Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào

docx21 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Thứ Hai, ngày 25 tháng 4 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 1
 CHỦ ĐỀ7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG
 Bài 16. NGÔI TRƯỜNG EM YÊU (T3)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: đức tính chăm chỉ, tiết 
kiệm, có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập; kính trọng thầy cô, yêu thương bạn bè,... 
thông qua một số biểu hiện và hoạt động chủ yếu sau:
 - Yêu trường, lớp, thân thiện với bạn bè, quý mến, tôn trọng thầy cô.
 - Tích cực tham gia hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm.
 - Biết sưu tầm một số đồ vật đã qua sử dụng để tạo thành mô hình ngôi trường; 
 giữ vệ sinh trường lớp và môi trường xung quanh.
 - Trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra.
Năng lực
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 1.1. Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết được kiểu dáng, màu sắc của một số ngôi trường HS đến học tập, 
 vui chơi.
 - Biết cùng bạn tạo được mô hình ngôi trường bằng vật liệu, công cụ, hoạ phẩm 
 sẵn có.
 1.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học 
 tập, sáng tạo mô hình. Chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của nhóm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, 
 nhận xét sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, giấy 
 màu, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành mĩ thuật 1; các vật liệu, công cụ,... 
như mục Chuẩn bị SGK và GV đã hướng dẫn ở bài học trước, đặc biệt các vật liệu 
đặc thù cùa địa phương.
 2. Giáo viên: vỏ hộp giấy carton, giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, dây chỉ, 
băng keo/hồ dán, kéo,...; hình ảnh/sản phẩm minh hoạ nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có).
III.Phương pháp hình thức dạy học:
 1. Phưong pháp dạy học: Quan sát, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, 
 hướng dẫn thực hành, gợi mở,...
 2. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Ổn định lớp - Ổn định trật tự, thực hiện 
 GV có thể tạo tâm thế học tập cho HS thông qua: theo yêu cầu của GV.
 - GV kiểm tra sĩ số. - Tập trung chuẩn bị dụng cụ 
 học tập.
 - Giới thiệu những đồ dùng 
 học tập của mình Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học - Lắng nghe, thực hiện yêu 
 cầu của GV. Hoạt động 3: Hoạt động trưng bày sản phẩm và cảm 
nhận, chia sẻ
 - Do mô hình trường học là sản phẩm dạng 3D, nên - Chia sẻ với nhau cách thực 
 cần không gian nhất định để trưng bày, bảo đảm mọi hiện.
 HS đều quan sát, tiếp cận trực tiếp được các sản 
 phẩm. Ví dụ:
 + Trưng bày trên bục đặt mẫu ở dưới bảng của lớp.
 + Trưng bày trên bàn/trên bục đặt mẫu ở giữa lớp học.
 + Trưng bày trên bàn, ở xung quanh lớp học.
 - Trưng bày sản phẩm theo 
 - GV tổ chức cho HS quan sát, có thể định hướng các hướng dẫn của GV.
 nhóm giới thiệu, chia sẻ bằng hình thức thuyết trình, 
 kể chuyện,... dựa trên một số gợi ý sau:
 + Tên ngôi trường.
 - Quan sát.
 + Quá trình thực hành (công việc cá nhân, trao đổi lựa 
chọn màu, vật liệu,... trong nhóm). - Đại diện nhóm chia sẻ về sản 
 phẩm của nhóm mình.
 + Mô tả đặc điểm hình khối, kích thước, màu sắc,... của 
ngôi trường.
 + Liên hệ với hình ảnh, không gian, cảnh quan của ngôi - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
trường đang học.
 + Bày tỏ cảm xúc: Thích hay không thích? Vì sao?
 - Dựa trên sự trao đổi, chia sẻ của HS, GV đánh giá kết 
quả thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành - Chia sẻ cảm nhận của mình 
tạo mô hình trường học từ vỏ hộp giấy carton; đồng thời về các sản phẩm.
hên hệ với thực tiễn, gợi mở HS liên tưởng và sáng tạo các 
mô hình trường học khác từ vật liệu vỏ hộp giấy hoặc vật 
liệu tưomg tự. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn, 
Cẩm Mỹ, Đồng Nai, ĐT: 0792999177Đồng thời, GV liên 
hệ nội dung Vận dụng trong SGK (có thể sưu tầm thêm 
hình thức tạo mô hình ngôi trường hình khối, chất liệu, vật 
liệu khác).
 Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung Vận 
dụng
 - GV tổ chức HS quan sát hình ảnh - Quan sát tranh minh họa và 
 minh hoạ trang 73 SGK và gợi mở HS nhận trả lời câu hỏi.
 ra những cách khác để tạo mô hình ngôi 
 trường như: xé, cắt giấy bìa hoặc sử dụng 
 đất nặn,... - Nếu thời lượng cho phép, GV có thể giới thiệu cách 
làm và khuyến khích HS làm ở nhà (nếu HS thích).
 Hoạt động 5: Tổng kết bài học
 - GV tóm tắt nội dung chính của - Lắng nghe, tương tác với GV
 bài (đối chiếu với mục tiêu đã nêu):
 + Trường học là nơi vui chơi, học tập của tất cả HS.
 + Có nhiều trường học khác nhau; mỗi ngôi trường đều 
có kiểu dáng, kích thước, cảnh quan riêng.
 + Có rất nhiều cách để tạo mô hình trường học một tầng 
hay nhiều tầng từ vỏ hộp bìa giấy và các nguyên vật liệu 
sưu tầm khác nhau.
 - Tự nhận xét nức độ tham gia 
 - Nhận xét, đánh giá: ý thức học 
 học tập.
 tập, sự chuẩn bị vật liệu, mức độ tham gia 
 thảo luận, thực hành, của HS (cá nhân, - Liên hệ nhiệm vụ bản thân.
 nhóm, toàn lớp). Liên hệ bồi dường, giáo 
 dục HS tình yêu thương bạn bè, thầy cô, 
 người thân và mọi người xung quanh; ý thức 
 vệ sinh trường học, sưu tầm vật liệu sẵn có 
 để sáng tạo nhiều sản phẩm khác, góp phần 
 bảo vệ môi trường.
 Hoạt động 6: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp 
theo
 GV nhắc HS: -Lắng nghe, ghi nhớ.
 - Xem và tìm hiểu trước nội dung 
 Bài 17.
 - Tập hợp các sản phẩm đã tạo 
 được trong các bài học của năm học/học kì 
 2 và mang đến lớp vào buổi học tiếp theo để 
 cùng tổ chức buổi “triển lãm” ở lớp.
 Thứ Hai, ngày 25 tháng 4 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 2
 BÀI 17: CÙNG NHAU ÔN TẬP HỌC KÌ 2 ( T1)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Phẩm chất
 - Giới thiệu những hình, khối lặp lại và nhịp điệu của chấm, nét, hình, màu ở 
sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật
 - Trưng bày chia sẻ được cảm nhận về các sản phẩm đã sáng tạo trong học kì 
2 và những bài học Mĩ thuật trong năm học lớp 2
2. Năng lực:
- Năng lực chung: 
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số 
năng lực đặc thù; góp phần hình thành, phát triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, được biểu hiện như: cùng bạn trao đổi, trưng bày, giới thiệu sản 
phẩm và nội dung đã học ở học kì 2, đã học trong năm học lớp 2.
- Năng lực mĩ thuật:
 - Giới thiệu được những hình, khối lặp lại và cách sắp xếp chấm, nét, hình 
mẫu tạo nhịp điệu ở sản phẩm, tác phẩm mỹ thuật.
 Cùng bạn trưng bày sản phẩm đã tạo được giới thiệu, chia sẻ được cảm nhân 
về sản phẩm và nội dung đã học trong học kì 2, kết hợp tổng kết nội dung đã học 
trong năm học lớp 2.
 - Chia sẻ được ý tưởng sử dụng sản phẩm vào đời sống thực tiễn.
3. Phẩm chất 
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu 
như: chăm chỉ, trách nhiệm; bồi dưỡng tình yêu nghệ thuật và cuộc sống, đức tính 
trung thực và lòng nhân ái, được biểu hiện như: liên hệ sử dụng sản phẩm sáng tạo 
để làm đẹp cho bản thân và môi trường xung quanh, thẳng thắn bày tỏ, chia sẻ cảm xúc và nhận xét sản phẩm của mình, của bạn, tôn trong sản phẩm do mình, bạn bè 
và người khác...
II. Chuẩn bị:
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành; sản phẩm đã tạo được trong học kì 2, đồ dùng, 
vật liệu, sản phẩm mĩ thuật do GV đã hướng dẫn chuẩn bị (ở tiết học trước) phù 
hợp với ý tưởng dạy học của GV.
2. Giáo viên:SGK, SGV, Vở thực hành, đồ dùng, vật liệu, hình ảnh minh hoạ, máy 
tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 I. KHỞI ĐỘNG 
 a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vài bài mới
 b. Cách thức tiến hành: 
 - Kiểm tra sĩ số HS; gợi mở HS giới thiệu sản phẩm 
 do mình tạo ra trong học kì 2 và mang đến lớp để 
 trưng bày.
 Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài. Ví dụ: 
 Vận dụng kĩ thuật DH "sơ đồ tư duy”
 - GV tổ chức HS quan sát sơ đồ tư duy hình ảnh 
 minh hoạ (nên đơn giản) các yếu tố: hình, khối; sắp 
 xếp chấm, nét, hình, màu sắc tạo nhịp điệu và gợi mở 
 + Nêu tên những hình ảnh và liên hệ với nội dung đã 
 học.
 + Kể tên sản phẩm đã tạo được liên quan đến nội 
 dung hình ảnh - GV tóm tắt nội dung HS trả lời, liên hệ bài học. 
II. NHỮNG ĐIỀU MỚI MẺ
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
a. Mục tiêu: HS nhớ lại các chủ đề, bài học đã học
b. Cách thức tiến hành: 
 - HS quan sát hình ảnh SGK 
- Sử dụng hình ảnh (tr. 77, 78)
 và nhận nhiệm vụ
+ GV hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: thảo 
luận, trả lời câu hỏi trong SGK.
+ GV gợi ý rõ hơn: Mỗi hình ảnh gợi cho em biết đã 
tìm hiểu và thực hành tạo sản phẩm gì, sản phẩm thể 
hiện yêu cầu nào?
- GV tổ chức HS trình bày kết quả thảo luận, kết hợp 
trình chiều hình ảnh và tạo sự tương tác giữa các 
nhóm HS.
Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo
a. Mục tiêu: Các cách trưng bày sản phẩm mĩ thuật - Học sinh thực hành.
b. Cách thức tiến hành
* Tổ chức HS trưng bày sản phẩm
GV tham khảo một số gợi ý dưới đây:
- Trưng bày theo nội dung chủ đề, bài học. 
- Trung bày sản phẩm 2D, 3D hoặc trình diễn.
 - HS thực hiện từng bước theo 
- Trưng bày sản phẩm theo chủ đề: đồ dùng cá nhân, 
 GV hướng dẫn
phương tiện giao thông, sinh hoạt,...
- Trưng bày theo nhóm học tập. - Trưng bày tại vị trí nhóm học tập hoặc trên bảng, 
trên 
* Hướng dẫn HS quan sát, giới thiệu sản phẩm và nội 
dung đã học 
- GV vận dụng kĩ thuật “bể cá” để tổ chức HS quan 
sát: quan sát lần lượt và tổng thể.
- GV tổ chức HS trao đổi, thảo luận nhóm (cặp, 
nhóm nhỏ, nhóm lớn,...). - HS lắng nghe GV giới thiệu
- GV tổ chức nhóm HS trình bày kết quả thảo luận và 
nhận xét, bổ sung giữa các nhóm:
+ Tuỳ nội dung chia sẻ của HS, GV gợi mở, tạo sự 
tương tác giữa các nhóm HS trình bày với các HS - HS quan sát và nhận xét
trong lớp. 
+ GV gợi mở HS chia sẻ những điều các em thích 
chưa thích về các bài học
một số bài học một bài học cụ thể
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ
a. Mục tiêu: HS cảm nhận, chia sẻ về sản phẩm
b. Cách thức tiến hành 
- GV nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ ý tưởng, sự - HS cảm nhận và chia sẻ
mong muốn đưa sản phẩm vào sử dụng trong đời 
sống.
- GV hướng dẫn HS chọn sản phẩm để chia sẻ ý 
tưởng sử dụng. chọn sản phẩm của mình hoặc của 
bạn trong nhóm trong lớp. - GV tham khảo một số gợi ý dưới đây để gọi mở HS 
chia sẻ cá nhân hoặc nhóm:
+ Sản phẩm nào em thích nhất? Vì sao?
+ Em sẽ dùng sản phẩm của mình để làm gì?
+ Em đã học được những gì qua các chủ đề, bài học? 
- GV gợi ý HS đưa sản phẩm vào đời sống như: - Học sinh thực hành.
+ Lựa chọn sản phẩm yêu thích để trưng bày tại lớp 
học văn phòng nhà trường, hành lang lớp học,...
+ Lựa chọn sản phẩm tặng thầy/cô, bạn bè...
+ Lựa chọn sản phẩm dự thi cấp trường với các lớp 
khác/ khối khác...
LUYỆN TẬP - HS thực hiện từng bước theo 
 GV hướng dẫn
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: HS sử dụng kiến thức đã học, làm - HS chú y lắng nghe
một sản phẩm mĩ thuật bất kì
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân, 
chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời của HS.
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS nắm được một số ứng dụng khác 
của sản phẩm hoặc cách trưng bày để sản phẩm hấp 
dẫn hơn. 
b. Cách thức tiến hành: - GV sử dụng tình huống có vấn đề, gợi mở HS chia 
 sẻ ý tưởng trưng bày sản phẩm của mình, của nhóm 
 hoặc sản phẩm 2D, 3D.
 - GV giới thiệu thêm một số ứng dụng khác của sản 
 phẩm hoặc cách trưng bày để sản phẩm hấp dẫn hơn. 
 - GV tóm tắt nội dung chính của bài học; nhận xét 
 kết quả học tập
 Thứ Ba, ngày 26 tháng 4 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 3
 CHỦ ĐỀ 13: CÂU CHUYỆN EM YÊU THÍCH ( T3)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS nhận biết và thêm yêu quý các câu chuyện ý 
nghĩa. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo. Có tinh thần trách nhiệm giữ gìn và bảo 
vệ sách, của công ở HS. Cụ thể qua một số biểu hiện:
 + Thấy được vẻ đẹp ý nghĩa của các câu chuyện và sách.
 + Cảm nhận được tình cảm bạn bè.
 + Trung thực đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
 + Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm, sách. 
2. Về năng lực.
Chủ đề góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực sau:
- Năng lực đặc thù:
 + Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Nhận biết được một số hình ảnh 
đẹp của một số truyện tranh và một số loại sách HS hiểu được nội dung, biết 
cách khai thác hình ảnh tiêu biểu của câu chuyện để vẽ minh họa.
 + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Xác định được mục đích sáng 
tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc 
vẽ được hình nhân vật và vẽ, xé hoặc nặn được hình cây đơn giản.
- Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị được đồ dùng học tập và vật liệu học 
tập.
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học 
tập và nhận xét sản phẩm.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, 
hoạ phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 - Sách giáo khoa, sách giáo viên.
 - Một số hình ảnh về các câu chuyện gần gũi với HS.
 - Bài ve của hs khóa trước.
 -Hình hướng dẫn các bước vẽ tranh minh họa.
 -Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở thực hành, giấy bìa, bút chì, màu vẽ, đất nặn 
3. Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực 
hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá.
4. Kĩ thuật: Vẽ màu, nặn.
5. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
6. Quy trình thực hiện: Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau_Tạo hình con rối và 
nghệ thuật biểu diễn_Xây dựng cốt truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * KHỞI ĐỘNG: (Năng lực quan sát 
 trong bài học)
 - Trình bày đồ dùng HT
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của 
 - Trình bày sản phẩm
 HS.
 - Thực hiện 
 - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 
 2.
 * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn 
 thiện sản phẩm của Tiết 2.
 5. HĐ4: TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU 
 SẢN PHẨM (Trao đổi, nhận xét sản phẩm. Vận dụng sáng tạo và làm ra các - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được 
mô hình, sản phẩm để áp dụng vào cuộc cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
sống).
 - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.
* Mục tiêu:
+ HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và 
 - Trưng bày bài tập 
nêu được cảm nhận về sản phẩm của 
mình, của bạn. - Tự giới thiệu về bài của mình
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến - HS khác đặt câu hỏi chia sẻ, học tập...
thức cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
 - Trả lời, khắc sâu kiến thức
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS thuyết trình về sản 
phẩm. Gợi ý các HS khác tham gia đặt 
câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn nhau. - 1, 2 HS nêu
- Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu 
kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết 
trình: - HS trả lời
+ Em thích sản phẩm tạo hình của 
nhóm nào nhất? Vì sao? - Đại diện nhóm trả lời
+ Theo em, các bạn tạo hình như thế 
đã đẹp chưa?
 - 1 HS giới thiệu
+ Các em hợp tác như thế nào khi trải 
nghiệm hoạt động này?
+ Em hãy giới thiệu sản phẩm của 
mình. Nếu được làm lại em có chỉnh - 1, 2 HS trả lời
sửa gì không?
 - Đại diện nhóm điều khiển + Em có cảm xúc như thế nào khi trải 
 nghiệm chủ đề này?
 + Em và các bạn trong nhóm diễn lại 
 - Học tập, rút kinh nghiệm...
 hoặc kể lại câu chuyện theo những 
 hình ảnh trong sản phẩm của nhóm 
 em?
 - Nhận định kết quả học tập của HS, 
 - Đánh dấu tích vào vở của mình
 tuyên dương, rút kinh nghiệm.
 * ĐÁNH GIÁ:
 - Ghi lời nhận xét của GV
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở 
 sau khi nghe nhận xét của GV. - Phát huy
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS.
 - Đánh giá giờ học, động viên HS. - Lắng nghe và về nhà thực hiện theo gợi ý của 
 GV.
 - Gợi ý HS viết lại toàn bộ câu chuyện 
 hoặc phần kết của câu chuyện mà HS 
 thích vào sách học MT 3 để giúp HS 
 phát triển trí tưởng tượng, óc sáng tạo 
 và năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Lắng nghe và về nhà thực hiện theo gợi ý 
 của GV.
* Dặn dò:
 Thứ Tư, ngày 27 tháng 4 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 BÀI: KHI MÙA HÈ VỀ
I/ Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Bày tỏ cảm xúc cá nhân với bạn bè, thầy cô khi mùa hè đến.
2. Năng lực a. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 b. Năng lực đặc thù:
 - Sử dụng lời nói để bày tỏ mong muốn của bản thân khi hè về.
 - Thực hiện vui chơi an toàn khi nghỉ hè.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 Băng, đĩa nhạc một bài hát về mùa hè (ví dụ: Bài hát Mùa hè đến - Sáng tác: Nguyễn 
 Thị Nhung)
 III/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chia sẻ mong ước khi hè về
a. Mục tiêu: HS bày tỏ cảm xúc, mong muốn của 
bản thân khi hè về.
b. Cách tiến hành
- HS chia sẻ cặp đôi theo câu hỏi:
+ Khi mùa hè đến, bạn thường làm gì? HS chia sẻ cặp đôi theo câu hỏi
+ Khi nghỉ hè, tạm xa mái trường, xa bạn bè, 
bạn có buồn không?
 - Một số HS chia sẻ trước lớp về mong 
+ Em muốn được làm gì trong kì nghỉ hè?
 muốn của bản thân khi hè đến.
c. Kết luận: Mùa hè ai cũng muốn được vui chơi 
và tham gia các hoạt động năng khiếu theo sở 
thích.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và liên hệ thực tế
a. Mục tiêu: HS liên hệ và tự đánh giá những 
hoạt động vui chơi mà bản thân mình đã tham 
gia trong kì nghỉ hè. - Nhận biết được những việc nên làm và không 
nên làm trong kì nghỉ hè để đảm bảo vui chơi an 
toàn.
b. Cách tiến hành
(1) Làm việc cả lớp:
HS quan sát các tranh trong SGK và trả lời một 
số câu hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? 
Việc làm đó nên làm hay không nên làm? Vì 
sao?
(2) Làm việc theo nhóm:
 HS quan sát các tranh trong SGK
- HS ngồi các nhóm 2 hoặc 4 người. Các nhóm 
thảo luận theo các câu hỏi:
+ Em đã thực hiện những việc làm nào giống 
các bạn trong các tranh trên?
+ Em cần làm gì để đảm bảo vui chơi an toàn?
 Làm việc theo nhóm:
+ HS bày tỏ ý kiến. GV nhận xét và rút ra kết 
luận. - HS ngồi các nhóm 2 hoặc 4 người. Các 
 nhóm thảo luận theo các câu hỏi
- GV nhấn mạnh: Mùa hè, các em được tham gia 
rất nhiều hoạt động vui chơi, học tập khác nhau: 
bạn muốn được học bơi, bạn muốn đi tắm biển, 
bạn muốn được về quê thả diều. Chúc cho kì 
nghỉ hè của các em sẽ đạt được như mong muốn 
và các em cần lưu ý các nguyên tắc an toàn khi 
đi bơi, tắm biển, tắm ao, hồ, sông suối.
c. Kết luận: Mùa hè đến, HS được nghỉ học và 
tham gia rất nhiều hoạt động bổ ích khác. Các 
em vừa cần chú ý đảm bảo vui chơi an toàn 
trong kì nghỉ hè. Hoạt động 3: Cùng hát về mùa hè
a. Mục tiêu: HS trải nghiệm cảm xúc, thái độ với - 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi: Em có thích 
các nhân vật trong lời bài hát, từ đó bày tỏ cảm mùa hè không? Bạn nhỏ trong lời bài hát 
xúc cá nhân khi hè về. có vui khi hè về không?
b. Cách tiến hành
- HS đứng dậy (có thể đứng thành hàng dọc giữa 
các lối đi), GV bật nhạc không có lời, HS hát 
theo lời bài hát Mùa hè đến (Sáng tác: Nguyễn 
Thị Nhung)
c. Kết luận: Mùa hè đến, các em được nghỉ học 
để vui chơi, thư giãn sau một năm học tập chăm 
chỉ. Nhưng khi đó, cũng là lúc chúng ta tạm chia 
tay nhau, chia tay cô giáo cũ để vào lớp 2, tạm 
chia xa các bạn trước khi vào năm học mới và 
mỗi bạn sẽ có những cảm xúc, tâm trạng khác 
nhau.
 .
 Thứ Ba, ngày 26 tháng 4 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Chủ đề 9: AN TOÀN TRONG CUỘC SỐNG
 BÀI: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức:
 - Biết được một số tình huống các bạn nhỏ có nguy cơ bị lạc. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng: Có ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng tránh trước nguy cơ mất 
 an toàn trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. Chuẩn bị. 
a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 - Các tình huống về những nguy cơ bạn nhỏ có thể bị lạc. 
b. Đối với HS: 
 - SGK.
III. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo 
dục theo chủ đề: Đề phòng bị lạc. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tình huống có nguy cơ bị lạc
a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một số tình 
huống mà các bạn nhỏ có nguy cơ bị lạc.
b.Cách tiến hành: 
(1) Làm việc nhóm: 
 - HS quan sát tranh. 
- GV yêu cầu HS quan sát hai tình huống trong 
SGK. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm về những nguy 
cơ bị lạc mà bạn nhỏ có thể gặp phải trong mỗi tình 
huống.
- HS trao đổi với nhau về cách xử lí khi bị lạc.
(2) Làm việc cả lớp: 
- GV mời một số HS chia sẻ về kết quả thảo luận 
trước lớp.
- HS nêu cách xử lí khi bị lạc. GV khuyến khích HS 
nêu thành các bước cụ thể để xử lí khi bị lạc.
- GV tổng kết hoạt động và đưa ra kết luận. - HS thảo luận theo nhóm.
c. Kết luận: Hiện tượng trẻ em bị lạc xảy ra khá phổ 
biến do những phút sơ sẩy, mất tập trung. Việc trẻ 
em bị lạc có thể dẫn đến nhiều mối nguy hiểm đối 
với các em. Vì thế, mỗi bạn nhỏ cần biết phòng tránh 
bị lạc và biết cách xử lí bị lạc. 
Hoạt động 2: Xử lí khi bị lạc - HS trình bày trước lớp. 
a. Mục tiêu: 
- Giúp HS hiểu biết cách xử lí khi bị lạc.
- HS có ý thức vận dụng những điều đã học vào thực - HS lắng nghe, tiếp thu. 
tế đời sống để đảm bảo an toàn cho bản thân.
b. Cách tiến hành: 
(1) Làm việc nhóm:
- GV chia lớp thành các nhóm. - GV phổ biến nhiệm vụ: Các nhóm quan sát tranh 
trong SGK và thảo luận về cách xử lí tình huống 
trong mỗi bức tranh. 
+ Tình huống 1: Bạn nhỏ bị lạc ở công viên.
+ Tình huống 2: Bạn nhỏ bị lạc ở bến xe.
- GV yêu cầu các nhóm thể hiện cách xử lí tình 
 - HS chia thành các nhóm. 
huống thông qua hình thức đóng vai. 
(2) Làm việc cả lớp:
 - HS quan sát tranh.
- GV mời một số nhóm đóng vai thể hiện cách xử lí 
tình huống trước lớp.
- HS khác nhận xét về cách xử lí tình huống và cách 
thể hiên vai diễn.
- GV khuyến khích HS chia sẻ điều bản thân học 
được qua xử lí tình huống.
- GV tổng kết và đưa ra kết luận. 
c. Kết luận: Khi bị lạc, các em cần:
+ Bình tĩnh quan sát để tìm người thân (nếu người 
thân đi cùng).
 - HS thảo luận nhóm. 
+ Tìm tới những người làm bảo vệ hoặc công an gần 
nhất.
+ Nhờ liên hệ với người thân qua điện thoại hoặc 
địa chỉ nhà ở. - HS đóng vai.
 .

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_31_nam_hoc_2021_202.docx