Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Thứ Hai, ngày 07 tháng 03 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 1 CHỦ ĐỀ7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG Bài 14. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP THÂN QUEN ( T1) I. Mục tiêu: 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật,... thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Chuẩn bị đồ dùng, công cụ, vật liệu,... phục vụ học tập. - Biết bảo quản và giữ gìn đồ dùng học tập sạch, đẹp. - Có ý thức làm đẹp các đồ vật dùng trong sinh hoạt, học tập hằng ngày; tôn trọng sản phẩm do mình, bạn bè và người khác tạo ra. 2.Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 1.1. Năng lực mĩ thuật - Nhận biết được hình dạng, đường nét của một số đồ dùng học tập quen thuộc. - Tạo được hình đồ dùng học tập bằng cách in nét và biết vận dụng chấm, nét, màu sắc để trang trí đồ dùng học tập. - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động lựa chọn đồ dùng học tập để tiến hành thực hành sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi và cùng bạn tạo sản phẩm nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. 1.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... sản phẩm. - Năng lực thể chất: Vận dụng sự khéo léo của bàn tay trong các hoạt động với các thao tác: vẽ, cắt, dán,... II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1; Vở thực hành Mĩ thuật 1; giấy/bìa giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo,... 2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1; giấy/bìa giấy, kéo, bút chì; hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). III.Phương pháp và hình thức : 1. Phưomg pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, sử dụng tình huống có vấn đề, liên hệ thực tiễn,... 2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, bể cá,... 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp GV có thể tạo tâm thế học tập cho HS thông qua một - Ổn định trật tự, thực hiện số gợi ý sau: theo yêu cầu của GV. - GV kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS. - Tập trung chuẩn bị dụng cụ - Gợi mở để HS giới thiệu một số đồ dùng học tập học tập. của riêng mình. - Giới thiệu những đồ dùng - GV kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi học tập của mình.. động. Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học Trò chơi “Hộp giấy bí mật”. - Chuẩn bị: GV chuẩn bị một hộp giấy, trong đó có một số đồ dùng học tập quen thuộc như: hộp màu, thước kẻ, tẩy, kéo, băng dính, hồ dán, bút chì, bút - Lắng nghe hướng dẫn của mực,... Hộp giấy đóng kín, trên một bề mặt của hộp GV. có một ô trống sao cho có thể đưa cánh tay HS vào trong hộp để cầm đồ dùng trong hộp và gọi tên đồ dùng đó. - Cách chơi: + GV chia HS trong lớp thành 2 nhóm. + Nhiệm vụ: Một số thành viên trong nhóm tham gia chơi, các thành viên khác trong nhóm và nhóm còn lại - Tham gia trò chơi theo quan sát, cổ vũ. Từng thành viên tham gia chơi lên gần nhóm. với hộp giấy, đưa tay vào trong hộp qua ô trống, cầm một đồ dùng trong hộp, đoán tên đồ dùng đó, mắt không nhìn - Cổ vũ các bạn. vào hộp. Sau khi nói xong, lấy đồ dùng ra khỏi hộp để cả lớp cùng chứng kiến và đánh giá. Lưu ý: Chỉ được thay đổi nêu tên đồ dùng khi đồ dùng đó chưa cầm ra khỏi hộp giấy. Đánh giá: Kết thúc trò chơi, nhóm nào nói được đúng tên đồ dùng và số lượng đồ dùng lấy ra khỏi hộp nhiều hơn là nhóm đó được tích luỹ vào thành tích học (hoặc có thể có phần thưởng tinh thần/vật chất mang tính động viên HS là chính). GV gợi mở HS nêu tác dụng của mỗi đồ dùng học tập và giới thiệu bài học. - Nêu tác dụng của mỗi đồ dùng học tập. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ 3.1. Hoạt động quan sát, nhận biết - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, yêu cầu: - Thảo luận nhóm. + Mỗi cá nhân giới thiệu với các bạn trong nhóm một đồ dùng học tập. - Giới thiệu với các bạn trong + Nội dung giới thiệu: tên đồ dùng, màu sắc, mô tả nhóm một đồ dùng học tập. đường nét tạo hình dạng của đồ dùng. - Tổ chức cho các nhóm giới thiệu một số đồ dùng - Đại diện nhóm giới thiệu của thành viên trong nhóm về hình dạng, đường một số đồ dùng của thành viên nét, màu sắc,... trong nhóm về hình dạng, - GV nêu câu hỏi để HS mô tả các đồ dùng ở hình đường nét, màu sắc,... minh hoạ trang 61 SGK. - GV tóm tắt, giới thiệu rõ hơn đặc điểm về hình, nét, màu sắc trang trí ở đồ dùng. 3.2.Hoạt động thực hành, sáng tạo 3.2.1. Tìm hiểu cách thực hành - Tổ chức HS làm việc nhóm, yêu cầu: - Quan sát hình minh hoạ + Quan sát hình minh hoạ trang 62 SGK. trang 62 SGK. + Nêu cách thực hành tạo hình và trang trí cái thước - Thảo luận cách thực hành tạo kẻ. hình và trang trí cái thước kẻ. - GV tóm tắt lại các bước, kết hợp thị phạm minh hoạ một hoặc một sổ đồ dùng khác và giảng giải - Lắng nghe, quan sát, ghi một sổ thao tác chính như: đặt thước trên giấy, in nhớ. nét, vẽ nét, cắt,... - GV lưu ý: + HS có thể thực hiện theo thứ tự sau: • In hình đồ dùng học tập bằng nét. • Cắt hình thước kẻ khỏi tờ giấy. • Trang trí nét, chấm, màu sắc,... theo ý thích và hoàn thành sản phẩm. GV nêu câu hỏi để HS thảo luận, chia sẻ với bạn về sự lựa chọn đồ dùng để thực hành vẽ hình và trang trí. Ví dụ: - Thảo luận, trả lời câu hỏi. Em sẽ chọn đồ dùng nào đế vẽ hình và trang tri? Vì sao em chọn đồ dùng đó? 3.2.2. Thực hành, sáng tạo a) Tổ chức cho HS làm việc cá nhân kết hợp thảo luận nhóm, nhiệm vụ - Lựa chọn đồ dùng học tập sẵn có. - Vận dụng cách thực hành ở hình minh hoạ trang 62 - Làm việc cá nhân, nhóm. SGK để tạo sản phẩm. - Quan sát các bạn trong nhóm; trao đổi, chia sẻ, nêu câu hỏi,... với bạn trong nhóm thực hành. Ví dụ: + Tại sao bạn chọn đồ dùng này để thực hành? - Quan sát các bạn trong + Bạn thích vẽ cho hình đồ dùng? nhóm; trao đổi, chia sẻ, nêu + Bạn sẽ trang trí hình đồ dùng bằng chấm, nét, màu câu hỏi,... với bạn trong nhóm sắc như thế nào? thực hành. + Bạn thích sản phẩm của bạn nào trong nhóm? - GV quan sát, nắm bắt mức độ làm việc, tham gia trao đổi của HS thông qua các câu hỏi tương tác. Ví dụ: + Nhóm em đã tạo hình và trang trí được những đồ dùng học tập nào? + Các hình đồ dùng của các bạn trong nhóm có trang - Lắng nghe, trả lời câu hỏi. trí giống nhau không? + Em thích sản phẩm của bạn nào trong nhóm? + Em đã nói những gì về hình đồ dùng của mình với các bạn? - GV khuyến khích HS có thể tạo thêm sản phẩm cho mình. b) Tổ chức HS làm việc nhóm kết hợp thảo luận - Nhiệm vụ: sắp xếp sản phẩm của các cá nhân tạo sản phẩm nhóm. - Gợi mở HS thảo luận. Ví dụ: + Tên đồ dùng các thành viên trong nhóm sử dụng để thực hành. - Tạo sản phẩm nhóm. + Các cá nhân đã tạo sản phẩm như thế nào? + Sản phẩm của nhóm đã tạo như thế nào, trong đó - Sắp xếp các sản phẩm của cá gồm sản phẩm nào, của ai? nhân trong nhóm. 3.3.Hoạt động trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ - GV có thể tổ chức HS trưng bày với hình thức: - Thảo luạn dựa theo câu hỏi của GV. + Trưng bày sản phẩm trên bảng của lớp. - Trưng bày sản phẩm. + Trưng bày sản phẩm tại nhóm học tập. - Hướng dẫn HS quan sát và gợi mở cảm nhận, chia sẻ. Ví dụ: + Sản phẩm của nhóm em/nhóm bạn có những hình đồ - Trình bày trước lớp. dùng nào? + Em thích sản phẩm của nhóm nào? Vì sao? + Hình đồ dùng nào do em tạo hình và trang trí? + Sản phẩm của em tạo được có những màu sắc, đường nét nào? - GV đánh giá kết quả thực hành, thảo luận; kích - Quan sát, chia sẻ, nhận xét thích HS nhớ lại quá trình thực hành và chia sẻ sản phẩm của bạn. cùng các bạn; gợi mở chia sẻ về cách giữ gìn đồ dùng học tập sạch, đẹp. Thứ Hai, ngày 07 tháng 03 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 6: NHỊP ĐIỆU VUI BÀI 13: CHIẾC BÁNH SINH NHẬT ( T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức 1. Kiến thức Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm chiếc bánh sinh nhật 2. Năng lực: - Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù, phát triển năng lực giải quyết vấn đề, được biểu hiện như: biết vận dụng một số kĩ năng tạo hình với đất nặn như lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt để tạo hình và trang trí sản phẩm chiếc bánh sinh nhật. - Năng lực mĩ thuật: Trưng bày, giới thiệu, chia sẽ được cảm nhận về sản phẩm. Bước đầu nhận ra có nhiều cách sắp xếp châm, nét tạo nhịp điệu để trang trí, tạo sự hấp dẫn cho sản phẩm chiếc bánh sinh nhật. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực,... phù hợp với một số biểu hiện như đã nêu ở Mục I, Phần mặt của SGV; trong đó, góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, lòng nhân ái, được biểu hiện như: giữ vệ sinh cho bản thân và lớp học trong thực hành với đất nặn tôn trọng ý tưởng tạo hình và cách sử dụng màu sắc, chấm nét để trang tri sản phẩm chiếc bánh sinh nhật của bạn bè và người khác, có ý thức quan tâm đến sinh nhật của người thân và bạn bè. II. Chuẩn bị: 1. Học sinh: SGK, đất nặn và bộ công cụ thực hành với đất nặn. 2. Giáo viên: SGK, SGV, đất nặn và bộ công cụ thực hành với đất nặn, hình ảnh minh hoạ liên quan nội dung bài học, máy tính, máy chiếu hoặc tỉ vi (nếu có). III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KHỞI ĐỘNG Hoạt động: Cảm nhận, chia sẻ a. Mục tiêu: HS chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm của bản thân và các bạn khác b. Cách thức tiến hành - Tuỳ vào không gian lớp học, GV tổ chức HS trưng - HS trưng bày sản phẩm bày sản phẩm. Ví dụ: Sử dụng mặt bàn học để trưng bày sản phẩm với hình thức cửa hàng bán bánh, hoặc kết hợp với nến gợi khung cảnh một buổi lễ sinh nhật,... - GV tổ chức HS quan sát toàn bộ và lần lượt các - HS trao đổi, chia sẻ dựa sản phẩm, gợi mở HS trao đổi, chia sẻ dựa trên một trên một số gợi ý trong SGK số gợi ý trong SGK và thực tế sản phẩm của HS. Ví dụ: + Em thích sản phẩm của bạn nào nhóm nào? + Sản phẩm của em/nhóm em có gì khác với sản phẩm của các bạn/nhóm bạn về hình khối, nhịp điệu, màu sắc... GV tóm lược các ý kiến chia sẻ, nhận xét của HS, kết hợp đánh giá kết quả thực hành, ý thức học tập, gợi mở HS ý tưởng tạo sản phẩm khác hoặc cách trang trí bằng cách sắp xếp chấm, nét, hình, màu tạo nhịp điệu với hình thức tạo hình như vẽ, in LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân, chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời của HS. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Sáng tạo bánh sinh nhật bằng nhiều cách b. Cách thức tiến hành: - HS quan sát hình ảnh minh - GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ SGK hoạ SGK và gợi mở HS chia sẻ cảm nhận về nhịp điệu trên mỗi sản phẩm và cách tạo sản phẩm từ hình thức về kết hợp cắt dán. - GV giới thiệu rõ hơn mỗi hình ảnh sản phẩm: Sản phẩm “Ba ngọn nến” của Hồng Minh: - GV tổng kết bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị - HS chú y lắng nghe bài học tiếp theo Thứ Ba , ngày 08 tháng 03 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 3 CHỦ ĐỀ 11: TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ: “VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG”( T1) I. Mục tiêu: 1. Về phẩm chất. - Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết yêu và gìn giữ vẻ đẹp của thiên nhiên,cuộc sống. Có tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện: + Thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, tạo ra được các sản phẩm đơn giản về đề tài: “vẻ đẹp cuộc sống’. + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và các bạn. + Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm, của cuộc sống, của thiên nhiên 2. Về năng lực. Chủ đề góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực sau: - Năng lực đặc thù: + Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ. Nhận biết được một số màu sắc, đường nét thông qua sản phẩm mĩ thuật. HS bước đầu làm quen với tranh thiếu nhi nước ngoài. HS nêu được chủ đề, mô tả được hình ảnh, nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh theo chủ đề “Vẻ đẹp cuộc sống” thông qua bố cục, đường nét, màu sắc. + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ. Xác định được mực đích sáng tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc vẽ được bài vẽ với đề tài ‘vẻ đẹp cuộc sống” - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học. Chuẩn bị được đồ dùng học tập và vật liệu học tập. + Năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, hoạ phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm. + Năng lực tính toán. Vận dụng sự hiểu biết về các hình khối cơ bản như: vuông ,tròn ,tam giác II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Hình ảnh minh họa phù hợp với nội dung chủ đề: + Tranh thiếu nhi vẽ về mẹ và bạn bè. + Bài vẽ của HS. - Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở thực hành. - Bút chì, màu vẽ 3. Phương pháp giảng dạy: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá. 3. Kĩ thuật: Vẽ màu, nặn. 4. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 5. Quy trình thực hiện: Sử dụng quy trình: Liên kết HS với tác phẩm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Năng lực quan sát trong bài học) - Hát đồng thanh bái hát do GV bắt nhịp - GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài: “Trái đất này là của chúng mình”. - L¾ng nghe, mở bài học - Giới thiệu chủ đề. 2. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU (Năng lực tìm hiểu về chủ đề) - Thảo luận, tìm hiểu về nội dung và vẻ đẹp của * Mục tiêu: hai bức tranh trong bài. + HS thảo luận, tìm hiểu về nội dung - Nắm được nội dung cơ bản của hai bức tranh và vẻ đẹp của hai bức tranh trong bài. được xem qua hình ảnh, màu sắc + HS nắm được nội dung cơ bản của - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động. hai bức tranh được xem qua hình ảnh, màu sắc. - Hoạt động nhóm + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. - Quan sát, thảo luận tìm hiểu về nội dung, vẻ đẹp * Tiến trình của hoạt động: của hai bức tranh “Mẹ tôi” và “Cùng giã gạo”. - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. * Xem tranh: - Lắng nghe, ghi nhớ - Tổ chức cho HS xem hai bức tranh - Của Xvét-ta Ba-la-nô-va 8 tuổi vẽ cảnh Mẹ mặc trong hình 11.1, phát phiếu HT ghi câu chiếc váy dài màu đậm có những chấm vàng lung hỏi gợi mở cho các nhóm thảo luận tìm linh ngồi trên chiếc ghế đỏ, mặt tươi tắn, hồng hiểu về nội dung và vẻ đẹp của hai bức hào. Em bé được ủ trong chiếc khăn màu xanh tranh đó. nhạt. - GV tóm tắt: - Khung cảnh của bức tranh ấm cúng chan chứa + Tranh “Mẹ tôi”: Bức tranh vẽ bằng đầy tình yêu thương của mẹ dành cho con. màu bột, diễn tả tình cảm đầm ấm, - Của Xa-rau-giu Thê Pxông Krao, 9 tuổi người thắm thiết của mẹ và con. Tranh có Thái Lan. Bốn người với các dáng vẻ khác nhau màu sắc ấm áp, bố cục đơn giản thể tạo nên cảnh giã gạo khẩn trương, liên tục, dồn hiện rõ nội dung. Hình ảnh nổi bật nhất dập. Màu sắc ấm nóng góp phần tạo nên vẻ đẹp là người mẹ trìu mến ôm em bé vào của một vùng quê trù phú, yên bình với những lòng. Không gian căn phòng với rèm con người thân thiện, yêu cuộc sống. hoa, bàn, quả bóng...thể hiện tâm trạng hạnh phúc của các nhân vật. + Tranh “Cùng giã gạo”: Vẽ bằng màu nước về cảnh giã gạo ở nông thôn của - Thảo luận, xây dựng được ý tưởng của cá nhân, nước Thái Lan. Tranh vẽ bốn người nhóm về cách thực hiện sản phẩm thông qua hai đang giã gạo. Bên kia dòng sông trong tác phẩm. xanh là những ngôi nhà và hàng cây. - Nắm được các bước thực hiện mô phỏng lại nội Xa xa có các em nhỏ đang vui đùa. dung của hai bức tranh. Màu sắc chủ đạo của bức tranh là gam màu ấm, nóng. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động. CÁCH THỰC HIỆN (Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ, giao tiếp, ? Em sẽ vẽ bức tranh với nội dung gì. ngôn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và thái độ). ? Em vẽ theo ý tưởng riêng hay mô phỏng lại hai * Mục tiêu: bức tranh vừa xem. + HS xây dựng được ý tưởng của cá ? Em vẽ hình ảnh chính, phụ như thế nào. nhân, nhóm về cách thực hiện sản - Thực hiện phẩm thông qua hai tác phẩm vừa được thưởng thức. - Tiếp thu bài + HS nắm được các bước thực hiện mô - Nhớ lại những kỉ niệm, câu chuyện về mẹ... phỏng lại nội dung của hai bức tranh - Trải nghiệm làm bác nông dân, cùng nhau dọn vừa xem. nghĩa trang liệt sĩ... + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Theo ý thích thức cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Quan sát, tham khảo cách mô phỏng - Gợi ý để HS xây dựng ý tưởng của cá nhân, nhóm về cách thực hiện sản phẩm thông qua hai tác phẩm vừa được - Quan sát, học tập thưởng thức bằng một số câu hỏi gợi mở. - Yêu cầu HS thực hiện điền vào ô - Ghi nhớ, tiếp thu trống trong sách học MT lớp 3 trang - Cân đối, ở vị trí trọng tâm, rõ chủ đề... 54. - Phù hợp và làm nổi bật hình ảnh chính - Gợi ý thêm cách thực hiện: + Có rất nhiều nội dung để thể hiện - Kết hợp màu sắc, có đậm có nhạt bức tranh theo chủ đề Vẻ đẹp cuộc - HĐ cá nhân, nhóm sống. + Tưởng tượng những hoạt động em và các bạn đã tham gia cùng nhau ở đâu đó. + Vẽ mô phỏng lại một trong hai bức tranh mà em vừa được tìm hiểu. - Yêu cầu HS quan sát hình 11.2 để tham khảo về cách mô phỏng lại hai bức tranh vừa xem. - Yêu cầu HS tham khảo hình 11.3 để các em có thêm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm của mình. - GV tóm tắt các bước thực hiện: + Vẽ hình ảnh chính. + Vẽ hình ảnh phụ, gợi khung cảnh của bức tranh. + Vẽ màu. 3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm) * GV tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung, hình thức của bức tranh. * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2. .. Thứ Tư, ngày 09 tháng 03 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 BÀI: AN TOÀN KHI Ở NHÀ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số tình huống có thể dẫn đến nguy hiểm cho bản thân khi ở nhà. - Phân biệt được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi ở nhà. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. b. Năng lực đặc thù: Thực hiện được một số hành vi tự bảo vệ bản thân trong một số tình huống cụ thể khi ở nhà. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Quan sát tranh và liên hệ với những tình huống có thể gây nguy hiểm khi ở nhà a. Mục tiêu: HS nhận biết được một số tình huống có thể dẫn đến nguy hiệm cho bản thân khi ở nhà, bước đầu phân biệt được những việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi ở nhà. b. Cách tiến hành Làm việc cá nhân: Từng HS quan sát hành động của các bạn trong các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong SGK, suy nghĩ để chọn mặt cười vào những hành động em thấy không an toàn. - HS trao đổi từng cặp, so sánh bài của mình với bạn và trao đổi với nhau về Làm việc cặp đôi: những hình ảnh đã chọn Tại sao bạn lại cọn mặt khóc? Điều gì có thể xảy ra với bạn nhỏ trong tranh đó? Nếu là bạn, - HS cả lớp giơ thẻ mặt cười, mặt khóc bạn có làm theo bạn nhỏ trong hình đó hay theo từng tranh dưới hiệu lệnh của GV. không? Làm việc chung cả lớp: HS lắng nghe - Nhận xét và rút ra kết luận. c. Kết luận: Khi ở nhà, các em cần tránh: leo trèo cầu thanh vì có thể gây ngã; không bật bếp để đun nấu vì có thể bị bỏng; không tự ý sờ cắm vào ổ điện vì có thể bị điện giật; không nghịch dao, kéo và những vật sắc nhọn vì có thể bị đứt tay, bị thương. Hoạt động 2: Đóng vai a. Mục tiêu: Bước đầu biết cách ứng xử với người lạ khi ở nhà một mình; có khả năng tìm kiếm sự giúp đỡ của người khác khi thấy nguy hiệm. b. Cách tiến hành Làm việc cặp đôi quan sát tranh và thảo - GV yêu cầu HS đóng vai tình huống. luận nêu ra cách xử lý tình huống. - Các cặp đôi đóng vai trong nhóm. Làm việc chung cả lớp: - HS đóng vai tình huống - GV nhận xét và giới thiệu các số điện thoại khẩn cấp cho HS: số 113, 114, 115. - 2 đến 4 cặp đôi lên trước lớp đóng vai. c. Kết luận: Khi ở nhà một mình, em tuyệt đối không cho người lạ nào vào nhà dìu bất cứ lý do nào. Chúng ta có thể từ chối họ, nếu không HS lắng nghe được hãy nhanh chóng gọi điện thoại cho bố mẹ, người thân hoặc hét lên thật to để mọi người xung quanh nghe thấy. Còn khi phát hiện có cháy, em nên hét to lên để mọi người đến giúp đỡ hoặc nhanh chóng gọi cho các chú cứu hỏa số 114 nhé. Hoạt động 3: Thực hành băng bó vết thương a. Mục tiêu: HS bước đầu biết cách băng vết thương khi bị đứt tay, bị xước da chảy máu để tự bảo vệ bản thân. b. Cách tiến hành - GV dẫn dắt và gọi 2 HS lên bảng để thực hành băng vết thương ở đầu gối và ngón tay cho HS quan sát. - Từng cặp HS thực hành băng vết thương cho nhau ở ngón tay và cánh tay hoặc đầu gối. GV nhận xét và kết luận. - 2 đến 3 cặp HS lên bảng thực hành c. Kết luận: Khi ở nhà một mình mà chẳng may trước lớp. chúng ta bị thương nhẹ như: đứt tay, trầy xước thì các con có thể lấy băng gạc để tự băng vết thương của mình. Thứ Ba, ngày 08 tháng 03 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Chủ đề 7: GIA ĐÌNH EM BÀI 27: SẮP XẾP ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN I. Mục tiêu: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Hiểu được sự cần thiết của việc sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. - Sắp xếp được đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Có thái độ tích cực và chủ động trong việc sắp xếp đồ dùng cá nhân. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. b. Đối với HS: - SGK. - Bút, bút màu, keo, hồ dán, băng dính, giấy màu, . II. Chuẩn bị. a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. b. Đối với HS: - SGK. - Sách vở, đồ dùng học tập như bút, thước kẻ, tẩy, gọt bút chì, túi đựng bài kiểm tra, bút màu. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Sắp xếp đồ dùng cá nhân. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Liên hệ và chia sẻ a. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu được sự cần thiết của việc sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. - HS kể được những việc đã làm để đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm. - HS chia thành các nhóm. - GV giao nhiệm vụ: HS chia sẻ với các bạn trong - HS thực hiện nhiệm vụ. nhóm những việc bản thân đã làm để đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. (2) Làm việc cả lớp: - GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp. GV - HS trình bày trước lớp. nhận xét và động viên, khen ngợi ý thức sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng của HS. - GV mời các HS khác nói về điều bản thân học - HS trả lời. được từ chia sẻ của các bạn. c. Kết luận:Thói quen gọn gàng, ngăn nắp được xem là một nếp sống đẹp mà mỗi người nên có. Sắp - HS lắng nghe, tiếp thu. xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng sẽ giúp các em dễ tìm kiếm đồ đạc hơn khi cần dùng đến. Hoạt động 2: Thực hành sắp xếp đồ dùng cá nhân a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. b. Cách tiến hành: - GV phổ biến nhiệm vụ: HS thực hành tự sắp xếp - HS lắng nghe, chuẩn bị thực hiện đồ dùng cá nhân của mình ở lớp gọn gàng, ngăn nhiệm vụ. nắp. - GV yêu cầu HS tiến hành sắp xếp đồ dùng cá nhân sao cho gọn gàng, ngăn nắp. - Sau khi hết thời gian sắp xếp đồ dùng của mình, HS quan sát cách sắp xếp của các bạn khác và đưa - HS thực hành. ra nhận xét. - GV và HS cùng hỏi – đáp về những lưu ý khi sắp - HS nhận xét. xếp đồ dùng cá nhân. c. Kết luận:Các em hãy hình thành thói quen sống - HS hỏi- đáp. gọn gàng, ngăn nắp từ những việc nhỏ như sắp xếp sách vở trong ngăn bàn ở lớp học, sắp xếp đồ dùng - HS lắng nghe, tiếp thu. học tập để trên bàn, .Đây là một thói quen tốt mà chúng ta cần rèn luyện mỗi ngày. .
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_23_nam_hoc_2021_202.docx ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_23_nam_hoc_2021_202.docx






