Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Thø Tư ngµy 22 th¸ng 9 n¨m 2021 Líp 1 (TuÇn 01) CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM I. Mục tiêu : 1. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, thông qua một số biểu hiện cụ thể: - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường, 2. Năng lực Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau: 2.1Năng lực mĩ thuật - Nhận biết một số đồ, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 2.2Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lự chọn nội dung thực hành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đói tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm. 2.3Năng lực đặc thù khác 1 - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt đọng trao đổi, thảo luận theo chủ đề. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động. II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên 1.Học sinh: - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. - Ảnh, bức tranh về sản phẩm thủ công (nếu có thể). 2.Giáo viên: - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh hoặc vật thật minh họa nội dung bài học(đồ thủ công, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, vật liệu đặc trưng vùng miền, ) - Phương tiện, họa phẩm cần thiết cho các hoạt động: vẽ, dán, ghép hình, nặn - Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu 1.Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, luyện tập, 2.Kĩ thuật dạy học: khăn trải bàn, động não, tia chớp, 3.Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số HS - Lớp trưởng báo cáo - Yêu cầu tổ trưởng các tổ kiểm tra sự chuẩn bị - Tổ trưởng báo cáo. bài học. Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học Giới thiệu một số đồ dùng, sản phẩm, tác phẩm - Quan sát, lắng nghe. thông qua đồ dùng dạy học. 2 Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ. 1/ Quan sát, nhận biết - Quan sát và trả lời. - Tiếp tục sử dụng các hình ảnh (hoặc video clip) - Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh trang 3 SGK: + Đây là hoạt động gì? + Em đã từng làm việc này chưa? + Đây là màu gì? Sự khác nhau giữa các màu? Cảm giác màu phù hợp theo mùa ? - Gợi ý HS kể/gọi tên các đồ dùng và kết nối các tên với hình ảnh trong trang 4 SGK. - Gợi ý HS kể/ gọi tên và cho HS bổ sung, mở - HS phát biểu, bổ sung. rộng các loại vật liệu dùng cho môn Mĩ thuật ở trang 5. - Hướng dẫn HS gọi đúng tên một số sản phẩm mĩ thuật quanh em tại trang 6 SGK. - Tổng kết lại thông tin. GV trình chiếu hình ảnh trong sách. HS nêu ý kiến hoặc trả lời. 2/Thực hành, sáng tạo a.Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo - Tổ chức cho HS trao đổi về các sản phẩm phần thực hành, sáng tạo tại trang 6. - HS trả lời. GV chốt: Tranh xé dán, tạo hình bằng đất nặn, vẽ tranh, ghép hình bằng lá cây. - Nêu câu hỏi đồng thời gới thiệu cách tạo ra sản phẩm. - HS kể tên các vật liệu, các - GV chốt lại. bước để tạo ra sản phẩm. b. Thực hành và thảo luận - Lắng nghe. - Tổ chức cho HS sáng tạo theo nhóm 4. Tạo sản phẩm nhóm. – Thảo luận nhóm: Gợi ý: + Chọn vật liệu, chất liệu để 3 + Mỗi HS nặn một phần của đồ vật và ghép thành thực hành sản phẩm hoàn chỉnh, + Chia sẻ, trao đổi thống nhất + Cùng xé dán một bức tranh với những hình ảnh trong thực hành. khác nhau – Tạo sản phẩm nhóm + Chọn vật liệu, ghép hình theo những thứ HS – Tập đặt câu hỏi cho bạn và chuẩn bị được. trả lời câu hỏi của bạn trong - Nhắc HS giữ vệ sinh , dọn dẹp vệ sinh tại chỗ nhóm. sau khi tạo ra sản phẩm. Hoạt động 3: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng. Yêu cầu HS quan sát các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật ở trang 7 SGK và một số tranh sưu tầm - HS quan sát. thêm. - Cho HS trả lời một số câu hỏi: - HS vận dụng hiểu biết suy + Kể tên vật liệu, chất liệu? đoán, trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. + Hình thức tạo hình? + Ứng dụng? VD như: mặt nạ dùng để làm gì? + Khi nào gọi là nghệ sĩ, nghệ nhân? + Khi nào gọi là sản phẩm, tác phẩm? - GV chốt lại. - HS lắng nghe. Hoạt động 4: Tổng kết bài học. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - HS suy nghĩ, trả lời. + Hãy kể tên các hoạt động trong môn Mĩ thuật mà em biết? + Những đồ dùng, vật liệu môn Mĩ thuật? + Hãy nêu tên gọi của các loại hình?( tranh , tượng) + Tên gọi của người làm nghề mĩ thuật?(họa sĩ, nhà điêu khắc, nghệ nhân chạm khắc, ) - Ý nghĩ của môn Mĩ thuật, các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật? - GV chốt lại. 4 Hoạt động 5: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học - HS lắng nghe. tiếp theo. – Tóm tắt nội dung chính của bài học – Nhận xét kết quả học tập - HS lắng nghe. – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem trước bài 2 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 2, trang 8 SGK. . Thø Năm, ngµy 23 th¸ng 9 n¨m 2021 Líp 2 (TuÇn 01) CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC Bài 1: VUI CHƠI VỚI MÀU I. Mục tiêu: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: – Đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống, trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và trong thực hành, sáng tạo. – Sử dụng được các màu cơ bản để thực hành, sáng tạo sản phẩm và trao đổi, chia sẻ. – Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của bạn. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các màu cơ bản. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, âm nhạc, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) được biểu hiện như: Chọn màu cơ bản yêu thích để vẽ hình ảnh trên sản phẩm, Trao đổi, chia sẻ trong học tập; Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống có các màu cơ bản; nghe và hát bài hát về màu sắc 5 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, đức tính chăm chỉ, trung thực, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; Tôn trọng ý thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh; biết chuẩn bị đồ dùng học tập... II. Chuẩn bị của GV và HS: 2.1. Học sinh: SGK, Vở TH; màu vẽ, giấy màu, bút chì. 2.2. Giáo viên: SGK, Vở TH; giấy màu, màu vẽ, bút chì ; hình ảnh/vật thậtliên quan đến nội dung bài học. Gv có thể sử dụng hình ảnh làng bích họa Tam Thanh (miền Trung) hoặc hình vẽ, trang trí trên tường, hành lang đường phố/đường làng ở địa phương và một số nơi khác để giới thiệu đến HS. III. Phương pháp, kỷ thuật, hình thức: 1.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành, liên hệ thực tế, học tập nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp 1.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp, sơ đồ tư duy 1.3. Hình thức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài học (khoảng 4’) – Kiểm tra sĩ số HS - Lớp trưởng/tổ trưởng – Tổ chức Hs nghe (hoặc cùng hát) bài hát: Màu hoa (nhạc và báo cáo Gv lời của Hoàng Văn Yến); gợi mở HS kể tên màu sắc được - Nghe và hát bài hát nhắc trong bài hát; liên hệ giới thiệu bài học. Hoạt động 2: Tổ chức HS tìm hiểu, khám phá những điều mới mẻ (khoảng 28’) 2.1. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 7 phút) a. Sử dụng hình ảnh Tr.5. – Quan sát, thảo luận – Hướng dẫn HS quan sát và thảo luận: Kể tên các đồ dùng và nhóm đôi đọc tên các màu – Nhận xét, bổ sung câu – Nhận xét câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS; nêu vấn đề, trả lời của bạn/nhóm kích thích HS tìm những đồ dùng, đồ vật ở trong lớp có các bạn 6 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS màu: đỏ, vàng, lam – Gợi nhắc HS: Các màu: đỏ, vàng, lam (xanh lam) là những – Tìm màu cơ bản có màu cơ bản; kết hợp hướng dẫn HS xem thêm trang 81, Sgk trong lớp và giải thích thêm về đặc điểm màu cơ bản. b. Sử dụng hình ảnh bắp ngô, cánh diều, cái ô/dù (trang 6) – Hướng dẫn HS quan sát, giao nhiệm vụ: + Đọc tên mỗi hình ảnh + Giới thiệu màu cơ bản có trên mỗi hình ảnh + Chia sẻ điều biết được về mỗi hình ảnh, ví dụ: Em đã biết các hình ảnh này chưa? Hoặc đã thấy ở đâu? Sử dụng để làm gì?... – Tóm tắt chia sẻ của HS, giới thiệu thêm về mỗi hình ảnh và liên hệ với đời sống. – Giới thiệu hình ảnh, đồ – Gợi mở HS kể thêm hình ảnh/đồ dùng đã biết có các màu cơ dùng đã nhìn thấy/đã bản. biết có màu cơ bản. c. Giới thiệu tác phẩm mĩ thuật (tr.6) – Thảo luận nhóm 6 – Hướng dẫn HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: – Trả lời câu hỏi, nhận + Đọc tên một số màu có ở tác phẩm xét, bổ sung + Kể tên chi tiết/hình ảnh có màu cơ bản – Tóm tắt những chia sẻ của HS, giới thiệu tên tác giả và các màu sắc có trên tác phẩm. – Giới thiệu thêm một số sản phẩm trong Vở TH, tác phẩm sưu tầm; gợi mở HS chỉ ra màu cơ bản ở sản phẩm, tác phẩm.  Sử dụng câu chốt trang 6 để tóm tắt nội dung HĐ 2.1; kết hợp  trình chiếu hình ảnh 2.2. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 16 phút) a. Tổ chức HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” (tr.7) – Quan sát – Hướng dẫn HS quan sát các thẻ màu và thảo luận, thực hiện – Thảo luận nhóm 3-4 nhiệm vụ nêu trong SGK – Trả lời, nhận xét, bổ – Nhận xét kết quả trò chơi; kích thích HS hứng thú với thực sung hành. 7 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS b. Hướng dẫn HS tìm hiểu sử dụng màu cơ bản trên một số – Quan sát sản phẩm (tr.7). – Thảo luận nhóm 5-6 – Tổ chức Hs quan sát, giao nhiệm vụ thảo luận: – Trả lời, nhận xét/bổ + Giới thiệu hình ảnh rõ nhất ở mỗi sản phẩm sung + Giới thiệu sản phẩm có nhiều màu vàng/màu đỏ/màu lam. + Trên mỗi sản phẩm, màu đỏ, màu vàng, màu lam có ở hình ảnh, chi tiết nào? – Tóm tắt nội dung thảo luận, chia sẻ của HS; giới thiệu rõ hơn các màu cơ bản sử dụng trên mỗi sản phẩm và gợi nhắc – Lắng nghe HS: + Có thể vẽ hình ảnh yêu thích như: con vật, bông hoa, trái cây, đồ vật, đồ dùng theo ý thích. + Có thể sử dụng nhiều màu vàng hoặc nhiều màu đỏ, nhiều màu lam để vẽ hình ảnh yêu thích và có thể thêm các màu khác. – Hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm tham khảo (tr.8) và giới thiệu các hình ảnh, các màu cơ bản có trong mỗi sản phẩm. c. Tổ chức HS thực hành và thảo luận - Vi trí ngồi theo nhóm - Giới thiệu thời lượng của bài học và nhiệm vụ thực hành ở - Thực hành: tạo sản tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 của bài học phẩm cá nhân - Tổ chức Hs ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ cá nhân: - Quan sát, chia sẻ với + Vẽ hình ảnh yêu thích trên trang giấy (hoặc vẽ màu cơ bản bạn trong nhóm. vào hình có sẵn trong vở TH, tr.4). + Sử dụng nhiều màu đỏ hoặc nhiều màu vàng, nhiều màu lam để vẽ; có thể vẽ thêm các màu khác theo ý thích. + Quan sát các bạn trong nhóm, có thể hỏi bạn vẽ hình ảnh gì, màu nào sẽ vẽ nhiều và chia sẻ ý tưởng của mình với bạn. - Gợi mở HS có thể: Dùng bút chì hoặc bút màu để vẽ hình ảnh bằng nét và vẽ màu cơ bản, vẽ thêm màu khác cho bức tranh. 2.3. Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 5 phút) 8 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS – Hướng dẫn Hs trưng bày sản phẩm và giới thiệu, chia sẻ: – Trưng bày sản phẩm, + Hình ảnh thể hiện trên sản phẩm quan sát, chia sẻ cảm + Màu cơ bản nào được vẽ nhiều trên sản phẩm. nhận + Muốn vẽ thêm màu nào/hình ảnh gì trên sản phẩm của mình? + Sản phẩm của các bạn trong lớp có những hình ảnh gì?... – Tóm tắt ý kiến của HS; Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận Hoạt động 2: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị bài 2 – Tóm tắt nội dung chính của bài học – HS suy nghĩ, trả lời. – Nhận xét kết quả học tập. – Giới thiệu hình ảnh có – Hướng dẫn Hs quan sát hình ảnh mục Vận dụng, gợi mở HS trong mỗi bức tranh ở giới thiệu các hình ảnh có trong mỗi bức tranh và liên hẹ với mục Vận dụng (tr.9); liên các hình ảnh trong đời sống. hệ với cuộc sống xung – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài Bài 2, trang 10 SGK. quanh. - Lắng nghe . Thø Năm, ngµy 23 th¸ng 9 n¨m 2021 Líp 3 (TuÇn 01) CHỦ ĐỀ 1 : NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU I. Mục tiêu. - Nhận ra và nêu được đặc điểm của các kiểu chữ nét đều, vẻ đẹp cử chữ trang trí - Tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích. II. Phương pháp và hình thức tổ chức. 1. Phương pháp. - Gợi mở - Trực quan – Luyện tập thực hành. 2. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm. III. Đồ dùng và phương tiện. 1. Giáo viên 9 - Sách học mĩ thuật lớp 3, bảng chữ cái nét đều và chữ đã được trang trí: - Sản phẩm của học sinh. 2. Học sinh - Sách học mĩ thuật ,giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, . IV. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: 1. Hoạt động 1: Hưóng dẫn tìm hiểu - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát h 1.1 và 1.2 sách HMT lớp 3 - Học sinh quan sát. (Tr 5) rồi thảo luận với nội dung câu hỏi: + Độ dày của các nét trong một chữ cái có bằng - Trả lời câu hỏi nhau không? + Chữ cái có các nét bằng nhau là kiểu chữ gì? + Những chữ các được tạo dáng và trang trí như thế nào? (Bằng nét và màu sắc) -Yêu cầu quan sát H1.3 và chỉ ra cách trang trí của các chữ cái trong hình với câu hỏi: + Chữ L được trang trí như thế nào? + Chữ G được trang trí bằng những họa tiết gì? + Chữ nào được trang trí bằng những nét thẳng? GV chốt: + Chữ nét đều là chữ có độ dày của các nét chữ bằng nhau trong một chữ cái. Chữ nét đều có dáng cứng - Lắng nghe cáp, chắc khỏe người ta thường dùng để kẻ các khẩu hiệu. + Chữ trang trí có thể là chữ có các nét đều nhau hoặc nét thanh nét đậm. + Có nhiều cách để trang trí chữ. Có thể sử dụng các nét cơ bản đã học để tạo dáng chữ và vẽ thêm họa tiết trang trí. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện: - Yêu cầu HS quan sát H1.4 và 1.5 và suy nghĩ trả lời: 10 + Em sẽ tạo dáng chữ gì? + Em dùng nét, màu sắc, họa tiết như thế nào để trang trí? - Học sinh quan sát và trả lời. GV chốt. - Lắng nghe và quan sát - Các em có thể vận dụng nhiều cách để trang trí chữ, thỏa sức sáng tạo. VD: Chữ C các em có thể đưa hình ảnh con Tôm hay chữ O là hình ảnh mèo dodemon, m là con voi, Nhưng khi tạo dáng và trang trí chữ có độ rộng, cao tương đối bằng nhau để ghép thành từ có nghĩa và phù hợp với nhau về cách trang trí. 3. Hoạt động 3: Thực hành. - Các nhóm có thể thảo luận thống nhất chọn chữ có ý nghĩa để phân công và cùng nhau vẽ trang trí. - Học sinh thực hiện cá nhân * Hoạt động cá nhân - GV hướng dẫn phác thảo nét chữ vào tờ giấy sao - Học sinh thực hiện bài làm cho có bố cục tương đối hợp lý về chiều cao, rộng thành bức tranh về chữ, theo tư của chữ cái được tạo dáng. vấn, gợi mở thêm của gv. - Sử dụng nét, màu để tạo họa tiết trang trí cho chữ - Các HS lên trưng bày sản cái theo ý thích. phẩm theo hướng dẫn của GV. 4. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày và giới thiệu sản phẩm. - Hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm.(sản phẩm cá nhân hoặc nhóm) - Lần lượt các HS lên thuyết - Gợi ý các học sinh khác tham gia đặt câu hỏi để trình câu chuyện và thuyết trình khắc sâu kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết trình về sản phẩm của mình theo các tư đánh giá, cùng chia sẻ, trình bày cảm xúc, học tập hình thức khác nhau, các HS lẫn nhau. khác đặt câu hỏi cùng chia sẻ và + Các chữ cái của nhóm em được tạo dáng và bổ sung cho bạn. trang trí như thế nào? (Cách sử dụng đường nét, màu sắc và họa tiết) + Em có nhận xét gì về độ dày của các nét chữ trong - HS tích vào ô hoàn thành hoặc một chữ cái? chưa hoàn thành theo đánh giá + Cụm từ được ghép của nhóm em có nghĩa gì? Các riêng của bản thân. 11 chữ được ghép đã đẹp chưa? - Ghi nhận xét, đánh giá của thầy + Em thích bài tập của nhóm nào? Hãy nhận xét về cô giáo vào dòng tiếp theo trong cách tạo dáng chữ, đường nét, màu sắc trong các chữ Sách HMT cái của nhóm bạn. Em học hỏ được điều gì ở bài vẽ của nhóm bạn? GV chốt: Đánh giá giờ học - YC học sinh tự đánh giá bài học của mình vào sách HMT(Tr 9) - Chốt lại kiến thức chung của chủ đề. Tuyên dương học sinh tích cực, động viên khuyến khích các học sinh chưa hoàn thành bài. Gợi ý cho học sinh thực - Lắng nghe. hiện phần: Vận dụng sáng tạo và chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. - Vệ sinh lớp học. Dặn dò: Nhắc nhở học sinh bảo quản sản phẩm và chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề sau: “Mặt nạ con thú”. . 12
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_1_nam_hoc_2021_2022.docx ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_1_nam_hoc_2021_2022.docx






