Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào

docx14 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Thø Tư, ngµy 03 th¸ng 11 n¨m 2021
 MĨ THẬT LỚP 1
 CHỦ ĐỀ 3: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT
 BÀI 5: NÉT GẤP KHÚC, NÉT XOẮN ỐC 
I. Mục tiêu bài học
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng cho Hs các phẩm chất như: chăm chỉ, ý thức giữ gìn 
vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật, thông qua một số biểu hiện và hoạt 
động chủ yếu sau:
 • Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu, phục vụ học tập.
 • Biết thu gom giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,...
 • Có ý thức bảo quản sản phẩm mĩ thuật của mình, của bạn; tôn trọng sản 
 phẩm của bạn bè và người khác tạo ra.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết được nét gấn khúc, nét xoắn ốc; biết vận dụng các nét đó để 
 tạo sản phẩm theo ý thích.
 - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của 
bạn.
2.2Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để thực hành, 
 sáng tạo; tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận 
 xét sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, 
 họa phẩm để tạo nên sản phẩm.
2.3Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, sản 
 phẩm.
 - Năng lực thể chất: vận dụng sự khéo léo của bàn tay để thực hiện các 
 thao tác như: cuộn, gấp, uốn, II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
 • Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, 
 bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, bìa giấy, 
 • Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút 
 chì, hình ảnh trực quan; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi 
 (nên có).
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
 • Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành, 
 thảo luận, 
 • Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, đặt câu hỏi, 
 • Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
 - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng 
 của HS. báo cáo phần chuẩn bị.
 - Kiểm tra sự hiểu biết của HS về 
 nét thẳng, nét cong.
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu - HS quan sát.
bài học.
GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”.
 - Tạo sản phẩm nhóm.
- Nhiệm vụ: mỗi HS trong nhóm vẽ kiểu 
nét gấp khúc, nét xoắn ốc đã biết hoặc 
theo ý thích, trí tưởng tượng bằng công 
cụ, họa phẩm sẵn có.
- Yêu cầu kết quả: sản phẩm của mỗi 
nhóm bao gồm các nét gấp khúc, nét 
xoắn ốc khác nhau.
- Đánh giá: Mức độ tham gia của cá 
nhân, tốc độ làm việc, hiệu quả sản 
phẩm, 
- Gv chốt ý giới thiệu tựa bài.
 - HS nhắc lại tựa bài. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm 
hiểu, khám phá Những điều mới mẻ.
1/ Quan sát, nhận biết
1.1. Tìm hiểu nét gấp khúc, nét xoắn 
 ốc
- Tổ chức HS theo nhóm học tập, yêu 
cầu: – Thảo luận nhóm 6 HS.
+ Quan sát trang 23 SGK Mĩ thuật 1 và 
hình ảnh do GV chuẩn bị( nếu có)
+ Thảo luận, nêu đặc điểm của mỗi kiểu 
nét.
+ Yêu cầu HS dùng tay vẽ trên không 
hai kiểu nét này. Hỏi HS hai kiểu nét 
này khác nhau như thế nào?
 – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các 
 nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét
1.2. Quan sát nhận biết nét gấp khúc, 
nét xoắn ốc:
–Cho HS làm việc nhóm, yêu cầu: - HS thảo luận nhóm 4 HS
+ Quan sát hình minh họa trang 24, 25 – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng 
SGK và hình ảnh, sản phẩm, tác phẩm chấm để tạo hình bông hoa hướng dương 
mĩ thuật do GV, HS chuẩn bị (nếu có). trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Nêu biểu hiện của nét gấp khúc, nét 
xoắn ốc ở các hình ảnh trực quan. – Đại diện nhóm HS trả lời.( nét xoắn ốc 
- GV giới thiệu tác phẩm : “ Cây đời” được sử dụng để thể hiện tán lá cây). Các 
của họa sĩ Cờ - lim, chất liệu sơn dầu. nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Giới thiệu tác giả: Họa sĩ Cờ - lim 
(Gustav Klim)(1862- 1918) là người 
Áo. Ông là người rất thích sử dụng nét 
xoắn ốc để sáng tạo các tác phẩm mĩ 
thuật.
+ .GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS 
nhận ra nét xoắn ốc được họa sĩ sử 
dụng.
 – Quan sát, lắng nghe.
– Giới thiệu thêm một số sản phẩm, tác phẩm khác, ví dụ:
+ Một số sản phẩm của họa sĩ Cờ - lim.
+ Một số sản phẩm, tác phẩm khác.
- Yêu cầu HS tìm các kiểu nét này ở –HS tìm và kể.
xung quanh: trong lớp, trong trường, nơi 
công cộng, 
– GV tóm tắt nội dung quan sát: nét – Lắng nghe.
gấp khúc, nét xoắn ốc có thể tìm thấy 
trong tự nhiên, trong đời sống và ở sản 
phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
2/ Thực hành, sáng tạo
 2.1. Tìm hiểu cách tạo nét gấp khúc, 
 nét xoắn ốc. 
- Tổ chức HS làm việc nhóm và giao - Thảo luận nhóm
nhiệm vụ: – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các 
+ Quan sát hình minh họa trang 26 nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
SGK và hình ảnh do GV chuẩn bị (nếu 
có)
+ Nêu thứ tự các bước thực hành tạo 
nét gấp khúc, nét xoắn ốc từ giấy.
- GV tổng hợp , thị phạm hướng dẫn và - Quan sát, lắng nghe.
giảng giải các thao tác, kết hợp tương 
tác với HS:
+ Chọn giấy màu để tạo màu cho nét.
+ Thực hiện các thao tác: vẽ/ kẻ, xé 
cuộn, dán, uốn, để tạo nét gấp khúc, 
xoắn ốc.
2.2. Thực hành và thảo luận.
a/ Tổ chức cho GS làm việc cá nhân và 
thảo luận nhóm. - HS thực hiện
- Giao nhiệm vụ cho HS: – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, 
+ Mỗi cá nhân tạo nét gấp khúc, nét chia sẻ trong thực hành. xoắn ốc cho riêng mình.
+ Mỗi thành viên quan sát các bạn trong 
nhóm và cùng trao đổi trong thực hành.
- Quan sát HS thực hành và cách giải 
quyết tình huống. Ví dụ:
+ Hướng dẫn HS cách gấp, xé, cuộn, 
cắt, dán.. giấy; cách sử dụng kéo an 
toàn, đảm bảo vệ sinh trang phục, bàn 
ghế, lớp học.
+ Khích lệ HS quan sát, học hỏi kinh 
nghiệm và trao đổi, nhận xét, nêu câu 
hỏi, trong thực hành.
b/ Tổ chức cho HS làm việc nhóm và 
thảo luận. – Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 
- Giao nhiệm vụ : Tạo sản phẩm nhóm HS
từ các sản phẩm của mỗi cá nhân. – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, 
- Gợi HS một số cách tạo sản phẩm chia sẻ trong thực hành.
nhóm, gợi ý nhóm Hs chia sẻ sự lựa 
chọn cách sắp xếp tạo sản phẩm của 
nhóm.
- Gợi mở các nhóm HS trao đổi vận 
dụng sản phẩm.
Hoạt động 3: Trung bày sản phẩm và 
cảm nhận, chia sẻ – Trưng bày sản phẩm theo nhóm
– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm: – Giới thiệu sản phẩm của mình
– Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm , – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của 
gợi mở HS nội dung trao đổi, chia sẻ, mình/của bạn
cảm nhận về quá trình học tập, thực 
hành, thảo luận. 
+ Em thích sản phẩm nào của bạn nào/ 
nhóm nào?
+ Có những sản phẩm nào ở các sản 
phẩm?
+ Trong các sản phẩm trưng bày, nét nào do em tạo ra?
+ Em và các bạn tạo sản phẩm của 
nhóm như thế nào? – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
- Gv đánh giá kết quả.
+ Kích thích HS tự đánh giá vâ liên hệ 
vận dụng.
+ Gợi mở HS liên tưởng sáng tạo các 
sản phẩm khác với hai kiểu nét đã học.
+ Nhận xét mức độ thực hiện nhiệm vụ 
của các nhóm.
Hoạt động 4: Tổng kết tiết học - HS lắng nghe.
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức 
học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài 
học với thực tiễn.
– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và 
hướng dẫn HS làm bài ở nhà và nạp lại 
cho GV.
 .
 Thø Năm, ngµy 04 th¸ng 11 n¨m 2021
 MĨ THẬT LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 3: TRANG TRÍ BẰNG CHẤM, NÉT LẶP LẠI
 Bài 5: KHU VƯỜN VUI VẺ 
I. Mục tiêu bài học
1.1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học góp phần giúp HS đạt được một số yêu cầu về năng lực mĩ thuật như 
sau: 
 – Nhận biết được sự lặp lại của chấm, nét trên đối tượng quan sát. Nêu được 
đặc điểm của hình thức lặp lại đối xứng, lặp lại xen kẽ và liên hệ với những hình 
ảnh xung quanh. – Tạo được sản phẩm khu vườn vui vẻ có các hình ảnh được trang trí bằng 
chấm, nét lặp lại theo ý thích. Biết trao đổi, chia sẻ và phối hợp cùng bạn trong 
thực hành, sáng tạo sản phẩm.
 – Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm cá nhân, sản 
phẩm nhóm. Bước đầu thấy được sự lặp lại có thể tìm thấy trong tự nhiên, trong 
đời sống và trên sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số 
năng lực đặc thù khác như: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán, khoa học thông qua một số biểu hiện như: 
Nhận ra những chi tiết lặp lại ở một số động thực vật trong tự nhiên; biết uớc 
lượng kích thước sản phẩm cá nhân phù hợp với sản phẩm nhóm và phối hợp với 
các bạn để tạo sản phẩm nhóm. 
1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tinh thần trách 
nhiệm được biểu hiện như: Chuẩn bị đồ dùng học tập; tìm hiểu vẻ đẹp của một số 
hình ảnh trong tự nhiên và sản phẩm mĩ thuật phục vụ đời sống có sự lặp lại của 
chấm, nét, hình, màu; thực hiện nhiệm vụ cá nhân phù hợp với nhiệm vụ của 
nhóm; thu dọn giấy vụn, giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau 
khi cắt giấy, dùng hồ dán 
II. Chuẩn bị: 
2.1. Học sinh: Vở THMT, giấy màu, màu vẽ, bút chì, bút dạ, bút sáp màu, tẩy chì, 
hồ dán, kéo, bìa giấy 
2.2. Giáo viên: Vở THMT, giấy màu, kéo, bút chì, hồ dán, màu vẽ 
 GV có thể sưu tầm hình ảnh/video hoặc sản phẩm là vật thật và vật liệu sẵn 
có ở địa phương (lá cây, các loại động vật, côn trùng, ong, bướm, chuồn chuồn, bọ 
dừa ) có chấm, nét lặp lại để minh hoạ thêm cho bài học.
III. Phương pháp và hình thức:
3.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, 
giải quyết vấn đề, 
3.2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, tia chớp...
3.3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học: Phân bố nội dung chính của mỗi tiết học
 Tiết 1 - Nhận biết chấm, nét lặp lại đối xứng, xen kẽ 
 - Thực hành: Vẽ hình ảnh thiên nhiên và trang trí chấm, nét lặp lại 
 để tạo sản phẩm cá nhân. 
 Tiết 2 HS làm bài ở nhà và nạp lại cho GV
 Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu bài (khoảng 4 phút)
‒ Kiểm tra sĩ số HS; Gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn bị bài - Để đồ dùng học tập trên 
học. bàn. Một số HS giới thiệu
- Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài: Nêu vấn - Nghe nhạc (hát theo nhạc)
đề, nghe và cùng hát bài hát: Kìa con bướm vàng. Yêu cầu - Một số HS kể tên những 
học sinh tìm những cụm từ được lặp lại trong bài hát, kết cụm từ được lặp lại trong bài 
hợp gợi mở; từ đó liên kết giới thiệu nội dung bài học. hát .
Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát nhận biết (khoảng 8 phút)
- Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa SGK, tr,24, 25. - Quan sát
Giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi - Trao đổi nhóm (nhóm 6 
trong SGK HS)
- Nhận xét câu trả lời của HS và gợi ý để HS nhận ra - Trả lời câu hỏi trong SGK
những màu sắc, chi tiết giống nhau được sắp xếp lặp lại 
bằng nhiều hình thức (đối xứng, xen kẽ, tự do). - Nhận xét hoặc bổ sung ý 
- Tóm tắt HĐ 1, và kích thích Hs chú ý vào HĐ 2: kiến của các bạn đã chia sẻ
+ Chúng ta thường bắt gặp sự lặp lại của chấm, nét, hình, 
màu trên một đối tượng. - Lắng nghe
+ Có nhiều hình thức lặp lại khác nhau.
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 16 
phút)
a. Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo sự lặp lại của chấm, nét Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS
- Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa SGK, tr.25 (lặp - Thảo luận: cặp đôi
lại đối xứng), Tr.26 (lặp lại xen kẽ) và giao nhiệm vụ: - Nhận xét, bổ sung câu trả 
Thảo luận và chia sẻ theo cảm nhận về chấm lặp lại đối lời của bạn
xứng; chấm, nét lặp lại xen kẽ. 
- Đánh giá câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS; nêu vấn 
đề và gợi mở giúp HS nắm rõ hơn về sự lặp lại đối xứng, 
lặp lại xen kẽ, kết hợp thị phạm, minh họa. 
- Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm tr.25 và gơi mở HS - Quan sát, trao đổi, chia sẻ
tìm hiểu, nhận ra:
+ Cách tạo hình con cánh cam và trang trí chấm, nét lặp 
lại 
+ Chấm, nét, màu sắc lặp lại, đối xứng trên sản phẩm 
Chuồn chuồn, Con chim sắc màu.
- Kích thích HS hứng thú với thực hành, sáng tạo.
b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ
- Giới thiệu nhiệm vụ thực hành tiết 1, gợi mở nội dung - Lắng nghe
tiết 2 - Ngồi theo vị trí nhóm
- Bố trí HS ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ cá nhân: - Thực hành, tạo sản phẩm cá 
+ Sử dụng nam châm, que tính để sắp xếp lặp lại đối nhân
xứng, lặp lại xen kẽ theo ý thích - Quan sát, trao đổi, chia sẻ 
+ Vẽ hình ảnh thiên nhiên theo ý thích (Ví dụ: Con vật, cùng bạn.
cây, hàng rào ) và trang trí lặp lại đối xứng hoặc xen kẽ 
của chấm, nét trên hình ảnh. 
+ Quan sát các bạn trong nhóm, chia sẻ ý tưởng sắp xếp 
chấm, nét lặp lại, lựa chọn hình ảnh thiên nhiên để vẽ và 
trang trí ; có thể nêu câu hỏi, chia sẻ cảm nhận về ý 
tưởng và sản phẩm của bạn 
- Quan sát HS thực hành, trao đổi, gợi mở, hướng dẫn và 
có thể hỗ trợ HS. 
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về SP (khoảng 5 
phút) Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS
- Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn, trên bảng. - Trưng bày, quan sát sản 
- Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm trong lớp phẩm
- Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm, ví dụ: - Một số HS giới thiệu sản 
+ Em đã tạo nên sản phẩm bằng cách nào? phẩm của mình
+ Em sử dụng cách sắp xếp chấm, nét đối xứng hay xen kẽ - Lắng nghe bạn giới thiệu, 
để tạo sự lặp lại trên sản phẩm? chia sẻ cảm nhận về các sản 
- Tổng kết nội dung chia sẻ của HS, liên hệ gợi nhắc HS phẩm trong lớp.
biết yêu mến những hình ảnh đẹp của thiên nhiên.
Hoạt động 5. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 
2 (khoảng 2 phút)
-Tóm tắt nội dung chính của tiết học. - Lắng nghe
- Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm. - Chia sẻ ý tưởng
- Nhắc HS bảo quản sản phẩm và về nhà hoàn thiện bài.
 Thø năm ngµy 04 th¸ng 11 n¨m 2021
 MĨ THẬT LỚP 3
 CHỦ ĐỀ 4 + 5: CHÂN DUNG BIỂU CẢM. TẠO HÌNH TỰ DO VÀ TRANG 
 TRÍ BẰNG NÉT
 I.Môc tiªu:
 HS bước đầu làm quen với cách vẽ chân dung biểu cảm.
 HS vẽ được chân dung biểu cảm theo cảm nhận cá nhân.
 Phát triển được khả năng thể hiện hình ảnh của HS thông qua trí tưởng 
 tượng.
 II.ChuÈn bÞ:
 1.Giáo viên : 
 + Một số tranh, ảnh, bài vẽ chân dung biểu cảm của họa sĩ và của học sinh.
 + Một số bài chân dung, tranh vẽ về mẹ hoặc cô giáo .
 + Hình minh họa các quy trình thực hiện.
 + Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, .
 + Một số sản phẩm tạo hình. 2. Học sinh : 
 Giấy vẽ A3 ( A4), bút chì, màu, giấy màu, keo dán,...
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1:Tìm hiểu - HS quan sát.
- GV cho HS xem hình 4.1/ SGK. - HS thảo luận theo nhóm 2 để 
- Cho HS thảo luận để tìm ra sự khác nhau của trả lời các câu hỏi.
2 bức tranh với một số gợi ý sau: + Giống: đều vẽ chân dung 
+ Hai bức tranh có gì giống nhau và khác người, đầy đủ các bộ phận trên 
nhau? + Màu sắc được thể hiện như thế nào? khuôn mặt.
+ Các bộ phận trên khuôn mặt của bức tranh 
(Hb) được vẽ như thế nào? + Khác: Hình a vẽ hình, các bộ 
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày.Yêu cầu phận trên khuôn mặt, màu sắc rõ 
nhóm khác nhận xét.- GV nhận xét, chốt ý ràng còn hình b vẽ các nét và 
- GV giới thiệu để HS hiểu thế nào là vẽ chân màu chưa rõ hình
dung biểu cảm + Màu sắc tươi sáng.
- GV cho HS xem thêm một số tranh chân + Các bộ phận trên khuôn mặt 
dung biểu cảm trong hình 4.2 để HS hiểu hơn. đặt sai lệch vị trí, trông rất hài 
*Tìm hiểu về các sản phẩm được tạo bằng hước.
nét
- Giới thiệu hình ảnh đã chuẩn bị và hình 5.1/ - Quan sát và thảo luận nhóm 4
SGK. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo các 
gợi ý:
+ Hãy mô tả hình dáng và màu sắc của sự vật - Đại diện một số nhóm mô tả.
trong từng hình.
+ Kể những đường nét được con người sử - Nhận xét, bổ sung
dụng để trang trí ở các đồ vật. - Quan sát, tìm hiểu, trả lời
 Gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung 
- Tiếp tục yêu cần HS quan sát hình 5.2 và trả + Hình thức: nặn, vẽ, gấp giấy,..
lời: + Chất liệu: màu, đát nặn, giấy 
+ Sản phẩm được tạo hình và trang trí bằng màu,...
những hình thức và chất liệu nào? + Kết hợp nhiều đường nét: 
+ Sản phẩm được trang trí bằng đường nét và cong, thẳng, lượn sóng,... màu sắc như thế nào?
2: Cách thực hiện
 2.1. Trải nghiệm và vẽ không nhìn giấy
- Cho HS quan sát hình 4.3/ SGK, giới thiệu - Đại diện các nhóm trình bày, 
cách vẽ không nhìn giấy - Vừa hướng dẫn vừa nhận xét, bổ sung
vẽ minh hoạ lên bảng để HS rõ hơn cách bước - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Cho HS tham khảo hình 4.4 / SGK - Quan sát, tìm hiểu thêm
- Yêu cầu HS trải nghiệm vẽ bảng con hoặc - Quan sát, lắng nghe, nhận biết
giấy - HS nhắc lại các bước thực hiện
- GV theo dõi, nhắc nhỡ HS tập không nhìn 
giấy, giúp đỡ thêm cho HS còn lúng túng - Tham khảo
- Cho HS trưng bày, GV chọn một số bài tốt 
và chưa tốt để cho HS nhận xét, gv nhận xét, - Từng cặp HS ngồi đối diện 
lưu ý thêm về cách vẽ, bố cục,... thực hành ở bảng con ( giấy vẽ 
2.2. Cách thể hiện đường nét và màu sắc 
 A4)
tranh chân dung biểu cảm.
- Cho HS quan sát hình 4.5/ SGK, thảo luận 
 - Trưng bày, nêu cảm nhận về 
nhóm 4 để tìm hiểu về nét vẽ biểu cảm và vẻ 
 hoạt động và sản phẩm tạo ra
đẹp của đường nét 
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Gọi đại diện một vài nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý 
 - Thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.6 để nêu các 
 - Đại diện trình bày: vẽ các nét 
bước thực hiện
 liền mạch, có nét mảnh, nét 
- GV nhắc lại, hướng dẫn HS trang trí theo 
 đậm,...
cảm xúc
 - Nhận xét, bổ sung
- Gọi HS đọc ghi nhớ- Cho HS tham khảo 
H4.7/ SGK và bài vẽ đã chuẩn bị để lấy cảm 
 - Quan sát, phát biểu các bước 
hứng và ý tưởng sáng tạo.
 thực hiện
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau
 - Lắng nghe, ghi nhớ
3: Thực hành
 - Vài HS đọc ghi nhớ
- GV phân công và ổn định chổ ngồi cho HS
 - Tham khảo, lấy cảm hứng và ý 
- Nhắc lại cách thực hiện. Nêu lưu ý để có bức 
 tưởng sáng tạo tranh chân dung 
trang chân dung sinh động và bộc lộ rõ trạng 
 biểu cảm cho bản thân
thái cảm xúc của người được vẽ.
- Quan sát HS thực hành, giúp đỡ, nhắc nhỡ thêm với từng đối tượng HS Hai HS ngồi cùng bàn ngồi đối 
 diện nhau
 - Thực hành cá nhân vào Tập vẽ: 
 Tập trung quan sát khuôn mặt 
 của bạn và vẽ chân dung biểu 
 cảm không nhìn giấy theo các 
 bước và theo cảm nhận riêng 
GV hướng dẫn cho hs tạo các sản phẩm bằng của HS.
nét và về nhà hoàn thành bài nạp lại cho GV.
 .
 Thø Tư, ngµy 03 th¸ng 11 n¨m 2021
 THỦ CÔNG LỚP 3
 CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN CẮT, DÁN CHỮ I,T, H,U 
I. Mục tiêu:
 Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ I,T đúng quy trình kỹ thuật.
II. Giáo viên chuẩn bị:
 Mẫu chữ I,T cắt đã dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I,T
 Mẫu chữ H,U cắt đã dán. Đồ dùng làm thủ công
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài củ
 2. Giới thiệu bài
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động1: Giáo viên tổ chức cho 
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét. học sinh tập kẻ, cắt 
 Giáo viên giới thiệu mẫu, hướng dẫn học sinh quan sát chữ I,T
 rút ra sự giống và khác nhau của 2 chữ.
 Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu Giáo viên cho học 
 Bước1: Kẻ chữ I,T; chiều dài của hình chữ nhật 5 ô, sinh tập kẻ, cắt chữ rộng 1ô, chiều dài của hình 2 chiều dài 5ô, rộng 3ô. H,U
 Bước 2: Cắt chữ T
 Bước 3: Dán chữ I,T
 *Cắt dán chữ H,U 
 Bước1: Kẻ chữ H,U
 Hai hình chữ nhật chiều dài 5ô, rộng 3ô, kẻ chữ
 Bước 2: Cắt chữ H,U
Gấp đôi hình chữ nhật để cắt
 - Bước 3: Dán chữ H,U
 Cũng cố dặn dò: Học sinh về nhà hoàn thành bài và nạp 
lại cho GV.
 .

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_8_nam_hoc_2021_2022.docx