Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Thứ Hai, ngày 21 tháng 03 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 1 CHỦ ĐỀ7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG Bài 15. EM VẼ CHÂN DUNG BẠN ( T1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,... thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Thể hiện sự thân thiện, hoà đồng với các bạn; yêu mến, quý trọng thầy cô; tôn trọng sự khác biệt giữa các bạn và mọi người. - Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập và tích cực tham gia các hoạt động của nhóm. Không tự tiện sử dụng màu sắc, hoạ phẩm và đồ dùng của bạn khi chưa được bạn đồng ý. - Chia sẻ chân thực suy nghĩ, cảm nhận của mình, thể hiện sự trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của bạn và người khác. 2.Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau: 1.1. Năng lực mĩ thuật - Nhận biết hình dạng, đặc điểm khuôn mặt của các bạn trong nhóm/lớp. - Vẽ được chân dung bạn bằng nét và màu sắc sẵn có, bước đầu biết thể hiện đặc điểm chân dung của bạn ở mức độ đom giản. - Chia sẻ được cảm nhận về bức tranh của mình, của bạn; biết trao đổi về ứng dụng của tranh chân dung vào cuộc sống. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết và chuẩn bị đủ đồ dùng, vật liệu để học tập, chủ động trong hoạt động học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn, Cẩm Mỹ, Đồng Nai, ĐT: 0792999177Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét đặc điểm khuôn mặt và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. 1.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Sừ dụng được ngôn ngữ mô tả khuôn mặt bạn và trao đổi, chia sẻ trong học tập. - Năng lực thể chất: biểu hiện ở hoạt động tay trong các ở kĩ năng thao tác vẽ nét, hình, màu,... II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Học sinh - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1, giấy vẽ, màu,... - Tranh/ảnh chân dung của bạn hoặc người thân. - Câu chuyện mô tả về khuôn mặt một người mà em ấn tượng. 2. Giáo viên - Phương tiện, màu vẽ, giấy màu. - Một số bức tranh chân dung rõ đặc điểm nhân vật. Lưu ý hình ảnh có yếu tố vùng miền, gần gũi với học sinh, đủ giới tính nam nữ. - Minh hoạ giới thiệu cách vẽ một bức tranh chân dung bằng màu thông dụng với HS lớp 1. Chủ yếu là hướng HS đến các bước vẽ hợp lí nhưng tránh bị dập khuôn. Lưu ý: Hình ảnh các nhân vật có đặc điểm nổi bật, dễ nhận ra. III.Phương pháp hình thức dạy học: 1. Phưong pháp dạy học: Quan sát, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hành, gợi mở,... 2. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp GV có thể tham khảo một số hoạt động dưới đây để tạo tâm thế học tập cho HS: - Ổn định trật tự, thực hiện - Nhắc HS ổn định trật tự. theo yêu cầu của GV. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài học của HS. - Tập trung chuẩn bị dụng cụ - Gợi mở HS mô tả về khuôn mặt của người mà HS học tập. yêu thích. Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học GV có thể tham khảo một số gợi ý sau: - Lắng nghe, tương tác với - Có thể đưa ra một ảnh chân dung một nhân vật quen GV. thuộc với HS để gây sự chú ý. Ví dụ: Nhân vật hoạt hình, người nổi tiếng, thầy cô, bạn bè,... có đặc điểm dễ nhận biết và hỏi HS. - Có thế vào bài bằng cách kể về một nhân vật rất quen thuộc qua việc mô tả hình dáng, đặc điểm khuôn mặt. - Hỏi HS: Thầy/Cô vừa mô tả về ai? - Trả lời câu hỏi. Kết luận: Mỗi người có một đặc điểm khuôn mặt riêng để chúng ta nhận diện và phân biệt với người khác. Vậy hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu chân dung mỗi người thông qua việc vẽ lại các đặc điểm riêng của bạn trong lớp. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mời mẻ 3.1.Hoạt động quan sát, nhận biết 3.1.1. Tìm hiểu hình dạng khuôn mặt người - Lắng nghe. - Giới thiệu và tổ chức cho HS quan sát một số ảnh chân dung có đặc điểm khuôn mặt và trạng thái cảm - Quan sát hình ảnh xúc khác nhau (gồm một số lứa tuổi, có thể sử dụng hình ảnh chân dung trang 66 SGK). Nếu ảnh của người trưởng thành nên lựa chọn ảnh chân dung của nhân vật có ảnh hưởng nhất định đến đời sống xã - Trao đổi, thảo luận với bạn hội,Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn, cùng bàn. Cẩm Mỹ, Đồng Nai, ĐT: 0792999177 truyền thống - Trình bày nhận xét của mình văn hoá của địa phương (nên tham khảo nội dung trước nhóm/lớp. môn Tiếng Việt, môn Đạo đức,... lớp 1). Gợi mở HS nêu nhận xét về: + Hình dạng khuôn mặt người trong mỗi bức ảnh. + Nét mặt thể hiện vui hay buồn. + Liên hệ quan sát khuôn mặt các bạn trong lớp. - Quan sát tranh chân dung - GV tóm tắt nội dung HS đã thảo luận và chia sẻ. (SGK, tranh phóng to). Lưu ý: Mỗi người có khuôn mặt và đặc điểm riêng giúp chúng ta phân biệt được người này với người khác. 3.1.2. Tổ chức cho HS quan sát một số tranh chân dung - Trao đổi, thảo luận với bạn giới thiệu trang 65, 68 trong SGK và tranh chân dung do cùng bàn theo các câu hỏi GV GVchuẩn bị (nên có). nêu ra. - Gợi mở nội dung cho HS thảo luận và chia sẻ: + Bức tranh vẽ về ai? - Trình bày nhận xét của mình + Kể tên một số màu sắc xuất hiện trong mỗi bức trước nhóm/lớp. tranh? + Trong các bức tranh sử dụng những nét vẽ cong, thẳng như thế nào? + Kể một số hình ảnh thể hiện trong mỗi bức tranh, hình ảnh nào rõ nhất? Hình khuôn mặt trong bức tranh có gì đặc biệt? - Liên tưởng, mô tả về khuôn + Cảm nhận về bức tranh: Vui hay buồn, thích hay chưa mặt của một người mà mình thích, màu sắc,... Vì sao? thích. - GV tóm tắt nội dung thảo luận, chia sẻ của HS, kết hợp giới thiệu thêm một số thông tin về các bức tranh. - GV nêu vấn đề, gợi mở HS mô tả về khuôn mặt của một người mà HS thích. - GV giới thiệu thêm một số tranh chân dung do HS/thiếu nhi thể hiện cảm nhận. Lưu ý sự phong phú - Quan sát tranh. về hình dạng khuôn mặt và màu sắc, cách sắp xếp bố cục,... - Thảo luận cách tiến hành vẽ Lưu ý: Tranh chân dung chủ yếu vẽ khuôn mặt chân dung bạn. người. 3.2. Hoạt động thực hành, sáng tạo và thảo luận 3.2.1. Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo - Lắng nghe và ghi nhớ hướng dẫn của GV. - GV tổ chức cho HS quan sát SGK trang 66, 67 phần Cách vẽ chân dung bạn (hoặc hình ảnh minh hoạ do GV trình chiếu). Yêu cầu HS thảo luận, nêu cách tiến hành vẽ chân dung bạn. - GV kết hợp nội dung HS chia sẻ với giới thiệu, giảng giải cách vẽ (nên thị phạm minh hoạ) và gợi mở, tương tác với HS dựa trên các bước thực hành được minh hoạ trong SGK: + Quan sát tìm đặc điểm của khuôn mặt bạn: về hình dạng chung và đặc điểm một số bộ phận như: màu da, màu tóc, miệng, mũi, mắt, tóc, tai, trang phục,... + Vẽ hình khuôn mặt trên giấy: Kích thước hình khuôn mặt phù họp với khổ giấy (hoặc trang vở thực hành), hình dạng khuôn mặt theo đặc điểm của khuôn mặt bạn. + Vẽ chi tiết cho khuôn mặt: dựa trên đặc điểm: mắt, mũi, miệng,... trên khuôn mặt bạn. Có thể kết họp chú ý - Lắng nghe, ghi nhớ nhiệm đến trang phục và các chi tiết khác như: vòng cổ, vòng tay, vụ. hoa tai, nơ tóc,... hoặc vẽ trang trí cho bức tranh như: vẽ hoa, vẽ bức tường, cửa sổ, con vật,...Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn, Cẩm Mỹ, Đồng Nai, ĐT: - Tự vẽ một bức tranh chân 0792999177 (liên hệ với tranh minh hoạ trang 68 SGK, dung về người bạn của mình. phần Sáng tạo bức tranh chân dung. + Vẽ màu cho bức tranh: theo ý thích về màu da, màu - Thảo luận theo nhóm các nội tóc, trang phục, màu nền xung quanh,... dung như: đặc điểm và các bộ - GV cần kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ phận trên khuôn mặt; màu sắc trang 68 SGK, phần Sáng tạo bức tranh chân dung và các chi tiết trang trí; vị trí và và có thể giới thiệu thêm một số hình ảnh chân dung kích thước hình khuôn mặt; sau: cách sử dụng màu vẽ,... 3.2.2. Thực hành, sáng tạo - Tổ chức HS theo nhóm học tập. Nhiệm vụ: Thực hành: Mỗi HS vẽ một bức tranh chân dung về người bạn của mình. - GV gợi mở HS có thể lựa chọn vẽ theo cặp hoặc vẽ theo trí nhớ, tưởng tượng về một người bạn. Thảo luận nhóm: Trong thực hành, HS trong nhóm cùng nhau chia sẻ, trao đổi về các nội dung như: đặc điểm và các bộ phận trên khuôn mặt; màu sắc và các chi tiết trang - Trưng bày sản phẩm theo trí; vị trí và kích thước hình khuôn mặt; cách sử dụng màu hướng dẫn của GV. vẽ,... Một số nội dung cần gợi mở cho HS thảo luận, GV nên cụ thể bằng hệ thống câu hỏi phù họp. - Quan sát các bức tranh. Lưu ý: Để HS thuận lợi trong thảo luận, trao đổi và nhận xét, góp ý cho nhau trong thực hành, GV cần căn cứ - Nêu cảm nhận của cá nhân, trên tiến trình và kết quả thực hành để sử dụng tình huống nhận xét, có vấn đề thông qua hệ thống câu hỏi một cách phù hợp, nhằm phát huy được khả năng làm việc độc lập và hợp tác ở HS. .. Thứ Hai, ngày 21 tháng 03 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 7: CUỘC SỐNG VUI NHỘN BÀI 14: CON VẬT NUÔI QUEN THUỘC (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức - Vận dụng được sự lặp lại của hình khối để tạo sản phẩm - Biết được nhiều cách để tạo hình con vật nuôi và chia sẻ cảm nhận 2. Năng lực: - Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc; hình thành, phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, tính toán được biểu hiện như: biết chuẩn bị vật liệu sẵn thực hành; biết vận dụng hiểu biết về đơn vị đo độ dài để xác định kích thước, tỉ lệ các bộ phận và hình trang trí cho sản phẩm còn vật nuôi. - Năng lực mĩ thuật: Trưng bày, giới thiệu và chia sẽ được cảm nhận về sản phẩm con vật của mình, của bạn. Bước đầu biết được tạo sản phẩm một con vật nuôi bằng nhiều cách 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực, góp phần bồi dưỡng ý thức trách nhiệm, lòng nhân ái được biểu hiện như: giữ vệ sinh đồ dùng, trang phục, lớp học trong và sau khi thực hành; tôn trọng sự lựa chọn vật liệu và cách tạo hình sản phẩm của bạn, của người khác, có ý thức bảo vệ động vật trong đời sống hằng ngày II. Chuẩn bị: 1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, giấy màu thủ công, giấy bìa carton, bút chì, tây chỉ, màu sáp, màu goát, băng keo/hồ dán, kéo,... 2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu thủ công, giấy bìa carton, màu goát, màu sáp, kéo, bút chỉ, băng dính/hồ dán, đồ dùng trực quan liên quan đến nội dung bài học, máy tính, máy chiếu (nếu có). III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ a. Mục tiêu: Chia sẻ cảm nhận được sản phẩm của bản thân và các bạn khác b. Cách thức tiến hành - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm: GV hướng dẫn - HS trưng bày sản phẩm HS trưng bày sản phẩm trên bảng, bục để dễ đi xung quanh quan sát. Sắp xếp các sản phẩm theo nhóm tên con vật hoặc nhóm sản phẩm 2D, nhóm sản phẩm 3D. Tổ chức HS nhận xét, chia sẻ cảm nhận, kết hợp + Vận dụng gợi ý trong SGK. + Căn cứ vào quá trình thực hành, thảo luận và sản - HS trao đổi, thảo luận, nhận phẩm cụ thể của HS để gợi ý nội dung HS trao đổi, xét thảo luận, nhận xét, tập trung vào mục tiêu bài học, hình thức thực hành và phù hợp thời lượng dành cho hoạt động và kĩ năng, tốc độ nói của HS. - Nhận xét, đánh giá: GV dựa vào sự trao đổi, chia sẻ của HS và kết quả thực hành, để nhận xét (toàn lớp/từng nhóm/từng cá nhân,...) và gợi mở HS nhớ - HS nhớ lại hoạt động thực lại hoạt động thực hành, thảo luận và liên hệ vận hành, thảo luận và liên hệ vận dụng sản phẩm. dụng sản phẩm. LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS: Tạo hình con cá bằng giấy thủ - HS tiếp nhận nhiệm vụ công - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân, chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời của HS. - HS trưng bày sản phẩm VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Tạo hình con vật em quen bằng cách nào khác b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh giới thiệu thuộc phần Vận dụng trong SGK và sản phẩm con - HS quan sát hình ảnh vật nuôi thật (nếu có). - GV gợi mở HS nhận ra: + tạo sản phẩm con vật nuôi dạng khối và kết hợp: cắt, dán về trang trí hinh lặp lại trên sản phẩm con vật. + vẽ hình con vật nuôi và trang trí hình lặp lại bằng màu sẵn có. + sử dụng sản phẩm con vật nuôi làm đồ chơi, làm quà tặng, trang trí trên tường - GV tổng kết bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị bài tiếp theo Thứ Ba , ngày 22 tháng 03 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 3 CHỦ ĐỀ 11: TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ: “VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG”( T3) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Về phẩm chất. - Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết yêu và gìn giữ vẻ đẹp của thiên nhiên,cuộc sống. Có tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện: + Thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, tạo ra được các sản phẩm đơn giản về đề tài: “vẻ đẹp cuộc sống’. + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và các bạn. + Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm, của cuộc sống, của thiên nhiên 2. Về năng lực. Chủ đề góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực sau: - Năng lực đặc thù: + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ. Xác định được mực đích sáng tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc vẽ được bài vẽ với đề tài ‘vẻ đẹp cuộc sống” - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học. Chuẩn bị được đồ dùng học tập và vật liệu học tập. + Năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, hoạ phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm. + Năng lực tính toán. Vận dụng sự hiểu biết về các hình khối cơ bản như: vuông ,tròn ,tam giác II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Hình ảnh minh họa phù hợp với nội dung chủ đề: + Tranh thiếu nhi vẽ về mẹ và bạn bè. + Bài vẽ của HS. - Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở thực hành. - Bút chì, màu vẽ 3. Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá. 4. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 5. Quy trình thực hiện: Sử dụng quy trình: Liên kết HS với tác phẩm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: (Năng lực quan sát trong bài học) - Trình bày đồ dùng HT - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày sản phẩm - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 2. - Thực hiện * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn thiện sản phẩm của Tiết 2. 5. HĐ 4: TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM (Trao đổi, nhận xét sản phẩm. Vận dụng sáng tạo và làm ra các mô hình, sản phẩm để áp dụng vào cuộc sống). - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu * Mục tiêu: được cảm nhận về sản phẩm của mình, + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và của bạn. nêu được cảm nhận về sản phẩm của - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt mình, của bạn. động. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. - Trưng bày bài tập * Tiến trình của hoạt động: - Tự giới thiệu về bài của mình - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - HS khác đặt câu hỏi chia sẻ, học tập... - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản - Trả lời, khắc sâu kiến thức phẩm. Gợi ý các HS khác tham gia đặt câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn nhau. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết - 1, 2 HS trả lời trình: + Em học hỏi được điều gì sau khi xem hai bức tranh của hai bạn thiếu nhi nước ngoài? - 1 HS nêu + Em đã vẽ ai trong bức tranh của mình? Các nhân vật đang làm gì? Ở đâu? - 1 HS + Em muốn nói đến câu chuyện gì trong bức tranh của mình? - 1, 2 HS nêu + Em đặt tên cho tác phẩm của mình là gì? + Em thích bức tranh nào của các bạn - 1 HS trả lời trong lớp? Em có nhận xét gì về bức tranh của bạn? - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên dương, rút kinh nghiệm. - Học tập, rút kinh nghiệm... * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi nghe nhận xét của GV. - Đánh dấu tích vào vở của mình - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Đánh giá giờ học, động viên HS. - Ghi lời nhận xét của GV * VẬN DỤNG SÁNG TẠO: - Phát huy - Hướng dẫn HS tạo hình bức tranh, sản phẩm với chủ đề “Vẻ đẹp cuộc sống” bằng - Lắng nghe và về nhà thực hiện theo gợi ý các cách khác như xé dán, đất nặn... của GV. - Gợi ý HS mô tả lại bức tranh em thích bằng một đoạn văn để người khác khi đọc sẽ nhận ra vẻ đẹp của bức tranh dù không - Lắng nghe và về nhà thực hiện theo gợi ý được xem tranh. của GV. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: TRANG PHỤC CỦA EM. - Sưu tầm một số hình ảnh về bộ trang phục gồm váy, áo, mũ...mà mình thích. .. Thứ Sáu, ngày 25 tháng 03 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 BÀI: GIÚP BẠN KHI GẶP KHÓ KHĂN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu được hững hoàn cảnh khó khăn, vất vả của các bạn còn thiếu thốn hoặc sống ở những nơi gặp thiên tai. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. b. Năng lực đặc thù: Biết thể hiện tình cảm của mình khi tham gia hoạt động chia sẻ với các bạn gặp khó khăn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Một số đồ vật để tham gia hoạt động như: vở viết, đồ chơi, hộp bút nhựa. - Một vài dụng cụ để làm hộp bút xinh tặng bạn. 2. Học sinh: SGK, Vở thực hành III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được những khó khăn, vất vả của những người bạn đang sống trong những hoàn cảnh thiếu thốn hoặc gặp phải thiên tai. HS quan sát hình ảnh trong SGK và thảo b. Cách tiến hành luận về những gì thấy trong tranh từ 3 đến 5 phút. - GV có thể đưa thêm tranh ảnh, video về các bạn HS có hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn mà HS thay nhau trả lời các câu hỏi của GV các bạn trong ảnh đang gặp phải. hoặc HS có thể tự đặt ra những câu hỏi để GV và HS trong lớp cùng giải quyết. - GV đặt câu hỏi: Em nhận thấy những điểu gì ở các bạn HS trong ảnh? Vì sao bạn lại như vậy? HS lắng nghe c. Kết luận: Trong thực tế cuộc sống, vẫn có những bạn HS như chúng ta đang còn gặp nhiều khó khăn do hoàn cảnh đưa đến. Hoạt động 2: Chia sẻ và liên hệ a. Mục tiêu: HS hiểu được trách nhiệm của mình là phải giúp đỡ các bạn HS khác còn đang gặp khó khăn. b. Cách tiến hành HS được chia thành nhiều nhóm nhỏ gồm 5 đến 6 em/nhóm. GV mời một vài nhóm nêu ý kiến Các em cùng nhau thảo luận những việc của nhóm mình. làm thiết thực mà các em có thể làm để giúp đỡ các bạn gặp khó khăn. c. Kết luận: Việc làm của các em tuy nhỏ nhưng lại mang nhiều ý nghĩa thiết thực, thể hiện tình yêu thương, sẻ chia các bạn có hoàn cảnh khó khăn. HS lắng nghe Hoạt động 3: Làm hộp bút xinh tặng bạn a. Mục tiêu: Rèn luyện cho HS tính tiết kiệm, tính sáng tạo trong việc làm ra những sản phẩm phục vụ cho học tập và sinh hoạt hàng ngày, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn. b. Cách tiến hành: - Từng tổ hoặc nhóm HS cùng nhau làm ra một sản phẩm HS cùng nhau làm ra một sản phẩm cụ thể từ những vật dụng hay phế liệu do các em mang từ nhà đến lớp. - Sau một khoảng thời gian nhất định, HS mang sản phẩm của tổ mình đặt ở bàn GV. Cả lớp cùng nhau đánh giá và tìm ra những sản phẩm đẹp nhất để làm quà c. Kết luận: Sản phẩm do chính tay chúng ta làm tượng trưng tặng các bạn gặp khó khăn. ra để giúp bạn khi gặp hoàn cảnh khó khăn là có ý nghĩa nhất. ..................................................................................................... Thứ Năm, ngày 24 tháng 03 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Chủ đề 8: Chia sẻ và hợp tác BÀI: EM VÀ CÁC BẠN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS kể được về người bạn thân của mình và bày tỏ tình cảm với bạn. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Biết cách sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - Một số tình huống về việc ứng xử với bạn bè. b. Đối với HS: - SGK. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Em và các bạn. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Cùng nhau chia sẻ a. Mục tiêu: HS kể được về người bạn thân của mình và bày tỏ tình cảm của mình với bạn. b.Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS kể về người bạn thân của mình với cả lớp. GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi: - HS kể về người bạn thân theo gợi + Bạn thân của em tên là gì? ý. + Bạn có những đặc điểm đáng yêu nào về ngoại hình? + Sở thích của bạn là gì? + Em thích đức tính nào của bạn? + Hãy chia sẻ về kỉ niệm em nhớ nhất với bạn? + Em muốn làm điều gì cho bạn mình? - GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp. - HS trình bày. c. Kết luận:Bạn thân có vai trò rất quan trọng trong - HS lắng nghe, tiếp thu. cuộc sống của chúng ta. Ai cũng cần có bạn thân để cùng chia sẻ niềm vui nỗi buồn; hỗ trợnhau khi gặp khó khăn; giúp đỡ nhau trong học tập và rèn luyện hằng ngày để cả hai cùng tiến bộ hơn. Hoạt động 2: Quan tâm, giúp đỡ bạn a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn qua một tình huống cụ thể. b.Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 - HS chia thành các nhóm. HS. - GV nêu yêu cầu: Các nhóm quan sát tranh và thảo - HS quan sát tranh, xử lí các tình luận về cách xử lí tình huống. Các nhóm sẽ thể hiện huống trong tranh. cách xử lí của nhóm mình bằng hình thức đóng vai. + Tranh 1: Em sẽ động viên và ở - GV giao cho mỗi nhóm quan sát một bức tranh. bên bạn. (2) Làm việc cả lớp: + Tranh 2: Em sẽ cho bạn mượn hộp bút màu. - GV mời từng nhóm lên trước lớp đóng vai xử lí tình huống được giao. - GV yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận xét về - HS trình bày trước lớp. cách xử lí tình huống của nhóm bạn. - GV yêu cầu HS chia sẻ điều bản thân học được sau khi đóng vai xử lí tình huống. - HS chia sẻ. - GV tổng kết và nhận xét hoạt động đóng vai của các nhóm. c. Kết luận:Trong cuộc sống, sẽ có những lúc bạn gặp chuyên buồn, chuyện khó khăn, hay gặp một điều không may mắn nào đó. Lúc đó, bạn rất cần sự - HS lắng nghe, tiếp thu. giúp đỡ, hỗ trợ của các em. Hãy bày tỏ sự quan tâm, giúp đỡ bạn bằng những lời nói và việc làm cụ thể. - GV khuyến khích HS thực hiện những việc làm giúp đỡ các bạn cùng lớp. . Thứ Năm, ngày 24 tháng 03 năm 2022 THỦ CÔNG LỚP 3 LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T.1) I.Yêu cầu cần đạt: 1. Góp phần phát triển năng lực: -.Năng lực đặc thù: - HS biết làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. - HS khéo tay: làm đồng hồ để bàn cân đối. 2. Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Chuẩn bị. a. Đối với GV - Mẫu đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (hoặc bìa màu). - Đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. - Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng kéo thủ công, hồ dán, bút màu, thước. b. Đối với HS: - Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Hát bài: Cái đồng hồ tay - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo GV - GV nhận xét -> Kết nối nội dung bài học Làm đồng hồ để bàn (T3) 2. HĐ thực hành (28 phút) *Mục tiêu: - Biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. *Với học sinh khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp. *Cách tiến hành: *HĐ1: Củng cố cách làm đồng hồ để bàn - HS tương tác, chia sẻ -> dưới sự điều hành của TBHT-> HS NX bổ sung + Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh +TBHT điều hành +Dự kiến KQ học tập: - Học sinh quan sát. + YC quan sát mẫu đồng hồ để bàn. + Bước 1: Cắt giấy. + Hãy nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn. + Bước 2: Làm các bộ phận của đồng + Giáo viên nhận xét. hồ. + Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. *HĐ 2 : Thực hành làm đồng hồ. *Hoạt động cá nhân - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Học sinh thực hành làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. * Học sinh khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp. * HĐ 3: Trưng bày sản phẩm - Học sinh trang trí và trưng bày sản - Giáo viên tổ chức cho học sinh trang trí và phẩm trưng bày sản phẩm . + HS quan sát sản phẩm - Yêu cầu HS đặt các sản phẩm lên bàn + Đánh giá sản phẩm của nhau + Gv kiểm tra sản phẩm + Bình chọn HS có sản phẩm đẹp, sáng tạo,... + GV yêu cầu đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm được sản phẩm đẹp
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_26_nam_hoc_2021_202.docx ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_26_nam_hoc_2021_202.docx






