Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào

docx15 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Thø Tư, ngµy 01 th¸ng 12 n¨m 2021
 MĨ THẬT LỚP 1
 CHỦ ĐỀ 4: THIÊN NHIÊN QUANH EM ( t1) 
I. Mục tiêu:
 1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: ý thức bảo vệ thiên 
nhiên, tôn trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật,... thông qua một số biểu hiện chủ 
yếu sau:
 - Yêu thiên nhiên và hình thành ý thức bảo vệ thiên nhiên xung quanh.
 - Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu,...phục vụ học tập.
 - Biết bảo quản bức tranh của mình; có ý thức tôn trọng bức tranh do bạn bè 
và người khác tạo ra.
 2. Năng lực
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 2.1. Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết cách vẽ tranh chủ đề thiên nhiên.
 - Vẽ được bức tranh về thiên nhiên bằng các nét, màu sắc theo ý thích.
 - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về hình ảnh chính trong bức 
tranh của mình, của bạn và tranh của họa sĩ được giới thiệu trong bài học.
 2.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, họa phẩm để học tập; 
lựa chọn hình ảnh thiên nhiên theo ý thích để thể hiện.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giới thiệu sản phẩm của mình; cùng bạn 
trao đổi, thảo luận trong học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng họa phẩm để thực 
hành sáng tạo bức tranh về thiên nhiên.
 2.3. Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận giới thiệu, nêu cảm nhận về 
sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật giới thiệu trong bài học.
 - Năng lực khoa học: Biết vận dụng hiểu biết về động vật, thực vật trong tự 
nhiên vào thể hiện bức tranh theo ý thích.
 - Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác và thực hành với sự vận động 
của bàn tay.
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh minh họa 
nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). 2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; màu vẽ, bút chì, 
tẩy.
III. Phương pháp, hình thức dạy học:
 1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo 
luận, nêu và giải quyết vấn đề, liên hệ thực tiễn.
 2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, sơ đồ tư duy.
 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động
 - Tổ chức học sinh hát, kiểm tra sự chuẩn bị đồ 
 dùng của học sinh. - Hát tập thể. Để đồ dùng lên bàn 
 - Giới thiệu một số hình ảnh thiên nhiên; cây, giáo viên kiểm tra.
 bông hoa, con vật, mây, bầu trời, ngọn núi,...Nêu - Quan sát, chia sẻ.
 vấn đề, gợi mở HS nhận ra hình ảnh thiên nhiên 
 quen thuộc.
 - GV gợi nhắc thiên nhiên có nhiều động thực - Lắng nghe, nhắc đề bài.
 vật khác nhau liên hệ giới thiệu bài học.
 Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết
 2.1. Tìm hiểu hình ảnh minh họa trang 38 SGK
 - Tổ chức học sinh làm việc nhóm và đưa ra yêu - Thảo luận nhóm theo các nội 
 cầu với HS: dung giáo viên hướng dẫn.
 + Nêu nội dung của hình ảnh.
 + Kể tên một số loài thực vật, động vật quen 
 thuộc. - Đại diện các nhóm HS trình 
 - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. bày. Các nhóm khác lắng nghe, 
 - GV giới thiệu thêm một số hình ảnh thực vật, nhận xét, bổ sung.
 động vật khác. Nêu câu hỏi để HS nói tên màu 
 sắc, mô tả biểu hiện của nét xuất hiện trong hình 
 ảnh.
 2.2. Tìm hiểu sản phẩm, tác phẩm trong trang 39 - Thảo luận nhóm theo các nội 
 SGK và do GV chuẩn bị (nếu có) dung giáo viên yêu cầu.
 - Tổ chức HS thảo luận nhóm và yêu cầu HS:
 + Nêu tên mỗi bức tranh
 + Nêu hình ảnh thiên nhiên nhìn thấy rõ nhất ở 
 mỗi bức tranh - Đại diện các nhóm HS trình 
 + Kể tên một số màu sắc trong các bức tranh. bày. Các nhóm khác lắng nghe, 
 - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. Tóm tắt nhận xét, bổ sung. Tương tác 
 nội dung HS trình bày, thảo luận và giới thiệu rõ cùng GV hơn nội dung một số bức tranh (kết hợp tương 
tác với HS).
+ Tranh “Đồi cọ”: Chất liệu màu bột; giới thiệu 
vài nét về cây cọ; giới thiệu các hình ảnh, đường 
nét, màu sắc thể hiện trong bức tranh.
+ Tranh “Nét đẹp biển khơi”: chất liệu giấy màu; 
giới thiệu kết hợp gợi mở HS kể tên các màu sắc, 
hình ảnh thiên nhiên có trong bức tranh như: 
sông nước, mây, thuyền, hình dáng con người, 
con vật,...và liên hệ các nét vẽ, kích thước hình 
ảnh khác nhau trong tranh.
+ Tranh “Trong rừng”: chất liệu màu sáp. Thông 
qua các hình ảnh như cây, cành lá, tổ chim, đàn 
chim, bầu trời,...và các màu sắc, nét cong, nét 
thẳng,..khác nhau đã tạo nên bức tranh giống 
như một khu vườn vui vẻ.
- Tóm tắt nội dung quan sát, nhận biết; khích lệ 
HS chia sẻ, lựa chọn hình ảnh thiên nhiên để vẽ.
Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo
3.1. Tìm hiểu cách vẽ tranh
- Tổ chức HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Quan sát hình minh họa trang 39, 40 SGK.
+ Nêu các cách vẽ tranh.
- GV giới thiệu rõ hơn cách vẽ tranh, có thể kết - Lắng nghe, chia sẻ.
hợp vẽ minh họa và giảng giải:
+ Vẽ to hình ảnh thiên nhiên em yêu thích vào 
phần giữa của trang giấy.
+ Vẽ thêm các hình ảnh khác vào những chỗ - Làm việc theo nhóm. Quan sát, 
giấy còn trống và vẽ màu kín bức tranh. suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Lưu ý HS: Chọn một trong hai cách để thực 
hành - Quan sát. Tham gia tương tác 
3.2. Tổ chức HS thực hành cùng GV.
- Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS)
 - Vị trí ngồi thực hành theo cơ 
- Giao nhiệm vụ cho HS: Vẽ một bức tranh cho cấu nhóm: 6 HS
riêng mình về hình ảnh thiên nhiên theo ý thích.
- Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực - Tạo sản phẩm cá nhân.
hành
 - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, 
- Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong 
 thảo luận, chia sẻ trong thực 
thực hành. Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ hành.
 - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
 - Trưng bày sản phẩm (bài thực 
 - Gợi mở HS giới thiệu sản phẩm hành xong).
 - Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm. - Giới thiệu sản phẩm của mình.
 - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm 
 Hoạt động 5: Tổng kết tiết học của mình/ của bạn.
 - Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn 
 bị bài của HS. Chuẩn bị tiết 2 của bài học. - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy 
 nghĩ.
 Thø năm, ngµy 02 th¸ng 12 n¨m 2021
 MĨ THẬT LỚP 2
 Bài 8: HOA, QUẢ MÙA XUÂN (T1)
I. Mục tiêu:
1.1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như 
sau: 
 – Nhận biết được hình dạng, màu sắc của một số loại hoa, quả thường có vào 
mùa xuân; bước đầu làm quen với tìm hiểu tác phẩm tranh khắc gỗ của họa sĩ sáng 
tác bằng hình thức in. 
 – Bước đầu sáng tạo được tranh in về hoa, quả mùa xuân từ vật liệu sẵn có 
và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. 
 – Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm tranh in chủ đề 
hoa, quả mùa xuân; bước đầu nhận ra có nhiều cách sử dụng hoa, quả để làm 
khuôn in và sáng tạo sản phẩm. 
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung, năng 
lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và 
hợp tác, khoa học, âm nhạc thông qua một số biểu hiện như: Biết chuẩn bị vật 
liệu để thực hành; Biết chọn vật liệu, màu sắc phù hợp với chủ đề trong thực hành 
tạo sản phẩm tranh in về hoa quả mùa xuân; khám phá vẻ đẹp của hoa, quả trong 
tự nhiên; hát kết hợp vận động tay theo tiết tấu của bài hát... 
1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS tình yêu thiên nhiên, tính trung thực được 
 biểu hiện như: Thẳng thắn nhận xét sản phẩm và bày tỏ cảm xúc về sản phẩm của 
 mình, của bạn; yêu thích vẻ đẹp của hoa, quả trong thiên nhiên và sản phẩm sáng 
 tạo 
 II. Chuẩn bị
 2.1. Học sinh: Vở THMT, giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, vật liệu sẵn có để làm 
 khuôn in 
 2.2. Giáo viên: Vở THMT, giấy, bút chì, màu vẽ, vật liệu sẵn có và hình ảnh liên 
 quan đến nội dung bài học. 
 III. Phương pháp, hình thức, kỷ thuật:
 3.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, 
 giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế, 
 3.2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, tia chớp, sơ đồ tư duy,...
 3.3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
 IV. Các hoạt động dạy học:
 Phân bố nội dung chính của mỗi tiết học
 Tiết 1 - Nhận biết đặc điểm (hình dạng, màu sắc ) một số loại hoa, quả 
 thường có vào mùa xuân. 
 - Thực hành: Sử dụng cách in yêu thích để tạo hình ảnh hoa, quả. 
 Tiết 2 - Nhắc lại nội dung tiết 1
 - Thực hành: In, cắt, dán tạo bức tranh hoa, quả của nhóm (có thể sử 
 dụng sản phẩm tiết 1).
 Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3’)
- Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS - Lớp trưởng/tổ trưởng báo 
- Tổ chức chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn”. Thời Gian: 2 phút. cáo
+ Nội dung: vẽ hình hoa, quả yêu thích (vẽ nét). - Hai nhóm tham gia trò chơi: 
+ Hình thức chơi: Tiếp sức Ai nhanh hơn
+ Cách chơi: Lần lượt mỗi thành viên lên vẽ một hình quả hoặc - Các thành viên trong lớp cổ 
hoa. vũ, động viên.
+ Chuẩn bị: Giấy A3, bút viết bảng/màu bút dạ/màu sáp. Giấy - Đánh giá kết quả A3 dán sẵn trên bảng, mỗi thành viên trong nhóm nhận một bút 
viết bảng hoặc bút màu dạ/màu sáp.
+ Số đội chơi/nhóm: 2, thành viên trong nhóm: 5
+ Kết quả: sản phẩm của mỗi nhóm bao gồm số lượng hoa, quả 
vẽ được.
+ Đánh giá kết quả: Dựa trên số lượng hoa, quả vẽ được và khả 
năng phối hợp giữa các thành viên trong nhóm. 
  Dựa trên sản phẩm của các nhóm và gợi mở HS nhận ra 
 sự khác nhau về đặc điểm, màu sắc, của các loại hoa, 
 quả. Kết hơp gợi mở nội dung bài học. 
Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 7’)
- Tổ chức học HS quan sát hình ảnh trong SGK, tr.38; yêu cầu - Quan sát
HS thảo - Thảo luận nhóm: 3 - 4 HS
luận trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét câu trả lời, bổ sung của HS; kết hợp giới thiệu thêm - Giới thiệu hình dạng, màu 
một số thông tin về mỗi hình ảnh (hoa mai, tác phẩm và tác giả sắc của hoa, quả đã biết.
bức tranh Tĩnh vật). 
- Giới thiệu thêm sản phẩm, tác phẩm sáng tác bằng hình thức 
in về chủ đề hoa, quả mùa xuân của thiếu nhi/họa sĩ.
- Gợi mở HS giới thiệu một số hoa, quả quen thuộc ở địa 
phương/hoặc đã biết, đã thấy (màu sắc, hình dạng ).
=> Tóm tắt HĐ, kết hợp sử dụng hình ảnh trực quan: Hoa, quả 
mùa xuân có màu sắc rực rỡ và đa dạng về hình dạng; có thể 
sáng tạo bức tranh hoa, quả bằng cách in và màu sắc yêu thích.
- Kích thích chia sẻ ý tưởng ban đầu về thực hành: tạo hình 
hoa, quả gì? Sử dụng màu gì?... 
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 17’)
a. Hướng dẫn HS cách thực hành
- Tổ chức HS quan sát sản phẩm: In bằng củ, quả trong SGK và 
tìm hiểu cách thực hành. Giao nhiệm vụ thảo luận, trả lời các - Quan sát, thảo luận nhóm: 5 
câu hỏi: - 6 HS
+ Sản phẩm được tạo nên bằng cách in với màu gì? - Trả lời câu hỏi
+ Mỗi hình ảnh trong sản phẩm tương ứng với khuôn in từ củ, - Tìm hiểu, nêu các cách thực quả nào và giống hình hoa, quả gì mà em biết? hành theo cảm nhận. 
+ Đọc tên màu sắc ở mỗi hình ảnh trong sản phẩm. 
=> Nhận xét trả lời, chia sẻ và bổ sung của HS; giới thiệu rõ 
hơn cách thực hành để tạo sản phẩm: Sử dụng củ khoai lang, 
quả su su, củ cà rốt làm khuôn in. Sử dụng màu goát để in... 
- Tổ chức HS quan sát: Cách in bằng vật liệu có bề mặt lồi lõm. 
Giao nhiệm vụ thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu cách tạo hình 
quả dứa (quả thơm). 
=> Nhận xét câu trả lời, bổ sung của HS, gợi mở Hs có thể tạo 
các hình ảnh có kích thước, hình dạng khác nhau (tròn, dài, to, 
nhỏ ) từ củ, quả, vật liệu bề mặt lỗ lõm hoặc vật liệu và cách 
in với màu goat/màu sáp/màu nước. VD: bắp ngô, quả soài, 
bông lúa 
- Hướng dẫn quan sát sản phẩm trong SGK, Tr.40; gợi mở HS 
nêu cách thực hành (In tạo hình ảnh, cắt, dán, vẽ ). 
=> Tóm tắt nội dung a: Có thể tạo sản phẩm bằng cách in từ 
khuôn in là củ, quả, vật liệu bề mặt lồi, lõm kết hợp vẽ, cắt, 
xé, dán Kích thích HS thực hành. 
a. Tổ chức HS thực hành sáng tạo bức tranh và tập trao đổi, chia sẻ
- Tổ chức Hs tạo sản phẩm nhóm và giao nhiệm vụ: Thực hành, - Thực hành tạo sản phẩm cá 
tạo bức tranh hoa, quả mùa xuân bằng hình thức in theo ý thích. nhân theo nội dung và cách in 
- Giới thiệu thời lượng của bài học và nhiệm vụ thực hành ở thống nhất của nhóm. 
mỗi tiết: - Quan sát các bạn trong 
+ Tiết 1: Mỗi cá nhân tạo hình hoa hoặc quả, lá hoặc cùng in nhóm và tập trao đổi, chia sẻ, 
tạo hình hoa, quả, lá trên nền giấy trẳng/giấy màu nhận xét 
+ Tiết 2: Phối hợp các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm 
nhóm. Hoặc hoàn thành sản phẩm các thành viên đã cùng in từ 
tiết 1. 
- Hướng dẫn các nhóm HS thực hiện:
+ Thảo luận, chọn vật liệu làm khuôn in; hình thức và chất liệu 
màu sử dụng để in. Có thể chọn in bằng một chất liệu màu hoặc 
kết hợp màu goát và màu sáp.
+ Chọn cách tạo sản phẩm: (minh họa bằng thao tác chính hoặc:
Cách 1: Các thành viên cùng in (màu goát, sáp màu), tạo hình 
hoa hoặc quả, lá trên nền giấy một màu/giấy trắng. 
Cách 2: Mỗi thành viên in, tạo hình hoa hoặc quả và cắt hình in 
được rời khỏi khổ giấy. 
Cách 3: Các thành viên cùng in tạo hình lá bằng cách chà xát 
trên mặt giấy trắng/giấy màu.
Cách 4: Mỗi thành viên in tạo hình lá bằng cách chà xát và cắt 
rời hình lá khỏi khổ giấy.
- Nhắc các nhóm thảo luận nhanh, lựa chọn cách thực hành và 
kích thích HS hứng thú với tạo sản phẩm.
- Quan sát các nhóm HS thực hành, thảo luận và gợi mở; có thể 
hỗ trợ, hướng dẫn tại mỗi nhóm
Hoạt động 4. Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và trao đổi chia sẻ cảm nhận (khoảng 6’)
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm tại nhóm và di chuyển đến - Trưng bày sản phẩm tại 
các nhóm khác quan sát. nhóm
- Yêu cầu HS giới thiệu: Hình ảnh đã tạo được, cách thực - Quan sát, giới thiệu, chia sẻ 
hành/hình thức in, khuôn in. cảm nhận.
- Gợi mở các nhóm Hs chia sẻ ý tưởng hoàn thành sản phẩm ở - Chia sẻ ý tưởng hoàn thành 
tiết 2. sản phẩm nhóm
- Nêu hình thức in mà các nhóm khác sử dụng, liên tưởng các 
hình đã in của accs bạn với loại hoa, quả trong tự nhiên. Kể tên 
những hình hoa, quả, lá của các nhóm hác đã tạo được. 
- Tóm tắt các chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực hành, thảo 
luận. 
- Nhắc Hs bảo quản sản phẩm để hoàn thành sản phẩm nhóm ở 
tiết 2.
Hoạt động 5. Tổng kết tiết học, gợi mở HS chia sẻ ý tưởng vẽ màu và hướng dẫn chuẩn bị 
học tiết 2 (khoảng 2’)
- Nhắc lại nội dung chính của tiết học. Nhận xét kết quả học tập - Lắng nghe
- Gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn bị cho haonf thành sản phẩm của - Chia sẻ ý tưởng vẽ màu
nhóm ở tiết 2.
 . Thø năm, ngµy 02 th¸ng 12 n¨m 2021
 MĨ THẬT LỚP 3
 LỄ HỘI QUÊ EM (T1)
I. Mục tiêu : HS cần đạt được
 - Nhận ra sự đa dạng, phong phú của lễ hội ở các vùng miền khác nhau trên 
cả nước.
 - Chọn được các hình ảnh tiêu biểu để thể hiện bức tranh chủ đề “ Lế hội quê 
em”.
II. Phương pháp và phương tiện:
 - Phương pháp: + Vận dụng quy trình Vẽ cùng nhau, Tiếp cận theo chủ đề
 - Hình thức tổ chức: + Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
III. Đồ dùng dạy học và phương tiện:
- GV chuẩn bị: 
 + Sách Học Mĩ thuật 3
 + Một số bài vẽ của HS về chủ đề “Lễ hội”
 + Hình minh họa cách thực hiện .
- HS chuẩn bị:
 + Sách Học Mĩ thuật 3
 + Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, bút chì,..
IV. Các hoạt động dạy – học:
 Tiết Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1: 1. Tổ chức lớp :
 1. Tìm - Kiểm tra sĩ số lớp - Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
 hiểu
 - Kiểm tra đồ dùng học tập - HS thực hiện
 2. Khởi động:
 - GV cho HS hát bài “ Sắp đến Tết - HS hát
 rồi” 
 - HS lắng nghe để dẫn dắt HS vào chủ đề
- GV ghi bảng.
3. Nội dung chính:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm - HS hoạt động theo nhóm
hiểu
 - Nhớ lại nhưng hoạt động lễ 
- Tổ chức cho HS hoạt động theo hội và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
nhóm
- Gợi ý đề HS nhớ lại những trải 
nghiệm và nêu hiểu biết của bản thân 
về lễ hội. - Lễ hội Đền hùng, trọi 
 trâu,..Lễ hội được diễn ra ở .
- GV nêu câu hỏi gợi mở:
+ Kể tên những lễ hội mà em biết 
hoặc đã từng được tham gia. Lễ hội - Có những hoạt động vui 
đó diễn ra khi nào? ở đâu? chơi, thi đấu, văn nghệ thể 
 thao Cảnh vật vui tươi, màu 
+ Có những hoạt động gì ở lễ hội 
 sắc sinh động.
đó? Cảnh vật, màu sắc ở lễ hội đó 
như thế nào? - Trang phục lộng lẫy, quần áo 
 đẹp và chủ yếu là trang phục 
 áo dài, quần áo ngày xưa 
+ Trang phục của người tham gia lễ 
hội ra sao?
 - Em từng được tham gia lễ 
 hội .Và được tham gia hoạt 
 động 
+ Em đã từng được tham gia lễ hội - HS quan sát và trả lời câu hỏi
nào? Ở đâu? Em tham gia hoạt động 
 .
gì trong lễ hội đó?
- Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 và 
hình 7.2 /trang 34 -35 /sách MT3 hoặc hình do GV sưu tầm, đặt câu 
hỏi gợi mở để giúp HS tìm hiểu về lễ 
hội
+ Hãy mô tả hoạt động của con 
người trong mỗi bức tranh?
+ Nêu nhận xét về trang phục của 
con người trong mỗi bức tranh?
+ Hãy gọi tên “ Lễ hội” thể hiện qua 
mỗi bức tranh?
 - HS quan sát , suy nghĩ và trả 
- GV cho HS quan sát 1 số bức tranh 
 lời.
của HS vẽ về đề tài lễ hội và đặt câu 
hỏi gợi mở.
+ Các bức tranh thể hiện những hoạt 
động nào trong lễ hội?
+ Hình ảnh chính và hình ảnh phụ 
của mỗi bức tranh?
+ Màu sắc của bức tranh ra sao?
- GV tóm tắt:
+ Lễ hội thể hiện nét văn hóa truyền 
thống của dân tộc Việt Nam. Các lễ - HS lắng nghe và ghi nhớ
hội mang bản sắc riêng của mỗi địa 
phương. Lễ hội thường tổ chức vào 
dịp tết hoặc mùa xuân với nhiều hoạt 
động khác nhau, quang cảnh được 
trang trí rực rỡ, mọi người tham gia 
lễ hội mặc trang phục đẹp với nhiều 
màu nổi bật.
+ Khi vẽ tranh chủ đề lễ hội, có thể 
lựa chọn các hoạt động đặc trưng để thể hiện, Sử dụng đường nét và màu 
 sắc thể hiện được không khí vui tươi, 
 nhộn nhịp.
 - Gợi ý mở cho tiết 3.
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV yêu cầu 1 HS nêu nội dung chủ 
 đề.
 - GV nhận xét tiết học , tuyên dương - HS lắng nghe.
 HS tích cực phát biểu xây dựng bài, 
 động viên HS ít phát phiểu.
 - HS nêu
 - Yêu cầu HS thu lại sách học mĩ 
 thuật để lại vị trí cũ
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tuần - HS lắng nghe
 sau: Giấy A4, màu vẽ, ..
 - HS thực hiện
 Thø Ba, ngµy 30 th¸ng 11 n¨m 2021
 THỦ CÔNG LỚP 3
 CẮT, DÁN CHỮ : “VUI VẺ” (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ “vui vẻ”
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VE đúng quy trình kỹ thuật.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyên tính cẩn thận và khéo tay cho học sinh. 3. Thái độ : 
- HS yêu thích môn học và chăm lao động
II/ Đồ dùng:
- Mẫu chữ vui vẻ, giấy TC, thước kẻ, hồ dán...
III/ Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của 
học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn 
học sinh quan sát và nhận xét (10 phút).
* Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét 
được chữ VUI VẺ.
* Cách tiến hành: 
+ Giáo viên giới thiệu chữ mẫu VUI VẺ 
(h.1).
 + Học sinh quan sát và nêu tên các chữ 
+ Giáo viên gọi vài học sinh nhắc lại các trong mẫu chữ.
cách kẻ, cắt, dán các chữ cái V, U, I, E.
 + Nêu nhận xét khoảng cách giữa các 
+ Giáo viên nhận xét và củng cố cách chữ trong mẫu chữ.
k3, cắt chữ cái (h.1).
 + Các con chữ cách nhau 1 ô vở.
b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn 
 + Chữ VUI và VẺ cách nhau 2 ô vở.
mẫu (15 phút).
* Mục tiêu: HS nắm được cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
* Cách tiến hành: 
- Bước 1. Kẻ, cắt các chữ cái của chữ 
VUI VẺ và dấu hỏi (?). Thực hie65nt 
heo các Hình 2a, Hình 2b.
- Bước 2. Dán thành chữ VUI VẺ.
+ Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ 
đã cắt được trên dường chuẩn như sau:
Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ 
VẺ cách nhau 1 ô; giữa chữ VUI và chữ 
 + Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu.
VẺ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi (?) dán phía 
trên chữ E (h.3).
+ Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ cái 
và dán vào các vị trí đã ướm. Dán các 
chữ cái trước, dán dấu hỏi (?) sau.
+ Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa 
dán, miết nhẹ cho các chữ dính phẳng - Cả lớp thực hành
vào vở (h.3).
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, 
cắt các chữ cái và dấu hỏi (?) của chữ 
VUI VẺ.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Học sinh tập thực hành cắt chữ VUI 
VẺ.
+ Dặn dò tiết học sau thực hành trên 
giấy thủ công. Chuẩn bị giấy thủ công, 
kéo, hồ dán 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_12_nam_hoc_2021_202.docx