Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào

docx10 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Thø Tư, ngµy 13 th¸ng 10 n¨m 2021
 Líp 1 (TuÇn 05)
 CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM
 BÀI 3: CHƠI VỚI CHẤM (2 tiết)
I. Mục tiêu bài học
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn 
trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau:
 • Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập.
 • Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán 
 dính trên bàn, ghế,...
 • Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người 
 khác tạo
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1 Năng lực mĩ thuật
 • Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm 
 mĩ thuật.
 • Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản 
 phẩm theo ý thích.
 • Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của 
 bạn.
2.2 Năng lực chung
 • Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác 
 tham gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm để thực hành.
 • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng 
 bày, chia sẻ cảm nhận trong học tập.
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa 
 phẩm (hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm, ) trong thực hành sáng tạo.
2.3 Năng lực đặc thù khác • Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, 
 nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập.
 • Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác 
 tạo thực hành sản phẩm.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
 • Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, 
 bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, đất nặn, bông tăm, 
 • Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút 
 chì, màu goát, bông tăm; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi 
 (nên có).
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
 • Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, 
 giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế, 
 • Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp, 
 • Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
 - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng 
 của HS. báo cáo phần chuẩn bị.
 - Kiểm tra bài cũ về màu sắc. - GV gọi 3 em lần lượt nêu tên một số 
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu màu mà GV yêu cầu.
bài học.
GV giơ một số hình ảnh gần gũi quen - HS quan sát.
thuộc trong tự nhiên, đời sống( cây có 
đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa, 
tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam, 
hộp đựng bút, )
 - Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra - HS trả lời
 chấm ở hình ảnh.
 - Gv chốt ý giới thiệu tựa bài.
 - HS nhắc lại tựa bài.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ. 
1/Quan sát, nhận biết
1.1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình 
ảnh trong tự nhiên, trong đời sống:
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK 
và yêu cầu HS nêu kích thước, màu sắc 
của các chấm trong hình trang 14. Gợi 
 – Thảo luận nhóm 6 HS.
nhắc: chấm có kích thước bằng 
nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống – Thảo luận: Tìm chấm ở các hình ảnh trang 
nhau/khác nhau (SGK, trang 14). 14 theo gợi mở của GV
- Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1. 
GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh con 
cánh cam, pháo hoa, tuyết rơi, 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và 
yêu cầu các em:
+ Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa. – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các 
 nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
+ Nêu hình dạng màu sắc của các chấm 
ở mỗi hình ảnh.
– Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm 
HS, kết hợp giới thiệu thêm thông tin 
về: con sao biển; con hươu sao; trang 
phục váy.
–Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm 
chấm.
– Giới thiệu một số hình ảnh có hình 
chấm và gợi mở HS kể tên, đọc tên màu – Quan sát lớp học, tìm chấm.
sắc của các chấm.
 –Quan sát, đọc tên một số màu sắc của 
1.2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, chấm trên đồ vật.
tác phẩm mĩ thuật:
– GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm 
mĩ thuật, kết hợp tương tác với HS.
+ Bức tranh “ Hoa hướng dương” của – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng 
bạn Đình Quang. chấm để tạo hình bông hoa hướng dương 
 trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Bức tranh “ Chiều chủ nhật trên đảo 
Grăn- đơ Da- tơ”(trích đoạn) của họa sĩ – Thảo luận: nhóm 4 HS Sơ- rát (Georges Pierre Seurat). Yêu cầu – Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử 
HS: thảo luận, giới thiệu một số hình dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt 
ảnh được tạo từ chấm. đất, trang phục (váy, mũ, áo ), con vật, 
. GV giới thiệu họa sĩ Sơ- rát (1859- trong bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét, 
1891): Là người Pháp, ông là người rất bổ sung.
thích sử dụng chấm để sáng tạo các tác 
phẩm mĩ thuật. – Quan sát, lắng nghe.
.GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận 
ra chấm được họa sĩ sử dụng.
– Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp 
giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa 
sĩ Sơ- rát.
– Giới thiệu thêm một số bức tranh của 
HS, họa sĩ.
– GV tóm tắt nội dung quan sát, 
 – Quan sát, trả lời..
+ Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có 
nhiều hình ảnh biểu hiện chấm.
 – Lắng nghe.
+ Có thể sử dụng các chấm để tạo các 
sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc trang 
trí làm đẹp cho các đồ dùng, đồ vật theo 
ý thích.
 GV sử dụng câu hỏi nêu vấn đề, gợi 
mở,.. để kích thích HS tham gia thực 
hành, sáng tạo.
2/ Thực hành, sáng tạo
 2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử 
 dụng chấm để tạo nét, tạo hình.
* Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm
– Hướng dẫn HS quan sát một số cách 
tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu 
hỏi trong SGK.
– Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị – Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
phạm, giảng giải và tương tác với HS.
– Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng các cách khác nhau. – Quan sát
– Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên 
vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8). – Một số HS tham gia cùng GV
* Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để 
tạo nét, tạo hình
 – HS tạo chấm
– Tổ chức HS quan sát và gợi mở nhận 
ra các chấm sắp xếp tạo nét tạo hình 
trong SGK trang 16 và hình ảnh do GV 
chuẩn bị và yêu cầu HS nhận ra cách 
 – Quan sát hình ảnh SGK, trang 16.
sắp xếp
 – Suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi của 
+ Chấm tạo nét xoắn ốc,
 GV.
+ Chấm tạo nét lượn sóng,
+ Nét tạo hình tròn.
–Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ 
chấm.
+ Nét lượn sóng, nét xoắn ốc
+ Hình tròn
–GV giới thiệu thêm cách tạo chấm 
bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình 
dạng khác nhau.
2.2. Thực hành, sáng tạo –Lắng nghe.
– Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS).
– Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm 
để tạo nét hoặc hình theo ý thích.
 – Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 
– Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy HS
màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét 
hoặc hình; có thể tạo chấm có kích – Tạo sản phẩm cá nhân
thước, màu sắc theo ý thích. – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, 
– Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ chia sẻ trong thực hành.
HS thực hành.
– Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo 
luận trong thực hành.
 GV Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm ở nhà
3/ Cảm nhận, chia sẻ
– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm
– Gợi mở HS giới thiệu: – Trưng bày sản phẩm theo nhóm
+ Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng – Giới thiệu sản phẩm của mình
chấm – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của 
+ Màu sắc, kích thước của các chấm ở mình/của bạn
sản phẩm.
+ Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
Hoạt động 4: Tổng kết tiết học
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức 
học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài 
học với thực tiễn.
 .
 Thø Năm, ngµy 14 th¸ng 10 n¨m 2021
 Líp 2 (TuÇn 04)
 CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO VỚI NÉT
 Bài 3: CÙNG HỌC VUI VỚI NÉT (2 tiết)
I. Mục tiêu:
1.1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như 
sau: 
 – Nêu được cách tạo nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau. 
 – Tạo được nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau; biết vận dụng 
nét tạo được để tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 
 – Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc 
của nhóm, của bạn bè. Bước đầu thấy được sự đa dạng của chất liệu sử dụng để tạo 
các kiểu nét và có thể vận dụng nét để sáng tạo sản phẩm phục vụ cuộc sống. 
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số 
năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tực học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao 
tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) thông qua một 
số biểu hiện như: Biết được nhiều sản phẩm trong đời sống có biểu hiện kiểu nét 
khác nhau và được tạo bằng những nguyên vật liệu như mây, tre, sắt, thép 
1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm và sự tôn 
trọng được biểu hiện như: Chuẩn bị vật liệu, chất liệu để tạo nét, tạo sản phẩm 
bằng một số hình thức tạo nét khác nhau; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học trong và 
sau khi thực hành; tôn trọng sự lựa chọn hình thức, chất liệu để thực hành và sản 
phẩm tạo được của bạn... 
II. Chuẩn bị của GV và HS. 
2.1. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, màu vẽ, bông tăm, bút chì, tẩy chì, hồ dán, 
kéo, khăn lau/vải mềm,
2.2. Giáo viên: Vở thực hành; giấy màu, bút viết bảng hoặc màu dạ; bông tăm, 
màu goat/màu nước, kéo, bút chì ; hình ảnh minh họa liên quan đến bài học. 
 GV chuẩn bị và nhắc HS chuẩn bị khăn mặt cũ hoặc vải (mềm) tận dụng từ 
quần, áo cũ để làm khăn lau tay, lau đồ dùng, công cụ trong thực hành.
III. PHương pháp và hình thức. 
3.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, 
giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế 
3.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp 
3.3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. Các hoạt động. 
 Phân bố nội dung chính 
 Tiết 1 - Tìm hiểu cách tạo nét bằng một số hình thức khác nhau
 + 2 - Thực hành: Tạo nét bằng hình thức yêu thích và tập vận dụng để tạo
 sản phẩm cá nhân. 
 - Nhắc lại nội dung tiết 1, tìm hiểu một số sản phẩm được tạo từ các 
 hình thức tạo nét khác nhau
 - Thực hành: Sáng tạo sản phẩm nhóm Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài (khoảng 3 phút) 
- Tổ chức HS chơi trò chơi: Thử tài của bạn - Hai đội chơi
+ Hình thức chơi: Tiếp sức - Những Hs không tham 
+ Chuẩn bị: Trên bảng dán hai tờ giấy trắng (tương ứng hai gia chơi cổ vũ hai đội 
đội chơi), khổ giấy A3 (hoặc A4, có thể sử dụng giấy một chơi
mặt). Mỗi đội chơi gồm 5 thành viên, mỗi thành viên được - Đánh giá kết quả
nhận một bút viết bảng hoặc một bút màu dạ (màu sắc tùy 
thích).
+ Cách chơi: Khi có hiệu lệnh chơi, lần lượt mỗi thành viên 
lên vẽ một kiểu nét đã biết/theo ý thích
+ Thời gian chơi: 2 phút
+ Đánh giá kết quả: Số lượng nét/số kiểu nét
- Giới thiệu nội dung bài học. 
Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9 phút)
a. Nhận biết một số hình thức tạo nét
– Tổ chức HS quan sát hình: 1, 2, 3 (tr.15) – Quan sát
 và giao nhiệm vụ: Thảo luận; Trả lời câu hỏi trong SGK. – Thảo luận nhóm đôi, 
– Gợi mở HS: Nét được tạo nên từ vật liệu gì? Bằng cách trả lời câu hỏi 
nào?... – Nhận xét hoặc bổ 
– Nhận xét câu trả lời của HS và giới thiệu một số hình thức sung ý kiến của các bạn 
tạo nét đã chia sẻ 
 b. Nhận biết kiểu nét trên một số sản phẩm hữu ích trong đời sống
‒ Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh tr.16 và yêu cầu: Thảo – Quan sát, 
luận; Trả lời câu hỏi trong SGK – Thảo luận nhóm 4 
– Nhận xét câu trả lời, ý kiến bổ sung của HS; giới thiệu thêm – Đại diện nhóm trình 
thông tin về mỗi hình ảnh, và những chi tiết tương ứng với bày.
một số kiểu nét; kết hợp liên hệ yếu tố vùng miền và bồi – Nhận xét trả lời của 
dưỡng lòng nhân ái, sự cảm thông, chia sẻ ở HS với các bạn nhóm bạn, có thể bổ 
vùng khó khăn sung.
– Gợi mở HS giới thiệu chiếc cầu hoặc ô cửa sổ trong cuộc – Lắng nghe 
sống và nêu chi tiết giống kiểu nét cụ thể. – Suy nghĩ, nhớ về hình 
– Giới thiệu hình ảnh về nhà trường, gợi mở HS: Nêu chi tiết ảnh cái cầu/ô cửa sổ đã giống một số kiểu nét và chất liệu tạo nên chi tiết đó. biết
– Nhận xét, khích lệ nội dung trả lời của HS và tóm tắt nội – Trả lời câu hỏi
dung HĐ1. 
 Hoạt động 3. Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm và tập thảo luận, chia sẻ 
(khoảng 16’)
a. Hướng dẫn HS cách tạo nét
– Tổ chức HS quan sát hình trong SGK, tr.16, 17 và giao – Quan sát
nhiệm vụ: Thảo luận, nêu cách tạo nét theo cảm nhận – Thảo luận nhóm 4 và 
– Tóm tắt nội dung trả lời, ý kiến nhận xét, bổ sung của HS. trình bày.
– Thị phạm minh họa, hướng dẫn cách tạo nét, kết hợp giải – Lắng nghe, nhận xét, 
thích, tương tác với HS: bổ sung câu trả lời của 
+ Tạo nét từ đất nặn nhóm bạn
+ Tạo nét từ bìa giấy và màu goat (hoặc màu nước) – Quan sát GV hướng 
+ Tạo nét từ cắt giấy màu dẫn.
– Tóm tắt nội dung hướng dẫn, kết hơp giới thiệu một số sản – Một số HS phối hợp 
phẩm sáng tạo từ mỗi cách tạo nét. với GV
- Kích thích HS tâm thế thực hành tạo nét
– Tổ chức trò chơi: “TÔI CẦN” – Thực hiện theo nội 
 + Nội dung: Hs giới thiệu những đồ dùng để thực hành. dung trò chơi 
+ Cách chơi: Quản trò nêu khẩu lệnh; các bạn trong lớp 
hưởng ứng, thực hiện. 
– Kết thúc trò chơi, Gv nhận xét và khích lệ HS sẵn sàng thực 
hành. 
b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ
– Nhắc HS về nhiệm vụ chính của tiết 1 và gợi mở nội dung – Chọn hình thức thực 
tiết 2 của bài học. hành và di chuyển đến 
– Giới thiệu vị trí các nhóm tương ứng với các hình thức tạo vị trí các nhóm theo sở 
nét và cho phép HS được chọn hình thức tạo nét theo ý thích thích: – Giao nhiệm vụ cho HS: + N.1: Tạo nét từ đất 
+ Tạo sản phẩm cá nhân bằng hình thức tạo nét yêu thích nặn
+ Quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi, nêu ý kiến. VD: + N.2: Tạo nét từ bìa 
Bạn sẽ chọn màu nào để tạo nét và tạo sản phẩm gì? Bạn tạo giấy và màu goat/màu 
được kiểu nét nào; chia sẻ với bạn về lựa chọn màu sắc, tên nước
sản phẩm của + N.3: Tạo nét bằng cắt 
 mình . giấy
– Gợi nhắc HS quan sát hình một số sản phẩm trang 18, SGK – Chia sẻ ý tưởng thực 
và có thể tham khảo để thực hành theo ý thích. hành. 
– Quan sát HS thực hành, thảo luận và hướng dẫn/hỗ trợ; gợi – Thực hành cá nhân, 
mở HS chia sẻ liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống. thảo luận cùng bạn 
 trong nhóm
Hoạt động 4. Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận (5’)
– Nhắc HS thu dọn đồ dùng, vật liệu; lau tay và bàn/ghế, công – Thu dọn đồ dùng, 
cụ... công cụ 
– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm tại nhóm và di chuyển – Trưng bày sản phẩm, 
đến các nhóm để quan sát và nhận xét, trao đổi quan sát và trao đổi
– Gợi mở HS chia sẻ cảm nhận - Các nhóm lựa chọn 2-
– Yêu cầu các nhóm chọn sản phẩm yêu thích để trưng bày 3 sản phẩm trưng bày 
trên bảng và giới thiệu trên bảng và giới thiệu: 
– Tóm tắt nội dung chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực Tên sản phẩm; Kiểu nét; 
hành, thảo luận. Cách tạo sản phẩm
Hoạt động 5. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 
(2’)
Tóm tắt nội dung chính của tiết học - Lắng nghe
– Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm - Có thể chia sẻ suy 
 – Nhắc Hs bảo quản sản phẩm và chuẩn bị đồ dùng, vật nghĩ , ý tưởng. 
 liệu để học tiết sau.. 
GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thành bài.
 ...........................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_n.docx