Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào

docx28 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Thứ Hai, ngày 10 tháng 01 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 1
 Chủ đề 6
 NHỮNG HÌNH KHỐI KHÁC NHAU
 Bài 12. TẠO KHỐI CÙNG ĐẤT NẶN
I. Mục tiêu:
 1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như đức tính chăm chỉ, trách nhiệm 
giữ gìn vệ sinh trường lớp,... thông qua một số biểu hiện và hoạt động cụ thể sau:
 - Tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm.
 - Biết vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân, đồ dùng, dụng cụ học tập sau khi thực hành.
 - Thẳng thắn trao đổi, nhận xét sản phẩm; biết bảo quản sản phẩm, trân trọng sản 
phẩm mĩ thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra.
 1. Năng lực
 Góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 1.1.Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết được khối cầu (khối tròn), khối lập phương, khối trụ,...
 - Tạo được khối cầu, khối lập phương, khối trụ từ đất nặn; biết liên kết các khối đã 
tạo ra để tạo sản phẩm theo ý thích. Bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như 
làm đồ chơi, đồ trang trí,... 
2.2. Năng lực chung
 Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, đất nặn để học tập; chủ động thực hành, 
tích cực tham gia thảo luận.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận xét 
 sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng đất nặn và dụng cụ đế thực hành 
 tạo khối, tạo sản phẩm.
 2.3. Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Thông qua trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... sản 
 phẩm.
 - Năng lực thể chất: Thể hiện sự khéo léo của đôi bàn tay khi thực hiện các thao tác lấy 
 đất, nặn đất, cắt gọt đất để tạo khối.
 - Năng lực tính toán: Thể hiện có khả năng cân nhắc tạo các bộ phận, chi tiết khác nhau có kích thước phù hơp ở sản phẩm.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1; các vật liệu, công cụ,... như 
 mục Chuẩn bị ở SGK và sưu tầm sẵn có ở địa phương theo GV đã hướng dẫn.
 2. Giáo viên: Đất nặn các màu, dao nhựa cắt đất, bìa giấy làm đế xoay, khăn lau; một 
 số khối cơ bản sẵn có và khối làm từ đất nặn, sản phẩm được ghép bởi các khối cơ 
 bản, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi.
III.Phương Pháp và hình thức dạy học:
 1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết 
 vấn đề,...
 2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp,...
 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân/nhóm, thảo luận nhóm. IV.Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp
 GV có thể tạo tâm thế học tập cho 
HS thông qua:
 Ổn định trật tự, thực hiện theo yêu cầu 
 - GV kiểm tra sĩ số.
 của GV
 - Gợi mở HS giới thiệu những vật 
 liệu, đồ dùng,... đã chuẩn bị.
 - Kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi Tập trung chuẩn bị dụng cụ học tập.
động.
Hoạt động 2: Khởi động:
 Nêu vấn đề dựa trên cách sử dụng - Thảo luận, trả lời câu hỏi.
 trực quan sinh động như: Sử dụng một 
 số miếng bìa màu hình vuông, tròn, tam 
 giác, chữ nhật,... GV vừa ghép các - Nêu đúng tên các hình khối.
 miếng bìa màu đế tạo hình khối cơ bản 
 vừa kết hợp gợi mở cho HS nêu tên các 
 hình khối GV đã ghép được, từ đó liên 
 kết giới thiệu nội dung bài học.
 Hoạt động 3: Tổ chức HS tìm hiểu, 
khám phá Những điều mới mẻ
 3.1.Hoạt động quan sát, nhận biết
 3.1.1. Nhận biết khối cơ bản
 - Tổ chức HS quan sát hình ảnh 
 trang 54 SGK (hoặc do GV chuẩn - Quan sát hình ảnh.
 bị trình chiếu) kết hợp sử dụng - Thảo luận cặp đôi hoặc nhóm.
 các hình, khối, yêu cầu HS thảo - Trả lời câu hỏi.
 luận và trả lời câu hỏi:
 + Em có biết tên của khối này 
không?
 + Mỗi khối có đặc điểm gì?
 + Điểm khác nhau giữa các khối?
 + Những nét nào nổi bật ở mỗi khối?
 - GV gợi nhắc:
 + Tên và đặc điểm các khối. - HS trả lời các câu hỏi theo ý kiến cá + Gợi mở HS nhận ra khác nhau nhân, nhận xét câu trả lời của bạn và 
giữa các khối. đưa ra ý kiến của mình.
 + Liên hệ sự tương đồng của các 
khối với một số đồ vật dạng khối, ví dụ: 
quả địa cầu, hộp chè khô, chiếc nón lá, 
quả bóng, quả cam,...
 3.1.2. Nhận biết khối cơ bản ở sản 
 phẩm trong đời sống - Liên hệ với các đồ vật đã biết.
 - Tổ chức cho HS quan sát hình 
 ảnh trang 55 SGK (phần Quan 
 sát, nhận biết) Gợi mở HS:
 + Nhận ra hình dạng của khối ở mỗi 
sản phẩm.
 + Sự kết hợp của các khối ở một số - Quan sát hình ảnh.
sản phẩm.
 + Liên hệ một số khối với các đồ vật 
xung quanh, như: bàn, ghế, hộp phấn, - Thảo luận.
cốc/ ca uống nước,...
 - GV tóm tắt:
 + Khối lập phương, khối cầu, khối 
trụ là những khối cơ bản.
 + Trong thiên nhiên, trong cuộc 
sống có nhiều hình ảnh, đồ vật có hình 
dạng giống với các hình dạng của khối 
cơ bản. - Lắng nghe và tương tác với GV.
 - GV sử dụng câu hỏi gợi mở, nêu 
 vấn đề,... để kích thích HS mong 
 muốn thực hành sáng tạo với các 
 khối cơ bản. Ví dụ: Các em có 
 muốn tạo khối lập phương, khối 
 trụ, khối cầu,... từ đất nặn? Em sẽ 
 ghép khối nào với nhau để tạo sản - Lắng nghe và trả lời câu hỏi.
 phẩm theo ý thích? Làm cách nào 
 để chúng ta tạo được các khối 
 này? Em sẽ tạo ra sản phẩm nào 
 từ các khối này?
 3.2.Hoạt động thực hành, sáng tạo 
 và thảo luận 3.2.1. Tìm hiểu cách thực hành tạo 
 khối
 - GV tổ chức HS làm việc nhóm và 
 giao nhiệm vụ:
 + Quan sát hình minh hoạ trang 55 
SGK, phần Cách tạo khối từ đất nặn.
 + Nêu thứ tự các bước thực hành tạo 
khối cầu, khối lập phương, khối trụ từ - Quan sát hình.
đất nặn.
 - Thảo luận nhóm.
 - GV giới thiệu minh hoạ các bước 
 chính:
 - Đại diện các nhóm HS trình bày.
 • Chọn đất, chọn màu đất để tạo 
 màu cho mỗi khối. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, 
 • Thực hiện lần lượt các bước như bổ sung.
 hình minh hoạ ở mỗi khối trong 
 trang 55 SGK.
 Lưu ý: Trong hướng dẫn HS cách 
thực hành, GV cần tạo sự tương tác với 
HS, kết hợp giảng giải, phân tích một số 
thao tác cơ bản như: vê tròn, lăn dọc, 
ước lượng kích thước các cạnh của khối 
lập phương,...; cách sử dụng đất nặn, 
dao cắt đất,...
- GV có thế gợi mở HS ghép hai khối 
lập phương để tạo nên khối hình chữ 
nhật, ghép nhiều khối vuông các màu 
khác nhau tạo thành khối rubic,...
 3.2.2. Thực hành, sáng tạo
 a) Tổ chức HS tạo các khối cơ 
 bản
 - GV tổ chức HS theo nhóm học 
 tập, yêu cầu: - Lắng nghe yêu cầu của GV và thực 
 + HS thực hành cá nhân: Vận dụng hiện.
cách tạo các khối cơ bản ở trang 55 
SGK, để tạo các khối cơ bản cho riêng 
mình. + HS thảo luận nhóm: Mỗi HS quan 
sát các bạn trong nhóm thực hành, cùng 
trao đổi với bạn về quá trình thực hành, - Thảo luận nhóm.
như: lựa chọn đất, màu đất, kích thước, 
đặc điểm của từng khối,... - Đại diện các nhóm HS trình bày.
 - GV quan sát HS thực hành, nắm - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, 
bắt các thông tin HS trao đổi, kĩ năng bổ sung.
HS thực hành,... và gợi mở, nêu câu hỏi 
với HS (cá nhân/nhóm, toàn lớp) có thể 
hồ trợ HS (nếu cần thiết); hướng dẫn HS 
cách bảo đảm vệ sinh trong thực hành, 
khích lệ HS tương tác với các bạn:
+ Quan sát các bạn trong nhóm, trong 
lớp thực hành.
+ Nêu câu hỏi hoặc tham vấn ý kiến của 
bạn: Các khối vừa tạo được có tên là gì? - Trả lời câu hỏi. 
Màu sắc của khối đó?...
 + Đưa ra nhận xét/ý kiến, về màu 
sắc, hình dạng, kích thước,... đối với các 
sản phẩm trong nhóm/của bạn.
 Lưu ý: Căn cứ thực tiễn hoạt động 
của HS, GV có thể vận dụng tình huống 
có vấn đề để thử thách, gợi mở HS vượt 
qua trong thực hành, sáng tạo.
 b) Tổ chức HS tạo sản phẩm 
 nhóm và thảo luận.
 - GV gợi mở HS một số cách tạo sản 
phẩm nhóm từ khối của mỗi cá nhân HS 
thông qua hình ảnh trực quan SGK hoặc 
sản phẩm sưu tầm của GV, kết hợp gợi - Lắng nghe yêu cầu của GV và thực 
mở HS chia sẻ, lựa chọn. Ví dụ: hiện.
 + Cách 1: Ghép hai khối vuông để 
 tạo khối hình chữ nhật.
 + Cách 2: Ghép khối trụ với khối 
 cầu tạo hình cây (GV lưu ý HS màu sắc 
 của hai khối sao cho gần với màu sắc của cây).
 + Cách 3: Ghép khối lập phương 
 với khối trụ tạo chiếc bánh gato.
 + Cách 4: Ghép khối cầu, khối lập 
 phương và khối trụ tạo chiếc ô tô tải 
 (Hình minh hoạ trang 56 SGK).
 + Cách 5: Từ một khối thêm một số 
 chi tiết tạo hình con vật, đồ vật, món 
 ăn,... (Hình minh hoạ trang 56 SGK).
 - GV gợi mở các nhóm trao đổi, 
 chia sẻ vận dụng sản phẩm. Ví - Thảo luận nhóm.
 dụ: Sản phẩm của nhóm em có 
 thể trưng bày hoặc trang trí ở 
 đâu?
 Hoạt động 4: Hướng dẫn HS về 
nhà hoàn thành bài và nạp lại cho GV
 Thứ Hai, ngày 10 tháng 01 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 5: NHỮNG HÌNH KHỐI LẶP LẠI 
 BÀI 11: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
 - Sử dụng được khối cơ bản lặp lại để tạo sản phẩm phương tiện giao thông theo y 
thích
 - Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
- Năng lực chung: 
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc 
thù, phát triển năng lực tự học, tính toán, giải quyết vấn đề và sáng tạo, được biểu hiện như: chủ động chuẩn bị vật liệu dạng khối; biết vận dụng đơn vị đo độ dài để ước lượng kích 
thước và các bộ phận của sản phẩm phương tiện giao thông; biết lựa chọn vật liệu phù hợp 
với hình dáng của phương tiện giao thông được sử dụng làm hình mẫu để thực hành
- Năng lực mĩ thuật:
 + Nhận biết được đặc điểm của một số phương tiện giao thông quen thuộc và cách 
tạo hình sản phẩm, liên hệ được một số bộ phận chính của phương tiện với các khối cơ bản.
 + Tạo được sản phẩm phương tiện giao thông theo ý thích từ vật liệu dạng khối cơ 
bản lặp lại biết trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. 
 + Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm; biết liên hệ ứng dụng 
của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ vật trang trí
3. Phẩm chất 
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: lòng 
nhân ái, tính trung thực, bồi dưỡng tính kiên trì, ý thức trách nhiệm được biểu hiện như: 
khéo léo thực hiện một số thao tác thực hành đề sản phẩm đẹp hơn; biết liên hệ sản phẩm 
thực hành với việc tuân thủ thực hiện các quy định về an toàn khi tham gia giao thông
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, vật liệu dạng khối, giấy màu, giấy bìa carton, bút chì, sợi 
dây, tấy chi (gồm), băng dính/hồ dán, kéo
2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, vật liệu dạng khối, giấy màu, kéo, bút chi, băng 
dính/hồ dán, sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ, máy tính, máy chiếu, ti vi (nếu có)
III. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 I. KHỞI ĐỘNG 
 a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vài bài mới
 b. Cách thức tiến hành: - Kiểm tra sĩ số và việc chuẩn bị đồ dùng, bài học 
của HS. 
- Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài. 
Ví dụ: GV nêu vấn đề dựa trên cách sử dụng mô 
hình phương tiện giao thông làm từ đồ vật, vật liệu 
đã qua sử dụng có dạng khối, GV thị phạm, trực 
quan sản phẩm, kết hợp gợi mở HS nêu tên phương 
tiện giao thông, mô hình phương tiện giao thông 
được làm từ vật liệu dạng khối nào, khối nào được 
lặp lại ở trên môi hình..., từ đó liên kết giới thiệu 
nội dung bài học.
“Một số phương tiện giao thông có các bộ phận 
chính có các dạng hình, khối cơ bản. Ở bài học này, 
chúng mình sẽ tạo sản phẩm về phương tiện giao 
thông bằng sự lặp lại của khối cơ bản”
II. NHỮNG ĐIỀU MỚI MẺ
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
a. Mục tiêu: Biết được các dạng hình, khối của bộ 
phận chính của phương tiện giao thông
b. Cách thức tiến hành: 
* Sử dụng hình ảnh ô tô, tàu hoả, các hình khối 
(tr.51)
 - HS quan sát hình ảnh và trả 
- GV hướng dẫn HS quan sát, khám phá và yêu cầu 
 lời câu hỏi
HS thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV gợi mở rõ hơn: + Nêu tên của mỗi phương tiện.
+ Chiếc ô tô gồm có những bộ phận nào? (đầu xe, 
thân xe, bánh xe, ...)
+ Chiếc tàu hoả gồm có những bộ phận nào?
+ Bộ phận đó giống với khối cơ bản nào? (vuông 
(lập phương), trụ, chữ nhật? - HS thảo luận, trả lời câu hỏi 
- GV sử dụng thêm hình ảnh phương tiện giao thông trong SGK.
khác cho HS quan sát, tìm hiểu, giúp HS thấy được 
hình dạng khác nhau của các phương tiện giao 
thông và liên hệ với hình khối cơ bản.
- GV kết hợp chia sẻ của HS, giới thiệu một số 
thông tin về mỗi hình ảnh và gợi nhắc HS:
+ Có nhiều phương tiện giao thông khác nhau.
+ Một số bộ phận của phương tiện giao thông có - HS quan sát, tìm hiểu
hình dạng giống với hình, khối cơ bản.
* Sử dụng hình ảnh sản phẩm phương tiện giao 
thông (tr.52) 
- GV tổ chức HS quan sát, trao đổi và gợi mở HS:
+ Nêu tên mỗi sản phẩm phương tiện giao thông - HS chú y lắng nghe
+ Hình khối dạng cơ bản nào được sắp xếp lặp lại ở 
mỗi sản phẩm.
+ Các sản phẩm được làm từ những vật liệu nào?
- GV nhận xét phần trả lời của HS và tổng kết Hoạt 
động 2.1.
Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo
a. Mục tiêu: Sáng tạo sản phẩm về phương tiện giao thông
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cá nhân
* Hướng dẫn cách tạo sản phẩm phương tiện giao - HS quan sát hình ảnh và trả 
thông từ vật liệu dạng khỏi lặp lại (tr.52, 53) GV lời câu hỏi
hướng dẫn HS quan sát và gợi mở HS đưa ra ý 
tưởng ban đầu về thực hành tạo sản phẩm. 
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết hợp hướng dẫn, 
thị phạm minh hoạ thực hành tạo sản phẩm và gợi 
mở, tương tác với HS:
+ Tạo sản phẩm đoàn tàu hoả (tr.52): 
GV hướng dẫn, gợi mở HS thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị
Vật liệu đã qua sử dụng dạng khối trụ hoặc khối lập 
phương, khối chữ nhật tử lõi giấy vệ sinh hoặc vỏ 
hộp giấy,... Sử dụng giấy màu theo ý thích để tạo 
màu sơn cho các toa tàu. Dùng nắp chai nhựa hoặc 
cắt giấy bìa carton làm bánh xe GV khuyến khích - HS quan sát hình và chú y 
HS chọn vật liệu, màu sắc vật liệu theo ý thích. Tiếp lắng nghe GV hướng dẫn
theo, GV hướng dẫn, thị phạm minh hoạ dựa trên 
các hình minh hoạ trong SGK, kết hợp gợi mở, 
tương tác với HS
Bước 2: Tạo toa tàu, bánh xe
Bước 3. Tao đầu tàu và nối các toa thành đoàn tàu
- Tạo ống khói - HS trả lời câu hỏi GV đưa - Tạo buồng lái: ra
- Ghép, nối đầu tàu với các toa tàu bằng cách dán 
nối các đoạn/sợi dây chỉ hoặc dây dù sợi len, sợi 
đay... hoặc miếng giấy nhỏ,...
+ Đính các bánh xe đã tạo được vào nửa dưới của 
đầu tàu và các toa tàu (mỗi toa 4 bánh). Đoàn tàu đã 
hoàn thành.
Bước 4: Sử dụng giấy màu (hoặc giấy trắng, giấy 
báo,...) và vẽ, cắt tạo các chỉ tiết như hình vuông, 
chữ nhật, làm cửa sổ cho đầu tàu và các toa 
* Tạo sản phẩm ô tô tải (tr.53).
GV hướng dẫn, gợi mở HS thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị: Vật liệu làm các bộ phận chính 
của xe
Bước 2: Tạo thùng xe, đầu xe, buồng lái và bánh xe
Bước 3: Lắp ghép các bộ phận để tạo sản phẩm
Bước 4: Tạo thêm chi tiết cho sản phẩm (tuỳ khả 
năng của HS) 
- GV giới thiệu thêm một số hình sản phẩm hoặc 
sản phẩm nguyên mẫu (của HS lớp trước), giúp HS 
biết được tạo hình phương tiện giao thông từ vật 
liệu khối lặp lại bằng nhiều cách khác nhau.
- GV gợi mở HS chia sẻ ý tưởng tạo sản phẩm. Ví 
dụ: Lựa chọn vật liệu, cách tạo sản phẩm, sắp xếp 
khối lặp lại... 
* Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập thảo luận, trao đổi
 GV chọn cách tổ chức HS thực hành dựa trên gợi ý 
 sau:
 - HS tạo sản phẩm cá nhân và trao đổi, chia sẻ trong 
 thực hành: 
 + GV giao nhiệm vụ cho HS; Sử dụng vật liệu hình, 
 khối lặp lại để thực hành tạo sản phẩm về phương 
 tiện giao thông theo ý thích.
 + Gọi mời HS: Tham khảo cách thực hành và hình 
 ảnh sản phẩm trong SGK, hình ảnh sản phẩm trong 
 Vở thực hành. 
 Bước 2: Hoạt động theo nhóm
 GV hướng dẫn thêm cho hs về nhà hoàn thành bài 
 và nạp lại cho gv. - HS quan sát
 Thứ Ba, ngày 11 tháng 01 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 3
 CHỦ ĐỀ 9: BƯU THIẾP TẶNG MẸ VÀ CÔ
I. Mục tiêu:
1. Về phẩm chất.
 - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính biết ơn, yêu thương và chia sẻ. Chăm chỉ, 
 siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một 
 số biểu hiện:
 +Sưu tầm các loại giấy và các vật liệu khác như: màu vẽ, giấy màu, hột, hạt, vải, dây 
 ruy băng để tạo ra sản phẩm
 +Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra
 +Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. +Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh qua sản 
 phẩm.
2. Về năng lực.
Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
Năng lực đặc thù:
 - Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận biết được đặc điểm hình dạng cấu 
trúc của chiếc thiệp chúc mừng. Nhận biết được các yếu tố tạo hình như chấm, nét, hình, 
khối, màu sắc, đậm nhạt. Nhận biết được dấu hiệu của nguyên lí tạo hình ở sản phẩm thủ 
công như cân bằng, lặp lại, tương phản, hài hòa. Phân biệt được vật liệu tự nhiên, vật liệu 
nhân tạo, vật liệu tái sử dụng. Nêu được ý nghĩa của bưu thiếp.
 - Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Xác định được mục đích sáng tạo, biết sử 
dụng yếu tố tạo hình làm trọng tâm sản phẩm, thể hiện được dấu hiệu của nguyên lí tạo hình 
như cân bằng, tương phản, lặp lại..trong sản phẩm. biết lựa chọn, phối hợp các vật liệu tự 
nhiên, vật liệu nhân tạo, tái sử dụng để làm được một chiếc thiệp. Làm được bưu thiếp đơn 
giản tặng mẹ, cô giáo hoặc người phụ nữ mà mình yêu quý.
 - Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận 
về sản phẩm của mình và của bạn.
Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và 
nhận xét sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, công cụ, 
họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm, thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm vào cuộc 
sống.
Năng lực đặc thù khác: Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao 
đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 -1 số loại thiệp chúc mừng có hình dạng và cách trang trí khác nhau.
 -Giấy màu, bìa màu, hồ dán, màu vẽ, bang dính hai mặt, sợi len, vải các loại hạt 
 -Hình ảnh trình chiếu các loại thiệp chúc mừng có hình dáng, màu sắc, cách trang trí 
khác nhau.
 -Hình hướng dẫn các bước tạo dáng và trang trí thiệp.
 - Bưu thiếp do HS làm nếu có. -Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh:
 -Chuẩn bị một số giấy màu, bìa màu, các loai hạt, màu vẽ, kéo, hồ dán, băng dính hai 
mặt và một số vật liệu khác
3. Phương pháp:
 - Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,
luyện tập, đánh giá.
4. Kĩ thuật:
 -Khăn trải bàn.
5. Hình thức tổ chức:
 Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
6. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 (Năng lực quan sát trong bài học) - HS trả lời theo cảm nhận riêng của 
 mình.
 - GV nêu một số câu hỏi như: Người phụ 
 nữ em yêu quý nhất là ai? Nếu được làm 
 một việc gì đó để thể hiện tình yêu thương 
 biết ơn của mình với người đó em sẽ làm 
 gì? - L¾ng nghe, mở bài học
 - Giới thiệu chủ đề.
 2. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU
 (Năng lực tìm hiểu về chủ đề)
 * Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm về Bưu thiếp là gì
 + HS hiểu được khái niệm về Bưu thiếp là 
 gì.
 - Nắm được hình dáng, nội dung, bố cục, 
 + HS nắm được hình dáng, nội dung, bố cách trang trí...của bưu thiếp. cục, cách trang trí...của bưu thiếp. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 động.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức 
cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động nhóm 
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Quan sát, thảo luận tìm hiểu, cử đại diện 
 báo cáo kết quả.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.1 thảo 
luận để tìm hiểu hình dáng, nội dung, bố 
cục, cách trang trí...của bưu thiếp.
- GV tóm tắt: 
 - Hình vuông, chữ nhật, trái tim...thường 
+ Bưu thiếp có nhiều hình dáng, trên bưu sử dụng trong các ngày lễ, tết để chúc 
thiếp có hình ảnh trang trí, chữ thể hiện nội mừng, bày to tình cảm với người thân...
dung chủ đề.
 - Các hình ảnh này có thể là ảnh chụp, 
+ Hình trang trí trên bưu thiếp thường là tranh vẽ, trang trí bằng các chất liệu khác 
những hình ảnh đẹp như hoa lá, con nhau...
người tạo nên vẻ đẹp độc đáo.
3. HĐ KHÁM PHÁ NHẬN BIẾT CÁCH 
THỰC HIỆN
(Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ, 
giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và - Trải nghiệm, tìm hiểu, nhận ra cách làm 
thái độ) bưu thiếp đúng.
* Mục tiêu: - Nắm được cách làm bưu thiếp
+ HS trải nghiệm, tìm hiểu, nhận ra cách - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
làm bưu thiếp đúng. động.
+ HS biết và nắm được cách làm bưu thiếp.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Thực hiện vẽ nhanh bố cục bưu thiếp 
cần đạt trong hoạt động này. của mình. * Tiến trình của hoạt động:
- Yêu cầu HS lấy giấy vẽ phác nhanh bố 
cục của bưu thiếp, sau đó GV chọn một số 
bưu thiếp có cách làm đúng và chưa đúng 
để hướng dẫn cụ thể trên chính bài vẽ của - Ghi nhớ cách làm bài
HS.
 - Sinh nhật, ngày 8/3, 20/11...
- GV tóm tắt cách làm bưu thiếp:
+ Xác định bưu thiếp dành tặng ai, nhân 
 - Hình vuông, chữ nhật...
dịp gì?
 - Cân đối, hài hòa, hợp lý
+ Tạo hình dạng của bưu thiếp
+ Phân mảng chữ và hình trang trí
+ Vẽ, cắt dán hình ảnh trang trí và chữ vừa 
với mảng được chia. - Cho rực rỡ, nổi bật
+ Vẽ màu theo ý thích - Theo ý thích 
+ Viết thêm nội dung thể hiện tình cảm của 
mình vào trong bưu thiếp.
 - Quan sát, học tập
- Yêu cầu HS quan sát hình 9.3 để có thêm 
ý tưởng sáng tạo cho bưu thiếp của mình.
4. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
(Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân 
hoặc theo nhóm) - Hiểu công việc của mình phải làm
* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được công việc phải - Hoàn thành được bài tập trên lớp
làm.
 - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
+ HS hoàn thành được bài tập. động.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. - Thực hành cá nhân
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Hoạt động cá nhân: - Thực hiện
 + Hướng dẫn HS làm một bưu thiếp dành 
 tặng người phụ nữ mà mình yêu quý nhất 
 nhân dịp lễ nào đó.
 - HĐ cá nhân
 + Viết nội dung đề tặng vào bưu thiếp.
 * GV tiến hành cho HS trang trí bưu 
 thiếp.
* Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 về nhà hoàn thiện thêm và 
trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
 .
 Thứ Tư, ngày 12 tháng 01 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 BÀI: MÔI TRƯỜNG QUANH EM
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
 - Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường 
 - Mô tả được sự ô nhiễm môi trường xung quanh.
2. Năng lực
a. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
b. Năng lực đặc thù:
 - Biết được những biểu hiện của sự ô nhiễm môi trường sống quanh em.
 - Có hứng thú với việc làm của mình
3. Phẩm chất - Có ý thức, trách nhiệm giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - SGK, sách tài liêu GDĐP
 - Một vài tranh/hình ảnh về sự ổ nhiễm môi trường.
 - Bài hát Như một hòn bi xanh của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn.
 - Một vài câu chuyện về ô nhiễm môi trường sống xung quanh.
III/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
 * Khởi động:
 GV cho HS hát bài hát Như một hòn bi xanh 
 HS hát
 của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường quanh em
 a. Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện của 
 sự ô nhiễm môi trường sống xung quanh thông 
 qua các hình ảnh.
 b. Cách tiến hành
 - GV hướng dẫn HS quan sát các hình 
 HS quan sát các hình ảnh/tranh về sự ô 
 ảnh/tranh về sự ô nhiễm môi trường sống. Khi 
 nhiễm môi trường sống trả lời câu hỏi
 quan sát, HS cần chú ý những câu hỏi dưới 
 đây:
 + Các em nhìn thấy được những gì có trong 
 tranh?
 + Những hình ảnh trong tranh có giống với nơi e sinh sống không?
+ Em hãy đặt tên cho bức tranh được không?
- Sau khi quan sát tranh/hình ảnh, GV tổ chức Sau khi quan sát tranh chia sẻ theo 
cho cả lớp chia sẻ theo những câu hỏi gợi ý ở những câu hỏi gợi ý
trên. Có thể cho từng HS, hoặc cặp đôi HS chia 
sẻ. Sau đó thi xem ai là người trả lời nhanh và 
đúng nhất.
c. Kết luận: HS biết được những biểu hiện cụ 
thể về sự ô nhiễm môi trường sống xung 
quanh.
 HS lắng nghe
Hoạt động 2: Thực hành bảo vệ môi trường.
a. Mục tiêu: Tạo điều kiện để HS thực hành với 
những công việc cụ thể về bảo vệ môi trường 
xung quanh.
b. Cách tiến hành HS quan sát bức tranh trong SGK. 
GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK. HS thể hiện những hành động, việc làm 
Sau đó tổ chức cho HS thể hiện những hành mà các em thấy và hiểu được từ hình ảnh 
động, việc làm mà các em thấy và hiểu được từ đã được quan sát
hình ảnh đã được quan sát. GV mời một vài 
 HS đóng vai thể hiện việc làm như các 
HS đóng vai thể hiện việc làm như các bạn 
 bạn trong tranh
trong tranh. GV có thể hỏi HS “ Rác thì bỏ vào 
đâu nhỉ? Hoặc :”các bạn nhỏ trong tranh đang 
làm gì vậy” . Kết thúc hoạt động, cả lướp cùng 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_18_nam_hoc_2021_202.docx