Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào

docx18 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Thứ Hai, ngày 17 tháng 01 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 1
 Chủ đề 6
 NHỮNG HÌNH KHỐI KHÁC NHAU
 Bài 12. TẠO KHỐI CÙNG ĐẤT NẶN (T2)
I. Mục tiêu:
 1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như đức tính chăm chỉ, trách 
nhiệm giữ gìn vệ sinh trường lớp,... thông qua một số biểu hiện và hoạt động cụ thể 
sau:
 - Tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm.
 - Biết vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân, đồ dùng, dụng cụ học tập sau khi 
thực hành.
 - Thẳng thắn trao đổi, nhận xét sản phẩm; biết bảo quản sản phẩm, trân 
trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra.
 1. Năng lực
 Góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 1.1.Năng lực mĩ thuật
 Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của 
bạn/nhóm.
2.2. Năng lực chung
 Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, đất nặn để học tập; chủ động 
thực hành, tích cực tham gia thảo luận.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, 
 nhận xét sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng đất nặn và dụng cụ đế 
 thực hành tạo khối, tạo sản phẩm.
 2.3. Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Thông qua trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... 
 sản phẩm.
 - Năng lực thể chất: Thể hiện sự khéo léo của đôi bàn tay khi thực hiện các 
 thao tác lấy đất, nặn đất, cắt gọt đất để tạo khối.
 - Năng lực tính toán: Thể hiện có khả năng cân nhắc tạo các bộ phận, chi tiết 
 khác nhau có kích thước phù hơp ở sản phẩm. II. Chuẩn bị của GV và HS:
 1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1; các vật liệu, công cụ,... 
 như mục Chuẩn bị ở SGK và sưu tầm sẵn có ở địa phương theo GV đã 
 hướng dẫn.
 2. Giáo viên: Đất nặn các màu, dao nhựa cắt đất, bìa giấy làm đế xoay, khăn 
 lau; một số khối cơ bản sẵn có và khối làm từ đất nặn, sản phẩm được ghép 
 bởi các khối cơ bản, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; máy tính, máy 
 chiếu hoặc ti vi.
III.Phương Pháp và hình thức dạy học:
 1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, 
 giải quyết vấn đề,...
 2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp,...
 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân/nhóm, thảo luận nhóm.
IV.Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp
Hoạt động 2: Khởi động:
 GV kiểm tra đồ dùng học tập và 
 phần thực hành mà GV giao cho HS về 
 nhà hoàn thành
 3.1.Hoạt động trưng bày sản phẩm 
 và cảm nhận, chia sẻ
 - Tuỳ vào không gian lớp học, GV - Đại diện các nhóm HS chia sẻ trước 
 có thể tổ chức HS trưng bày sản lớp.
 phẩm trên bục bệ, mặt bàn hoặc 
 cầm trên tay.
 - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 - GV tổ chức cho HS quan sát sản 
 phẩm của các cá nhân/các nhóm, 
 gợi mở HS nhớ lại quá trình thực - Trưng bày sản phẩm theo nhóm
 hành như: tìm hiểu cách tạo khối, 
 cách liên kết các khối trên từng 
 sản phẩm của nhóm, tham gia 
 thảo luận,... - Quan sát sản phẩm của các cá nhân/các - GV tổ chức cho HS trao đổi, chia nhóm.
 sẻ cảm nhận dựa trên một số gợi ý 
 sau:
 + Em thích sản phẩm của ai/nhóm 
 nào?
 + Có những hình khối nào ở sản 
 phẩm của nhóm em hoặc nhóm bạn?
 - Trao đổi, chia sẻ cảm nhận dựa trên 
 + Sản phẩm của em/nhóm em có gì 
 một số gợi ý của GV.
khác với sản phẩm của các bạn/các 
nhóm khác?
 + Trong các sản phẩm trưng bày, 
 khối nào do em tạo ra?
 + Để tạo thành sản phẩm của 
 nhóm, em và các bạn đã làm như thế 
 nào?
 + Em có cách nào khác để tạo thêm 
 sản phẩm từ các khối cầu, khối lập 
 phương, khối trụ?
 - GV đánh giá kết quả thực hành 
 sáng tạo, gợi mở HS liên hệ với 
 thực tiễn và ý tưởng sáng tạo các 
 sản phẩm mới bằng những cách 
 khác.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm 
hiểu nội dung Vận dụng
 Gợi mở HS nhận ra cách tạo khối, 
cách liên kết khối tạo sản phẩm theo 
cách khác.
 - GV tổ chức HS quan sát hình ảnh - Quan sát hình ảnh minh hoạ SGK phần 
 minh hoạ SGK phần Vận dụng, Vận dụng, trang 56 SGK.
 trang 56 SGK và gợi mở HS nêu 
 - Có ý tưởng tạo ra sản phẩm khác và 
 cách tạo sản phẩm khác từ khối 
 chia sẻ với bạn/nhóm.
 đất nặn.
 - Nếu thời lượng cho phép, GV có 
 thể giới thiệu cách thực hành và 
 khuyến khích HS thực hiện ở nhà (nếu HS thích).
 Hoạt động 4: Tổng kết bài học
 - GV tóm tắt nội dung chính của 
 bài học (đối chiếu với mục tiêu đã 
 - Lắng nghe, tương tác với GV.
 nêu):
 + Mỗi khối cơ bản như khối lập 
 phương, khối cầu, khối trụ,... có hình 
 dạng, cấu trúc khác nhau.
 + Có nhiều cách để tạo khối cơ bản 
 từ đất nặn, có thể liên kết các khối cơ 
 bản để tạo sản phẩm theo ý thích.
 + Từ các khối cơ bản có thể tạo ra 
 nhiều khối khác.
 - Nhận xét, đánh giá: ý thức học 
 tập, sự chuẩn bị bài học và mức 
 độ tham gia thảo luận, thực hành, 
 của HS (cá nhân, nhóm, toàn lớp).
 Hoạt động 5: Hướng dẫn HS 
chuẩn bị bài học tiếp theo
 GV nhắc HS:
 - Xem và tìm hiểu trước nội dung 
 Bài 13 SGK. - Lắng nghe, ghi nhớ.
 - Chuẩn bị các đồ dùng, dụng cụ 
 theo yêu cầu ở mục Chuẩn bị 
 trong Bài 13 SGK: vật liệu có 
 dạng khối, băng dính, hồ/keo 
 dán,...
 - Cần sưu tầm các vật liệu tái chế 
 sẵn có ở gia đình, địa phương.
 Thứ Hai, ngày 17 tháng 01 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 5: NHỮNG HÌNH KHỐI LẶP LẠI 
 BÀI 11: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ( T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
 - Sử dụng được khối cơ bản lặp lại để tạo sản phẩm phương tiện giao thông 
theo y thích
 - Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
- Năng lực chung: 
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số 
năng lực đặc thù, phát triển năng lực tự học, tính toán, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, được biểu hiện như: chủ động chuẩn bị vật liệu dạng khối; biết vận dụng đơn 
vị đo độ dài để ước lượng kích thước và các bộ phận của sản phẩm phương tiện 
giao thông; biết lựa chọn vật liệu phù hợp với hình dáng của phương tiện giao 
thông được sử dụng làm hình mẫu để thực hành
- Năng lực mĩ thuật:
 + Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm; biết liên hệ 
ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ vật trang trí
3. Phẩm chất 
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu 
như: lòng nhân ái, tính trung thực, bồi dưỡng tính kiên trì, ý thức trách nhiệm được 
biểu hiện như: khéo léo thực hiện một số thao tác thực hành đề sản phẩm đẹp hơn; 
biết liên hệ sản phẩm thực hành với việc tuân thủ thực hiện các quy định về an toàn 
khi tham gia giao thông
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: 1. Học sinh: SGK, sản phẩm mĩ thuật
2. Giáo viên: SGK, SGV, sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ, máy tính, máy 
chiếu, ti vi (nếu có)
III. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * KHỞI ĐỘNG 
 Hoạt động: Cảm nhận, chia sẻ
 a. Mục tiêu: Chia sẻ, cảm nhận về các sản phẩm 
 của các bạn khác
 b. Cách thức tiến hành 
 - HS trưng bày sản phẩm
 - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm: Sản phẩm của 
 HS là sản phẩm 3D, GV hướng dẫn HS trưng bày 
 sản phẩm trên bản, bục để dễ đi xung quanh quan 
 sát.
 - Tổ chức HS nhận xét, chia sẻ cảm nhận, GV có 
 thể
 + Tham khảo, sử dụng các gợi ý (tr.53)
 + Căn cứ vào quá trình thực hành, thảo luận và sản 
 phẩm cụ thể của HS để gợi ý nội dung HS trao đổi, 
 - HS quan sát hình ảnh minh hoạ
 thảo luận, nhận xét, tập trung vào mục tiêu bài học, 
 hình thức thực hành và thời lượng phù hợp dành 
 cho hoạt động và kĩ năng, tốc độ nói của HS.
 - Nhận xét, đánh giá: GV dựa vào sự trao đổi, chia - HS nghe GV gợi y
 sẻ của HS và sản phẩm của HS, để nhận xét (toàn 
 lớp/từng nhóm từng cá nhân,...) và gợi mở HS nhớ lại hoạt động thực hành, thảo luận và liên hệ vận 
dụng sản phẩm
LUYỆN TẬP
 - HS thực hiện từng bước theo 
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.
 GV hướng dẫn
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: Làm chiếc thuyền
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân, 
chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời của HS.
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS sáng tạo hình các PTGT bằng cách 
vẽ, nặn, tạo hình
b. Cách thức tiến hành: 
- GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ phần 
Vận dụng (tr.54) hoặc sản phẩm phương tiện giao 
thông khác do GV chuẩn bị GV gợi mở HS nhận ra: 
+ tạo sản phẩm phương tiện giao thông khác từ 
hình, khối lặp lại theo ý thích.
+ Sản phẩm phương tiện giao thông sáng tạo từ vật 
liệu dạng khối lặp lại dùng làm đồ chơi, trung bảy ở 
góc học tập...
- Nếu thời lượng cho phép, GV giới thiệu thêm sản 
phẩm phương tiện giao thông khác hoặc hướng dẫn 
cách làm
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học nhận xét kết quả học 
 - GV nhắc HS: Tìm hiểu Bài 12 và chuẩn bị đồ 
 dùng, công cụ theo hướng dẫn ở mục Chuẩn bị. 
 .
 Thứ Tư, ngày 19 tháng 01 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 3
 CHỦ ĐỀ 10: CỬA HÀNG GỐM SỨ
I. Mục tiêu:
1. Về phẩm chất.
 - Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết yêu thương, trân trọng và gìn giữ 
vẻ đẹp của các vật dụng. Có thái độ giữ gìn bảo vệ môi trường sạch đẹp, cụ thể qua 
một số biểu hiện:
 + Quan sát thấy được vẻ đẹp và sự sáng tạo của các đồ gốm sứ.
 + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và các bạn.
 + Trung thực dưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
 + Cảm nhận được vẻ đẹp, tầm quan trọng của các sản phẩm gốm sứ. 
 + Có trách nhiệm với vật dụng, cơ sở vật chất của mình và cộng đồng.
2. Về năng lực: Chủ đề góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực 
sau:
- Năng lực đặc thù:
 + Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ. Nhận biết được đặc điểm, vẻ 
đẹp, hình dáng, cách trang trí của một số SP gốm sứ như lọ hoa, chậu cảnh, ấm, 
chén, bát đĩa...
 + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ. Xác định được mục đích sáng 
tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc, 
vẽ được hình khối đơn giản và tô màu, sáng tạo trong tạo dáng hình ngôi nhà và vẽ được những đồ vật từ hình khối đơn giản đã học. HS nặn và tạo dáng được một số 
sản phẩm như lọ hoa, chậu cảnh, ấm chén, bát đĩa...
 + Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ.Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ 
cảm nhận của mình về sản phẩm của mình và của bạn.
- Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học. Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học 
tập và nhận xét sản phẩm.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, 
hoạ phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm.
 + Năng lực ngôn ngữ. Vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo 
luận, giới thiệu sản phẩm.
 + Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình cơ bản trong không 
gian hai chiều để áp dụng vào các môn học. 
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, máy tính, máy chiếu.
- Một số hình ảnh về lọ hoa, chậu cảnh, bát đĩa hoặc đồ vật thật nếu có.
- Bài nặn cùng chủ đề của HS nếu có.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở thực hành.
 - Bút chì, màu vẽ, giấy thủ công, bảng con, đất nặn 
3. Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực 
hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá.
4. Kĩ thuật: Kĩ thuật ghép hình khối cơ bản.
5. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
6. Quy trình thực hiện: Sử dụng quy trình: Tiếp cận theo chủ đề.
III. Các haotj động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Năng 
lực quan sát trong bài học)
 ? Em đã đi thăm làng gốm bao giờ 
- GV đối thoại với HS tạo không khí gần chưa? Ở đâu.
gũi, cởi mở giữa thầy và trò qua một số 
 ? Em biết những đồ gốm sứ nào.
câu hỏi.
 - Lắng nghe, mở bài học
- Giới thiệu chủ đề.
2. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU
(Năng lực tìm hiểu về chủ đề)
 - Thảo luận, tìm hiểu và nhận biết được 
* Mục tiêu:
 đặc điểm về hình dáng, màu sắc, các bộ 
+ HS thảo luận, tìm hiểu và nhận biết phận, cách trang trí...của các đồ gốm 
được đặc điểm về hình dáng, màu sắc, sứ.
các bộ phận, cách trang trí...của các đồ 
 - Nắm được các đồ vật bằng gốm, sứ có 
gốm sứ.
 kiểu dáng rất đa dạng, các họa tiết trang 
+ HS nắm được các đồ vật bằng gốm, sứ trí trên gốm sứ có màu sắc, đường nét 
có kiểu dáng rất đa dạng, các họa tiết đẹp và phong phú. 
trang trí trên gốm sứ có màu sắc, đường 
 - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
nét đẹp và phong phú. 
 động.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức 
cần đạt trong hoạt động này.
 - Hoạt động nhóm 
* Tiến trình của hoạt động:
 - Quan sát, thảo luận tìm hiểu về hình 
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm.
 dáng, màu sắc, các bộ phận, cách trang 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1 hoặc trí...của các đồ gốm sứ và cử đại diện 
một số đồ gốm sứ do GV chuẩn bị và nêu báo cáo kết quả.
câu hỏi gợi mở để HS thảo luận tìm hiểu 
đặc điểm về hình dáng, màu sắc, các bộ 
phận, cách trang trí...của các đồ gốm sứ. - Lắng nghe, ghi nhớ
- GV tóm tắt: - Cao, thấp, to, nhỏ, vuông, tròn, chữ + Các đồ vật bằng gốm, sứ có kiểu dáng nhật...và thường rất cân đối.
rất đa dạng, thường có hình dáng đối 
 - Như hình hoa, lá, con vật, cảnh 
xứng.
 vật...có màu sắc rất nhẹ nhàng, trang 
+ Các họa tiết trang trí trên gốm sứ có nhã nhưng nổi bật và bắt mắt.
màu sắc, đường nét đẹp và phong phú. 
Chúng có thể được bố trí thành mảng lớn 
hay thường được sắp đặt nhắc lại để tạo 
thành họa tiết đường diềm.
3. HĐ KHÁM PHÁ NHẬN BIẾT 
CÁCH THỰC HIỆN
(Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ, 
giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và - Trải nghiệm, tìm hiểu và nhận biết 
thái độ) cách tạo hình đồ vật.
* Mục tiêu: - Nắm được cách vẽ, cách nặn tạo dáng 
 và trang trí đồ vật.
+ HS trải nghiệm, tìm hiểu và nhận biết 
cách tạo hình đồ vật. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 động.
+ HS nắm được cách vẽ, cách nặn tạo 
dáng và trang trí đồ vật.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - HS nêu ý tưởng về cách nặn, tạo dáng 
cần đạt trong hoạt động này. và trang trí một đồ vật theo cảm nhận 
 của riêng mình.
* Tiến trình của hoạt động:
 - Quan sát, nhận biết và tiếp thu cách 
- Gợi ý HS nêu ý tưởng về cách nặn, tạo 
 tạo hình đồ vật.
dáng và trang trí một đồ vật yêu thích để 
HS chủ động hình thành kiến thức mới.
- Yêu cầu HS quan sát hình 10.2 hoặc 
nặn minh họa trực tiếp cho HS quan sát 
các bước thực hiện để nhận biết rõ hơn - Lắng nghe, tiếp thu
về cách tạo hình đồ vật.
- GV tóm tắt cách vẽ, nặn tạo dáng, trang trí đồ vật: - Vẽ hình cân đối với khổ giấy vẽ, trang 
 trí và tô màu theo ý thích, có đậm nhạt.
+ Cách vẽ: Vẽ tạo dáng đồ gốm sứ, trang 
trí họa tiết và vẽ màu. - Hoặc tạo dáng từ một khối đất nguyên
+ Cách nặn: Chọn màu đất, tạo dáng chi 
tiết các bộ phận rồi ghép lại, tạo các họa 
tiết và trang trí trên các vị trí phù hợp.
 - Quan sát, học tập
- Yêu cầu HS tham khảo thêm hình 10.3 
để có thêm ý tưởng sáng tạo riêng cho 
sản phẩm của mình.
3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
(Năng lực làm được các sản phẩm cá 
nhân hoặc theo nhóm)
 - Hiểu công việc của mình phải làm
* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được công việc phải 
làm. - Hoàn thành được bài tập trên lớp
+ HS hoàn thành được bài tập. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 động.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức 
cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động: - Làm việc cá nhân
- Hoạt động cá nhân: - Thực hiện
+ Yêu cầu HS nặn tạo dáng và trang trí 
một đồ vật như lọ hoa, chậu cảnh, bát, 
ấm chén...theo ý thích.
* GV tiến hành cho HS tạo hình sản - HĐ cá nhân
phẩm. * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn 
thiện thêm.
 - Gv nhắc HS về nhà hoàn thành bài và nạp lại.
 ..
 Thứ Sáu, ngày 21 tháng 01 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 BÀI: CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG QUÊ EM
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
 - Biết được những công trình công cộng của quê hương mình.
 - Phấn khỏi và hào hứng với việc tìm hiểu về các công trình công cộng của 
 quê hương.
2. Năng lực
a. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
b. Năng lực đặc thù:
 - Biết bảo vệ những công trình công cộng ở quê hương.
 - Có hứng thú với việc làm của mình
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Một vài hình ảnh về công trình công cộng.
 - Giấy vẽ, bút màu.
III/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kể tên các công trình công cộng 
của quê em.
a. Mục tiêu: HS biết và gọi tên được một số 
công trình công cộng quê hương
b. Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh về 
công trình công cộng có trong SGK. HS có thể - HS quan sát các hình ảnh về công trình 
trao đổi với bạn bên cạnh về những công trình công cộng có trong SGK. HS có thể trao 
công cộng mà e đã biết ( tên công trình công đổi với bạn bên cạnh về những công 
cộng, công trình đó ở đâu, công trình công trình công cộng mà e đã biết ( tên công 
cộng nói về cái gì) trình công cộng, công trình đó ở đâu, 
 công trình công cộng nói về cái gì)
- Kết thúc hoạt động 1, GV có thể mời một vài 
HS giới thiệu về những công trình công cộng - HS giới thiệu về những công trình công 
mà em biết sau khi quan sát, chia sẻ cùng các cộng mà em biết sau khi quan sát, chia 
bạn. sẻ cùng các bạn.
c. Kết luận: HS biết được một vài công trình 
công cộng có ý nghĩa đối với bản thân, với quê 
hương.
 HS lắng nghe
Hoạt động 2: Thực hành giữ gìn công trình 
công cộng ở quê em.
a. Mục tiêu: HS biết thực hiện các việc làm cụ 
thể của mình để tham gia giữ gìn công trình 
công cộng ở quê hương. b. Cách tiến hành
.GV tổ chức cho HS thể hiện các hành động để 
giữ gìn công trình công cộng bằng hoạt động 
đóng vai. GV mời một nhóm HS gồm 3 em: 1 
em cầm túi đựng rác và bỏ rác vào túi đựng, 1 
em thì đang xóa những vết bẩn trên tường của 
công trình công cộng, 1 em cầm chổi quét rác 
 - HS quan sát tranh có trong SGK
xung quanh. Kết thúc hoạt động, GV cho HS 
tự nêu và gọi tên các hoạt động các em đã làm - HS đóng vai gồm 3 em: 1 em cầm túi 
đó là gì để giúp các em khắc sâu việc cần làm. đựng rác và bỏ rác vào túi đựng, 1 em 
 thì đang xóa những vết bẩn trên tường 
c. Kết luận: Hoạt động thực hành sẽ tạo cho 
 của công trình công cộng, 1 em cầm chổi 
HS niềm vui, hứng thú khi tự mình làm ra sản 
 quét rác xung quanh
phẩm cụ thể, đó là làm cho công trình công 
cộng luôn được sạch đẹp. - HS tự nêu và gọi tên các hoạt động các 
 em đã làm đó là gì để giúp các em khắc 
Lưu ý: Nếu có điều kiện, GV có thể đưa HS tới 
 sâu việc cần làm
một công trình công cộng như nhà văn hóa, 
hoặc cổng trường học để thực hành.
 Thứ Tư, ngày 19 tháng 01 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Chủ đề 6: QUÊ HƯƠNG EM
 BÀI: XÂY DỰNG TRƯỜNG XANH - LỚP SẠCH
 I/ Mục tiêu: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Tìm hiểu được về thực trạng môi trường ở nhà trường. 
 - Nêu được các việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trường, lớp 
 xanh, sạch, đẹp. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng:Biết và hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xây 
 dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Phương pháp và thiết bị:
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
 2. Thiết bị dạy học
 a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 - SGK.
 b. Đối với HS: 
 - SGK.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động 
giáo dục theo chủ đề: Xây dựng trường xanh – lớp sạch. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1:Tìm hiểu môi trường ở nhà trường
a. Mục tiêu: 
- Tìm hiểu được về thực trạng môi trường ở nhà 
trường. 
- Nêu được các việc làm cụ thể, phù hợp với lứa 
tuổi để giữ gìn trường, lớp xanh, sạch, đẹp. 
- Biết và hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của 
việc xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp.
b. Cách tiến hành: 
(1) Làm việc nhóm:
- GV chia HS thành các nhóm từ 4 đến 6 người. - HS chia thành các nhóm. 
- GV phổ biến nhiệm vụ: 
 - HS lắng nghe, thực hiện nhiệm 
+ Mỗi nhóm lựa chọn một số khu vực trong trường vụ. 
học: sân trường, lớp học, hành lang lớp học, khu 
vườn trường, 
+ Các nhóm quan sát, tìm hiểu thực trạng khu vực 
nhóm mình lựa chọn.
+ Các nhóm ghi kết quả quan sát vào Phiếu quan 
sát.
(2) Làm việc cả lớp: 
- GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả 
quan sát của nhóm mình trước lớp. - HS trình bày. 
- GV yêu cầu HS đề xuất những việc cần làm để giữ gìn trường, lớp, xanh, sạch đẹp. 
- GV hướng dẫn HS đề xuất những việc cần làm để 
giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
- GV nhận xét và tổng kết hoạt động.
c. Kết luận: Các khu vực trong trường là những 
nơi rất gần gũi với chúng ta hằng ngày. Chúng ta 
cần có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch, đẹp. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
Những việc làm chúng ta nên thường xuyên thực 
hiện để giữ vệ sinh trường lớp là: vứt rác đúng nơi 
quy định, phân loại rác, quét dọn lớp học, quét dọn 
các khu vực ngoài hành lang. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_19_nam_hoc_2021_202.docx