Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Thứ Sáu, ngày 25 tháng 02 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 6: NHỮNG HÌNH KHỐI KHÁC NHAU BÀI 13: SÁNG TẠO CÙNG VẬT LIÊUH TÁI CHẾ ( T2) I. Mục tiêu: 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS những đức tính chăm chỉ, tiết kiệm, ý thức bảo vệ môi trường,... thông qua các hoạt động cụ thể sau: - Tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo; biết sưu tầm một số đồ vật đã qua sử dụng có ở xung quanh để làm vật liệu và tái chế thành sản phẩm thẩm mĩ. - Biết giữ vệ sinh trường lớp học, môi trường xung quanh như: gom nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, không để hồ dán, băng keo dính trên bàn, ghế. - Trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn bè và người khác tạo ra; lắng nghe bạn chia sẻ và tôn trọng sự chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm của bạn. - Không tự tiện sử dụng đồ dùng, vật liệu của bạn/người khác, khi chưa được sự đồng ý. 2. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 2.1. Năng lực mĩ thuật - Nhận biết được hình dạng khối cơ bản qua một số đồ vật đã qua sử dụng. - Tạo được sản phẩm mĩ thuật theo ý thích từ những đồ vật đã qua sử dụng có dạng khối cơ bản. Bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ dùng học tập, đồ chơi, đồ vật trang trí,... 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động sưu tầm, vật liệu để thực hành; tự lựa chọn cách để thực hành, sáng tạo sản phẩm theo ý thích. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lựa chọn vật liệu, hoạ phẩm, công cụ để thực hành tạo nên sản phẩm. 2.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... sản phẩm rõ ràng. - Năng lực tư duy khái quát: Khả năng nhận biết các hình khối cơ bản từ những đồ vật đã qua sử dụng, sản phẩm mĩ thuật. - Năng lực thể chất: Sử dụng dụng cụ học tập khéo léo, linh hoạt và an toàn. - Năng lực tính toán: Thể hiện khả năng nhận biết tỉ lệ cao, thấp, to, nhỏ, xa, gần,... II.Chuẩn bị của GV và HS 1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1; các vật liệu, công cụ,... như mục Chuẩn bị ở SGK. Đặc biệt cần có những vật liệu dạng khối sẵn có ở địa phương như GV đã hướng dẫn. 2. Giáo viên: Vật liệu đã qua sử dụng có dạng khối, giấy màu thủ công, kéo, bút chì, băng dính/hồ dán; sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; máy tính, máy chiếu, ti vi (nên có nếu điều kiện cho phép). III.Phương pháp và hình thức. 1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề,... 2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, bể cá, động não, khăn phủ bàn,... 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp GV có thể tạo tâm thế học tập cho HS thông qua: - Ổn định trật tự, thực hiện - GV kiểm tra sĩ số HS. theo yêu cầu của GV. - Gợi mở HS giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã - Tập trung chuẩn bị dụng cụ chuẩn bị. học tập. - Kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi - Giới thiệu những đồ dùng, động. vật liệu đã chuẩn bị. Hoạt động 2: Khỏi động, giới thiệu bài học Có nhiều cách để GV giới thiệu bài: Giới thiệu bài bằng cách tích hợp kiến thức của môn học khác hoặc giới thiệu trực tiếp vào nội dung bài học thông qua tổ - Lắng nghe, tương tác với chức hoạt động trò chơi. GV tham khảo gợi ý: GV. - GV liên hệ với Bài 12, tổ chức cho HS hoạt động nhóm thông qua trò chơi “Điều em đã biết” GV - Quan sát, tìm hiểu,thảo luận. đưa mỗi nhóm một sản phẩm và yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu sản phẩm. Lưu ý: - Sản phẩm dạng khối, vật liệu/chất liệu mà HS đã biết. + Nhiệm vụ: HS trong nhóm thảo luận, viết tên của sản phẩm, tên loại vật liệu/ chất liệu làm nên sản phẩm, - Nêu tên sản phẩm, loại vật tên khối và màu sắc trên sản phẩm. liệu, tên khối, màu sắc, + Kết quả: Viết đúng, đủ các thông tin theo yêu cầu ở nhiệm vụ. + Đánh giá kết quả: Dựa trên kết quả, thời gian hoàn thành, phối họp giữa các thành viên trong nhóm. GV dựa trên kết quả của các nhóm và gợi mở vào bài học. 3.2.2. Thực hành và thảo luận GV gợi mở cho HS hình thành ý tưởng ban đầu cho thực hành - Thảo luận với bạn về ý - Sử dụng câu hỏi để HS chia sẻ ý tưởng về sản phẩm mong muốn thực hành. Ví dụ: Mục đích sử tưởng, chia sẻ ý tưởng tạo sản dụng, đặc điểm hình dạng, màu sắc, kích phẩm từ vật liệu và lựa chọn thước,...; lựa chọn vật liệu để thực hành,... vật liệu để thực hành. - Vận dụng một số hình ảnh sản phẩm ở trang 59 SGK, hoặc một số sản phẩm do GV chuẩn bị là - Quan sát hình minh hoạ vật thật có ở địa phương (nên có) đế giúp HS liên trang 58 SGK. tưởng thực hành. - Thảo luận nhóm về thứ tự các bước tạo đồ chơi làm “búp Lưu ý: GV cần dựa vào khả năng của HS để có thể gợi bê” từ vật liệu tái chế. mở HS lựa chọn ít hay nhiều vật liệu, làm ra sản phẩm có cấu trúc đơn giản hay phức tạp. - Trình bày các bước theo ý Hoàn thiện ở mức đơn giản với ít loại vật liệu hoặc tưởng cá nhân/nhóm. hoàn thiện sản phẩm có kết hợp một số loại vật liệu, hình khối khác nhau. - Lắng nghe. Tổ chức HS thực hành cá nhân và thảo luận nhóm với nhiệm vụ - Chia sẻ ý tưởng về sản phẩm - HS làm việc cá nhân: Tạo sản phẩm theo ý thích, mong muốn thực hành. có thể tham khảo: + Cách tạo hình búp bê ở trang 58 SGK hoặc cách tạo hình sản phẩm do GV giới thiệu. - Trao đổi, nhận xét ý tưởng + Một số sản phẩm ở trang 59 SGK và sản phẩm do của bạn/nhóm khác. GV chuẩn bị. - HS thảo luận nhóm: Các thành viên thực hiện công việc của mình và quan sát các bạn trong nhóm thực hành, cùng trao đổi với bạn. Ví dụ: ý - Tự tạo sản phẩm theo ý tưởng thể hiện, lựa chọn vật liệu, màu sắc, hình thích. khối, mục đích sử dụng (dùng làm gì), đặt ở đâu,... - GV quan sát HS thực hành, thảo luận; trao đổi với HS, nắm bắt thông tin và xử lí kịp thời (phân tích giải thích, hướng dẫn hoặc hỗ trợ,...); khích lệ HS quan sát, trao đổi với các bạn trong nhóm, - Thảo luận nhóm, cùng trao trong lớp và tự đưa ra nhận xét/ý kiến cho những đổi với bạn trong nhóm để lựa chọn của cá nhân/nhóm. Ví dụ: Tên sản hoàn thành công việc của cá phẩm, dạng khối của vật liệu sử dụng làm sản nhân. phẩm, những nét, chấm trang trí như thế nào?... c) Tổ chức cho HS tạo sản phẩm nhóm (nếu thời gian cho phép thực hiện) thông qua thảo luận ý tưởng và sắp - Lắng nghe và tương tác với xếp các sản phẩm của cá nhân trong nhóm. GV. 3.3.Hoạt động trưng bày sản phấtn và cảm nhận, - Tạo sản phẩm nhóm. chia sẻ - Sản phẩm sáng tạo từ vật liệu tái chế rất hấp dẫn - Sắp xếp các sản phẩm của cá và phù hợp với nhiều không gian, tuỳ vào lượng nhân trong nhóm. thời gian cho hoạt động, địa điểm trưng bày,... để GV tổ chức. Ví dụ tham khảo: + Trưng bày đơn sản phẩm/nhóm sản phẩm trên Trưng bày sản phẩm theo bàn, bục, bệ. nhóm + Trưng bày ở giữa lớp hoặc dùng dây treo sản phẩm bên cửa sổ, trên tường, hành lang,... + Trưng bày trong khuôn viên vườn trường theo chủ đề, hình thức thể hiện trên sản phẩm,... - GV tổ chức cho HS quan sát toàn bộ các sản phẩm, từng sản phẩm cũng như các chi tiết chính/phụ trên sản phẩm. GV gợi mở để HS trao - Quan sát sản phẩm của các đổi, thảo luận, chia sẻ cảm nhận cá nhân trong cá nhân/các nhóm. nhóm và nhóm khác. Tuỳ vào khả năng cảm nhận của HS và thời lượng dành cho nội dung này, GV có thể định hướng phù hợp cho HS. GV có thể tham khảo một số câu hỏi có tính chất gợi mở sau: - Trao đổi, chia sẻ cảm nhận + Sản phẩm của em (hoặc nhóm em) có tên là gì? dựa trên một số gợi ý của GV. + Sản phẩm được tạo nên từ vật liệu hình khối nào? + Em thích sản phẩm của bạn nào/nhóm nào? + Sản phẩm của em/nhóm em có thể dùng để làm gì? + Để tạo thành sản phẩm của em/của nhóm, em và các bạn đã làm như thế nào? + Qua bài học em cần làm gì để bảo vệ môi trường? - Dựa trên sự trao đổi, thảo luận và chia sẻ của HS, GV đánh giá kết quả thực hành sáng tạo, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành tạo sản phẩm; kích thích HS có ý thức sáng tạo sản phẩm đơn giản từ vật liệu tái chế; kết hợp bồi dưỡng, giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung Vận - Lắng nghe. dụng - GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ SGK trang 60 SGK và gợi mở HS nhận ra có thể tạo nhiều sản phẩm từ những vật liệu dạng khối cơ bản. - Nếu thời lượng cho phép, GV có thể giới thiệu cách thực hành và khuyến khích HS thực hiện ở nhà (nếu HS thích). Hoạt động 5: Tổng kết bài học - Nhận xét, đánh giá: ý thức học tập, sự chuẩn bị vật liệu, mức độ tham gia thảo luận, thực hành, của HS (cá nhân, nhóm, toàn lớp). - GV tóm tắt nội dung chính của bài (đối chiếu với mục tiêu đã nêu): + Vật liệu tái chế luôn có sẵn ở xung quanh. + Có thể sử dụng vật liệu tái chế để sáng tạo sản phẩm mĩ thuật như làm đồ dùng, đồ chơi và góp phần bảo vệ môi trường. Hoạt động 6: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo GVnhắc HS: - Xem và tìm hiểu trước Bài 14 SGK. - Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ theo yêu cầu ở mục Chuẩn bị trong Bài 14 SGK. Sưu tầm đồ dùng học tập được làm từ vật liệu sằn có ở địa phương hoặc do gia đình, địa phương làm ra. .
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_ng.docx ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_ng.docx






