Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Thø Tư, ngµy 27 th¸ng 10 n¨m 2021 MĨ THẬT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 3: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT BÀI 4: NÉT THẲNG, NÉT CONG I. Mục tiêu bài học 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phảm chất như chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực, thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Yêu thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của nét trong tự nhiên, cuộc sống và tác phẩm mĩ thuật. - Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu, phục vụ học tập, tự giác tham gia hoạt động học tập. - Không tự tiện lấy đò dùng học tập của bạn; chia sẻ ý kiến theo đúng cảm nhận của mình. - Biết giữ vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 2.1 Năng lực mĩ thuật - Nhận biết nét thẳng, nét cong và sự khác nhau của chúng. - Tạo được sản phẩm đơn giản bằng nét thẳng , nét cong. - Bước đầu chia sẻ được nhận biết về nét thẳng, nét cong ở đối tượng thẩm mĩ và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 2.2Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động trong hoạt động học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. 2.3Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ:thông qua trao đổi, thảo luận theo chủ đề. - Năng lực thể chất: thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay. II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên 1/ Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; đồ dùng, vật liêu như mục Chuẩn bị trang 18 SGK, màu vẽ, vật liệu dạng sợi, que tính, sợi dây, 2/ Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; phương tiện, họa cụ, họa phẩm, và vật liệu dạng que ( que tính, thước kẻ, que diêm, ), dạng sơi, giấy màu, Đồ dùng trực quan các dạng hình kỉ hà, hình nét cong đơn giản. - Hình minh họa trang 21 - Một số bức tranh, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật sử dụng nét thẳng, nét cong. III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu - Phương pháp dạy học: Pháp vấn/ đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vần đề, trò chơi, thực hành, gợi mở, - Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, - Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị đồ - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng dùng, vật dụng cho bài học. báo cáo phần chuẩn bị. - Kiểm tra bài cũ - HS thực hiện Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học. GV giới thiệu một số đồ dùng, sản - HS quan sát. phẩm, tác phẩm thông qua đồ dùng dạy học. GV dùng dây nhảy trong môn thể dục kéo thẳng và uốn/để chùng cho cong - HS nhắc lại tựa bài. xuống. GV kết luận nét cong/ thẳng được tạo ra từ một thứ. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về nét thẳng, nét cong. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ. 1/Quan sát, nhận biết - GV đưa ra một số hình ảnh và gợi ý quan sát, ví dụ: Cô muốn tìm nét thẳng/ cong, bạn nào nhìn thấy nào?.. - Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh trong bài học (phần quan sát- nhận - HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. biết) theo dạng phát vấn/ hỏi- đáp: + Nét cong trong hình ở chỗ nào? + Em có nhìn thấy những nét cong khác không? + Ai có thể chỉ ra một vài nét thẳng? + Xung quanh em có nét thẳng không? 2/ Thực hành, sáng tạo 2.1. Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo. - Cho HS quan sát các hình trang 21 + Em thấy hình vẽ gì? – Quan sát hình ảnh SGK, trang 21. + Hình đó được tạo bằng nét thẳng hay – Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV. nét cong? - Tổ chức HS trao đổi và phát biểu về cách vẽ các hình bằng nét thẳng, nét cong đơn giản. - HS phát biểu. - Hướng dẫn HS cách cầm bút, cách vẽ được đường thẳng không dùng thước kẻ; cách vẽ nhiều nét phác để có một đường như ý muốn. - HS quan sát GV làm mẫu. - Gợi mở HS tạo hình sản phẩm với que thẳng. 2.2. Thực hành, sáng tạo - GV làm mẫu, HS quan sát. – Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS). – Giao nhiệm vụ cho HS: Sáng tạo các hình ảnh bằng nét thẳng, nét cong. GV - Tạo sản phẩm nhóm hướng dẫn dùng một loại nét trước, không phối hợp nét. – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, chia sẻ trong thực hành. – Lưu ý HS có thể tạo hình với một loại nét thẳng, nét cong hoặc có thể kết hợp cả hai kiểu nét. – Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành. – Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo luận trong thực hành. Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm – Gợi mở HS giới thiệu: – Trưng bày sản phẩm theo nhóm + Hình được tạo từ nét thẳng hay nét – Giới thiệu sản phẩm của mình cong, hay kết hợp cả hai? – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/của bạn bản thân, của nhóm khác. –Liên hệ sự hiện hữu của nét thẳng, nét cong trong cuộc sống. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học - Lắng nghe. – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. *Gv hướng dẫn cho HS về làm bài ở nhà Thø Ba, ngµy 26 th¸ng 10 n¨m 2021 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO VỚI NÉT BÀI 4: SÁNG TẠO CÙNG SẢN PHẨM THỦ CÔNG I. Mục tiêu bài học 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau: – Nhận biết được đặc điểm của một số chiếc vòng đeo tay làm thủ công từ một số chất liệu, vật liệu sẵn có. Nêu được cách tạo sản phẩm chiếc vòng đeo tay bằng giấy. – Tạo được chiếc vòng đeo tay theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. – Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm; Biết liên hệ sử dụng sản phẩm để làm đẹp cho bản thân và đời sống. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán thông qua một số biểu hiện cụ thể như: Sử dụng được giấy và công cụ phù hợp để thực hành, tạo sản phẩm chiếc vòng; Ước lượng được kích thước chiếc vòng phù hợp với cổ tay của mình/người khác; trao đổi, chia sẻ cùng bạn về sản phẩm chiếc vòng của mình 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Yêu nước, trung thực, trách nhiệm ; trong đó góp phần rèn tính kiên trì, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Biết được nhiều nguyên liệu trong tự nhiên, đời sống có thể sử dụng để tạo nên sản phẩm chiếc vòng và các sản phẩm hữu ích khác phục vụ đời sống; thấy được sự khéo léo của đôi tay và sáng của con người trong sáng tạo sản phẩm. II. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: Vở THMT; giấy màu, kéo, hồ dán, màu vẽ 2.2. Giáo viên: Vở THMT; giấy màu, kéo, hồ dán ; hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. III. Phương pháp hình thức tổ chức dạy học 3.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, học tập nhóm, gợi mở, thị phạm, luyện tập, thực hành, sử dụng tình huống có vấn đề, liên hệ thực tiễn 3.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp 3.3. Hình thức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Phân bố nội dung chính của mỗi tiết học Tiết 1 - Tìm hiểu đặc điểm của một số chiếc vòng đeo tay - Thực hành: Sử dụng giấy màu để tạo chiếc vòng tay bằng cách cách cắt, gấp, dán hoặc cắt, dán. Tiết 2 Học sinh làm bài thực hành ở nhà và nạp bài cho GV Hoạt động chủ yếu của GV HĐ của yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (Khoảng 3’) - Kiểm tra sĩ số HS - Lớp trưởng/tổ trưởng - Giới thiệu bài học (vận dụng kĩ thuật DH tia chớp): báo cáo + Tổ chức HS quan sát lần lượt một số chiếc vòng, như: vòng - Quan sát, suy nghĩ, trả thể thao, vòng cổ, vòng tay, vòng chân, vòng ném còn... Mỗi lời theo cảm nhận hình ảnh xuất hiện, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời nhanh về cách sử dụng chiếc vòng. + Đánh giá kết quả (đúng/sai); kết hợp gợi mở, liên hệ với một số chất liệu sử dụng để tạo nên những chiếc vòng và giới thiệu nội dung bài học. Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (Khoảng 11’) a. Sử dụng hình ảnh một số chiếc vòng trong SGK (tr.19) – Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ thảo luận: Trả lời - Thảo luận nhóm đôi câu hỏi trong SGK. - Trả lời câu hỏi – Tóm tắt ý kiến của HS, giới thiệu rõ hơn về đặc điểm mỗi - Nhận xét, bổ sung câu chiếc vòng: Đan kiểu tết tóc bằng lá cây, quấn giấy màu trên tar lời của nhóm bạn vật liệu bìa giấy; đan sợi thổ cẩm. – Gợi nhắc HS: Lá cây, giấy màu, bìa giấy, sợi thổ cẩm/sợi len, sợi vải là những vật liệu dễ tìm thấy trong đời sống. b. Sử dụng hình ảnh (hoặc sản phẩm nguyên mẫu) một số chiếc vòng sưu tầm - Giới thiệu với HS hình ảnh một số chiếc làm bằng: Giấy, lá - Quan sát cây, gỗ, ốc, sợi dây dù và giao nhiệm vụ thảo luận: - Thảo luận: nhóm 5-6 + Giới thiệu vật liệu sử dụng để làm nên mỗi chiếc vòng. thành viên + Nêu cách sử dụng mỗi chiếc vòng? (đeo ở đâu?). - Trả lời câu hỏi, nhận + Kể tên màu sắc, giới thiệu và màu đậm, màu nhạt trên mỗi xét, bổ sung câu trả lời chiếc vòng của nhóm bạn - Nhận xét ý kiến chia sẻ, bổ sung của HS; kết hợp giới thiệu thêm về vật liệu, cách làm và công dụng của những chiếc vòng: Đeo tay, đeo cổ, đeo tai, trưng bày... - Chốt nội dung HĐ 2.1 (sơ đồ tư duy): Có thể sử dụng vật liệu sẵn có như: giấy, bìa, lá cây, sợi len để tạo nên chiếc vòng theo ý thích. - Kích thích HS hứng thú với tìm hiểu cách tạo chiếc vòng từ giấy thủ công Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 14’) a. Hướng dẫn HS cách tạo chiếc vòng bằng giấy - Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trong SGK, tr 20, 21 và yêu cầu: Thảo luận, nêu cách tạo chiếc vòng theo cảm - Thảo luận: 3-4 thành nhận. viên - Đánh giá câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS - Nêu cách tạo chiếc - Hướng dẫn, thị phạm minh họa mỗi cách thực hành, kết hợp vòng từ giấy theo cảm giảng giải, gợi mở và tương tác với HS nhận + Cách 1: Cắt giấy tạo nét và gấp - Quan sát Gv thị phạm + Cách 2: Cắt giấy tạo nét và dán - Có thể chia sẻ ý tưởng - Gợi mở HS: Có thể tham khảo một số sản phẩm chiếc vòng chọn cách thực hành của các bạn: Minh Thư, Hà Trang Thanh Tùng trong SGK, tr. 21 và hình ảnh chiếc vòng trong vở Thực hành. Có thể kết hợp trang trí chấm, nét, vẽ hình ảnh theo ý thích cho chiếc vòng. - Gợi mở Hs chia sẻ ý định ban đầu về lựa chọn cách thực hành, tạo chiếc vòng cho riêng mình. - Kích thích HS hứng thú với thực hành, tạo chiếc vòng theo ý thích b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu nội dung thực hành tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 - Chọn cách thực hành của bài học và màu giấy theo ý - Tổ chức HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: Sử thích. dụng giấy màu theo ý thích để tạo chiếc vòng theo cách 1 - Tạo sản phẩm cá nhân, hoặc cách 2. quan sát các bạn trong - Nhắc HS trao đổi, thảo luận, chia sẻ trong thực hành: Quan nhóm thực hành và trao sát các bạn trong nhóm, trao đổi, thảo luận với bạn hoặc nêu đổi, chia sẻ câu hỏi, nhận xét, chia sẻ cảm nhận... Ví dụ: Bạn chọn cách thực hành nào? Bạn sẽ dùng giấy có màu gì, màu nào đậm, màu nào nhạt? bạn muốn vẽ hình gì trên chiếc vòng... Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (Khoảng 5’) – Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và hướng dẫn HS - Thu dọn đồ dùng, trưng bày sản phẩm theo nhóm công cụ – GV gợi mở HS giới thiệu, nhận xét sản phẩm và chia sẻ cảm - Trưng bày sản phẩm nhận: tại nhóm. + Em đã tạo chiếc vòng bằng cách nào - Quan sát sản phẩm và + Trên chiếc vòng của em có những màu gì? Màu nào là màu trao đổi, giới thiệu. cơ bản Sản phẩm thực hành + Trong nhóm của em, các bạn đã tạo chiếc vòng theo những cách nào?... – Tổng hợp chia sẻ của HS, nhận xét sản phẩm. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị tiết 2 (khoảng 2’) - Tóm tắt nội dung chính của tiết học - Lắng nghe - Nhận xét kết quả học tập; gợi mở Hs chia sẻ ý tưởng sử - Có thể chia sẻ ý tưởng dụng chiếc vòng (làm đẹp cho bản thân hay tặng người thân). sử dụng sản phẩm. - Nhắc HS bảo quản sản phẩm về nhà làm tiếp và nạp lại cho GV. ..
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_n.docx



