Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào

docx21 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Thø Tư, ngµy 17 th¸ng 11 n¨m 2021
 MĨ THẬT LỚP 1
 CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO VỚI CHẤM, NET, MÀU SẮC
 BÀI 7: TRANG TRÍ BẰNG CHẤM VÀ NÉT
I. Mục tiêu:
 1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp 
học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS,...thông qua một số biểu hiện và hoạt động 
cụ thể sau:
 - Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu học tập.
 - Biết nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,...
 - Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, 
do bạn bè và người khác tạo ra.
 2. Năng lực
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 2.1. Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết được một số hình thức trang trí bằng chấm và nét ở đối tượng.
 - Tạo được hình sản phẩm và sử dụng chấm, nét để trang trí theo ý thích; 
bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ dùng.
 * HS có năng khiếu: Tạo được sản phẩm bằng chấm và nét theo nhiều cách 
khác nhau.
 2.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự 
lựa chọn vật liệu, công cụ, họa phẩm, để tạo hình và trang trí.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận với bạn và trưng bày, 
nhận xét sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, 
họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.
 2.3. Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Thông qua trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận 
xét,...sản phẩm.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, 
bút chì, hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu 
có). 2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, 
bút chì, tẩy, hồ dán, kéo. Sưu tầm đồ dùng, vật liệu sẵn có ở địa phương theo GV 
đã hướng dẫn.
 III. Phương pháp, hình thức:
 1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành, 
thảo luận, giải quyết vấn đề.
 2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, bể cá.
 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
 IV. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động
 - Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị bài học của học - Để đồ dùng lên bàn GV kiểm 
 sinh. tra.
 - Giới thiệu hình ảnh một số đồ vật (hoặc vật - HS quan sát, chia sẻ cảm nhận 
 thật) chưa trang trí và hình ảnh/ vật thật đã trang (đẹp, thích/ không thích).
 trí. Nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ cảm nhận với 
 đặc điểm từng loại.
 - GV chốt ý từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài - Lắng nghe, nhắc đề bài.
 học. Ghi đề bài: Trang trí bằng chấm và nét.
 Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết
 - Tổ chức học sinh quan sát hình ảnh trang 33, - Thảo luận nhóm theo các nội 
 34 SGK (Quan sát, nhận biết) và hình ảnh đồ vật dung giáo viên hướng dẫn.
 hoặc vật thật do GV, HS chuẩn bị. Yêu cầu HS 
 thảo luận nhóm theo các nội dung:
 + Nêu tên một số đồ vật sẵn có chưa được trang 
 trí.
 + Nêu tên một số sản phẩm, đồ vật đã được trang 
 trí.
 + Giới thiệu các màu sắc, chấm, nét được trang 
 trí ở sản phẩm/ đồ vật.
 - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. - Đại diện các nhóm HS trình 
 bày. Các nhóm khác lắng nghe, - Nhận xét, tóm tắt nội dung trả lời của các nhận xét, bổ sung.
nhóm.
 - Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ 
 và chia sẻ.
- Gợi mở HS nhớ về những gì đã nhìn hoặc quan 
sát thấy các hình ảnh, đồ vật, đồ dùng,... ở xung 
quanh có sử dụng hình ảnh trang trí kết hợp 
chấm với nét. Ví dụ:
+ Trong lớp: trên tường, các giấy khen, đồng 
hồ,...
 - Lắng nghe.
+ Trên đồ dùng học tập, trang phục,...
+ Đồ dùng trong gia đình: lọ hoa, bát đĩa, khăn 
trải bàn, thảm,...
- Gợi nhắc: Trong cuộc sống có nhiều đồ vật 
được trang trí bằng chấm, nét, màu sắc. Các đồ 
vật trang trí sẽ đẹp hơn.
- Tổng kết nội dung quan sát, nhận biết; gợi mở 
nội dung thực hành sáng tạo. - Quan sát, thảo luận nhóm và trả 
 lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo
3.1. Tìm hiểu cách tạo hình và trang trí bằng 
chấm và nét
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm và giao nhiệm - Quan sát, lắng nghe. Tham gia 
vụ: Quan sát hình minh họa trang 34, 35 SGK. tương tác cùng GV.
Sử dụng câu hỏi gợi mở để HS nêu được cách 
thực hành tạo hình đồ vật/ con vật và trang trí 
bằng chấm và nét.
- GV giới thiệu và thị phạm minh họa, kết hợp 
giảng giải, tương tác với HS về cách thực hiện:
+ Tạo hình và trang trí từ vật liệu sẵn có. Ví dụ: 
hình ảnh con cá, cái ô ở trang 34, 35 SGK.
. Lựa chọn vật liệu để tạo hình . Tạo hình đồ vật/ con vật dựa trên vật liệu đã có.
. Trang trí cho hình vừa tạo được bằng chấm và 
nét.
+ Trang trí trên vật liệu sẵn có, ví dụ: 
 - Vị trí ngồi thực hành theo cơ 
. Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu sẵn có hình cấu nhóm: 6 HS
tròn.
 - Tạo sản phẩm cá nhân.
. Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu dạng khối trụ.
3.2. Tổ chức HS thực hành
- Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS)
- Giao nhiệm vụ cho HS: Lựa chọn vật liệu, đồ 
vật,...để trang trí; chọn kiểu trang trí.
- Lưu ý HS: Sử dụng kích thước chấm giống - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, 
nhau hoặc khác nhau; Sử dụng các nét khác thảo luận, chia sẻ trong thực 
nhau; Kết hợp sử dụng chấm và nét. hành.
- Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực 
hành
- Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong - Trưng bày sản phẩm theo 
thực hành. nhóm.
Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ - Giới thiệu sản phẩm của mình.
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
- Gợi mở HS giới thiệu: Em đã tạo ra cách kết - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm 
hợp chấm và nét như thế nào?... của mình/ của bạn.
- Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm. Gợi ý:
+ Em thích sản phẩm của bạn nào? Vì sao? - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy 
+ Sự kết hợp kiểu nét nào với chấm em thích nghĩ.
nhất?
+ Có những màu sắc nào ở các sản phẩm?
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học - Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn 
 bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.
 - Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng 
 dẫn HS làm bài ở nhà.
 ..
 Thø năm, ngµy 18 th¸ng 11 n¨m 2021
 MĨ THẬT LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 4: VUI HỌC VỚI TRANH IN
 Bài 7: LÀM QUEN VỚI TRANH IN 
I. Mục tiêu:
1.1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như 
sau: 
 – Nhận biết được cách tạo sản phẩm tranh in bằng vật liệu sẵn có và cách in 
đơn giản. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tranh dân gian Đông Hồ và 
tác phẩm mĩ thuật sáng tạo bằng hình thức in. 
 – Bước đầu biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm khuôn in và vận dụng được 
cách in đơn giản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích. Biết trao đổi, chia sẻ trong 
thực hành, sáng tạo. 
* HS có năng khiếu: Tạo được sản phẩm đơn giản từ vật liệu có sẵn 
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số 
năng lực đặc khác như: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán với một số biểu hiện như: Biết chuẩn bị vật liệu để 
thực hành; Biết làm khuôn in để in tạo sản phẩm; biết xác định vị trí đặt khuôn in 
phù hợp với trang giấy/trang vở thực hành để tạo sản phẩm. 
1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở học sinh đức tính kiên trì, ý thức tôn trọng 
trong thực hành và sản phẩm sáng tạo như: Thực hiện được thao tác in để có sản 
phẩm theo ý thích; Tôn trọng sự lựa chọn vật liệu, cách tạo hình khuôn in và sản 
phẩm của bạn... II. Chuẩn bị:
 2.1. Học sinh: Giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì và một số loại vật liệu như: lõi giấy 
 vệ sinh, lá cây, quả khế, quả, su su 
 1.2. Giáo viên: Giấy, bút chì, màu vẽ, rau, củ, quả, lõi giấy vệ sinh ; một số tranh 
 dân
 gian Việt Nam và hình ảnh liên quan đến bài học.
 - GV có thể sưu tầm hình ảnh minh họa các bước: vẽ, khắc, in làm tranh dân 
 gian và một số vật dụng có bề mặt sần/ghồ ghề như: đồ mây tre đan, viên sỏi 
 III. Phương pháp kỉ thuật, hình thức:
 3.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, 
 giải quyết vấn đề, 
 3.2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, tia chớp 
 3.3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
 IV. Các hoạt động dạy học. 
 Phân bố nội dung chính của mỗi tiết học
 Tiết 1 - Nhận biết một số cách in đơn giản từ khuôn in bằng vật liệu sẵn 
 có 
 - Thực hành: Sử dụng vật liệu đơn giản làm khuôn in và tập tạo sản 
 phẩm theo cách yêu thích.
 Tiết 2 HS thực hành ở nhà.
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3’)
- Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS - Lớp trưởng/tổ trưởng 
- Giới thiệu bài: Nêu vấn đề, kích thích HS nêu/kể/giới thiệu báo cáo
một số hình thức đã được thực hành, sáng tạo bức tranh. Trên - Quan sát/lắng nghe
cơ sở những chia sẻ của HS giới thiệu rõ hơn về vẽ, cắt xé dán 
tạo bức tranh (có thể kết hợp giới thiệu sản phẩm) và GV gợi 
mở nội dung chủ đề, bài học và kích thích hứng thú học tập 
của HS.
Hoạt động 1: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9 phút)
a. Sử dụng hình ảnh trực quan trang 33 (Chăn trâu thổi sáo)
- Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận, trả lời - Quan sát Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
câu hỏi SGK. - Trao đổi: nhóm đôi
- Gợi ý rõ hơn câu hỏi trong SGK: Giới thiệu chi tiết, hình - Trả lời câu hỏi SGK
ảnh có ở mỗi hình trực quan (con trâu, em bé thổi sáo, lá sen, 
cây cỏ...). 
- Nhận xét câu trả lời/ý kiến bổ sung của HS, kết hợp giới 
thiệu bản khắc và bức tranh Chăn trâu thổi sáo, giúp HS nhận 
biết khuôn in/bản khắc và hình được in ra từ bản khắc tạo bức 
tranh in.
- Giải thích thêm: hình ảnh (ở bức tranh) in ngược so với hình 
ảnh ở bản khắc, kết hợp biểu đạt động tác/thao tác thực hiện 
in từ bản khắc sang giấy (hoặc sử dụng video giới thiệu một 
số thao tác: khắc, in tranh Đông Hồ).
+ Giới thiệu thêm một số tranh dân gian Đông Hồ (gồm bản 
khắc và
 tranh đã in), giúp HS bước đầu làm quen với đặc điểm của 
tranh khắc gỗ, như: Nét bao quanh hình, mảng màu phẳng 
  Gợi nhắc HS: Tranh khắc gỗ là thể loại tranh được tạo 
 ra gián tiếp qua thao tác in. 
b. Sử dụng hình ảnh vật liệu sẵn có làm khuôn in đơn giản (trang 34) 
- Hướng dẫn Hs quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận, trả lời - Quan sát
câu hỏi trong SGK - Thảo luận: Nhóm 5-6 
- Giới thiệu rõ hơn các hình ảnh, kết hợp thị phạm thao tác: tô HS
màu trên khuôn in đã chuẩn bị sẵn và in; giúp HS hiểu rõ hơn - Nhận xét/bổ sung câu 
cách tạo khuôn in và in để tạo sản phẩm. trả lời của bạn. 
- Giới thiệu thêm một số vật liệu sẵn có như: rau, củ, quả, lá 
cây, đồ dùng là những thứ có thể sử dụng để làm khuôn in 
trong thực hành, sáng tạo sản phẩm tranh in. 
c. Giới thiệu bức tranh: Mùa xuân của hoạ sĩ Nguyễn Thụ (trang 34)
- Tổ chức HS quan sát, thảo luận, tìm hiểu bức tranh và gợi ý - Quan sát
một số nội dung giới thiệu, chia sẻ: - Trao đổi, thảo luận 
+ Tên bức tranh và tên họa sĩ nhóm: 5-6 HS
+ Hình ảnh nào thấy rõ nhất trong bức tranh. - Nhận xét/bổ sung câu Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
+ Xung quanh hình ảnh chính, có những hình ảnh/chi tiết nào trả lời của nhóm bạn.
khác? - Lắng nghe Gv giới 
- Nhận xét câu trả lời, chia sẻ và bổ sung của các nhóm HS; thiệu vài thông tin về 
giới thiệu thêm một số thông tin về họa sĩ (quê quán, chủ đề họa sĩ và nội dung bức 
sáng tác chủ yếu ) và nội dung, phương pháp in để tạo nên tranh
bức tranh.
- Kích thích trí tò mò của HS về cách tạo sản phẩm tranh in. 
Hoạt động 3. Tổ chức Hs thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 18’)
a. Hướng dẫn HS cách thực hành
 – Sử dụng hình ảnh (tr.35): Tạo khuôn in bằng lõi giấy vệ - Quan sát
sinh và cách in - Thảo luận: 3- 4 HS
+ Hướng dẫn Hs quan sát và nêu cách thực hành theo cảm - Trả lời theo cảm 
nhận nhận
+ Nhận xét trả lời của HS và hướng dẫn, thị phạm minh họa - Một số HS có thể 
dựa trên hình ảnh SGK và tương tác với HS. thực hiện cùng GV
- Sử dụng hình ảnh: Sử dụng quả khế làm khuôn in, in tạo sản 
phẩm (trang 35)
+ Hướng dẫn HS quan sát và nêu cách tạo sản phẩm 
+ Nhận xét trả lời của HS và giải thích, thị phạm minh họa 
dựa trên các bước trong SGK, kết hợp liên hệ với in bằng lõi 
giấy vệ sinh. 
– Sử dụng hình ảnh minh họa in lá cây trang 36, SGK: 
+ Hướng dẫn hs quan sát và nêu cách thực hành theo cảm 
nhận
+ Nhận xét trả lời của HS và hướng dẫn, thị phạm minh họa 
dựa trên các bước trong SGK, kết hợp tương tác với HS 
- Giới thiệu thêm một số sản phẩm in từ khuôn in bằng lõi 
giấy vệ
 sinh, củ, quả, lá cây khác nhau; gợi mở HS chia sẻ ý tưởng 
ban đầu
 về lựa chọn vật liệu để thực hành.
b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
- Giới thiệu thời lượng dành cho bài học và nêu yêu cầu thực - Lắng nghe
hành ở tiết 1: Sử dụng vật liệu theo ý thích để làm khuôn in và 
in tạo sản phẩm bằng màu sáp hoặc màu goat/màu nước - Ngồi theo vị trí nhóm
- Bố trí HS ngồi theo nhóm, yêu cầu Hs thực hành, tạo sản 
phẩm cá nhân và quan sát bạn, trao đổi cùng bạn trong nhóm.
- Gợi mở HS: - Thực hành tạo sản 
+ Có thể chọn vật liệu (lõi giấy, lá cây, củ, quả, đồ vật...) làm phẩm cá nhân bằng vật 
khuôn in; chất liệu (màu goát/màu nước, màu sáp) để in tạo liệu, chất liệu theo ý 
sản phẩm. thích.
+ Có thể chia sẻ với bạn sự lựa chọn vật liệu, chất liệu của - Quan sát, trao đổi, 
mình để tạo sản phẩm chia sẻ cùng bạn trong 
+ Có thể nêu câu hỏi về ý tưởng của bạn hoặc nhận xét, chia nhóm.
sẻ cảm nhận về sản phẩm đag thực hành của bạn... - Trao đổi, chia sẻ với 
- Quan sát HS thực hành, trao đổi, hướng dẫn và có thể sử GV
dụng tình huống có vấn đề, gợi mở, hỗ trợ HS. 
Hoạt động 3: Tổ chức HS trưng bày và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (khoảng 5 
phút)
- Nhắc HS thu dọn đồ dùng, công cụ học tập - Thu dọn đồ dùng, 
- Hướng dẫn HS trưng bày sát sản phẩm công cụ
- Gợi mở HS giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận: - Trưng bày, quan sát, 
+ Tên sản phẩm, cách tạo nên sản phẩm của mình trao đổi
+ Các bạn trong nhóm tạo sản phẩm bằng cách nào, sử dụng - Giới thiệu, chia sẻ 
chất liệu màu gì? cảm nhận
+ Em thích sản phẩm của bạn nào, vì sao?...
- Tóm tắt nhận xét, chia sẻ của HS.
- Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận, ý thức giữ vệ sinh 
của HS.
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 
- Nhắc lại nội dung chính của tiết học. - Lắng ghe
- Nhận xét kết quả học tập của HS - Có thể nêu ý kiến, bổ 
- Nhắc HS lưu giữ sản phẩm. Kích thích HS chia sẻ có thể tạo sung
thêm sản phẩm khác? Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
- Gợi mở nội dung tiết 2 và hướng dẫn HS thực hành ở nhà. 
 .
 Thø năm, ngµy 18 th¸ng 11 n¨m 2021
 MĨ THẬT LỚP 3
 CHỦ ĐỀ 6: BỐN MÙA 
 I. Mục tiêu:
 Nêu được những đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm( xuân, hạ, thu, 
 đông).
 * HS có năng khiếu: Vẽ được bức tranh đơn giản đúng theo mùa.
 II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
 Phương pháp: Vận dụng quy trình Vẽ cùng nhau, Tiếp cận theo chủ đề
 Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
 III. Đồ dung và phương tiện:
 GV : - Sách học mĩ thuật lớp 3.
 - Một số hình minh họa phù hợp với nội dung chủ đề.
 HS : - Sách học mĩ thuật,giấy vẽ, giấy màu, kéo, hồ dán.
 -Tranh, ảnh vẽ đẹp hoặc các hoạt động vui chơi.
 IV. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * Khởi động.- Cho HS hát bài “Hoa lá mùa xuân”. - HSTH.
 - Các em vừa hát một bài hát rất hay về mùa xuân. Các - HS nghe.
 mùa xuân, ha, thu, đông đều có vẻ đẹp riêng và là đề tài 
 sang tác của nhiều nhà văn, nhà thơ. Hôm nay cô trò 
 chúng ta cùng tìm hiểu về vẻ đẹp thiên nhiên và một số 
 hoạt động của con người qua chủ đề “Bốn mùa”.
 1: Hướng dẫn tìm hiểu. - Chia nhóm.
- QS hình 6.1 và thảo luận nhóm: - HSTH.
- Em nhận ra các mùa nào trong các bức ảnh? - HSQS và thảo luận 
 nhóm.
- Mỗi mùa có những nét đặc trưng gì? (Thời tiết, cây cối, 
hoạt động của con người ).
- QS hình 6.2 và thảo luận nhóm: - Các nhóm trình bày 
 phần thảo luận.
- Bức tranh nào diễn tả cảnh mùa đông, mùa hạ, mùa thu, 
mùa đông?
- H/a chính trong mỗi bức tranh là gì? H/a phụ à gì? - HSQS và thảo luận 
 nhóm.
Chúng được đặt vào vị trí nào trong tranh?
- Màu sắc trong mỗi bức tranh mang lại cho em cảm xúc 
gì?
- GVTT: - Các nhóm trình bày 
 phần thảo luận.
+ Mỗi mùa trong năm đều có vẻ đẹp và nét đặc trưng 
riêng. - HS nghe.
+ Có thể tự do lựa chọn nội dung để thể hiện chủ đề này 
như: phong cảnh thiên nhiên hoặc các hoạt động của con 
người. Sử dụng màu sắc phù hợp sẽ làm nổi bật nội dung 
chủ đề. Các màu đỏ, vàng, cam, nâu, tím đỏ .là những 
màu nóng. Các màu lam, xanh lá cây, tím nhạt là những 
màu lạnh. Các màu nóng thường mang lại cảm giác ấm, 
nóng, vui vẻ, rực rỡ .Những màu lạnh thường mang lại 
cảm giác mát mẻ, bình yên, êm đềm ..
 - Nhóm em sẽ chọn phong cảnh, hoạt động của con người 
vào thời điểm nào?
? Em cùng các bạn sẽ thực hiện bức tranh của nhóm theo hình thức nào?
? H/a nào sẽ là h/a chính, h/a phụ của bức tranh?
? Em sử dụng màu sắc của bức tranh như thế nào? - HSTH.
- QS hình 6.3 để hiểu rõ hơn cách thực hiện, QS hình 6.4 
để có thêm ý tưởng vẽ tranh.
- GVTT: 
2: Hướng dẫn thực hiện.
+ Chọn nội dung chủ đề và hình thức thể hiện.
 - HSQS .
+ Tạo kho h/a theo nội dung chủ đề.
+ Sắp xếp h/a thành bức tranh tập thể.
 - HS nghe.
+ Vẽ thêm các h/a khác tạo không gian cho bức tranh 
thêm sinh động.
- Cho HSQS thêm một số sản phẩm đã chuẩn bị để HS có 
thêm ý tưởng thực hiện.
để bức tranh thêm sinh động và hoàn thiện.
* Lưu ý: Sử dụng màu sắc phù hợp với nội dung tranh. 
Thể hiện nét đặc trưng của từng mùa bằng các sắc màu 
nóng, lạnh, đậm, nhạt để bức tranh trở nên sinh động
* GV hướng dẫn cho HS về thực hành ở nhà.
 ..
 Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 Chủ đề 4: BIẾT ƠN
 BIẾT ƠN NHỮNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI QUÊ HƯƠNG ( Tích hợp 
 chương trình giáo dục địa phương tỉnh Hà Tĩnh: Chủ đề 6)
I.Mục tiêu: 
 Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nhận biết được những người anh hùng, danh nhân của quê hương.
 - Biết chia sẻ cảm xúc về những người anh hùng của quê hương khi được 
nghe kể chuyện và trò chuyện cùng nhau. 
II. Chuẩn bị:
- Câu chuyện kể về tấm gương của chị Võ Thị Sáu, anh Kim Đồng.
- Chuẩn bị bài hát về các gương anh hùng của quê hương. 
III. Các hoạt động tiến hành:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (3 phút)
 - Ổn định: - Hát
 - Giới thiệu bài:
 Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những - Lắng nghe.
 người có công với quê hương, đất nước qua 
 bài : Biết ơn những người có công với quê 
 hương.
 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Nhận biết được những người anh hùng của quê hương.
 - Biết chia sẻ cảm xúc về những người anh hùng của quê hương khi được nghe kể 
 chuyện và trò chuyện cùng nhau. 
 Hoạt động 1. Nghe kể chuyện về những người anh hùng của quê hương
 * Mục tiêu:
 - Giúp HS biết được một vài hình ảnh về những người anh hùng của quê hương (về 
 lòng dũng cảm, về sự giản dị trong cuộc sống)
 * Cách tiến hành:
 - GV hỏi: - HS trả lời:
 + Các em đã được nghe hay được xem phim + HS kể tên các bộ phim mình đã 
 về những người anh hùng của quê hương xem về người anh hùng của quê 
 mình chưa? hương.
 + Hãy cho cô và các bạn biết về tên của + HS kể tên các anh hùng.
 người anh hùng đó?
 + GV cho HS quan sát hình ảnh về các anh - HS lắng nghe.
 hùng,danh nhân ở HàTĩnh, và giới thiệu cho 
 HS biết một số danh nhân tiêu biểu.
 + GV cho HS kể tên cá danh nhân văn hóa -HS kể.
 lịch sử ở Hà Tĩnh mà em biết.
 - Sau đó, GV đọc lời kể của các bạn trong 
 tranh cho HS nghe.. Trong khi đọc, GV có 
 thể mời HS cùng tham gia đọc .
 - GV cho HS đóng vai kể lại một số lời kể mà các em đã nghe được.
 *GV kết luận. - Theo dõi, lắng nghe
 - HS đã được làm quen với các nhân vật lịch 
 sử qua nghe GV đọc và tìm hiểu về các 
 nhân vật đó.
 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
 Hoạt động 2. Chia sẻ về các anh hùng của quê hương.
 * Mục tiêu: 
 - HS nhận ra được những nét đẹp đáng yêu của các anh hùng sau khi các em được 
 nghe kể chuyện.
 - HS ghép được tên danh nhân với thẻ chữ tương ứng.
 * Cách tiến hành :
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ cùng nhau theo - HS chia sẻ trong nhóm.
 từng cặp đôi hoặc theo nhóm bạn.
 - GV cho HS tự do nói về hiểu biết của - 4-5 HS nói về hiểu biết của mình về 
 mình về những người anh hùng của quê những người anh hùng của quê 
 hương. hương. 
 - GV cho HS ghép tên danh nhân với thẻ - Cùng GV chia sẻ với cả lớp.
 chữ tương ứng.
 - GV hướng dẫn HS cách làm sổ tay danh -GV cùng HS làm.
 nhân Hà tĩnh.
 - GV cùng HS trao đổi, chia sẻ sao cho có 
 được nhiều ý kiến hay nhất, thú vị nhất từ 
 phía HS.
 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe
 biểu dương HS.
 - Về nhà chia sẻ với người thân về cảm xúc 
 cảu mình đối với những người anh hùng của 
 quê hương.
 .
 Thứ tư, ngày 17 tháng 11 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Chủ đề 4: EM YÊU CỘNG ĐỒNG
 KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG”
I. Mục tiêu:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Biết được những khó khăn của HS ở một số vùng miền trên Tổ quốc.
 - Thực hiện được việc làm cụ thể để chia sẻ khó khăn với các bạn đồng trang 
 lứa ở những vùng khó khăn.
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vật chất và tinh thần với 
 các bạn HS vùng khó khăn.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Phương pháp và thiết bị:
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
 2. Thiết bị dạy học
 a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 - SGK.
 - Tranh ảnh, video về những địa điểm, những HS gặp hoàn cảnh khó khăn ở 
 khắp các vùng miền trên cả nước: cảnh trường lớp còn thiếu thốn, sơ sài; 
 cảnh HS vượt lũ đi học ở các vùng miền núi; cảnh HS trang phục bị rách, 
 không có giày dép đi học;...
 b. Đối với HS: 
 - SGK.
 III. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học: Hoạt động 
giáo dục theo chủ đề: Kết nối vòng tay yêu thương. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Những việc làm Kết nối "Vòng tay 
yêu thương”
a. Mục tiêu:
- HS biết được những khó khăn của các bạn đồng 
trang lứa ở một số vùng miền trên cả nước.
- HS hiểu được ý nghĩa của việc giúp đỡ các bạn 
vùng khó khăn, từ đó có ý thức giúp đỡ các bạn 
bằng những việc làm cụ thể.
b. Cách tiến hành:
(1) Làm việc nhóm: - HS chia thành các nhóm. 
- GV chia HS thành các nhóm 4 đến 6 người. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: 
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát tranh + Các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh 
và thảo luận theo các câu hỏi sau: đang tặng sách, vở cho học sinh 
+ Các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh đang làm gì? vùng khó khăn; gây quỹ ủng hộ 
 đồng bào vùng lũ lụt; xây dựng lớp 
+ Ý nghĩa của những việc làm đó?
 học tình thương; phát động chương 
 trình áo ấm mùa đông. 
 + Ý nghĩa của những việc làm đó: 
 giúp đỡ các bạn vùng khó khănbằng những việc làm cụ thể, 
 có ý nghĩa.
(2) Làm việc cả lớp:
- GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp - HS trình bày. 
theo các nội dung đã thảo luận cho mỗi bức tranh.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ về câu hỏi liên hệ bản - HS trả lời. 
thân: Nêu những việc em có thể làm để tham gia 
hoạt động Kết nối "Vòng tay yêu thương".
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
c. Kết luận:Trên khắp vùng miền của Tổ quốc 
chúng ta có rất nhiêu bạn nhỏ gặp hoàn cảnh khó 
khăn do thiên tai, lũ lụt hoặc sinh sống ở những nơi 
kém phát triển. Nhiều bạn nhỏ không được may 
mắn tới trường hoặc sống ở các vùng miền núi, hải 
đảo xa xôi, điều kiện học hành thiếu thốn. Mỗi 
chúng ta cần chung tay động viên, giúp đỡ họ bằng 
vật chất và tinh thần để các bạn vượt qua khó khăn 
trong cuộc sống.
Hoạt động 2: Món quà sẻ chia
a. Mục tiêu:HS chuẩn bị được những món quà ý 
nghĩa để dành tặng các bạn HS vùng khó khăn. 
b. Cách tiến hành:
(1) Làm việc nhóm:
- GV chia lớp thành các nhóm. - GV tổ chức cho các nhóm thảo luận về việc chuẩn - HS chia thành các nhóm. 
bị những món quà ý nghĩa dành tặng các bạn HS 
 - HS thảo luận theo nhóm. 
vùng khó khăn.
(2) Làm việc cả lớp:GV mời đại diện các nhóm 
 - HS trình bày. 
chia sẻ trước lớp về ý tưởng chuẩn bị quà của nhóm 
mình để giúp đỡ các bạn HS vùng khó khăn.
c. Kết luận:Các bạn HS ở một số vùng miền núi, 
hải đảo xa xôi gặp rất nhiều khó khăn, vất vả trong - HS lắng nghe, tiếp thu. 
học tập và cuộc sống. Các bạn rất cần chúng ta 
chung tay giúp sức. Chúng ta có thể giúp đỡ các 
bạn HS vùng khó khăn bằng cách quyên góp đồ 
dùng học tap, sách vờ, quần áo,... để gửi tặng các 
bạn.
- GV nêu nhiệm vụ: HS về nhà cùng người thân 
 - HS thực hiện hoạt động ở nhà. 
chuẩn bị những món quà ý nghĩa dành tặng các bạn 
HS vùng khó khăn.
 ..
 Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021
 THỦ CÔNG LỚP 3
 C¾t, d¸n ch÷ V,E
 I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS biết cách kể, cắt, dán chữ V,E đúng quy trình. Các nét chữ tương đối thẳng và 
 đều nhau, chữ dán tương đối phẳng.
 - HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V,E các nét chữ đều nhau, chữ dán phẳng.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyên tính cẩn thận và khéo tay cho học sinh. 
 3. Thái độ : 
 - HS yêu thích môn học và chăm lao động. II/ Đồ dùng:
- Mẫu chữ V đã cắt sẵn và mẫu chữ V được cắt rời từ giấy màu
- Giấy TC, kéo, hồ, thước...
III/ Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (5 phút):
 - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của 
 học sinh.
 - Nhận xét chung.
 - Giới thiệu bài: trực tiếp.
 2. Các hoạt động chính:
 a. Hoạt động 1. Quan sát nhận xét (7 
 phút).
 * Mục tiêu: HS quan sát nhận xét mẫu 
 chữ V, E.
 * Cách tiến hành: 
 + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan + Học sinh quan sát và nêu nhận xét.
 sát và nhận xét.
 + Giáo viên giới thiệu mẫu chữ V (h.1) + Học sinh theo dõi quan sát giáo viên 
 và hướng dẫn học sinh để rút ra nhận làm mẫu.
 xét.
 + Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp 
 đôi theo chiều dọc (h.1).
 + Giáo viên giới thiệu chữ mẫu E (h.1) 
 và hướng dẫn HS quan sát để rút ra nhận 
 xét. 2ô rưỡi
 + Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang 
 thì nửa trên và nửa dưới của chữ trùng 
 khít nhau (dùng chữ mẫu để rời gấp đôi 
 cho học sinh quan sát).
 b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn 
 mẫu (8 phút):
 * Mục tiêu: HS gấp, cắt, dán được chữ 
 V, E đúng quy trình. * Cách tiến hành: 
- Bước 1. Kẻ chữ V theo Hình 2.
Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V 
vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V 
theo các điểm đã đánh dấu (h.2).
- Bước 2. Cắt chữ V theo Hình 3: Gấp 
đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo 
đường dấu giữa (mắt trái ra ngoài). Cắt 
theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch 
chéo (h.3).
- Bươc 3. Dán chữ V.
+ Thực hiện tương tự chữ H, U ở bài 
trước (h.4).
- Bước 1. Kẻ chữ E.
Thực hiện theo Hình 2.
- Bước 2. Cắt chữ E. Thực hiện theo 
Hình 1-3.
- Bước 3. Dán chữ E. Thực hiện tương 
tự như các chữ cái ở các tiết trước (h.4).
+ Sau khi hiểu cách kẻ, cắt, dán học sinh 
thực hành.
c. Hoạt động 3. Thực hành (15 phút). + Học sinh thực hành cắt, dán chữ V,E.
* Mục tiêu: HS gấp, cắt, dán chữ V,E 
theo dúng.
* Cách tiến hành: 
+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các 
bước.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực + Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán 
hành. chữ V,E.
+ Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ + Bước 1: kẻ chữ V.E
học sinh còn lúng túng để các em hoàn *Bước 2: cắt chữ V.E
thành sản phẩm. *Bước 3: dán chữ V.E
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_10_nam_hoc_2021_202.docx