Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

doc19 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Tâm, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 1
 Chiều thứ 2, ngày 11 tháng 9 năm 2023
 Tiết đọc thư viên lớp 1
 CHỦ ĐỀ: TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM ( TIẾT 1)
 ( Đọc to nghe chung)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - HS nghe và cảm nhận được nội dung câu chuyện.
 - HS biết nêu về nhân vật, chia sẻ về câu chuyện các em được nghe, từ đó phát 
triển sự tự tin của các em. 
 - HS yêu thích nghe đọc sách.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được nhân vật, ý nghĩa câu chuyện 
mình vừa nghe. Vẽ màu về nhân vật em thích trong truyện đó.
 3. Phẩm chất. 
 - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý nhân vật, việc làm có ý nghĩa qua nghe câu chuyện.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập, hoạt động nhóm 
cùng bạn.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Tuyên truyền mọi người chăm chỉ nghe, đọc sách báo.
 II. CHUẨN BỊ: Sách truyện phù hợp với độ tuổi của HS. 
 Chổ ngồi phù hợp với HS.
 III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
 1. Mở đầu (2-3p)
 * Mục tiêu: 
 + Ổn định tổ chức.
 + Tạo không khí thoải mái cho tiết học.
 * Cách tiến hành:
 - Ổn định tổ chức.
 - Giới thiệu nội quy thư viện.
 - Khởi động: GV cho HS kể nhanh các câu chuyện em đã được nghe, xem 
 - GV liên hệ giới thiệu bài: Đọc to nghe chung về chủ đề: Truyện Dân gian Việt 
Nam
 - GV giới thiệu danh mục sách.
 2. Khám phá (2-3p)
 *Mục tiêu: 
 - HS biết được tên truyện và thể loại truyện.
 * Cách tiến hành:
 a. Cho học sinh xem trang bìa của quyển sách - Đặt 3-4 câu hỏi về tranh trang bìa. 
 + Các em thấy trang bìa này vẽ những gì?
 + Các em đoán xem, chuyện gì sẽ xẩy ra?
 Vậy để biết được chuyện gì xẩy ra mời các em đến với câu chuyện: .
 b. Giới thiệu về sách
 Tên truyện mà hôm nay cô đọc cho các em nghe có tên gọi là: 
 3. Thực hành - Đọc to nghe chung (18-20p).
 *Mục tiêu: 
 - HS nghe và cảm nhận được nội dung câu chuyện.
 - HS biết nêu về nhân vật, chia sẻ về câu chuyện các em được nghe, từ đó phát 
triển sự tự tin của các em. 
 * Cách tiến hành:
 - GV đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết hợp với ngôn ngữ cơ thể.
 - HS nghe, cảm nhận câu chuyện.
 - Cho học sinh xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện.
 Dừng lại 2-3 lần để đặt câu hỏi phỏng đoán. Theo các em, điều gì sẽ xảy ra tiếp 
theo?
 Sau khi đọc
 - Mời 1-2 học sinh chia sẻ về câu chuyện mà em vừa được nghe. 
 - Giáo viên chọn 3-4 câu hỏi gợi ý bên dưới để mời từng học sinh chia sẻ:
 + Em có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Tại sao?
 + Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao?
 + Câu chuyện xảy ra ở đâu?
 + Điều gì em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc?
 + Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Tại sao?
 + Nếu em là . (nhân vật), em có hành động như vậy không?
 + Câu chuyện em vừa đọc có điều gì làm cho em thấy thú vị? Điều gì làm cho em 
cảm thấy sợ hãi? Điều gì làm cho em cảm thấy vui? Điều gì làm cho em cảm thấy buồn?
 + Em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? 
 + Theo em, các bạn khác có thích đọc quyển truyện này không? Tại sao?
 + Theo em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện này?
 Sau khi mỗi học sinh chia sẻ xong GV hướng dẫn học sinh mang sách để vào đúng 
vị trí kệ sách đã lấy.
 4. Vận dụng - mở rộng (7-8p).
 * Mục tiêu: HS tô màu yêu thích hoàn thành bức tranh liên quan đến câu chuyện.
 * Cách tiến hành:
 - Chia nhóm học sinh: Vẽ màu vào hình có sẵn để hoàn thành bức tranh.
 - GV giải thích hoạt động.
 - Hướng dẫn học sinh tham gia hoạt động một cách có tổ chức. - HS thực hành vẽ màu.
 - GV di chuyển đến các nhóm hỗ trợ học sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào 
hoạt động trong nhóm.
 - Đặt câu hỏi cho nhóm, khen ngợi hỗ trợ học sinh.
 - Sau thời gian hoạt động, GV mời 2-3 nhóm chia sẻ.
 - GV cùng HS nhận xét, khen ngợi các nhóm.
 - GV gợi ý HS: Về nhà kể lại câu chuyện hoặc chia sẽ về nhân vật em đã nghe kể.
 - GV nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Chiều thứ 3, ngày 12 tháng 9 năm 2023
 Tiết đọc thư viên lớp 2
 CHỦ ĐỀ: TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM ( TIẾT 1)
 ( Đọc cặp đôi)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - HS đọc và cảm nhận được nội dung câu chuyện.
 - HS biết nêu về nhân vật, chia sẻ về câu chuyện các em vừa đọc, từ đó phát triển 
sự tự tin của các em. 
 - HS yêu thích đọc sách.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được nhân vật, ý nghĩa câu chuyện 
mình vừa đọc. Vẽ về nhân vật em thích trong truyện đó.
 3. Phẩm chất. 
 - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý nhân vật, việc làm có ý nghĩa qua nghe câu chuyện.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập, hoạt động nhóm 
cùng bạn.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Tuyên truyền mọi người chăm chỉ nghe, đọc sách báo.
 II. CHUẨN BỊ: Sách truyện phù hợp với độ tuổi của HS. 
 Chổ ngồi phù hợp với HS.
 III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
 2. Mở đầu (2-3p)
 *Mục tiêu: 
 + Ổn định tổ chức.
 + Tạo không khí thoải mái cho tiết học. * Cách tiến hành:
 - Ổn định tổ chức.
 - Giới thiệu nội quy thư viện.
 - Khởi động: GV cho HS kể nhanh các câu chuyện e đã được nghe, xem 
 - GV liên hệ giới thiệu bài: Đọc to nghe chung về chủ đề: Truyện Dân gian Việt 
Nam
 - GV giới thiệu danh mục sách.
 2. Khám phá (2-3p)
 * Mục tiêu: 
 - HS biết được tên truyện và thể loại truyện.
 * Cách tiến hành:
 a. Cho học sinh xem trang bìa của quyển sách
 - Đặt 3-4 câu hỏi về tranh trang bìa. 
 + Các em thấy trang bìa vẽ những gì?
 + Các em đoán xem, chuyện gì sẽ xẩy ra?
 b. Giới thiệu về sách
 GV giới thiệu sách truyện, thể loại truyện.
 3. Thực hành - Đọc cặp đôi (18-20p).
 *Mục tiêu: 
 - HS đọc cặp đôi và cảm nhận được nội dung câu chuyện.
 - HS biết nêu về nhân vật, chia sẻ về câu chuyện các em được đọc, từ đó phát triển 
sự tự tin của các em. 
 * Cách tiến hành:
 - HS đọc cặp đôi, cảm nhận câu chuyện.
 - HS chia sẽ với bạn cùng đọc về nhân vật, nội dung câu chuyện.
 Sau khi đọc
 - Mời đại diện cặp học sinh chia sẻ về câu chuyện mà em vừa được đọc. 
 - Giáo viên chọn 3 - 4 câu hỏi gợi ý bên dưới để mời từng học sinh chia sẻ:
 + Em có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Tại sao?
 + Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao?
 + Câu chuyện xảy ra ở đâu?
 + Điều gì em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc?
 + Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Tại sao?
 + Nếu em là . (nhân vật), em có hành động như vậy không?
 + Câu chuyện em vừa đọc có điều gì làm cho em thấy thú vị? 
 + Em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? 
 + Theo em, các bạn khác có thích đọc quyển truyện này không? Tại sao?
 + Theo em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện này?
 Sau khi mỗi học sinh đại diện chia sẻ xong GV hướng dẫn học sinh mang sách để 
vào đúng vị trí kệ sách đã lấy. 4. Vận dụng - mở rộng (7-8p).
 * Mục tiêu: HS bức tranh liên quan đến câu chuyện.
 * Cách tiến hành:
 - Chia nhóm học sinh: Vẽ bức tranh theo cặp đôi e đã đọc liên quan đến câu chuyện 
em vừa đọc: Nhân vật, cảnh vật 
 - GV giải thích hoạt động.
 - Hướng dẫn học sinh tham gia hoạt động một cách có tổ chức.
 - HS thực hành.
 - GV di chuyển đến các nhóm hỗ trợ học sinh, quan sát, hướng dẫn thêm cho HS.
 - Đặt câu hỏi cho nhóm, khen ngợi hỗ trợ học sinh.
 - Sau thời gian hoạt động, GV mời 2-3 nhóm chia sẻ.
 - GV cùng HS nhận xét, khen ngợi các nhóm.
 - GV gợi ý HS: Về nhà kể lại câu chuyện hoặc chia sẽ về nhân vật em đã đọc.
 - GV nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Sáng thứ 4 ngày 13 tháng 9 năm 2023
 Mĩ thuật lớp 5
 CHỦ ĐỀ 1: CHÂN DUNG TỰ HỌA ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực mĩ thuật:
 - Nhận ra đặc điểm riêng, sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt.
 - Biết cách thể hiện tranh chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và các chất liệu khác 
nhau.
 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác:
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận ra đặc điềm của 
khuôn mặt người.
 - Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về chân dung ( khuôn mặt) 
theo cảm nhận.
 - Năng lực khoa học: Biết được khuôn mặt có nhiều đặc điểm khác nhau. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử dụng 
công cụ bằng tay như sử dụng bút vẽ, hoạt động vận động. 
 3. Phẩm chất.
 Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, 
trung thực . , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: 
 - Yêu người thân, bạn bè, yêu chính bản thân mình 
 - Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm. Trung 
thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận.
 - Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, 
tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 * GV: Tranh chân dung, sản phẩm học sinh.
 * HS: Giấy vẽ, giấy màu, keo dán, bìa, gương, ảnh chụp chân dung 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
 1. Mở đầu (3-4p).
 * Mục tiêu: 
 + Ổn định tổ chức.
 + Tạo không khí thoải mái cho HS bắt đầu vào tiết học.
 * Cách tiến hành:
 - Ổn định tổ chức và kiểm tra đồ dùng học tập.
 - Khởi động.
 Trò chơi : Đoán tâm trạng qua khuôn mặt: Gọi 4,5 học sinh lên thể hiện biểu cảm 
trên khuôn mặt, các học sinh khác theo dõi và đoán tâm trạng thể hiện của bạn.
 - GV liên hệ giới thiệu bài.
 2. Khám phá.
 * Mục tiêu: 
 - Nhận ra đặc điểm riêng, sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt.
 - Biết cách thể hiện tranh chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và các chất liệu 
khác nhau.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu (12-13p)
 - GV cho HS quan sát, nêu yêu cầu. - HS quan sát hình1.1sgk thảo luận nhóm, tìm hiểu về chân dung tự họa và cách 
vẽ chân dung tự họa qua nội dung câu hỏi.
 + Thế nào là chân dung tự họa?
 + Tranh chân dung tự họa thể hiện khuôn mặt, nửa người hay cả người?
 + Tranh chân dung tự họa thường vẽ theo hình thức nào?( vẽ theo quan sát, vẽ 
theo trí nhớ ) có thể vẽ bằng những chất liệu gì?
 + Bố cục màu trong tranh thể hiện ntn?
 + Những bộ phận nào đối xứng nhau qua trục dọc, nhận xét các bộ phận đó.(bằng 
nhau, giống nhau..)
 - HS đại diện nhóm trả lời.
 - Nhóm khác cùng GV nhận xét.
 * GV chốt: 
 - Tranh chân dung tự họa vẽ theo quan sát qua gương hoặc vẽ theo trí nhớ thể hện 
đặc điểm của khuôn mặt và trạng thái cảm xúc của người vẽ. Tranh chân dung tự họa có 
thể vẽ khuôn mặt, nữa người hoặc cả người và thể hiện bằng nhiều hình thức, chất liêu 
như vẽ màu, xé/ cắt dán bằng giấy màu, vải, đất nặn, 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện (7-8p)
 - GV cho HS quan sát hình 1.2 và nêu yêu cầu.
 - HS xem h1.2 tự tìm hiểu về cách vẽ chân dung.
 - 1 -2 HS nêu cách vẽ.
 - GV nhận xét, chốt cách vẽ:
 + Vẽ phác các bộ phận chính của chân dung như phần đầu, cổ, vai, thân 
 + Vẽ các bộ phận mắt, mũi, miệng, tóc..
 + Vẽ màu hoàn thiện theo ý thích .
 - GV hướng dẫn thị phạm vẽ bảng cho HS xem. 
 - GV hỏi: Ngoài cách thực hiện trên còn cách nào khác không ? 
 - HS nêu. GV nhận xét, kết luận: Có thể vẽ, tô màu; vẽ bút chì; vẽ, xé dán 
 - GV cho HS xem một số sản phẩm của HS năm trước. 3. Thực hành (7- 8p)
 * Mục tiêu: Bước đầu thể hiện tranh chân dung tự họa bằng cách vẽ.
 * Cách thực hiện:
 - GV tổ chức cho HS vẽ chân dung tự họa vào giấy a4.
 - HS thực hành vẽ nét.
 - GV bao quát, hướng dẫn thêm cho HS.
 - Hết thời gian thực hành GV cho HS nhận xét 1 vài sản phẩm vẽ nét của HS.
 4. Vận dụng (2 -3p)
 * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 * Cách tiến hành:
 - GV cho HS nhắc lại cách vẽ chân dung tự họa. 
 - Cho HS nêu cảm nhận sau tiết học: Em học được điều gì?...
 - GV nhận xét giờ học, tuyên dương, khen ngợi HS có ý thức học tập tốt, động 
viên, khích lệ HS khác cố gắng hơn.
 - GV hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Mĩ thuật lớp 3
 BÀI 1: NHỮNG MÀU SẮC KHÁC NHAU ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực mĩ thuật: 
 - Biết được các màu thứ cấp và cách tạo các màu đó từ màu cơ bản. Bước đầu 
làm quen với tìm hiểu tác giả, tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu thứ cấp và biết được 
màu thứ cấp có ở xung quanh.
 - Tạo được sản phẩm có các màu thứ cấp và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 
 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, khoa học thông 
qua: Trao đổi, chia sẻ trong học tập; biết được màu thứ cấp có thể tìm thấy trong tự 
nhiên và đời sống; sử dụng đồ dùng, vật liệu, họa phẩm phù hợp với hình thức thực 
hành, sáng tạo sản phẩm 
 3. Phẩm chất
 Bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái thông qua một số biểu hiện, 
như: Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm thủ công có các màu thứ cấp; yêu thích, tôn trọng những 
sáng tạo của bạn bè và người khác; chuẩn bị đồ dùng giấy màu hoặc màu vẽ để thực 
hành, sáng tạo 
 II.CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Màu (màu sáp hoặc màu dạ, màu goát), giấy màu, bút chì, hồ dán.
 2. Học sinh: Màu (màu sáp hoặc màu dạ, màu goát), giấy màu, bút chì, hồ dán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động(4p)
 * Mục tiêu: 
 - Tạo hứng thú cho học sinh bắt đầu vào tiết học.
 * Cách tiến hành:
 - Giáo viên tổ chức trò chơi “Màu sắc em thích” 
 - Nội dung: Viết tên các màu sắc
 - Giáo viên cho 3 học sinh đại diện 3 tổ lên bảng viết tên các màu
 - Giáo viên và học sinh nhận xét.
 - Giới thiệu nhắc lại các màu cơ bản, gợi mở nội dung bài học và giới thiệu bài 
học.
 2. Khám phá: Quan sát, nhận biết ( 7- 8 phút)
 * Mục tiêu: 
 Biết được các màu thứ cấp. Bước đầu làm quen với tìm hiểu tác giả, tác phẩm 
mĩ thuật có sử dụng màu thứ cấp và biết được màu thứ cấp có ở xung quanh.
 * Cách tiến hành:
 * Sử dụng hình minh họa tr.5, sgk:
 - Yêu cầu HS quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK.
 - Đại diện chia sẽ câu trả lời.
 - HS nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, giới thiệu các màu cơ bản và kết quả pha trộn ở mỗi cặp màu.
 * Sử dụng hình ảnh tr.6, sgk:
 - Tổ chức HS quan sát mỗi hình 1, 2, 3 và trao đổi, chỉ ra màu thứ cấp trong mỗi 
hình ảnh. 
 - HS nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu màu thứ cấp và một số thông tin về hình 1, 2, 3 (tác giả, tác phẩm, 
sản phẩm, nét văn hóa ẩm thực ).
 - Gợi mở HS quan sát, tìm màu thứ cấp trong lớp, trường; liên hệ với đời sống 
thực tiễn
 - Tóm tắt nội dung quan sát, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm, kết hợp sử dụng câu 
chốt trong SGK, tr.6. 
 2. Thực hành, sáng tạo :
 a. Hướng dẫn cách thực hiện (7 - 8p)
 * Mục tiêu: 
 - Biết được cách tạo các màu thứ cấp từ màu cơ bản và tạo sản phẩm tranh. * Cách tiến hành:
 Tạo màu thứ cấp từ các màu cơ bản (tr.6, sgk).
 - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa, giới thiệu cách tạo màu mỗi thứ cấp từ các 
màu cơ bản bằng màu sáp. 
 - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét )
 - Hướng dẫn Hs trộn màu theo từng cặp màu cơ bản để tạo màu tím, màu xanh lá, 
màu cam
 Tạo sản phẩm tranh bằng cách vẽ màu; xé, cắt xé dán giấy (Tr.7, Sgk)
 - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa và trao đổi: 
 + Kể tên một số hình ảnh trong mỗi bức tranh?
 + Hình ảnh nào là chính, phụ?
 + Nêu cách vẽ màu; cách vẽ, xé, cắt dán? 
 + Mỗi bức tranh có màu thứ cấp nào? Có màu nào khác?... 
 - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét )
 - Giới thiệu, hướng dẫn cách vẽ màu; vẽ, xé, cắt dán tạo bức tranh tĩnh vật có các 
màu thứ cấp là chính, có thể thêm màu khác. Nhấn mạnh bước vẽ hình. 
 b. Thực hành, sáng tạo (13-15p)
 * Mục tiêu: 
 - Tạo được sản phẩm có các màu thứ cấp và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 
 * Cách tiến hành:
 - Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS: 
 + Vẽ hình ảnh (hoa, quả, đồ vật yêu thích) bằng nét. 
 + Quan sát bạn thực hành và trao đổi/nêu câu hỏi , chia sẻ về hình ảnh sẽ được 
vẽ trong tranh của mình. , hình ảnh nào vẽ trước, ởgiữa bức tranh 
 - Gợi mở HS: Sắp xếp hình ảnh trên khổ giấy/trang vở thực hành; có thể vẽ bằng 
nét bút chì hoặc bút màu. 
 - Quan sát HS thực hành, trao đổi, gợi mở: chọn, sắp xếp hình ảnh phù hợp với 
khổ giấy; các hình ảnh cần có to, có nhỏ 
 - Hết thời gian thực hành: GV cho HS chia sẽ, nhận xét một số sản phẩm.
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh. 
 3. Vận dụng : (3p)
 * Mục tiêu: 
 - Học sinh biết liên hệ hình ảnh yêu thích trên sản phẩm của mình 
 * Cách tiến hành:
 - Gợi mở HS liên hệ hình ảnh yêu thích trên sản phẩm của mình hoặc của bạn với 
đời sống, VD: tên loài hoa, quả, đồ vật, cách sử dụng . ; kết hợp bồi dưỡng phẩm 
chất. 
 - Nhắc HS bảo quản sản phẩm và mang đến lớp vào tiết học tiếp theo để hoàn 
thành sản phẩm.
 - Lưu ý HS: Chuẩn bị màu hoặc giấy màu phù hợp với cách thực hành vẽ hoặc 
xé, cắt dán. Có thể kết hợp vẽ màu với giấy màu.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Sáng thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2023
 Mĩ thuật lớp 2
 CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC 
 Bài 1: VUI CHƠI VỚI MÀU ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực mĩ thuật
 - HS nhận biết và đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời 
sống, trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
 - Biết sử dụng các màu cơ bản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích.
 - Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các 
màu cơ bản và các màu khác.
 2. Năng lực đặc thù khác:
 - Bài học phát triển năng lực khoa học, (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) được biểu 
hiện như: Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống có các màu cơ 
bản; năng lực âm nhạc: Nghe và hát bài hát về màu sắc 
 3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: tình yêu thiên 
nhiên và cuộc sống, đức tính chăm chỉ, trung thực, ý thức tôn trọng được biểu hiện 
như: Yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; Tôn trọng ý thích về 
màu sắc của bạn bè và những người xung quanh; biết chuẩn bị đồ dùng học tập... 
 II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
 2.1. Học sinh: SGK, Vở TH; màu vẽ, giấy màu, bút chì.
 2.2. Giáo viên: SGK, Vở TH; giấy màu, màu vẽ, bút chì ; hình ảnh/vật thậtliên 
quan đến nội dung bài học. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Mở đầu (3-4p).
 * Mục tiêu: 
 + Ổn định tổ chức.
 + Tạo không khí thoải mái cho HS bắt đầu vào tiết học.
 * Cách tiến hành:
 – Kiểm tra sĩ số, đồ dùng của HS 
 – Khởi động: + Cho HS nghe hát, vận động theo bài hát về màu sắc.
 + HS nêu màu sắc có trong lời bài hát.
 - GV liên hệ giới thiệu bài.
 2. Khám phá (18-20p).
 * Mục tiêu:
 - HS nhận biết và đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong 
đời sống, trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
 - Biết sử dụng các màu cơ bản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích. - Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các 
màu cơ bản và các màu khác.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết. 
 * Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trang 5, nêu yêu cầu: Kể tên các đồ dùng và 
đọc tên các màu.
 - HS trả lời.
 - HS khác nhận xét.
 – GV nhận xét câu trả lời, bổ sung của HS.
 - GV nêu vấn đề, kích thích HS tìm những đồ dùng, đồ vật ở trong lớp có các 
màu: đỏ, vàng, lam 
 – Gợi nhắc HS: Các màu: đỏ, vàng, lam (xanh lam) là những màu cơ bản; kết hợp 
hướng dẫn HS xem thêm trang 81, Sgk và giải thích thêm về đặc điểm màu cơ bản. 
 * Hướng dẫn HS quan sát trang 6 sgk và giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm đôi:
 + Đọc tên mỗi hình ảnh.
 + Giới thiệu màu cơ bản có trên mỗi hình ảnh.
 + Chia sẻ điều em biết được về mỗi hình ảnh, ví dụ: Em đã biết các hình ảnh này 
chưa? Hoặc đã thấy ở đâu? Sử dụng để làm gì?
 - HS đại diện nhóm chia sẽ.
 - GV tóm tắt chia sẻ của HS, giới thiệu thêm về mỗi hình ảnh và liên hệ với đời 
sống. 
 - Gợi mở HS kể thêm hình ảnh/đồ dùng đã biết trong tự nhiên, đời sống có màu 
cơ bản: Mặt trời, mây, biển, biển báo giao thông 
 * Hướng dẫn HS quan sát bức tranh “ Căn phòng đỏ”:
 + Đọc tên một số màu có ở tác phẩm
 + Kể tên chi tiết/hình ảnh có màu cơ bản.
 - HS chia sẽ. 
 - GV tóm tắt những chia sẻ của HS, giới thiệu tên tác giả và các màu sắc có trên 
tác phẩm. 
 - GV chốt: Các màu cơ bản xuất hiện trong thiên nhiên, trong đời sống và trong 
 sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sử dụng màu cơ bản trên một số sản phẩm.
 -Cho HS quan sát hình nhóm 1 trang 7sgk và gọi tên các màu còn thiếu ở nhóm 2 
và nhóm 3.
 - HS thực hiện.
 - Cho HS quan sát, giao nhiệm vụ thảo luận:
 + Giới thiệu hình ảnh rõ nhất ở mỗi sản phẩm
 + Giới thiệu sản phẩm có nhiều màu vàng/màu đỏ/màu lam.
 + Trên mỗi sản phẩm, màu đỏ, màu vàng, màu lam có ở hình ảnh, chi tiết nào?
 - HS thảo luận, đại diện chia sẽ về sản phẩm. 
 - GV tóm tắt nội dung thảo luận, chia sẻ của HS; giới thiệu rõ hơn các màu cơ 
bản sử dụng trên mỗi sản phẩm và gợi nhắc HS: + Có thể vẽ hình ảnh yêu thích như: con vật, bông hoa, trái cây, đồ vật, đồ 
dùng theo ý thích.
 + Có thể sử dụng nhiều màu vàng hoặc nhiều màu đỏ, nhiều màu lam để vẽ hình 
ảnh yêu thích và có thể thêm các màu khác. 
 - GV hướng dẫn minh họa: GV sử dụng màu đỏ vẽ hình ảnh bông hoa, sử dụng 
giấy màu vàng cắt, xé dán ngôi sao, đất nặn tạo hình đám mây màu xanh lam 
 - HS quan sát GV thị phạm. 
 - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện.
 3. Thực hành (8-10p)
 * Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng màu cơ bản để sáng tạo sản phẩm.
 * Cách tiến hành:
 - GV nêu yêu cầu thực hành: Sử dụng các màu cơ bản để sáng tạo sản phẩm theo 
ý thích.
 - HS thực hành theo ý thích.
 - GV bao quát, hướng dẫn gợi mở thêm.
 - Hết thời gian thực hành, GV cho HS nhận xét nhanh một vài sản phẩm của bạn.
 - GV nhận xét.
 4. Vận dụng (2p)
 * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 * Cách tiến hành:
 - GV cho HS nhắc lại màu cơ bản.
 - GV cho HS chia sẽ về ý tưởng sử dụng màu cơ bản để sáng tạo sản phẩm của 
mình.
 - HS vận dụng quan sát và nhận biết màu về các hình ảnh có trong cuộc sống.
 5. Nhận xét- Dặn dò (1p)
 - GV nhận xét giờ học, tuyên dương, khen ngợi HS có ý thức học tập tốt, động 
viên, khích lệ HS khác cố gắng hơn.
 - GV hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Chiều thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2023
 Mĩ thuật lớp 1
 CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM
 BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật:
 - Nhận biết một số đồ, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một 
số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
 - Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật 
trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. 
 2. Năng lực đặc thù khác:
 - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận theo 
chủ đề. 
 - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng 
đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động. 
 3. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc 
sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, thông qua một số biểu hiện cụ thể: 
 - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác 
phẩm mĩ thuật.
 - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng 
học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường, 
 . II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
 1. Học sinh: Bút chì, bút màu, tẩy, giấy màu, kéo, keo, đất nặn ... SGK Mĩ thuật 
1, vở thực hành Mĩ thuật 1.
 2. Giáo viên: Giấy màu, kéo, bút chì; hình ảnh minh họa liên quan đến nội dung bài 
học.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Mở đầu (3-4p).
 * Mục tiêu: 
 + Ổn định tổ chức.
 + Tạo không khí thoải mái cho HS bắt đầu vào tiết học.
 * Cách tiến hành:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Khởi động: Giáo viên cho học sinh đoán tên đồ dùng qua quan sát.
 - Giáo viên dẫn dắt giới thiệu bài học.
 2. Khám phá.
 * Mục tiêu: 
 -Nhận biết một số đồ, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một số 
sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
 - Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật 
trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. * Cách tiến hành:
 Hoạt động1: Quan sát, nhận biết (10p)
 - Tổ chức HS quan sát hình ảnh trang 3 SGK và hình ảnh các bạn đang sử dụng 
các đồ dùng. 
 - GV nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
 + Đây là hoạt động gì ? 
 + Em đã từng làm việc này chưa ?
 + Đây là những màu gì? Sự khác nhau của các màu ?
 - HS đại diện nhóm trả lời. GV cùng HS nhận xét.
 - GV cho học sinh quan sát, kể tên các đồ dùng ở trang 4 và kết nối tên với các 
hình ảnh.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trang 5 SGK và nêu tên các đồ dùng đó ?
 - Một số HS nhắc lại tên đồ dùng mĩ thuật và nêu tên đồ dùng mà em đã có.
 - GV giới thiệu sản phẩm mĩ thuật ở trang 6 SGK.
 * GV tóm tắt: Đồ dùng, vật liệu trong môn mĩ thuật rất phông phú. Có nhiều 
hoạt động học mĩ thuật như: Vẽ, xé dán, cắt hình, nặn, thường thức mĩ thuật... Vì thế 
khi học chúng ta có thể lựa chọn các đồ dùng, vật liệu phù hợp với yêu cầu của từng 
bài học.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hành sáng tạo (5 -6p) 
 - GV tổ chức cho HS quan sát hình minh họa trang 6 (SGK) cách tạo hình đồ vật, 
con vật.
 - GV nêu yêu cầu: HS thảo luận nhóm đôi, tìm hiểu cách thực hiện các sản phẩm 
đó được thực hiện theo các hình thức nào? 
 - HS đại diện nêu các hình thức thực hiện.
 - HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, thị phạm trên bảng cách tạo hình con vật (Con cá), 
 - GV kết hợp câu hỏi gợi mở, tương tác với học sinh:
 GVKL: Có thể lựa chọn vật liệu để tạo sản phẩm, có thể tạo sản phẩm bằng hình 
thức vẽ, xé dán bằng giấy màu, dùng đất nặn tạo hình .
 3. Thực hành (10-12p)
 * Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng đồ dùng học tập; lựa chọn hình thức thực 
 hành để tạo sản phẩm theo ý thích.
 * Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân: Vẽ mô phỏng lại sản phẩm theo ý thích 
hoặc tạo sản phẩm theo ý thích bằng cắt, xé dán giấy màu, nặn ...
 - HS thực hành.
 - GV theo dõi, hướng dẫn.
 - Hết thời gian thực hành GV cho HS nhận xét nhanh một số sản phẩm của bạn 
xong trước về hình ảnh, cách thực hiện.
 4. Vận dụng (2-3p) 
 * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành:
 - GV cho HS nhắc lại tên đồ dùng, vật liệu của môn học.
 - Cho HS nêu ý định của mình về cách sử dụng đồ dùng, vật liệu đó.
 - GV nhận xét ý thức học tập, thực hành, thảo luận, của HS ( cá nhân, nhóm, 
toàn lớp )
 - Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết 
học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Chiều thứ 6, ngày 15 tháng 9 năm 2023
 Mĩ thuật lớp 4
 CHỦ ĐỀ 1: SỰ THÚ VỊ CỦA MÀU SẮC 
 BÀI 1: ĐẬM, NHẠT KHÁC NHAU CỦA MÀU ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực mĩ thuật
 –– Tạo được độ đậm nhạt của màu theo ý thích; trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 
 – Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm (nội dung, độ đậm nhạt của màu ) và 
trao đổi, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 
 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 HS có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực chung và một số năng lực đặc 
thù khác, như: Ngôn ngữ, khoa học thông qua: Trao đổi, chia sẻ; biết chuẩn bị đồ 
dùng và sử dụng được công cụ, họa phẩm phù hợp với hình thức thực hành tạo sản 
phẩm; biết được độ đậm nhạt của màu có thể bắt gặp trong tự nhiên, đời sống xung 
quanh 
 3. Phẩm chất
 Bài học bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm 
thông qua một số biểu hiện, như: Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự 
nhiên, trong đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm có độ đậm nhạt của 
màu; tôn trọng sáng tạo của bạn bè và người khác, giữ vệ sinh trong và sau khi thực 
hành, 
 II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
 1. Học sinh: Bút chì, bút màu, tẩy, giấy màu, kéo, keo,.. 
 2. Giáo viên: màu, giấy màu, kéo, bút chì; hình ảnh minh họa liên quan đến nội 
dung bài học.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 1. Mở đầu (3- 4 phút) Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS
* Cách tiến hành:
- Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị đồ dùng - Lớp trưởng/tổ trưởng báo cáo.
của HS.
- Khởi động: Trò chơi “ Truyền - Chơi trò chơi: HS nối tiếp nhau nêu tên 
điện” màu của hình ảnh bất kì. 
- Nhận xét trò chơi, liên hệ giới thiệu 
bài học mới.
 2. Khám phá: Quan sát, nhận biết (khoảng 7 phút)
Mục tiêu: Biết được màu sắc có các độ đậm, nhạt khác nhau và cách tạo độ đậm 
nhạt của màu, tạo sản phẩm theo ý thích; Thấy được vẻ đẹp của hình ảnh trong tự 
nhiên, đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật có các độ đậm nhạt của màu. 
*Cách tiến hành:
* Tổ chức HS quan sát, nhận biết độ - Quan sát
đậm nhạt của màu: - Thảo luận cặp đôi.
 – Trang 5, câu hỏi:
 + Em hãy đọc tên các màu cơ bản, màu thứ 
 cấp (đã học ở lớp 2, lớp 3)
 + Em hãy nêu sự khác nhau về độ đậm, nhạt 
 của các màu: xanh lam, tím, đỏ, da cam, 
 vàng, xanh lá .
 – Trang 6, câu hỏi: 
 + Em nêu các ra độ đậm nhạt của màu vàng 
 ở hình ảnh cái tủ; các độ đậm nhạt của màu 
 xanh lam, màu đỏ, màu vàng ở sản phẩm 
 con công.
 + Em hãy chỉ ra độ đậm nhạt của màu xanh 
 lam, màu đỏ, màu vàng ở sản phẩm con 
 công.
 - Đại diện trả lời câu hỏi
 - Nhận xét, bổ sung trả lời của bạn 
* Đánh giá nội dung trả lời, chia sẻ, -HS chia sẽ thêm độ đậm nhạt trong lớp học 
nhận xét, bổ sung của HS và giới hoặc ở hình ảnh trong đời sống.
thiệu các độ đậm nhạt của mỗi màu 
ở hình ảnh.
 3. Thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (Khoảng 16-17’)
3.1. Một số cách tạo độ đậm nhạt của màu (tr.6, 7-sgk)
Mục tiêu: Biết cách tạo độ đậm nhạt của màu.
*Cách tiến hành:
– Hướng dẫn HS quan sát và yêu cầu - Quan sát
HS trả lời câu hỏi tương ứng với mỗi - Thảo luận nhóm 5-6 HS Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
cách tạo độ đậm nhạt: + Em hãy nêu cách tạo độ đậm nhạt của màu 
 đỏ kết hợp thêm màu trắng 
 + Em hãy nêu cách tạo độ đậm nhạt của màu 
 vàng kết hợp thêm màu đen 
 + Em hãy nêu cách tạo độ đậm nhạt của màu 
 vàng và màu xanh lá cây. 
 - Đại diện nêu cách tạo độ đậm nhạt của 
 màu.
Đánh giá nội dung chia sẻ, nhận xét - HS khác nhận xét.
của HS, hướng dẫn HS cách tạo độ 
đậm nhạt của màu.
- Nhắc HS quan sát một số hình ở 
mục Vận dụng, gợi mở HS có thể 
tham khảo để thực hành.
 3.2. Thực hành, thảo luận
Mục tiêu: Tạo được độ đậm nhạt của màu theo ý thích; trao đổi, chia sẻ trong thực 
hành.
*Cách tiến hành:
- Giới thiệu thời lượng của bài học - Ngồi theo nhóm 6 HS
và nhiệm vụ thực hành ở tiết 1 - Thực hành tạo sản phẩm có độ đậm nhạt 
– Bố trí HS theo nhóm và hướng của màu theo ý thích.
dẫn, giao nhiệm vụ cá nhân: - Quan sát bạn thực hành và trao đổi, chia sẻ
+ Thực hành: Tạo độ đậm nhạt của 
màu (một màu, một số màu). 
+ Quan sát bạn trong nhóm/bên 
cạnh, chia sẻ ý tưởng của mình với 
bạn (VD: Sử dụng chất liệu màu); 
đặt câu hỏi cho bạn (VD: Bạn thích 
cách tạo độ đậm nhạt nào?).
- Quan sát HS thực hành, trao đổi, 
hướng dẫn và có thể hỗ trợ. 
- Gợi nhắc HS: Nếu còn thời gian, có 
thể cắt nhiều hình hơn và sắp xếp tạo 
hình ảnh yêu thích hoặc vẽ thêm nét, 
chấm cho các hình. 
4. Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận sản phẩm. (khoảng 5’)
* Mục tiêu: Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm (nội dung, độ đậm nhạt của 
màu ) và trao đổi, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 
*Cách tiến hành:
– Tổ chức HS trưng bày kết quả thực - Chia sẻ cảm nhận theo gợi ý:
hành và quan sát; yêu cầu HS giới + Giới thiệu loại màu đã dùng để tạo các độ Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 thiệu, nhận xét: đậm nhạt (màu sáp, màu guache, màu bút 
 – GV tổng kết, nhận xét kết quả thực chỉ, )
 hành. + Sản phẩm của bạn nào thể hiện rõ/chưa 
 thể hiện rõ các độ đậm nhạt của màu?
 - Tóm tắt chia sẻ của HS; nhận xét + Ý tưởng sử dụng sản phẩm vào đời sống. 
 HS thực hiện nhiệm vụ thực hành, 
 thảo luận và sản phẩm thực hành. 
 4. Vận dụng (khoảng 2’)
 * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 * Cách tiến hành:
 - Nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ ý - Chia sẻ ý tưởng.
 tưởng tạo thêm sản phẩm từ các chất 
 liệu khác.
 - Nhận xét kết quả học tập của HS
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mi_thuat_tieu_hoc_tuan_1_nam_hoc_2022_2023.doc