Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Thứ Hai, ngày 04 tháng 04 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 1 CHỦ ĐỀ7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG Bài 16. NGÔI TRƯỜNG EM YÊU (T1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: đức tính chăm chỉ, tiết kiệm, có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập; kính trọng thầy cô, yêu thương bạn bè,... thông qua một số biểu hiện và hoạt động chủ yếu sau: - Yêu trường, lớp, thân thiện với bạn bè, quý mến, tôn trọng thầy cô. - Tích cực tham gia hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm. - Biết sưu tầm một số đồ vật đã qua sử dụng để tạo thành mô hình ngôi trường; giữ vệ sinh trường lớp và môi trường xung quanh. - Trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 1.1. Năng lực mĩ thuật - Nhận biết được kiểu dáng, màu sắc của một số ngôi trường HS đến học tập, vui chơi. - Biết cùng bạn tạo được mô hình ngôi trường bằng vật liệu, công cụ, hoạ phẩm sẵn có. - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của nhóm và của bạn bè. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, sáng tạo mô hình. Chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, giấy màu, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành mĩ thuật 1; các vật liệu, công cụ,... như mục Chuẩn bị SGK và GV đã hướng dẫn ở bài học trước, đặc biệt các vật liệu đặc thù cùa địa phương. 2. Giáo viên: vỏ hộp giấy carton, giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, dây chỉ, băng keo/hồ dán, kéo,...; hình ảnh/sản phẩm minh hoạ nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có). III.Phương pháp hình thức dạy học: 1. Phưong pháp dạy học: Quan sát, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hành, gợi mở,... 2. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp - Ổn định trật tự, thực hiện GV có thể tạo tâm thế học tập cho HS thông qua: theo yêu cầu của GV. - GV kiểm tra sĩ số. - Tập trung chuẩn bị dụng cụ học tập. - Gợi mở HS giới thiệu những vật liệu, đồ dùng,... đã chuẩn bị. - Giới thiệu những đồ dùng học tập của mình - Kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi động. Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học - GV có thể giới thiệu bài học bằng cách tích hợp kiến thức của môn học khác hoặc giới thiệu trực tiếp vào nội dung bài học thông qua tổ chức hoạt động vui - Lắng nghe, thực hiện yêu chơi,... cầu của GV. + Cách 1: GV cho HS nghe bài hát “Em yêu trường em” của nhạc sĩ Hoàng Vân, GV gợi mở và yêu cầu HS nêu những hình ảnh về ngôi trường xuất hiện trong bài hát. + Cách 2: GV cho HS xem clip có cảnh quay về ngôi trường mà HS đang theo học; GV tổ chức HS hoạt động nhóm và yêu cầu các nhóm dùng phấn/bảng hoặc bút màu/giấy và viết tên những hình ảnh về ngôi trường xuất hiện ở trong clip. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ 3.1. Hoạt động quan sát, nhận biết 3.1.1. Nhận biết đặc đỉểm một số ngôi trường quen thuộc - Quan sát hình ảnh. - GV tổ chức học HS quan sát hình ảnh ở trang 69 - Thảo luận theo cặp hoặc SGK, yêu cầu HS thảo luận theo cặp hoặc nhóm nhỏ. nhóm nhỏ. Nội dung: + Trả lời câu hỏi: Hai ngôi trường dưới đây có điểm gì khác nhau. + Liên hệ hình ảnh hai ngôi trường trong hình ảnh với trường học của chính HS. - GV tổ chức HS quan sát một số hình ảnh ngôi trường - Quan sát hình ảnh và nêu khác do GV chuẩn bị (nên có nếu điều kiện cho nhận xét. phép) và gợi mở HS nhận ra: + Kiểu dáng, kích thước, cảnh quan,... của mỗi ngôi trường. + Những điểm giống nhau của các ngôi trường. 3.1.2. Nhận biết kiểu dáng hình khối của một - Quan sát hình. số ngôi tnrờng (trang 70 SGK) - GV sử dụng hình minh hoạ trang 70 SGK và hình - Thảo luận. ảnh do GV chuẩn bị (nếu có). + GV tổ chức HS quan sát, thảo luận và nêu vấn đề, gợi mở, giúp HS liên hệ kiểu dáng của một số ngôi trường với hình, khối cơ bản. + GV gợi mở HS nhớ, nêu đặc điểm về hình, nét, màu sắc, vị trí,... của một số chi tiết ở ngôi truờng, trong các lớp. Ví dụ: cửa ra vào lớp học, cửa sổ, nhiều tầng, ít tầng, kiểu - Lắng nghe. mái, lá cờ Tổ quốc, trang trí trên các bức tường,... - GV tóm tắt: + Có nhiều trường học dành cho HS đến học tập, vui chơi. + Các trường học thường có: cổng trường, sân trường, - Lắng nnghe và trả lời câu phòng học dành cho HS, phòng làm việc của thầy, cô hỏi. giáo,... + Kiếu dáng, màu sắc, kích thước,... của các ngôi trường có thể giống nhau hoặc khác nhau. - GV sử dụng câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề,... để kích thích HS mong muốn thực hành sáng tạo mô hình ngôi trường từ vỏ hộp giấy. - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm 3.2. Hoạt động thực hành, sáng tạo và vụ. thảo luận - Quan sát hình minh họa. 3.2.1. Tìm hiểu cách thực hành - Thảo luận nhóm các bước - GV tổ chức HS thảo luận nhóm và giao nhiệm vụ: thực hành. + Quan sát hình minh hoạ trang 71 SGK (hoặc do GV chuẩn bị trình chiếu). + Nêu thứ tự các bước tạo mô hình từ vỏ hộp giấy/vỏ - Lắng nghe và ghi nhớ. thùng bìa carton. - GV hướng dẫn, thị phạm minh hoạ một số thao tác chính, kết hợp giảng giải, tương tác với HS và gợi mở cách thực hiện: Cách 1: Tạo mô hình khối nhà lớp học cao tầng + Chuẩn bị: Lựa chọn vỏ hộp giấy carton có dạng hình khối chữ nhật và giấy báo/giấy gói hàng, bút màu, bút chì, kéo, sợi dây chỉ,... + Tạo “màu sơn” cho khối nhà lớp học của trường học: Sử dụng giấy màu (hoặc giấy báo, giấy gói hàng,...) dán trên bề mặt vỏ hộp/thùng bìa carton hoặc tô/vẽ màu. + Tạo các tầng và các chi tiết cho khối nhà: Dùng bút chì/bút màu vẽ nét, phân chia chia tầng, ô cửa ra vào, ô cửa sổ và tô màu theo ý thích. + Trang trí và hoàn thiện mô hlnh khối nhà: Có thể vẽ, cắt dán các nét, hình (lá cờ, biển tên trường, tên lớp,...) để trang trí cho mô hình khối nhà lớp học. Lưu ý: + Gợi mở HS có thể tạo số lượng các tầng khác nhau trên những kích thước khối hộp giấy bằng nhau. + GV có thể minh hoạ cách tạo mô hình trường học cao tầng theo cách khác nội dung đã cung cấp ở trang 72 SGK. Cách 2: Tạo mô hình khối nhà lớp học một tầng (nhà cấp bốn) + Chuẩn bị: Chọn vỏ hộp giấy carton có dạng hình khối chữ nhật/vuông và vật liệu kết họp, công cụ hỗ trợ. + Tạo hình các bộ phận chính của ngôi nhà: thân nhà, mái nhà. + Tạo “màu sơn” cho thân ngôi nhà: Như cách 1 ở trên. + Trang trí và hoàn thành mô hình khối nhà: vẽ hoặc cắt, dán giấy màu, trang trí hình ô cửa sổ, cửa ra vào, mái nhà theo ý thích. Có thể tạo thêm các hình lá cờ Tô quốc, cờ tam giác, biển tên trường, tên lớp,... cho khối nhà tạo ngôi trường học của em. - Thực hành tạo sản phẩm theo + Trang trí thêm một số hình chi tiết như lá cờ Tổ quốc, hướng dẫn của GV. cờ tam giác, tên trường, tên lớp,... + Thảo luận, thống nhất nhiệm - dụng tình huống có vấn đề để thử thách, gợi mở HS vụ. vượt qua trong thực hành, sáng tạo. b) Tổ chức các nhóm HS tạo sản phẩm chung của lớp + Phân công nhiệm vụ. hoặc của một số nhóm - Gợi mở HS tập hợp sản phẩm của các nhóm hoặc một số nhóm để tạo mô hình ngôi trường học của chính nơi các em đang học hoặc ngôi trường theo ý + Cá nhân thực hiện nhiệm vụ thích. Gợi mở HS tham khảo cách “thiết kế” toàn được phân công. cảnh ngôi trường ở trang 73 SGK và hình ảnh minh hoạ dưới đây: - GV gợi mở các nhóm HS trao đổi cách vận dụng. Ví dụ: Sản phẩm mô hình trường học có thể trưng bày ở đâu? (trong lớp, trên thư viện, phòng truyền thống của nhà + Thảo luận, trao đổi để cùng trường,...). nhau hoàn thành. . Thứ Hai, ngày 04 tháng 04 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 7: CUỘC SỐNG VUI NHỘN BÀI 16: MỘT NGÀY THÚ VỊ CỦA EM (T1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức - Kết hợp được một số cách: vẽ, in nặn, đất cát để sáng tạo sản phẩm - Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm 2. Năng lực: - Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực chung và một số năng lực đặc thù; phát triển năng lực giải quyết vấn để sáng tạo và hợp tác được biểu hiện như: biết lựa chọn công cụ, hoa phẩm, vật liệu phù hợp với hình thức, thao tác tạo hình để sáng tạo sản phẩm; phối hợp với bạn để tạo sản phẩm về một ngày thú vị theo ý thích của nhóm. - Năng lực mĩ thuật: + Nêu được hoạt động thú vị trong một ngày của mình hoặc người thân và cách tạo bức tranh kề về hoạt động đó. + Kết hợp được một số hình thức tạo hình như: vẽ, xé, cắt, dán, in, để sáng tạo sản phẩm về hoạt động thú vị và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, được biểu hiện như có ý thức với việc học tập và chủ động tham gia một số công việc phù hợp với bản thân trong gia đình, nhà trường và xã hội. II. Chuẩn bị: 1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, giấy màu, đất nặn, bút dạ, bút chì, kéo, hồ dán 2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu, đất nặn, bút dạ, bút chỉ, kéo hồ dán, máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - Kiểm tra sĩ số và việc chuẩn bị đổ dùng, bài học của HS - Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài. Ví dụ: Nêu vấn đề, tổ chức cả lớp nghe và cùng hát bài hát “Trên con đường đến trường” (Nhạc sĩ Ngô Mạnh Thu). GV yêu cầu HS tìm những cảnh vật sự vật có trong trong bài hát. Từ đó, GV tóm lược và - HS trình bày liên hệ giới thiệu nội dung bài học II. NHỮNG ĐIỀU MỚI MẺ Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết a. Mục tiêu: - HS quan sát hình ảnh SGK - HS kể về những hoạt động thú vị nhất trong một ngày - Quan sát tranh và kể tên các hoạt động b. Cách thức tiến hành: * GV giới thiệu một số hình ảnh hoạt động thường ngày ở địa phương (nếu có) - HS quan sát và trả lời câu hỏi - GV giao nhiệm vụ quan sát, thảo luận và kể tên những hoạt động trong ngày. - HS lắng nghe - HS trình bày, GV tóm lược. Có nhiều hoạt động ) trong một ngày như: học tập, chơi đùa, ăn uống * Sử dụng hình ảnh minh hoạ (tr.73) - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và trả lời câu hỏi: Kể tên hoạt động trong mỗi hình ảnh. - HS quan sát, trao đổi, trả lời - GV tóm tắt nội dung trả lời của HS và giới thiệu rõ câu hỏi trong SGK: hơn hoạt động thể hiện trong mỗi hình ảnh và tóm Hai bức tranh thể hiện hoạt lược: Trong một ngày, mỗi chúng ta có rất nhiều hoạt động: Đi học và chơi bóng đá, động, công việc khác nhau, trong đó có nhiều hoạt đây là 2 hoạt động gần gũi với động, công việc bổ ích, thú vị. các bạn nhỏ. * Sử dụng hình ảnh sản phẩm mĩ thuật (tr.74) - GV yêu cầu HS quan sát, trao đổi, trả lời câu hỏi trong SGK. - GV tóm lược ý kiến chia sẻ của HS. - GV giới thiệu thêm một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật thể hiện các hoạt động thường ngày như: tượng, tranh in, tranh vẽ, (nếu có nên có). - HS chú y lắng nghe GV - GV gợi nhắc HS và kết hợp tổng hợp - GV sử dụng câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề, để kích thích HS mong muốn thực hành sáng tạo sản phẩm. Ví dụ: Hoạt động mà em thấy thú vị nhất là hoạt động nào? Em có muốn sáng tạo bức tranh về hoạt động yêu thích nào không? Em muốn kể câu chuyện về bức tranh như thế nào?... - GV giúp HS nhớ lại hoạt động thú vị và những kiểu dáng, tư thế, động tác,... của hình dáng cơ thể khi tham gia hoạt động đó, Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo a. Mục tiêu: HS sáng tạo sản phẩm về những hoạt động thú vị trong một ngày của em bằng cách xé dán - HS nghe GV hướng dẫn b. Cách thức tiến hành * GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách thực hành - GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ (tr.74, 75) và trao đổi, nếu cách sáng tạo bức tranh về hoạt động thú vị - GV tóm lược nội dung trình bày của HS và giới thiệu, gợi mở rõ hơn cách thực hiện dựa trên hình minh hoạ trong SGK Bước 1: Sau khi lựa chọn được hoạt động yêu thích và hình thành ý tưởng thiế hiện, tiến hành tạo hình nhân vật thể hiện hoạt động, bằng cách: vẽ hình dáng nhân vật trên giấy màu (vẽ trên mặt sau của tờ giấy màu), xé dán theo nét vẽ để có hình dáng nhân vật (Ví dụ: hình minh hoạ tr.74). GV lưu ý HS. Kích thước của hình ảnh các nhân vật cần tương đối đồng đều cho những nhân vật cùng lứa tuổi như HS, hoặc kích thước to, nhỏ cho hình ảnh nhân vật như người lớn, trẻ em,... - HS tìm hiểu cách thực hành Bước 2: Tạo hình cảnh nền cho hoạt động của các nhân vật (vẽ hoặc cắt, xẻ dán, in,...) và các chi tiết, hình ảnh khác phù hợp với nội dung hoạt động như: cây, nhà mặt trời, phương tiện,... Bước 3: Sắp xếp các hình nhân vật và các hình ảnh, chi tiết đã tạo được trên cảnh nến để hoàn thành bức - HS chú y lắng nghe tranh. Bước 4: Đặt tên cho bức tranh và xây dựng câu chuyện đơn giản theo nội dung bức tranh để giới thiệu, chia sẻ. - Kết thúc phần hướng dẫn, GV tổ chức HS quan sát một số sản phẩm của HS năm học trước hoặc lớp khác, tác phẩm mĩ thuật của hoạ sĩ và hình ảnh giới - HS chú ý theo dõi giáo viên thiệu trong Vở thực hành; kết hợp gợi mở, giới thiệu, hướng dẫn cách làm giúp HS có thêm tham khảo và nhận ra cách thể hiện nội dung hoạt động rõ hơn. ........................................................................................................ Thứ Tư , ngày 06 tháng 04 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 3 CHỦ ĐỀ 12: TRANG PHỤC CỦA EM (T2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Về phẩm chất. - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: + Sưu tầm các loại giấy và các vật liệu khác như: màu vẽ, giấy màu, hột, hạt, vải, dây ruy băng để tạo ra sản phẩm. + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra. + Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. + Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh qua sp. 2. Về năng lực: CĐ góp phần hình thành, phát triển ở hs những năng lực sau: Năng lực đặc thù: - Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận biết được đặc điểm hình dạng cấu trúc của trang phục nam nữ như: quần áo, đầm váy, mũ nón, . nhận biết được các yếu tố tạo hình như chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt. Nhận biết được dấu hiệu của nguyên lí tạo hình ở sản phẩm thủ công như cân bằng, lặp lại, tương phản, hài hòa. Phân biệt được vật liệu tự nhiên, vật liệu nhân tạo, vật liệu tái sử dụng. Nhận ra được vẻ đẹp và đặc điểm của trang phục nam, nữ lứa tuổi tiểu học. Vẽ và trang trí được trang phục theo ý thích. - Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Xác định được mục đích sáng tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm trọng tâm sản phẩm, thể hiện được dấu hiệu của nguyên lí tạo hình như cân bằng, tương phản, lặp lại...trong sản phẩm. Biết lựa chọn, phối hợp các vật liệu tự nhiên, vật liệu nhân tạo, tái sử dụng để làm được một trang phục. - Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm, thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hình ảnh 1 số loại trang phục có hình dạng và cách trang trí khác nhau. - Một số hình ảnh về trang phục của lứa tuổi tiểu học. - Một số bài vẽ cùng chủ đề của HS. - Giấy màu, bìa màu, hồ dán, màu vẽ, keo 2 mặt, sợi len, vải các loại hạt - Hình hướng dẫn các bước tạo dáng và trang trí trang phục. - Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: Chuẩn bị một số giấy màu, bìa màu, vải, các loai hạt, màu vẽ, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác 3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá. 4. Kĩ thuật: Khăn trải bàn. 5. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 6. Quy trình thực hiện: Sử dụng quy trình: Tiếp cận theo chủ đề. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: (Năng lực quan sát trong bài học) - Trình bày đồ dùng HT - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày sản phẩm - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 2. - Thực hiện * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn thiện sản phẩm của Tiết 1. 5. HĐ 4: TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM Trao đổi, nhận xét sản phẩm. Vận dụng sáng tạo và làm ra các mô hình, sản phẩm để áp dụng vào cuộc sống). - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu * Mục tiêu: được cảm nhận về sản phẩm của mình, của + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và bạn. nêu được cảm nhận về sản phẩm của - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt mình, của bạn. động. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. - Trưng bày bài tập * Tiến trình của hoạt động: - Tự giới thiệu về bài của mình - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - HS khác đặt câu hỏi chia sẻ, học tập... - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm. Gợi ý các HS khác tham gia đặt câu hỏi - Trả lời, khắc sâu kiến thức chia sẻ, học tập lẫn nhau. - 1, 2 HS trả lời - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết - HS nêu trình: + Trang phục em tạo dáng dành cho ai? - 1 HS nêu + Bộ trang phục này sẽ dùng trong dịp nào? - 1 HS trình bày + Em thích nhất sản phẩm của bạn nào? Vì sao? + Em hãy giới thiệu sản phẩm qua việc tưởng tượng mình đang sử dụng trang phục đó? - 1, 2 HS nêu + Em có cảm xúc như thế nào khi trải nghiệm chủ đề này? - Học tập, rút kinh nghiệm... - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên - Đánh dấu tích vào vở của mình dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Ghi lời nhận xét của GV - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi nghe nhận xét của GV. - Phát huy - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Đánh giá giờ học, động viên HS. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: CÂU CHUYỆN EM YÊU THÍCH. - Sưu tầm một số câu chuyện mà em thích nếu có. ............................................................................................................ Thứ Sáu, ngày 08 tháng 04 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 BÀI: : HÀNG XÓM CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết cách ứng xử khi gặp hàng xóm ở nơi công cộng. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. b. Năng lực đặc thù: Có thái độ lễ phép khi gặp người lớn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Phiếu hoạt động. - Một vài tình huống chào hỏi khi gặp hàng xóm ở đường , ở nhà. 2. Học sinh: SGK, Vở thực hành III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Liên hệ và chia sẻ về hàng xóm của em a. Mục tiêu: Giúp HS biết tự mình nói về những người hàng xóm bằng hiểu biết, bằng những kỉ niệm cụ thể. b. Cách tiến hành HS cùng nhau chia sẻ về những người hàng xóm mà mình biết về tên, về tuổi, về tính tình khi tiếp HS chia sẻ về những người hàng xóm mà xúc. Các em có thể kể những câu chuyện về mình biết về tên, về tuổi, về tính tình khi tiếp xúc. Các em có thể kể những câu người hàng xóm của mình cho các bạn cùng chuyện về người hàng xóm của mình cho biết. các bạn cùng biết. c. Kết luận: HS biết thể hiện sự hiểu biết của HS lắng nghe mình về những người hàng xóm. Hoạt động 2: Đóng vai a. Mục tiêu: HS biết thể hiện cách ứng xử đúng mực trong những tình huống trong đời sống hằng ngày. b. Cách tiến hành - Hoạt động này diễn ra dưới hình thức thì đóng vai, GV phân công cho mỗi tổ HS quan sát 1 bức HS quan sát 1 bức tranh trong SGK. tranh trong SGK. - Sau đó đề nghị các em làm theo hành - Cuộc thi kết thúc, GV tuyên dương tổ thực động của bạn nhỏ trong tranh. Tổ nào hiện đóng vai đúng nhất. xung phong lên đóng vai trước là tổ đó c. Kết luận; HS học được cách ứng xử phù hợp thắng cuộc. Tổ thẳng cuộc có quyền mời khi gặp mặt những người hàng xóm ở nơi công một tổ khác lên thực hiện đóng vai như cộng. nhiệm vụ được giao. Hoạt động 3: Thực hành chào hỏi a. Mục tiêu; Giúp HS biết được cách chào hỏi nhu thế nào là đúng khi gặp mặt. b. Cách tiến hành GV mời một vài HS thể hiện cách chào hỏi với cụ già, với cô chú, với anh chị. Sau đó phát phiếu hoạt động cho HS thực hiện: Hãy nối câu chào của em đúng với người mà em đã chào hỏi HS thể hiện cách chào hỏi với cụ già, với khi gặp mặt? cô chú, với anh chị. Sau đó phát phiếu c. Kết luận: Mỗi tình huống gặp mặt có những hoạt động cho HS thực hiện: Hãy nối câu cách chào hỏi khác nhau. Em hãy tập luyện hằng chào của em đúng với người mà em đã ngày để thích ứng với bất kì tình huống nào khi chào hỏi khi gặp mặt? gặp mặt. ............................................................................................ Thứ Năm, ngày 07 tháng 04 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Chủ đề 8: Chia sẻ và hợp tác BÀI: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ TỪ BẠN BÈ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhận ra được những tình huống mâu thuẫn với bnaj mà không thể tự mình giải quyết được, cần phải tìm kiếm sự hỗ trợ. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Có kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - Một số tình huống mâu thuẫn với bạn bè của HS lớp 2. b. Đối với HS: - SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm kiếm sự hỗ trợ a. Mục tiêu: Giúp HS nhận ra được các tình huống bất hòa mà tự mình không thể giải quyết, cần phải tìm kiếm sự hỗ trợ. b.Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - HS chia thành các nhóm. - GV chia lớp thành các nhóm. - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Kể lại các tình huống bất hòa với ạn mà em không thể tự giải quyết được. + Khi gặp những tình huống đó, em sẽ tì kiếm sự hỗ trợ từ ai? Vì sao? (2) Làm việc cả lớp: - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận - HS trình bày trước lớp. trước lớp theo các nội dung trên. - Các HS ở dưới trao đổi, đặt thêm câu hỏi cho nhóm - HS trao đổi, đặt thêm câu hỏi. đang trình bày kết quả thảo luận. - GV tổng kết và rút ra kết luận. - HS lắng nghe, tiếp thu. c. Kết luận:Khi gặp tình huống mâu thuẫn, bất hòa với bạn mà không thể tự mình giải quyết được, các em hãy tìm sự hỗ trợ từ thầy cô giáo, bố mẹ, người thân và bạn bè. Hoạt động 2: Thực hành tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè khi không tự mình giải quyết được mâu thuẫn với bạn bè. b.Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo yêu cầu: + Quan sát tranh và thảo luận về cách xử lí của bạn Linh. Tình huống được đưa ra là: Linh mượn sách của Hồng và đã làm rách, Hồng rất bực bội và không nghe lời xin lỗi của Linh. + Các nhóm sẽ thể hiện cách xử lí tình huống của nhóm mình thông qua đóng vai. - GV mời các nhóm lên trước lớp đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống. - GV yêu cấu các nhóm còn lại quan sát, lắng nghe và nhạn xét. GV đưa ra kết luận. - HS đóng vai trước lớp. - GV mời HS chia sẻ về những điều bản thân học được sau khi đóng vai xử lí tình huống. c. Kết luận: Khi gặp những tình huống với bạn bè mà các em không thể tự mình giải quyết được, hãy - HS chia sẻ. tìm đến sự hỗ trợ từ bạn bè, Bạ bè sẽ là người đứng giữa để giúp em phân tích, giải quyết bất hòa. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV hướng dẫn HS hòa giải với bạn khi xảy ra mâu thuẫn. .. Thứ Năm, ngày 07 tháng 04 năm 2022 THỦ CÔNG LỚP 3 LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 1) I.Yêu cầu cần đạt: 1. Góp phần phát triển năng lực: -.Năng lực đặc thù: - HS biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. 2. Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Chuẩn bị. a. Đối với GV - GV: Mẫu quạt giấy tròn, tranh quy trình làm quạt giấy tròn, giấy màu, sợi chỉ, kéo, hồ dán, cán quạt. b. Đối với HS: - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Hát bài: Quạt giấy - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo nhận xét. cáo GV - Giới thiệu bài mới: 2. HĐ quan sát và nhận xét (13 phút) *Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và quy trình làm quạt * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Việc 1: Quan sát mẫu: - GV đưa mẫu quạt đã gấp sẵn yêu cầu HS quan - HS quan sát mẫu và nhận xét: sát và trả lời câu hỏi + Hãy nêu các bộ phận của quạt giấy tròn. + Quạt giấy gồm 2 phần: quạt và cán quạt + So sánh quạt giấy tròn với quạt giấy đã học ở + Giống nhau : Đều gấp bằng nếp lớp 1. gấp song song, cách buộc chỉ. + Khác nhau : Quạt giấy hình tròn và có cán để cầm. + Dùng để quạt mát - HS: làm mát, tiết kiệm năng + Hãy nêu tác dụng của quạt giấy? lượng điện * GD sử dụng TKNL: Việc làm quạt giấy và sử dụng quạt giấy, đặc biệt trong những ngày nắng nóng mang lại tác dụng gì? Việc 2: Hướng dẫn HS gấp Bước 1 : Cắt giấy. - Học sinh quan sát, theo dõi. - Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt.
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_28_nam_hoc_2021_202.docx ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_28_nam_hoc_2021_202.docx






