Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Tâm
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 2 Sáng thứ 2, ngày 18 tháng 9 năm 2022 Mĩ thuật lớp 4 CHỦ ĐỀ 1: SỰ THÚ VỊ CỦA MÀU SẮC BÀI 1: ĐẬM, NHẠT KHÁC NHAU CỦA MÀU ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực mĩ thuật - Thấy được vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên, đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật có các độ đậm nhạt của màu. - Tạo sản phẩm có độ đậm nhạt của màu theo ý thích; trao đổi, chia sẻ trong thực hành. - Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm (nội dung, độ đậm nhạt của màu ) và trao đổi, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác HS có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác, như: Ngôn ngữ, khoa học thông qua: Trao đổi, chia sẻ; biết chuẩn bị đồ dùng và sử dụng được công cụ, họa phẩm phù hợp với hình thức thực hành tạo sản phẩm; biết được độ đậm nhạt của màu có thể bắt gặp trong tự nhiên, đời sống xung quanh 3. Phẩm chất Bài học bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm thông qua một số biểu hiện, như: Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm có độ đậm nhạt của màu; tôn trọng sáng tạo của bạn bè và người khác, giữ vệ sinh trong và sau khi thực hành, II. CHUẨN BỊ 1. Học sinh: Bút chì, bút màu, tẩy, giấy màu, kéo, keo,.. 2. Giáo viên: Hình ảnh minh họa liên quan đến nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS 1. Mở đầu (3- 4 phút) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị đồ dùng của HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng báo cáo. - Khởi động: Trò chơi “ Ai nhanh hơn” - Chơi trò chơi: HS nối tiếp nhau - Nhận xét trò chơi. tạo màu có độ đậm, nhạt vào hình có sẵn. - Gợi mở HS nhắc lại nội dung tiết 1. Giới thiệu Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS nội dung tiết 2 2. Khám phá: Quan sát, nhận biết (khoảng 5’) Mục tiêu: Thấy được vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên, đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật có các độ đậm nhạt của màu. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS quan sát sản phẩm thực hành ở tiết - Quan sát 1, hình sản phẩm mĩ thuật trong vở Thực hành và - Thảo luận nhóm 4 - 6 HS hình ảnh sưu tầm. Yêu cầu HS trao đổi, trả lời - Suy nghĩ, trả lời, chia sẻ câu hỏi: + Sản phẩm nào thể hiện độ đậm nhạt của một màu, đó là màu nào? + Sản phẩm nào thể hiện độ đậm nhạt của một số màu, đó là những màu nào? – Vận dụng đánh giá và giới thiệu nội dung, độ đậm nhạt của màu ở sản phẩm và hình ảnh sưu tầm. 3. Thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 20’) Mục tiêu: Tạo sản phẩm có độ đậm nhạt của màu theo ý thích; trao đổi, chia sẻ trong thực hành. *Cách thực hiện. a. Cách sáng tạo sản phẩm có độ đậm, nhạt của màu (Tr.7, 8-sgk) - HS quan sát – Yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi tương ứng với mỗi cách thực hành: - Thảo luận nhóm: 6 – 7 HS + Bức tranh nhà cao tầng có độ đậm nhạt của - Đại diện nhóm chia sẽ cách thực màu nào? Em hãy nêu cách vẽ bức tranh này? hành. + Bức tranh cá vàng có độ đậm nhạt của những màu nào? Em hãy nêu cách vẽ bức tranh này? – Đánh giá nội dung trả lời, nhận xét, bổ sung của HS; hướng dẫn HS thực hành, sáng tạo sản phẩm. b. Thực hành, thảo luận. - Bố trí HS theo nhóm và giao nhiệm vụ cá nhân: + Thực hành: Tạo sản phẩm có - Gợi mở HS có thể vẽ hình ảnh: Con cá, con cua, các độ đậm nhạt của màu theo ý con tôm, ngọn núi, cây, ngôi nhà, bông hoa và thích (một màu hoặc một số màu). chọn màu theo ý thích để vẽ các độ đậm nhạt trên + Quan sát bạn trong nhóm/bên sản phẩm. cạnh, chia sẻ ý tưởng của mình với bạn (VD: Chọn chủ đề/hình ảnh để vẽ, chọn màu để vẽ độ đậm Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS nhạt ở hình ảnh, ); đặt câu hỏi - Quan sát, hướng dẫn thêm và đánh giá mức độ cho bạn (VD: Bạn vẽ hình ảnh gì thực hiện niệm vụ của HS. và chọn màu nào để vẽ hình ảnh đó? ). 4. Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận sản phẩm. (khoảng 5’) * Mục tiêu: Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm (nội dung, độ đậm nhạt của màu ) và trao đổi, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. - Hướng dẫn HS trưng trên bảng và quan sát. - Trưng bày, quan sát, chia sẻ cảm - Gợi mở HS giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận. nhận về sản phẩm của mình. + Tên sản phẩm của em là gì? + Trên sản phẩm của em có các độ đậm nhạt của một màu hay nhiều màu, là màu nào? + Em thích hình ảnh hoặc sản phẩm của bạn nào nhất? Vì sao? - Đánh giá nội dung trao đổi, chia sẻ, nhận xét và kết quả thực hành của HS. 5. Vận dụng (2’) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - Hướng dẫn hs quan sát mục vận dụng và trả lời - Chia sẽ điều biết được qua quan câu hỏi: Em hãy giới thiệu hình ảnh ở mỗi sản sát mục vận dụng trong sgk phẩm? Trên mỗi sản phẩm có độ đậm nhạt của màu nào? Em chỉ ra độ đậm nhất, đậm vừa và nhạt nhất ở hình minh họa độ đậm nhạt bằng bút chì? - Gợi mở HS chia sẽ ý tưởng tạo thêm sản phẩm -HS chia sẽ thêm ý tưởng. có độ đậm nhạt của màu. - GV tóm tắt nội dung chia sẻ của HS; nhận xét - Lắng nghe kết quả học tập của học sinh; Hướng dẫn HS chuẩn bị học bài 2. - Nhắc HS vệ sinh lớp học, cách lưu giữ sản - Thực hiện phẩm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................... Chiều thứ 2, ngày 18 tháng 9 năm 2022 Tiết đọc thư viên lớp 1 CHỦ ĐỀ: TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM ( TIẾT 2) ( Đọc to nghe chung) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS nghe và cảm nhận được nội dung câu chuyện. - HS biết nêu về nhân vật, chia sẻ về câu chuyện các em được nghe, từ đó phát triển sự tự tin của các em. - HS yêu thích nghe đọc sách. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được nhân vật, ý nghĩa câu chuyện mình vừa nghe. Vẽ màu về nhân vật em thích trong truyện đó. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý nhân vật, việc làm có ý nghĩa qua nghe câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập, hoạt động nhóm cùng bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Tuyên truyền mọi người chăm chỉ nghe, đọc sách báo. II. CHUẨN BỊ: Sách truyện phù hợp với độ tuổi của HS. Chổ ngồi phù hợp với HS. III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN 1. Mở đầu (2-3p) *Mục tiêu: + Ổn định tổ chức. + Tạo không khí thoải mái cho tiết học. * Cách tiến hành: - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội quy thư viện. - Khởi động: GV cho HS kể nhanh các câu chuyện e đã được nghe, xem - GV liên hệ giới thiệu bài: Đọc to nghe chung về chủ đề: Truyện Dân gian Việt Nam - GV giới thiệu danh mục sách. 2. Khám phá (2-3p) *Mục tiêu: - HS biết được tên truyện và thể loại truyện. * Cách tiến hành: a. Cho học sinh xem trang bìa của quyển sách - Đặt 3-4 câu hỏi về tranh trang bìa. + Các em thấy trang bìa này vẽ những gì? + Các em đoán xem, chuyện gì sẽ xẩy ra? Vậy để biết được chuyện gì xẩy ra mời các em đến với câu chuyện: . b. Giới thiệu về sách Tên truyện mà hôm nay cô đọc cho các em nghe có tên gọi là: 3. Thực hành - Đọc to nghe chung (18-20p). *Mục tiêu: - HS nghe và cảm nhận được nội dung câu chuyện. - HS biết nêu về nhân vật, chia sẻ về câu chuyện các em được nghe, từ đó phát triển sự tự tin của các em. * Cách tiến hành: - GV đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết hợp với ngôn ngữ cơ thể. - HS nghe, cảm nhận câu chuyện. - Cho học sinh xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện. Dừng lại 2-3 lần để đặt câu hỏi phỏng đoán. Theo các em, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo? Sau khi đọc - Mời 1-2 học sinh chia sẻ về câu chuyện mà em vừa được nghe. - Giáo viên chọn 3-4 câu hỏi gợi ý bên dưới để mời từng học sinh chia sẻ: + Em có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Tại sao? + Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? + Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Điều gì em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc? + Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Tại sao? + Nếu em là . (nhân vật), em có hành động như vậy không? + Câu chuyện em vừa đọc có điều gì làm cho em thấy thú vị? Điều gì làm cho em cảm thấy sợ hãi? Điều gì làm cho em cảm thấy vui? Điều gì làm cho em cảm thấy buồn? + Em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? + Theo em, các bạn khác có thích đọc quyển truyện này không? Tại sao? + Theo em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện này? Sau khi mỗi học sinh chia sẻ xong GV hướng dẫn học sinh mang sách để vào đúng vị trí kệ sách đã lấy. 4. Vận dụng - mở rộng (7-8p). * Mục tiêu: HS tô màu yêu thích hoàn thành bức tranh liên quan đến câu chuyện. * Cách tiến hành: - Chia nhóm học sinh: Vẽ màu vào hình có sẵn để hoàn thành bức tranh. - GV giải thích hoạt động. - Hướng dẫn học sinh tham gia hoạt động một cách có tổ chức. - HS thực hành vẽ màu. - GV di chuyển đến các nhóm hỗ trợ học sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào hoạt động trong nhóm. - Đặt câu hỏi cho nhóm, khen ngợi hỗ trợ học sinh. - Sau thời gian hoạt động, GV mời 2-3 nhóm chia sẻ. - GV cùng HS nhận xét, khen ngợi các nhóm. - GV gợi ý HS: Về nhà kể lại câu chuyện hoặc chia sẽ về nhân vật em đã nghe kể. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . Chiều thứ 3, ngày 19 tháng 9 năm 2023 Tiết đọc thư viên lớp 2 CHỦ ĐỀ: TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM ( TIẾT 1) ( Đọc cặp đôi) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS đọc và cảm nhận được nội dung câu chuyện. - HS biết nêu về nhân vật, chia sẻ về câu chuyện các em vừa đọc, từ đó phát triển sự tự tin của các em. - HS yêu thích đọc sách. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được nhân vật, ý nghĩa câu chuyện mình vừa đọc. Vẽ về nhân vật em thích trong truyện đó. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý nhân vật, việc làm có ý nghĩa qua nghe câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập, hoạt động nhóm cùng bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Tuyên truyền mọi người chăm chỉ nghe, đọc sách báo. II. CHUẨN BỊ: Sách truyện phù hợp với độ tuổi của HS. Chổ ngồi phù hợp với HS. III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN 2. Mở đầu (2-3p) *Mục tiêu: + Ổn định tổ chức. + Tạo không khí thoải mái cho tiết học. * Cách tiến hành: - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội quy thư viện. - Khởi động: GV cho HS kể nhanh các câu chuyện e đã được nghe, xem - GV liên hệ giới thiệu bài: Đọc to nghe chung về chủ đề: Truyện Dân gian Việt Nam - GV giới thiệu danh mục sách. 2. Khám phá (2-3p) * Mục tiêu: - HS biết được tên truyện và thể loại truyện. * Cách tiến hành: a. Cho học sinh xem trang bìa của quyển sách - Đặt 3-4 câu hỏi về tranh trang bìa. + Các em thấy trang bìa vẽ những gì? + Các em đoán xem, chuyện gì sẽ xẩy ra? b. Giới thiệu về sách GV giới thiệu sách truyện, thể loại truyện. 3. Thực hành - Đọc cặp đôi (18-20p). *Mục tiêu: - HS đọc cặp đôi và cảm nhận được nội dung câu chuyện. - HS biết nêu về nhân vật, chia sẻ về câu chuyện các em được đọc, từ đó phát triển sự tự tin của các em. * Cách tiến hành: - HS đọc cặp đôi, cảm nhận câu chuyện. - HS chia sẽ với bạn cùng đọc về nhân vật, nội dung câu chuyện. Sau khi đọc - Mời đại diện cặp học sinh chia sẻ về câu chuyện mà em vừa được đọc. - Giáo viên chọn 3 - 4 câu hỏi gợi ý bên dưới để mời từng học sinh chia sẻ: + Em có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Tại sao? + Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? + Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Điều gì em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc? + Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Tại sao? + Nếu em là . (nhân vật), em có hành động như vậy không? + Câu chuyện em vừa đọc có điều gì làm cho em thấy thú vị? + Em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? + Theo em, các bạn khác có thích đọc quyển truyện này không? Tại sao? + Theo em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện này? Sau khi mỗi học sinh đại diện chia sẻ xong GV hướng dẫn học sinh mang sách để vào đúng vị trí kệ sách đã lấy. 4. Vận dụng - mở rộng (7-8p). * Mục tiêu: HS bức tranh liên quan đến câu chuyện. * Cách tiến hành: - Chia nhóm học sinh: Vẽ bức tranh theo cặp đôi e đã đọc liên quan đến câu chuyện em vừa đọc: Nhân vật, cảnh vật - GV giải thích hoạt động. - Hướng dẫn học sinh tham gia hoạt động một cách có tổ chức. - HS thực hành. - GV di chuyển đến các nhóm hỗ trợ học sinh, quan sát, hướng dẫn thêm cho HS. - Đặt câu hỏi cho nhóm, khen ngợi hỗ trợ học sinh. - Sau thời gian hoạt động, GV mời 2-3 nhóm chia sẻ. - GV cùng HS nhận xét, khen ngợi các nhóm. - GV gợi ý HS: Về nhà kể lại câu chuyện hoặc chia sẽ về nhân vật em đã đọc. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Sáng thứ 4 ngày 20 tháng 9 năm 2023 Mĩ thuật lớp 5 CHỦ ĐỀ 1: CHÂN DUNG TỰ HỌA ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật: - Thể hiện tranh chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và các chất liệu khác nhau. - Giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thể hiện được tranh chân dung tự họa bằng hình thức yêu thích. - Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về chân dung ( khuôn mặt) theo cảm nhận. - Năng lực giao tiếp: Biết giới thiệu, chia sẽ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. - Năng lực khoa học: Biết được khuôn mặt có nhiều đặc điểm khác nhau. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử dụng công cụ bằng tay như sử dụng bút vẽ, hoạt động vận động. 3. Phẩm chất. Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực . , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Yêu người thân, bạn bè, yêu chính bản thân mình - Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm. Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận. - Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: * GV: SGK, hình minh họa * HS: Giấy vẽ, giấy màu, keo dán, bìa, gương, ảnh chụp chân dung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3-4p) Mục tiêu: Ổn định tổ chức và tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: - Ổn định tổ chức và kiểm tra đồ dùng học tập. - Khởi động: Trò chơi : Vẽ nhanh, vẽ đẹp. - Chơi trò chơi: 3 HS đại diện ba tổ lên bảngg vẽ vẽ nhanh khuôn mặt của mình qua trí nhớ. - HS nhận xét, nêu lại bước vẽ. - GV liên hệ giới thiệu bài. 2. Thực hành, sáng tạo (20 - 22p) * Mục tiêu: Thể hiện tranh chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và các chất liệu khác nhau. * Cách thực hiện: - Yêu cầu HS nêu lại các cách thực hiện - Nêu lại cách thực hiện. tranh chân dung tự họa và xem một số sản - Quan sát sp của bạn. phẩm cùa HS năm trước. - Tiếp tục thực hành hoàn thành sản phẩm - Bao quát, gợi ý thêm cho HS về cách sử của mình đã thực hiện ở tiết 1. dụng chất liệu, vật liệu tạo cho sản phẩm phong phú hơn. 3. Chia sẽ cảm nhận và nhận xét về sản phẩm (8p) * Mục tiêu: Biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của bạn tạo ra. * Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm dựa trên nội dung câu hỏi: + Em đã tạo ra sản phẩm gì? bằng cách nào - Giới thiệu, chia sẽ cảm nhận về sản ? phẩm của mình. + Có những màu sắc nào ở sản phẩm ? - Nhóm khác nhận xét, nêu cảm nhận về + Em thích sản phẩm của bạn nào? Vì sao? sản phẩm của bạn. - Tổ chức lớp “bình chọn” sản phẩm thích nhất và động viên, khích lệ HS. - Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của HS. 4. Vận dụng (1-2p): * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - Cho HS nêu cảm nhận qua tiết học. - Gợi mở HS chia sẽ về cách sử dụng sản - HS nêu cảm nhận. phẩm vừa thực hành được. - Chia sẽ ý tưởng - Gợi ý HS vận dụng kiến thức vẽ tranh chân dung về nhà vẽ chân dung người em yêu quý. - Nhận xét giờ học, tuyên dương, khen ngợi HS có ý thức học tập tốt, động viên, khích lệ HS khác cố gắng hơn. - Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau. - Lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Mĩ thuật lớp 3 BÀI 1: NHỮNG MÀU SẮC KHÁC NHAU ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực mĩ thuật: - Biết được tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu thứ cấp và biết được màu thứ cấp có ở xung quanh. - Tạo được sản phẩm có các màu thứ cấp và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. - Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm và trao đổi, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác - Hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, khoa học thông qua: Trao đổi, chia sẻ trong học tập; biết được màu thứ cấp có thể tìm thấy trong tự nhiên và đời sống; sử dụng đồ dùng, vật liệu, họa phẩm phù hợp với hình thức thực hành, sáng tạo sản phẩm 3. Phẩm chất Bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái thông qua một số biểu hiện, như: Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm thủ công có các màu thứ cấp; yêu thích, tôn trọng những sáng tạo của bạn bè và người khác; chuẩn bị đồ dùng giấy màu hoặc màu vẽ để thực hành, sáng tạo II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sản phẩm học sinh 2. Học sinh: Màu, giấy màu, bút chì, hồ dán . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3-4p) Mục tiêu: Ổn định tổ chức và tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: Trò chơi tiếp sức: “Ai nhanh, ai đúng” - Hình thức: Làm việc nhóm (6 thành viên/nhóm) - Chuẩn bị Một số tờ giấy (theo số - Chơi trò chơi: Mỗi thành viên nhóm chơi lượng nhóm chơi), trên tờ giấy (A3) có nối tiếp nhau lên vẽ một màu thứ cấp vào ô sẵn 3 ô hình (tròn hoặc vuông, hình hình có sẵn và viết tên màu vào phần bên quả, lá ) và dán trên bảng. cạnh mỗi ô hình đã vẽ màu. - Đánh giá: Nhanh, đúng 3 màu thứ cấp ở hình và tên màu. - Nhắc lại kiến thức của bài học đã tìm hiểu - Gợi mở nội dung bài học và giới thiệu ở tiết 1 bài học. 2. Khám phá: Quan sát, nhận biết (4-5p) * Mục tiêu: Biết được tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu thứ cấp và biết được màu thứ cấp có ở xung quanh. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS quan sát một số sản - Quan sát, thảo luận chia sẽ. phẩm tham khảo ở tr.8, Sgk và sản + Hình ảnh, màu thứ cấp, màu khác có trên phẩm/tác phẩm sưu tầm; gợi mở HS mỗi sản phẩm nêu theo cảm nhận: + Hình thức thực hành (vẽ; xé, cắt, dán, nặn, - Nhận xét tóm tắt nội dung quan sát. in). Gợi mở HS: Có thể vẽ màu; có thể xé, cắt, dán hoặc kết hợp vẽ màu với xé dán để hoàn thành bức tranh đã vẽ nét ở tiết 1. 3. Thực hành, sáng tạo (18-20p): * Mục tiêu: Tạo được sản phẩm có các màu thứ cấp và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. * Cách tiến hành: - Giao nhiệm cho HS: Sử dụng màu vẽ hoặc giấy màu để hoàn thành sản phẩm - Thực hành và trao đổi/nêu câu hỏi , chia đã vẽ nét ở tiết 1. Gợi mở HS: Có thể sẻ về cách thực hành, sử dụng màu cho mỗi vẽ màu; có thể xé, cắt, dán hoặc kết hình ảnh và phần nền xung quanh. hợp vẽ màu với xé dán; có thể vẽ, xé, dán thêm hình ảnh khác (mây, trời, ô cửa sổ ). - Quan sát HS thực hành, trao đổi và gợi mỡ, hướng dẫn thêm. 4. Chia sẽ cảm nhận và nhận xét về sản phẩm (5p) * Mục tiêu: Biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của bạn tạo ra. * Cách tiến hành: * Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Giới thiệu, chia sẽ cảm nhận về sản phẩm - Có thể tổ chức lớp “bình chọn” sản của mình dựa trên nội dung câu hỏi: phẩm thích nhất và động viên, khích lệ + Em đã tạo ra sản phẩm gì? bằng cách nào HS. ? + Hình ảnh nào có màu thứ cấp ? + Em thích sản phẩm của bạn nào? Vì sao? - Nhận xét, nêu cảm nhận về sản phẩm của - Tóm tắt nhận xét chia sẻ của HS, bạn. đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4. Vận dụng (1-2p): * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - Gợi mở HS chia sẽ thêm ý tưởng thực hành tạo sản phẩm có sử dụng màu thứ - Chia sẽ ý tưởng cấp. - Nhận xét giờ học, tổng kết nội dung bài học. Tuyên dương, khen ngợi HS có ý thức học tập tốt, động viên, khích lệ HS khác cố gắng hơn. - Lắng nghe, thực hiện. - Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Sáng thứ 5 ngày 21 tháng 9 năm 2023 Mĩ thuật lớp 2 CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC BÀI 1: VUI CHƠI VỚI MÀU ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật - Sử dụng các màu cơ bản để thực hành sáng tạo sản phẩm theo ý thích. - Trưng bày, giới thiệu được màu cơ bản ở sản phẩm và chia sẽ được cảm nhận về sản phẩm. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các màu cơ bản và các màu khác. 2. Năng lực đặc thù khác: - Bài học phát triển năng lực khoa học, (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) được biểu hiện như: Biết được hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống, trong tác phẩm nghệ thuật có các màu cơ bản. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thể hiện được sản phẩm yêu thích có các màu cơ bản. - Năng lực giao tiếp: Biết giới thiệu, chia sẽ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử dụng công cụ bằng tay như sử dụng bút vẽ, hoạt động vận động. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, đức tính chăm chỉ, trung thực, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống, tác phẩm nghệ thuật; Tôn trọng ý thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh; biết chuẩn bị đồ dùng học tập... II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: Màu vẽ, giấy màu, bút chì. 2. Giáo viên: Giấy màu, màu vẽ, bút chì ; hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3-4p) * Khởi động: Mục tiêu: - Ổn định tổ chức. - Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - Kiểm tra đồ dùng học tập. - Khởi động: Trò chơi: Vẽ nhanh, vẽ đẹp. Nêu màu sắc có trong sản phẩm của Cho 3 HS đại diện ba tổ chọn màu phù hợp mình. vẽ vào hình có sẵn trên bảng lớp. - GV nhận xét trò chơi, liên hệ giới thiệu bài học. 2. Thực hành sáng tạo (22-23p) * Mục tiêu: Sử dụng các màu cơ bản để thực hành sáng tạo sản phẩm theo ý thích. * Cách tiến hành: - Cho HS xem hình ảnh một số sản phẩm trang 8 sgk. -HS chia sẽ màu cơ bản ở hình ảnh sản phẩm. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hđ nhóm + Hoạt động cá nhân: Tiếp tục thực hành hoàn thành sản phẩm ở vở thực hành mĩ thuật. + Hoạt động nhóm đôi: Nếu HS đã hoàn thành sản phẩm cá nhân ở vở - Theo dõi, hướng dẫn, gợi ý thêm thực hành sẽ thực hành tạo sản phẩm theo ý thích vào vở A4 theo nhóm đôi. 3. Chia sẻ cảm nhận sản phẩm (5-6p) * Mục tiêu: Trưng bày, giới thiệu được màu cơ bản ở sản phẩm và chia sẽ được cảm nhận về sản phẩm. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các màu cơ bản và các màu khác. * Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Trao đổi chia sẻ theo nội dung câu - Tổ chức HS quan sát sản phẩm, gợi mở hỏi: HS trao đổi, chia sẻ nhận xét về sản phẩm của mình, của bạn. + Giới thiệu về sản phẩm của mình ? + Em đã tạo ra sản phẩm gì? bằng cách nào ? + Có những màu sắc nào ở các sản phẩm ? + Em thích sản phẩm của bạn nào? Vì sao? - GV có thể tổ chức lớp “bình chọn” sản phẩm thích nhất và động viên, khích lệ HS. - Dựa trên sự trao đổi chia sẽ của HS, GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của HS. 4. Vận dụng (1-2p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chia sẽ cảm nhận qua tiết học. - Chia sẽ - Gợi mở: Em có thể sử dụng màu sắc để sáng tạo thêm sản phẩm gì? - Chia sẽ, nêu ý tưởng vận dụng. - Nhận xét, đánh giá: Ý thức học tập, thực hành, thảo luận, của HS ( cá nhân, nhóm, toàn lớp ). - Nhắc HS chuẩn bị các đồ dùng, dụng cụ học tập cần thiết cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Chiều thứ 5 ngày 21 tháng 9 năm 2023 Mĩ thuật lớp 1 CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật: - HS lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. - Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn nội dung thực hành. - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận nội dung thực hành, ý tưởng với bạn bè. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, thông qua một số biểu hiện cụ thể: - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường, . II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: Bút chì, bút màu, tẩy, giấy màu, kéo, keo, đất nặn ... 2. Giáo viên: Giấy màu, kéo, bút chì; hình ảnh minh họa liên quan đến nội dung bài học; máy tính, máy chiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3-4p) Mục tiêu: Ổn định tổ chức và tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới. Cách tiến hành: - Kiểm tra đồ dùng học sinh. - Khởi động: Trò chơi: Đoán chất liệu qua quan sát (cho HS xem tranh, sản - HS quan sát nhận biết hình ảnh, chất liệu sản phẩm phẩm mĩ thuật ) 2. Thực hành sáng tạo (20-22p) Mục tiêu: HS lựa chọn được hình thức thực hành sản phẩm theo ý thích, Biết trao đổi, thảo luận với bạn trong thực hành. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nhắc lại các hình thức - Nêu các hình thức thực hiện. thực hành. - Cho HS xem thêm một số sản phẩm. - Quan sát - Hoạt động cá nhân: tiếp tục thực hành hoàn thành sản phẩm ở vở thực hành mĩ thuật. - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm đôi: Tạo sản phẩm theo ý thích vào vở - Thực hành theo yêu cầu của GV A4. - Theo dõi, hướng dẫn, gợi ý thêm. 3. Chia sẻ cảm nhận sản phẩm ( 6-7p) * Mục tiêu: Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Trao đổi chia sẻ theo nội dung câu hỏi: - Tổ chức HS quan sát sản phẩm, gợi mở HS trao đổi, chia sẻ nhận xét về sản + Giới thiệu về sản phẩm của mình ? phẩm của mình, của bạn. + Em đã tạo ra sản phẩm gì? bằng cách nào ? + Có những màu sắc nào ở các sản phẩm ? + Em thích sản phẩm của bạn nào? Vì sao? - Có thể tổ chức lớp “bình chọn” sản - Chọn theo cảm nhận phẩm thích nhất và động viên, khích lệ HS. - Dựa trên sự trao đổi chia sẽ của HS, GV nhận xét, đánh giá kết quả thực - Lắng nghe hành của HS. 4. Vận dụng ( 1-2p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - Cho HS chia sẽ: Qua bài học này em -Chia sẽ. biết thêm điều gì trong thực hành sáng tạo với vật liệu khác nhau. - Khuyến khích HS sử dụng đồ dùng mĩ thuật thực hiện sản phẩm mình yêu thích. - Nhận xét, đánh giá: Ý thức học tập, thực hành, thảo luận, của HS ( cá nhân, nhóm, toàn lớp ) - Nhắc HS chuẩn bị các đồ dùng, dụng - Lắng nghe, thực hiện ở nhà. cụ học tập cần thiết cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Chiều thứ 6 ngày 22 tháng 9 năm 2023 Mĩ thuật lớp 3 BÀI 1: NHỮNG MÀU SẮC KHÁC NHAU ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực mĩ thuật: - Biết được tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu thứ cấp và biết được màu thứ cấp có ở xung quanh. - Tạo được sản phẩm có các màu thứ cấp và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. - Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm và trao đổi, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác - Hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, khoa học thông qua: Trao đổi, chia sẻ trong học tập; biết được màu thứ cấp có thể tìm thấy
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_tieu_hoc_tuan_2_nam_hoc_2022_2023.doc