Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Thø Tư, ngµy 06 th¸ng 10 n¨m 2021 Líp 1 (TuÇn 04) CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM BÀI 2: MÀU SẮC QUANH EM (T1 + T2) I. Mục tiêu 1. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực . , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc. - Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm.Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận. - Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, của bạn. - Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người. 2. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau: 2.1Năng lực mĩ thuật - Nhận biết và gọi tên được một số màu sắc quen thuộc; biết cách sử dụng một số loại màu thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 2.2Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận rasuwj khcs nhau của màu sắc. 2.3Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về màu sắc theo cảm nhận. - Năng lực khoa học: biết được trong tự nhiên và cuộc sống có nhiều màu sắc khác nhau. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử dụng công cụ bằng tay như sử dụng kéo, hoạt động vận động. II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên 1.Học sinh: - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. - Các sản phẩm khác nhau có màu sắc phong phú. 2.Giáo viên: - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. - Minh họa giới thiệu cách sử dụng một số loại màu vẽ thông dụng. - Phương tiện, họa phẩm chủ yếu là màu vẽ, giấy màu và đất nặn nhiều màu. - Chuẩn bị tốt các nội dụng về màu sắc và ý nghĩa của nó. - Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau. III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu 1.Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hành, gợi mở, tích hợp. 2.Kĩ thuật dạy học: Bể cá, động não. 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng của HS. báo cáo phần chuẩn bị. - Kiểm tra bài cũ về màu sắc. - GV gọi 3 em lần lượt nêu tên một số Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu màu mà GV yêu cầu. bài học. GV giơ một số hình ảnh gần gũi quen thuộc trong tự nhiên, đời sống( cây có đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa, - HS quan sát. tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam, hộp đựng bút, ) - Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra chấm ở hình ảnh. - HS trả lời - Gv chốt ý giới thiệu tựa bài. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm - HS nhắc lại tựa bài. hiểu, khám phá Những điều mới mẻ 1/Quan sát, nhận biết 1.1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống: – Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK và yêu cầu HS nêu kích thước, màu sắc của các chấm trong hình trang 14. Gợi nhắc: chấm có kích thước bằng nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống – Thảo luận nhóm 6 HS. nhau/khác nhau (SGK, trang 14). – Thảo luận: Tìm chấm ở các hình ảnh trang - Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1. 14 theo gợi mở của GV GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh con cánh cam, pháo hoa, tuyết rơi, - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và yêu cầu các em: + Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa. – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các + Nêu hình dạng màu sắc của các chấm nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. ở mỗi hình ảnh. – Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm HS, kết hợp giới thiệu thêm thông tin về: con sao biển; con hươu sao; trang phục váy. –Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm chấm. – Giới thiệu một số hình ảnh có hình chấm và gợi mở HS kể tên, đọc tên màu – Quan sát lớp học, tìm chấm. sắc của các chấm. –Quan sát, đọc tên một số màu sắc của chấm trên đồ vật. 1.2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật: – GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng mĩ thuật, kết hợp tương tác với HS. chấm để tạo hình bông hoa hướng dương + Bức tranh “ Hoa hướng dương” của trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn. bạn Đình Quang. – Thảo luận: nhóm 4 HS + Bức tranh “ Chiều chủ nhật trên đảo Grăn- đơ Da- tơ”(trích đoạn) của họa sĩ – Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử Sơ- rát (Georges Pierre Seurat). Yêu cầu dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt HS: thảo luận, giới thiệu một số hình đất, trang phục (váy, mũ, áo ), con vật, ảnh được tạo từ chấm. trong bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. . GV giới thiệu họa sĩ Sơ- rát (1859- 1891): Là người Pháp, ông là người rất thích sử dụng chấm để sáng tạo các tác – Quan sát, lắng nghe. phẩm mĩ thuật. .GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận ra chấm được họa sĩ sử dụng. – Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa sĩ Sơ- rát. – Giới thiệu thêm một số bức tranh của HS, họa sĩ. – GV tóm tắt nội dung quan sát, – Quan sát, trả lời.. + Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có nhiều hình ảnh biểu hiện chấm. + Có thể sử dụng các chấm để tạo các – Lắng nghe. sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc trang trí làm đẹp cho các đồ dùng, đồ vật theo ý thích. GV sử dụng câu hỏi nêu vấn đề, gợi mở,.. để kích thích HS tham gia thực hành, sáng tạo. 2/ Thực hành, sáng tạo 2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình. * Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm – Hướng dẫn HS quan sát một số cách tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu – Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi hỏi trong SGK. – Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị phạm, giảng giải và tương tác với HS. – Quan sát – Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng các cách khác nhau. – Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên – Một số HS tham gia cùng GV vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8). – HS tạo chấm * Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình – Tổ chức HS quan sát và gợi mở nhận – Quan sát hình ảnh SGK, trang 16. ra các chấm sắp xếp tạo nét tạo hình trong SGK trang 16 và hình ảnh do GV – Suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi của chuẩn bị và yêu cầu HS nhận ra cách GV sắp xếp + Chấm tạo nét xoắn ốc, + Chấm tạo nét lượn sóng, + Nét tạo hình tròn. –Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ chấm. + Nét lượn sóng, nét xoắn ốc + Hình tròn –GV giới thiệu thêm cách tạo chấm bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình dạng khác nhau. –Lắng nghe. 2.2. Thực hành, sáng tạo – Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS). – Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm – Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 để tạo nét hoặc hình theo ý thích. HS – Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy – Tạo sản phẩm cá nhân màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, hoặc hình; có thể tạo chấm có kích chia sẻ trong thực hành. thước, màu sắc theo ý thích. – Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành. – Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo luận trong thực hành. 3/ Cảm nhận, chia sẻ – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm – Gợi mở HS giới thiệu: + Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng – Trưng bày sản phẩm theo nhóm chấm – Giới thiệu sản phẩm của mình + Màu sắc, kích thước của các chấm ở – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của sản phẩm. mình/của bạn + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. học với thực tiễn. – GV giao bài cho HS về nhà làm và nôp lại cho GV Thø Năm, ngµy 07 th¸ng 10 n¨m 2021 Líp 2 (TuÇn 04) CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC Bài 2: MÀU ĐẬM, MÀU NHẠT ( tiết 1 + T2) I. Mục tiêu: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: – Nêu được màu đậm, màu nhạt ở đối tượng quan sát và trong thực hành, sáng tạo – Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ thông qua các biểu hiện cụ thể như: Biết chuẩn bị và sử dụng giấy màu, hồ dán để xé, dán tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt; trao đổi, chia sẻ trong học tập... 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm biểu hiện cụ thể như: Chuẩn bị số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học; thẳng thắn nhận xét sản phẩm, câu trả lời của bạn II. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, hồ dán 2.2. Giáo viên: Vở thực hành; giấy màu, hồ dán, màu vẽ ; hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. - GV có thể sưu tầm một số bìa sách truyện thiếu nhi do hoạ sĩ Tạ Thúc Bình minh hoạ, như: Tấm Cám, Bánh chưng bánh giầy, Con cóc là cậu ông Trời, Thạch Sanh, Thánh Gióng III. Phương pháp, kỉ thuật, hình thức 3.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành, liên hệ thực tế, học tập nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp 3.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, tia chớp, bể cá 3.3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. Các hoạt động dạy học: Phân bố nội dung chính Tiết 1 - Nhận biết màu đậm, màu nhạt - Thực hành: Sử dụng giấy màu đậm, màu nhạt để sáng tạo sản phẩm cá nhân bằng cách xé hoặc cắt dán Tiết 2 HS làm bài ở nhà Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3’) - Kiểm tra sĩ số HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng - Giới thiệu bài học: Sử dụng bảng màu cơ bản, gợi mở HS báo cáo giới thiệu màu đậm, màu nhạt theo cảm nhận và liên hệ bài - Quan sát, chia sẻ theo học cảm nhận Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 7’) a. Sử dụng hình ảnh trong SGK (Tr.10) - Nhắc HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát + Kể tên các hình ảnh và đọc tên các màu có ở mỗi hình - Trao đổi, thảo luận ảnh? nhóm đôi, trả lời câu hỏi + Trong mỗi hình ảnh, màu nào đậm, màu nào nhạt? - Nhận xét, bổ sung câu - Nhận xét nội dung trả lời của HS; giới thiệu rõ hơn mỗi trả lời của bạn/nhóm hình ảnh và liên hệ với đời sống thực tế (biển có tỉnh thành bạn nào? Quả nho có vị gì, thường trồng ở đâu? Quả bóng chuyền sử dụng như thế nào, góp gì cho sức khỏe ). - Gợi mở HS quan sát, tìm màu đậm, màu nhạt trên mỗi đồ dùng/đồ vật có trong lớp b. Sử dụng hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật (Tr.11) - Hình ảnh trong SGK, tr.11 - Quan sát + Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận, tìm - Thảo luận nhóm 4 – 6 màu đậm, màu nhạt trên mỗi sản phẩm HS. + Nhận xét câu trả lời, ý kiến nhận xét, bổ sung của HS. - Giới thiệu màu đậm, + Giới thiệu một số thông tin về tác giả, nội dung thể hiện và màu nhạt trên mỗi bức màu đậm, màu nhạt trên mỗi bức tranh; kết hợp nêu vấn đề, tranh gợi mở HS chỉ ra hình ảnh chính trong mỗi bức tranh. - Hình ảnh sưu tầm và giới thiệu trong vở THMT, gợi mở HS chỉ ra màu đậm, màu nhạt trên mỗi hình ảnh sản phẩm, tác phẩm. - Gợi nhắc HS: Có thể tìm thấy màu đậm, màu nhạt ở trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 17’) a. Hướng dẫn HS tìm hiểu sáng tạo cùng màu đậm, màu nhạt - Giao nhiệm vụ cho HS: quan sát hình SGK (tr.11) và thảo - Quan sát luận, trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm 3 - 4 + Hình các cánh hoa, lá, cành được tạo bằng cách nào? HS + Hai tờ giấy màu tím và màu vàng, tờ giấy màu nào đậm, - Trả lời câu hỏi màu nào nhạt? (có thể sử dụng giấy màu do Gv, HS chuẩn bị - Nhận xét/bổ sung + Tìm hình ảnh, chi tiết giống và khác nhạu ở hai bức tranh? + Trong mỗi bức tranh, hình ảnh hoặc chi tiết nào đậm nhất, nhạt nhất? - Đánh giá câu trả lời, nhận xét/bổ sung của HS; giới thiệu rõ hơn về cách xé hình cánh hoa, lá, cành hoa và tạo đậm, nhạt trên mỗi bức tranh; - Nhắc HS: Trong thực hành, có thể tạo hình ảnh yêu thích có màu đậm trên nền màu nhạt hoặc tạo hình ảnh yêu thích có màu nhạt trên nền màu đậm. - Hướng dẫn HS quan sát hình sản phẩm: Quả bưởi, cái ca, hoa hướng dương, dưa hấu trong SGK, tr.12 và yêu cầu Hs chỉ ra hình ảnh/chi tiết đậm, nhạt trên mỗi sản phẩm. - Tóm tắt nội dung (a): Có thể xé dán giấy để tạo các hình ảnh yêu thích như: hoa, quả, đồ vật để tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt. Kích thích HS hứng thú với thực hành. b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu với HS thời lượng dành cho bài học và nhiệm vụ thực hành của tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 của bài học. - Ngồi theo vị trí nhóm: - Bố trí HS theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: 6 -7HS + Sử dụng giấy màu để xé dán tạo hình ảnh yêu thích. - Thực hành cá nhân + Yêu cầu của sản phẩm: Có màu đậm, màu nhạt - Quan sát, trao đổi + Trong thực hành: quan sát bạn trong nhóm, phát hiện điều cùng bạn trong nhóm có thể học tập từ bạn, có thể chia sẻ với bạn về ý tưởng thực - Nhận xét, nêu ý kiến hành của mình, hỏi ý tưởng thực hành của bạn và giấy màu về sản phẩm đang thực đậm, màu nhạt bạn sẽ sử dụng để thể hiện trên sản phẩm hành của mình/của bạn - Gợi mở HS: Chọn giấy có màu đậm, màu nhạt khác nhau để riêng và sử dụng để xé, dán. Có thể xé dán hình ảnh bằng giấy màu đậm và dán trên nền giấy màu nhạt; hoặc ngược lại. - Quan sát Hs thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc hướng dẫn HS thực hiện tốt hơn. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’) - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm - Trưng bày sản phẩm - Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận: - Giới thiệu sản phẩm + Sản phẩm của em có tên là gì? của mình, chia sẻ cảm + Em đã xé dán được hình ảnh gì? nhận về sản phẩm của + Trong bức tranh xé dán của em, chi tiết hoặc hình ảnh nào bạn/của mình có màu đậm, màu nhạt. - Lắng nghe + Em hãy kể những hình ảnh mà các bạn trong nhóm của mình đã xé dán được, em thích sản phẩm của bạn nào nhất? vì sao? - Tóm tắt các ý kiến chia sẻ, giới thiệu của HS. Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận; nhắc HS bảo quản sản phẩm Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS về nhà hoàn thành bài - Nhắc lại nội dung chính của tiết học. Nhận xét giờ học - Lắng nghe - Gợi mở HS: Có thể xé dán hình ảnh khác/ có thể sử dụng - Có thể chia sẻ mong bức tranh xé dán để làm gì; muốn tạo thêm chi tiết nào ở bức muốn thực hành/ ý tranh? tưởng sử dụng sản - Nhắc HS chuẩn bị học tiết 2 của bài học phẩm. . Thø Năm, ngµy 07 th¸ng 10 n¨m 2021 Líp 3 (TuÇn 04) CHỦ ĐỀ 2 : MẶT NẠ CON THÚ ( Tiết 1+2+3) I. Môc tiªu. - Nêu đươc tên và phân biệt được một số mặt nạ con thú - T×m hiÓu c¸ch thùc hiÖn II. ChuÈn bÞ. Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ III. Néi dung. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hát HS Hát 2. Nội dung dạy học chính 1: Tìm hiểu - Yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận trả lời câu hỏi: Thảo luận, đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung + Trong hình có mặt nạ của những con vật gì? + Có sự đối xứng trong hình dáng của các mặt nạ không? + Màu sắc của các mặt nạ như thế nào? + Mặt nạ thường được làm bằng chất liệu gì? + Em thường thấy trên mặt nạ có đường nét biểu cảm gì? - GV chốt : Mặt nạ con thú rất phong phú , đa dạng, có thể che một nửa hoặc cả khuôn mặt. mặt nạ có dạng 2D( hai chiều) hoặc 3D( 3 chiều) Mặt nạ thường được vẽ cân đối theo chiều dọc, màu sắc Lắng nghe rực rỡ tương phản, có biểu cảm cao như cáu giận, hài hước , hung dữ.. Mặt nạ con thú thường được sử dụng trong các trò chơi Thảo luận dân giantrong các lễ hội truyền thống như tết trung thu, tết cổ truyền Lắng nghe 2: Cách thực hiện - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm hiểu cách thực hiện Thực hiện - GV chốt lại ghi nhớ; Cách làm mặt nạ con thú: Gấp đôi hoặc kẻ trục dọc lên khổ giấy A4để vẽ hình các Nhận xét bộ phạn hai bên sao cho bằng nhau , cân đối + Vẽ hình mặt nạ vừa với khuôn mặt mình, chú ý vẽ biểu Lắng nghe cảm trên khuôn mặt đó. Vẽ màu theo ý thích. Lắng nghe + Cắt mặt nạ ra khỏi giấy hoặc bìa.Làm them đai , vòng để đội đầu, đính khuy hai bên để luồn dây hoặc làm cán Ghi nhớ cầm cho mặt nạ. + Tổ chức HS vẽ cá nhân và trang trí một con vật sống dưới nước theo ý thích ra giấy. 2: Thực hành: Gv giao bài cho HS về nhà làm và nộp lại cho GV .. Thø Ba, ngµy 05 th¸ng 10 n¨m 2021 Líp 3 (TuÇn 04) GẤP CON ẾCH (Tiết 1+2) I. Mục tiêu: Học sinh biết gấp con ếch, bằng giấy đúng kỹ thuật II Giáo viên chuẩn bị: Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu có kích thước lớn. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét Giáo viên hướng dẫn học sinh Giáo viên giới thiệu mẫu con ếch, nêu các câu hỏi. quan sát. Giáo viên liên hệ thực tế về hình dạng, lợi ích của con ếch. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu Giáo viên gọi Bước1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông hai học sinh lên bảng thao tác lại Bước2: Gấp tạo hai chân trước của ếch các bước gấp Bước3: Gấp tạo hai chân sau và thân ếch Cách làm cho ếch nhảy: Kéo hai chân trước của con ếch dựng lên để đầu ếch hướng lên cao. Dùng ngón tay trỏ đặt vào khoảng ½ ô ở giữa nếp gấp của phần cuối thân con ếch, miết nhẹ về phía sau rồi buông ra ngay, con ếch sẽ nhảy về phía trước. Mỗi lần miết như vậy, ếch sẽ nhảy lên một bước. Giáo viên có thể vừa hướng dẫn, vừa thực hiện nhanh các thao tác gấp con ếch một lần để học sinh hiểu cách gấp. Cả lớp cùng quan sát, nhận xét. Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng. Cũng cố, dăn dò: Học sinh về tập gấp con ếch và nộp lại cho GV
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.docx



