Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Thø Tư, ngµy 17 th¸ng 11 n¨m 2021 MĨ THẬT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO VỚI CHẤM, NET, MÀU SẮC BÀI 7: TRANG TRÍ BẰNG CHẤM VÀ NÉT I. Mục tiêu: 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS,...thông qua một số biểu hiện và hoạt động cụ thể sau: - Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu học tập. - Biết nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... - Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn bè và người khác tạo ra. 2. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 2.1. Năng lực mĩ thuật - Nhận biết được một số hình thức trang trí bằng chấm và nét ở đối tượng. - Tạo được hình sản phẩm và sử dụng chấm, nét để trang trí theo ý thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ dùng. * HS có năng khiếu: Tạo được sản phẩm bằng chấm và nét theo nhiều cách khác nhau. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn vật liệu, công cụ, họa phẩm, để tạo hình và trang trí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận với bạn và trưng bày, nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. 2.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Thông qua trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,...sản phẩm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). 2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo. Sưu tầm đồ dùng, vật liệu sẵn có ở địa phương theo GV đã hướng dẫn. III. Phương pháp, hình thức: 1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, bể cá. 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động - Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị bài học của học - Để đồ dùng lên bàn GV kiểm sinh. tra. - Giới thiệu hình ảnh một số đồ vật (hoặc vật - HS quan sát, chia sẻ cảm nhận thật) chưa trang trí và hình ảnh/ vật thật đã trang (đẹp, thích/ không thích). trí. Nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ cảm nhận với đặc điểm từng loại. - GV chốt ý từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài - Lắng nghe, nhắc đề bài. học. Ghi đề bài: Trang trí bằng chấm và nét. Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết - Tổ chức học sinh quan sát hình ảnh trang 33, - Thảo luận nhóm theo các nội 34 SGK (Quan sát, nhận biết) và hình ảnh đồ vật dung giáo viên hướng dẫn. hoặc vật thật do GV, HS chuẩn bị. Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các nội dung: + Nêu tên một số đồ vật sẵn có chưa được trang trí. + Nêu tên một số sản phẩm, đồ vật đã được trang trí. + Giới thiệu các màu sắc, chấm, nét được trang trí ở sản phẩm/ đồ vật. - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. - Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, - Nhận xét, tóm tắt nội dung trả lời của các nhận xét, bổ sung. nhóm. - Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ và chia sẻ. - Gợi mở HS nhớ về những gì đã nhìn hoặc quan sát thấy các hình ảnh, đồ vật, đồ dùng,... ở xung quanh có sử dụng hình ảnh trang trí kết hợp chấm với nét. Ví dụ: + Trong lớp: trên tường, các giấy khen, đồng hồ,... - Lắng nghe. + Trên đồ dùng học tập, trang phục,... + Đồ dùng trong gia đình: lọ hoa, bát đĩa, khăn trải bàn, thảm,... - Gợi nhắc: Trong cuộc sống có nhiều đồ vật được trang trí bằng chấm, nét, màu sắc. Các đồ vật trang trí sẽ đẹp hơn. - Tổng kết nội dung quan sát, nhận biết; gợi mở nội dung thực hành sáng tạo. - Quan sát, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo 3.1. Tìm hiểu cách tạo hình và trang trí bằng chấm và nét - Tổ chức cho HS làm việc nhóm và giao nhiệm - Quan sát, lắng nghe. Tham gia vụ: Quan sát hình minh họa trang 34, 35 SGK. tương tác cùng GV. Sử dụng câu hỏi gợi mở để HS nêu được cách thực hành tạo hình đồ vật/ con vật và trang trí bằng chấm và nét. - GV giới thiệu và thị phạm minh họa, kết hợp giảng giải, tương tác với HS về cách thực hiện: + Tạo hình và trang trí từ vật liệu sẵn có. Ví dụ: hình ảnh con cá, cái ô ở trang 34, 35 SGK. . Lựa chọn vật liệu để tạo hình . Tạo hình đồ vật/ con vật dựa trên vật liệu đã có. . Trang trí cho hình vừa tạo được bằng chấm và nét. + Trang trí trên vật liệu sẵn có, ví dụ: - Vị trí ngồi thực hành theo cơ . Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu sẵn có hình cấu nhóm: 6 HS tròn. - Tạo sản phẩm cá nhân. . Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu dạng khối trụ. 3.2. Tổ chức HS thực hành - Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS) - Giao nhiệm vụ cho HS: Lựa chọn vật liệu, đồ vật,...để trang trí; chọn kiểu trang trí. - Lưu ý HS: Sử dụng kích thước chấm giống - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, nhau hoặc khác nhau; Sử dụng các nét khác thảo luận, chia sẻ trong thực nhau; Kết hợp sử dụng chấm và nét. hành. - Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành - Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong - Trưng bày sản phẩm theo thực hành. nhóm. Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ - Giới thiệu sản phẩm của mình. - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Gợi mở HS giới thiệu: Em đã tạo ra cách kết - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm hợp chấm và nét như thế nào?... của mình/ của bạn. - Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm. Gợi ý: + Em thích sản phẩm của bạn nào? Vì sao? - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy + Sự kết hợp kiểu nét nào với chấm em thích nghĩ. nhất? + Có những màu sắc nào ở các sản phẩm? Hoạt động 5: Tổng kết tiết học - Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. - Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS làm bài ở nhà. .. Thø năm, ngµy 18 th¸ng 11 n¨m 2021 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 4: VUI HỌC VỚI TRANH IN Bài 7: LÀM QUEN VỚI TRANH IN I. Mục tiêu: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau: – Nhận biết được cách tạo sản phẩm tranh in bằng vật liệu sẵn có và cách in đơn giản. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tranh dân gian Đông Hồ và tác phẩm mĩ thuật sáng tạo bằng hình thức in. – Bước đầu biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm khuôn in và vận dụng được cách in đơn giản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích. Biết trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. * HS có năng khiếu: Tạo được sản phẩm đơn giản từ vật liệu có sẵn 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc khác như: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán với một số biểu hiện như: Biết chuẩn bị vật liệu để thực hành; Biết làm khuôn in để in tạo sản phẩm; biết xác định vị trí đặt khuôn in phù hợp với trang giấy/trang vở thực hành để tạo sản phẩm. 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở học sinh đức tính kiên trì, ý thức tôn trọng trong thực hành và sản phẩm sáng tạo như: Thực hiện được thao tác in để có sản phẩm theo ý thích; Tôn trọng sự lựa chọn vật liệu, cách tạo hình khuôn in và sản phẩm của bạn... II. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: Giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì và một số loại vật liệu như: lõi giấy vệ sinh, lá cây, quả khế, quả, su su 1.2. Giáo viên: Giấy, bút chì, màu vẽ, rau, củ, quả, lõi giấy vệ sinh ; một số tranh dân gian Việt Nam và hình ảnh liên quan đến bài học. - GV có thể sưu tầm hình ảnh minh họa các bước: vẽ, khắc, in làm tranh dân gian và một số vật dụng có bề mặt sần/ghồ ghề như: đồ mây tre đan, viên sỏi III. Phương pháp kỉ thuật, hình thức: 3.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, 3.2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, tia chớp 3.3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. Các hoạt động dạy học. Phân bố nội dung chính của mỗi tiết học Tiết 1 - Nhận biết một số cách in đơn giản từ khuôn in bằng vật liệu sẵn có - Thực hành: Sử dụng vật liệu đơn giản làm khuôn in và tập tạo sản phẩm theo cách yêu thích. Tiết 2 HS thực hành ở nhà. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3’) - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS - Lớp trưởng/tổ trưởng - Giới thiệu bài: Nêu vấn đề, kích thích HS nêu/kể/giới thiệu báo cáo một số hình thức đã được thực hành, sáng tạo bức tranh. Trên - Quan sát/lắng nghe cơ sở những chia sẻ của HS giới thiệu rõ hơn về vẽ, cắt xé dán tạo bức tranh (có thể kết hợp giới thiệu sản phẩm) và GV gợi mở nội dung chủ đề, bài học và kích thích hứng thú học tập của HS. Hoạt động 1: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9 phút) a. Sử dụng hình ảnh trực quan trang 33 (Chăn trâu thổi sáo) - Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận, trả lời - Quan sát Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS câu hỏi SGK. - Trao đổi: nhóm đôi - Gợi ý rõ hơn câu hỏi trong SGK: Giới thiệu chi tiết, hình - Trả lời câu hỏi SGK ảnh có ở mỗi hình trực quan (con trâu, em bé thổi sáo, lá sen, cây cỏ...). - Nhận xét câu trả lời/ý kiến bổ sung của HS, kết hợp giới thiệu bản khắc và bức tranh Chăn trâu thổi sáo, giúp HS nhận biết khuôn in/bản khắc và hình được in ra từ bản khắc tạo bức tranh in. - Giải thích thêm: hình ảnh (ở bức tranh) in ngược so với hình ảnh ở bản khắc, kết hợp biểu đạt động tác/thao tác thực hiện in từ bản khắc sang giấy (hoặc sử dụng video giới thiệu một số thao tác: khắc, in tranh Đông Hồ). + Giới thiệu thêm một số tranh dân gian Đông Hồ (gồm bản khắc và tranh đã in), giúp HS bước đầu làm quen với đặc điểm của tranh khắc gỗ, như: Nét bao quanh hình, mảng màu phẳng  Gợi nhắc HS: Tranh khắc gỗ là thể loại tranh được tạo ra gián tiếp qua thao tác in. b. Sử dụng hình ảnh vật liệu sẵn có làm khuôn in đơn giản (trang 34) - Hướng dẫn Hs quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận, trả lời - Quan sát câu hỏi trong SGK - Thảo luận: Nhóm 5-6 - Giới thiệu rõ hơn các hình ảnh, kết hợp thị phạm thao tác: tô HS màu trên khuôn in đã chuẩn bị sẵn và in; giúp HS hiểu rõ hơn - Nhận xét/bổ sung câu cách tạo khuôn in và in để tạo sản phẩm. trả lời của bạn. - Giới thiệu thêm một số vật liệu sẵn có như: rau, củ, quả, lá cây, đồ dùng là những thứ có thể sử dụng để làm khuôn in trong thực hành, sáng tạo sản phẩm tranh in. c. Giới thiệu bức tranh: Mùa xuân của hoạ sĩ Nguyễn Thụ (trang 34) - Tổ chức HS quan sát, thảo luận, tìm hiểu bức tranh và gợi ý - Quan sát một số nội dung giới thiệu, chia sẻ: - Trao đổi, thảo luận + Tên bức tranh và tên họa sĩ nhóm: 5-6 HS + Hình ảnh nào thấy rõ nhất trong bức tranh. - Nhận xét/bổ sung câu Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS + Xung quanh hình ảnh chính, có những hình ảnh/chi tiết nào trả lời của nhóm bạn. khác? - Lắng nghe Gv giới - Nhận xét câu trả lời, chia sẻ và bổ sung của các nhóm HS; thiệu vài thông tin về giới thiệu thêm một số thông tin về họa sĩ (quê quán, chủ đề họa sĩ và nội dung bức sáng tác chủ yếu ) và nội dung, phương pháp in để tạo nên tranh bức tranh. - Kích thích trí tò mò của HS về cách tạo sản phẩm tranh in. Hoạt động 3. Tổ chức Hs thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 18’) a. Hướng dẫn HS cách thực hành – Sử dụng hình ảnh (tr.35): Tạo khuôn in bằng lõi giấy vệ - Quan sát sinh và cách in - Thảo luận: 3- 4 HS + Hướng dẫn Hs quan sát và nêu cách thực hành theo cảm - Trả lời theo cảm nhận nhận + Nhận xét trả lời của HS và hướng dẫn, thị phạm minh họa - Một số HS có thể dựa trên hình ảnh SGK và tương tác với HS. thực hiện cùng GV - Sử dụng hình ảnh: Sử dụng quả khế làm khuôn in, in tạo sản phẩm (trang 35) + Hướng dẫn HS quan sát và nêu cách tạo sản phẩm + Nhận xét trả lời của HS và giải thích, thị phạm minh họa dựa trên các bước trong SGK, kết hợp liên hệ với in bằng lõi giấy vệ sinh. – Sử dụng hình ảnh minh họa in lá cây trang 36, SGK: + Hướng dẫn hs quan sát và nêu cách thực hành theo cảm nhận + Nhận xét trả lời của HS và hướng dẫn, thị phạm minh họa dựa trên các bước trong SGK, kết hợp tương tác với HS - Giới thiệu thêm một số sản phẩm in từ khuôn in bằng lõi giấy vệ sinh, củ, quả, lá cây khác nhau; gợi mở HS chia sẻ ý tưởng ban đầu về lựa chọn vật liệu để thực hành. b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Giới thiệu thời lượng dành cho bài học và nêu yêu cầu thực - Lắng nghe hành ở tiết 1: Sử dụng vật liệu theo ý thích để làm khuôn in và in tạo sản phẩm bằng màu sáp hoặc màu goat/màu nước - Ngồi theo vị trí nhóm - Bố trí HS ngồi theo nhóm, yêu cầu Hs thực hành, tạo sản phẩm cá nhân và quan sát bạn, trao đổi cùng bạn trong nhóm. - Gợi mở HS: - Thực hành tạo sản + Có thể chọn vật liệu (lõi giấy, lá cây, củ, quả, đồ vật...) làm phẩm cá nhân bằng vật khuôn in; chất liệu (màu goát/màu nước, màu sáp) để in tạo liệu, chất liệu theo ý sản phẩm. thích. + Có thể chia sẻ với bạn sự lựa chọn vật liệu, chất liệu của - Quan sát, trao đổi, mình để tạo sản phẩm chia sẻ cùng bạn trong + Có thể nêu câu hỏi về ý tưởng của bạn hoặc nhận xét, chia nhóm. sẻ cảm nhận về sản phẩm đag thực hành của bạn... - Trao đổi, chia sẻ với - Quan sát HS thực hành, trao đổi, hướng dẫn và có thể sử GV dụng tình huống có vấn đề, gợi mở, hỗ trợ HS. Hoạt động 3: Tổ chức HS trưng bày và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (khoảng 5 phút) - Nhắc HS thu dọn đồ dùng, công cụ học tập - Thu dọn đồ dùng, - Hướng dẫn HS trưng bày sát sản phẩm công cụ - Gợi mở HS giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận: - Trưng bày, quan sát, + Tên sản phẩm, cách tạo nên sản phẩm của mình trao đổi + Các bạn trong nhóm tạo sản phẩm bằng cách nào, sử dụng - Giới thiệu, chia sẻ chất liệu màu gì? cảm nhận + Em thích sản phẩm của bạn nào, vì sao?... - Tóm tắt nhận xét, chia sẻ của HS. - Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận, ý thức giữ vệ sinh của HS. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 - Nhắc lại nội dung chính của tiết học. - Lắng ghe - Nhận xét kết quả học tập của HS - Có thể nêu ý kiến, bổ - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm. Kích thích HS chia sẻ có thể tạo sung thêm sản phẩm khác? Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Gợi mở nội dung tiết 2 và hướng dẫn HS thực hành ở nhà. . Thø năm, ngµy 18 th¸ng 11 n¨m 2021 MĨ THẬT LỚP 3 CHỦ ĐỀ 6: BỐN MÙA I. Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm( xuân, hạ, thu, đông). * HS có năng khiếu: Vẽ được bức tranh đơn giản đúng theo mùa. II. Phương pháp và hình thức tổ chức: Phương pháp: Vận dụng quy trình Vẽ cùng nhau, Tiếp cận theo chủ đề Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III. Đồ dung và phương tiện: GV : - Sách học mĩ thuật lớp 3. - Một số hình minh họa phù hợp với nội dung chủ đề. HS : - Sách học mĩ thuật,giấy vẽ, giấy màu, kéo, hồ dán. -Tranh, ảnh vẽ đẹp hoặc các hoạt động vui chơi. IV. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Khởi động.- Cho HS hát bài “Hoa lá mùa xuân”. - HSTH. - Các em vừa hát một bài hát rất hay về mùa xuân. Các - HS nghe. mùa xuân, ha, thu, đông đều có vẻ đẹp riêng và là đề tài sang tác của nhiều nhà văn, nhà thơ. Hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu về vẻ đẹp thiên nhiên và một số hoạt động của con người qua chủ đề “Bốn mùa”. 1: Hướng dẫn tìm hiểu. - Chia nhóm. - QS hình 6.1 và thảo luận nhóm: - HSTH. - Em nhận ra các mùa nào trong các bức ảnh? - HSQS và thảo luận nhóm. - Mỗi mùa có những nét đặc trưng gì? (Thời tiết, cây cối, hoạt động của con người ). - QS hình 6.2 và thảo luận nhóm: - Các nhóm trình bày phần thảo luận. - Bức tranh nào diễn tả cảnh mùa đông, mùa hạ, mùa thu, mùa đông? - H/a chính trong mỗi bức tranh là gì? H/a phụ à gì? - HSQS và thảo luận nhóm. Chúng được đặt vào vị trí nào trong tranh? - Màu sắc trong mỗi bức tranh mang lại cho em cảm xúc gì? - GVTT: - Các nhóm trình bày phần thảo luận. + Mỗi mùa trong năm đều có vẻ đẹp và nét đặc trưng riêng. - HS nghe. + Có thể tự do lựa chọn nội dung để thể hiện chủ đề này như: phong cảnh thiên nhiên hoặc các hoạt động của con người. Sử dụng màu sắc phù hợp sẽ làm nổi bật nội dung chủ đề. Các màu đỏ, vàng, cam, nâu, tím đỏ .là những màu nóng. Các màu lam, xanh lá cây, tím nhạt là những màu lạnh. Các màu nóng thường mang lại cảm giác ấm, nóng, vui vẻ, rực rỡ .Những màu lạnh thường mang lại cảm giác mát mẻ, bình yên, êm đềm .. - Nhóm em sẽ chọn phong cảnh, hoạt động của con người vào thời điểm nào? ? Em cùng các bạn sẽ thực hiện bức tranh của nhóm theo hình thức nào? ? H/a nào sẽ là h/a chính, h/a phụ của bức tranh? ? Em sử dụng màu sắc của bức tranh như thế nào? - HSTH. - QS hình 6.3 để hiểu rõ hơn cách thực hiện, QS hình 6.4 để có thêm ý tưởng vẽ tranh. - GVTT: 2: Hướng dẫn thực hiện. + Chọn nội dung chủ đề và hình thức thể hiện. - HSQS . + Tạo kho h/a theo nội dung chủ đề. + Sắp xếp h/a thành bức tranh tập thể. - HS nghe. + Vẽ thêm các h/a khác tạo không gian cho bức tranh thêm sinh động. - Cho HSQS thêm một số sản phẩm đã chuẩn bị để HS có thêm ý tưởng thực hiện. để bức tranh thêm sinh động và hoàn thiện. * Lưu ý: Sử dụng màu sắc phù hợp với nội dung tranh. Thể hiện nét đặc trưng của từng mùa bằng các sắc màu nóng, lạnh, đậm, nhạt để bức tranh trở nên sinh động * GV hướng dẫn cho HS về thực hành ở nhà. .. Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 Chủ đề 4: BIẾT ƠN BIẾT ƠN NHỮNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI QUÊ HƯƠNG ( Tích hợp chương trình giáo dục địa phương tỉnh Hà Tĩnh: Chủ đề 6) I.Mục tiêu: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nhận biết được những người anh hùng, danh nhân của quê hương. - Biết chia sẻ cảm xúc về những người anh hùng của quê hương khi được nghe kể chuyện và trò chuyện cùng nhau. II. Chuẩn bị: - Câu chuyện kể về tấm gương của chị Võ Thị Sáu, anh Kim Đồng. - Chuẩn bị bài hát về các gương anh hùng của quê hương. III. Các hoạt động tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Hát - Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những - Lắng nghe. người có công với quê hương, đất nước qua bài : Biết ơn những người có công với quê hương. 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được những người anh hùng của quê hương. - Biết chia sẻ cảm xúc về những người anh hùng của quê hương khi được nghe kể chuyện và trò chuyện cùng nhau. Hoạt động 1. Nghe kể chuyện về những người anh hùng của quê hương * Mục tiêu: - Giúp HS biết được một vài hình ảnh về những người anh hùng của quê hương (về lòng dũng cảm, về sự giản dị trong cuộc sống) * Cách tiến hành: - GV hỏi: - HS trả lời: + Các em đã được nghe hay được xem phim + HS kể tên các bộ phim mình đã về những người anh hùng của quê hương xem về người anh hùng của quê mình chưa? hương. + Hãy cho cô và các bạn biết về tên của + HS kể tên các anh hùng. người anh hùng đó? + GV cho HS quan sát hình ảnh về các anh - HS lắng nghe. hùng,danh nhân ở HàTĩnh, và giới thiệu cho HS biết một số danh nhân tiêu biểu. + GV cho HS kể tên cá danh nhân văn hóa -HS kể. lịch sử ở Hà Tĩnh mà em biết. - Sau đó, GV đọc lời kể của các bạn trong tranh cho HS nghe.. Trong khi đọc, GV có thể mời HS cùng tham gia đọc . - GV cho HS đóng vai kể lại một số lời kể mà các em đã nghe được. *GV kết luận. - Theo dõi, lắng nghe - HS đã được làm quen với các nhân vật lịch sử qua nghe GV đọc và tìm hiểu về các nhân vật đó. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Hoạt động 2. Chia sẻ về các anh hùng của quê hương. * Mục tiêu: - HS nhận ra được những nét đẹp đáng yêu của các anh hùng sau khi các em được nghe kể chuyện. - HS ghép được tên danh nhân với thẻ chữ tương ứng. * Cách tiến hành : - GV tổ chức cho HS chia sẻ cùng nhau theo - HS chia sẻ trong nhóm. từng cặp đôi hoặc theo nhóm bạn. - GV cho HS tự do nói về hiểu biết của - 4-5 HS nói về hiểu biết của mình về mình về những người anh hùng của quê những người anh hùng của quê hương. hương. - GV cho HS ghép tên danh nhân với thẻ - Cùng GV chia sẻ với cả lớp. chữ tương ứng. - GV hướng dẫn HS cách làm sổ tay danh -GV cùng HS làm. nhân Hà tĩnh. - GV cùng HS trao đổi, chia sẻ sao cho có được nhiều ý kiến hay nhất, thú vị nhất từ phía HS. 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về cảm xúc cảu mình đối với những người anh hùng của quê hương. . Thứ tư, ngày 17 tháng 11 năm 2021 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Chủ đề 4: EM YÊU CỘNG ĐỒNG KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG” I. Mục tiêu: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Biết được những khó khăn của HS ở một số vùng miền trên Tổ quốc. - Thực hiện được việc làm cụ thể để chia sẻ khó khăn với các bạn đồng trang lứa ở những vùng khó khăn. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vật chất và tinh thần với các bạn HS vùng khó khăn. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Phương pháp và thiết bị: 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - Tranh ảnh, video về những địa điểm, những HS gặp hoàn cảnh khó khăn ở khắp các vùng miền trên cả nước: cảnh trường lớp còn thiếu thốn, sơ sài; cảnh HS vượt lũ đi học ở các vùng miền núi; cảnh HS trang phục bị rách, không có giày dép đi học;... b. Đối với HS: - SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Kết nối vòng tay yêu thương. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Những việc làm Kết nối "Vòng tay yêu thương” a. Mục tiêu: - HS biết được những khó khăn của các bạn đồng trang lứa ở một số vùng miền trên cả nước. - HS hiểu được ý nghĩa của việc giúp đỡ các bạn vùng khó khăn, từ đó có ý thức giúp đỡ các bạn bằng những việc làm cụ thể. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - HS chia thành các nhóm. - GV chia HS thành các nhóm 4 đến 6 người. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát tranh + Các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh và thảo luận theo các câu hỏi sau: đang tặng sách, vở cho học sinh + Các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh đang làm gì? vùng khó khăn; gây quỹ ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt; xây dựng lớp + Ý nghĩa của những việc làm đó? học tình thương; phát động chương trình áo ấm mùa đông. + Ý nghĩa của những việc làm đó: giúp đỡ các bạn vùng khó khănbằng những việc làm cụ thể, có ý nghĩa. (2) Làm việc cả lớp: - GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp - HS trình bày. theo các nội dung đã thảo luận cho mỗi bức tranh. - GV tổ chức cho HS chia sẻ về câu hỏi liên hệ bản - HS trả lời. thân: Nêu những việc em có thể làm để tham gia hoạt động Kết nối "Vòng tay yêu thương". - HS lắng nghe, tiếp thu. c. Kết luận:Trên khắp vùng miền của Tổ quốc chúng ta có rất nhiêu bạn nhỏ gặp hoàn cảnh khó khăn do thiên tai, lũ lụt hoặc sinh sống ở những nơi kém phát triển. Nhiều bạn nhỏ không được may mắn tới trường hoặc sống ở các vùng miền núi, hải đảo xa xôi, điều kiện học hành thiếu thốn. Mỗi chúng ta cần chung tay động viên, giúp đỡ họ bằng vật chất và tinh thần để các bạn vượt qua khó khăn trong cuộc sống. Hoạt động 2: Món quà sẻ chia a. Mục tiêu:HS chuẩn bị được những món quà ý nghĩa để dành tặng các bạn HS vùng khó khăn. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm. - GV tổ chức cho các nhóm thảo luận về việc chuẩn - HS chia thành các nhóm. bị những món quà ý nghĩa dành tặng các bạn HS - HS thảo luận theo nhóm. vùng khó khăn. (2) Làm việc cả lớp:GV mời đại diện các nhóm - HS trình bày. chia sẻ trước lớp về ý tưởng chuẩn bị quà của nhóm mình để giúp đỡ các bạn HS vùng khó khăn. c. Kết luận:Các bạn HS ở một số vùng miền núi, hải đảo xa xôi gặp rất nhiều khó khăn, vất vả trong - HS lắng nghe, tiếp thu. học tập và cuộc sống. Các bạn rất cần chúng ta chung tay giúp sức. Chúng ta có thể giúp đỡ các bạn HS vùng khó khăn bằng cách quyên góp đồ dùng học tap, sách vờ, quần áo,... để gửi tặng các bạn. - GV nêu nhiệm vụ: HS về nhà cùng người thân - HS thực hiện hoạt động ở nhà. chuẩn bị những món quà ý nghĩa dành tặng các bạn HS vùng khó khăn. .. Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021 THỦ CÔNG LỚP 3 C¾t, d¸n ch÷ V,E I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cách kể, cắt, dán chữ V,E đúng quy trình. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng. - HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V,E các nét chữ đều nhau, chữ dán phẳng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyên tính cẩn thận và khéo tay cho học sinh. 3. Thái độ : - HS yêu thích môn học và chăm lao động. II/ Đồ dùng: - Mẫu chữ V đã cắt sẵn và mẫu chữ V được cắt rời từ giấy màu - Giấy TC, kéo, hồ, thước... III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1. Quan sát nhận xét (7 phút). * Mục tiêu: HS quan sát nhận xét mẫu chữ V, E. * Cách tiến hành: + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan + Học sinh quan sát và nêu nhận xét. sát và nhận xét. + Giáo viên giới thiệu mẫu chữ V (h.1) + Học sinh theo dõi quan sát giáo viên và hướng dẫn học sinh để rút ra nhận làm mẫu. xét. + Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc (h.1). + Giáo viên giới thiệu chữ mẫu E (h.1) và hướng dẫn HS quan sát để rút ra nhận xét. 2ô rưỡi + Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ trùng khít nhau (dùng chữ mẫu để rời gấp đôi cho học sinh quan sát). b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu (8 phút): * Mục tiêu: HS gấp, cắt, dán được chữ V, E đúng quy trình. * Cách tiến hành: - Bước 1. Kẻ chữ V theo Hình 2. Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu (h.2). - Bước 2. Cắt chữ V theo Hình 3: Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mắt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo (h.3). - Bươc 3. Dán chữ V. + Thực hiện tương tự chữ H, U ở bài trước (h.4). - Bước 1. Kẻ chữ E. Thực hiện theo Hình 2. - Bước 2. Cắt chữ E. Thực hiện theo Hình 1-3. - Bước 3. Dán chữ E. Thực hiện tương tự như các chữ cái ở các tiết trước (h.4). + Sau khi hiểu cách kẻ, cắt, dán học sinh thực hành. c. Hoạt động 3. Thực hành (15 phút). + Học sinh thực hành cắt, dán chữ V,E. * Mục tiêu: HS gấp, cắt, dán chữ V,E theo dúng. * Cách tiến hành: + Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước. + Giáo viên tổ chức cho học sinh thực + Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hành. chữ V,E. + Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ + Bước 1: kẻ chữ V.E học sinh còn lúng túng để các em hoàn *Bước 2: cắt chữ V.E thành sản phẩm. *Bước 3: dán chữ V.E + Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_10_nam_hoc_2021_202.docx ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_10_nam_hoc_2021_202.docx






