Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Tâm
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Tâm, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 28 Chiều thứ 2, ngày 27 tháng 3 năm 2023 Tiết đọc thư viên ĐỌC TRUYỆN KHOA HỌC ( Tiết 2) ( Đọc to nghe chung) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS nghe và cảm nhận được nội dung câu chuyện. - HS biết nêu về nhân vật, chia sẻ về câu chuyện các em được nghe, từ đó phát triển sự tự tin của các em. - HS yêu thích nghe đọc sách. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được nhân vật, ý nghĩa câu chuyện mình vừa nghe. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý nhân vật và những việc làm có ý nghĩa qua nghe câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập, hoạt động nhóm cùng bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Tuyên truyền mọi người chăm chỉ nghe, đọc sách báo. II. CHUẨN BỊ: Truyện khoa học. Chổ ngồi phù hợp với HS. III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN 1. Khởi động (2-3p) * Mục tiêu: - Ổn định tổ chức. - Tạo không khí thoải mái cho tiết học. * Cách tiến hành: - Ổn định tổ chức. - Khởi động: GV cho HS kể một số hiện tượng tự nhiên có thể xảy ra. - GV giới thiệu bài: Đọc to nghe chung truyện khoa học. 2. Khám phá (2-3p) * Mục tiêu: - HS biết được tên truyện và thể loại truyện. * Cách tiến hành: a. Cho học sinh xem trang bìa của quyển sách. - Đặt 3-4 câu hỏi về tranh trang bìa. + Các em thấy trang bìa này vẽ những gì? + Các em đoán xem, chuyện gì sẽ xẩy ra? Vậy để biết được chuyện gì xẩy ra mời các em đến với câu chuyện: . b. Giới thiệu về sách Tên truyện mà hôm nay cô đọc cho các em nghe có tên gọi là: 3. Thực hành - Đọc to nghe chung (18-20p). *Mục tiêu: - HS nghe và cảm nhận được nội dung câu chuyện. - HS biết nêu về nhân vật, chia sẻ về câu chuyện các em được nghe, từ đó phát triển sự tự tin của các em. * Cách tiến hành: - GV đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết hợp với ngôn ngữ cơ thể. - HS nghe, cảm nhận câu chuyện. - Cho học sinh xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện. Dừng lại 2-3 lần để đặt câu hỏi phỏng đoán. Theo các em, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo? Sau khi đọc - Mời 1-2 học sinh chia sẻ về câu chuyện mà em vừa được nghe. - Giáo viên chọn 3-4 câu hỏi gợi ý bên dưới để mời từng học sinh chia sẻ: + Em có thích câu chuyện mình vừa nghe không? Tại sao? + Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? + Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Điều gì em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa nghe? + Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Tại sao? + Nếu em là . (nhân vật), em có hành động như vậy không? + Câu chuyện em vừa nghe có điều gì làm cho em thấy thú vị? + Em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác không? 4. Vận dụng - mở rộng (8-10p). * Mục tiêu: Học sinh vẽ màu hoàn thành bức tranh. * Cách tiến hành: - GV cho HS thực hiện theo nhóm: Vẽ màu hoàn thành bức tranh. - HS các nhóm giới thiệu, chia sẽ về sản phẩm. - GV cùng HS nhóm khác quan sát, lắng nghe, nhận xét. - GV gợi ý HS: Chia sẽ câu chuyện cho mọi người nghe. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . Sáng thứ 3 ngày 28 tháng 03 năm 2023 Mĩ thuật lớp 1 CHỦ ĐỀ 7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG Bài 14. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP THÂN QUEN ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực mĩ thuật. - Nhận biết được hình dạng, đường nét của một số đồ dùng học tập quen thuộc. - Tạo được hình đồ dùng học tập bằng cách in nét và biết vận dụng chấm, nét, màu sắc để trang trí đồ dùng học tập. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác. - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động lựa chọn đồ dùng học tập để tiến hành thực hành sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi cùng bạn về đồ dùng học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... sản phẩm đồ dùng học tập. - Năng lực thể chất: Vận dụng sự khéo léo của bàn tay trong các hoạt động với các thao tác: vẽ, cắt, dán,... 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: Đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật,... thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Chuẩn bị đồ dùng, công cụ, vật liệu,... phục vụ học tập. - Biết bảo quản và giữ gìn đồ dùng học tập sạch, đẹp. - Có ý thức làm đẹp các đồ vật dùng trong sinh hoạt, học tập hằng ngày; tôn trọng sản phẩm do mình, bạn bè và người khác tạo ra. II. CHUẨN BỊ 1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1; Vở thực hành Mĩ thuật 1; giấy/bìa giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo,... 2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1; giấy/bìa giấy, kéo, bút chì; hình ảnh minh hoạ nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU. 1. Khởi động ( 3 - 4p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành : - GV kiểm tra đồ dùng học tập và nhận xét sự chuẩn bị đồ dùng học tập của các em . - GV tổ chức cho HS cả lớp cùng nghe và vận động theo bài hát: Em yêu trường em. - GV hỏi: + Em hãy cho biết trong lời bài hát có hình ảnh gì nói về mái trường? ( Bạn thân, cô giáo hiền, bàn , ghế, mực, bút, phấn, bảng ) + Khi đến trường ngoài mang sách, vở các em còn cần phải mang thêm những đồ dùng học tập nào để học tập được tốt hơn? - HS chia sẽ. GV liên hệ giới thiệu bài. 2. Khám phá a. Quan sát, nhận biết ( 7 – 8p). * Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng, đường nét của một số đồ dùng học tập quen thuộc. * Cách tiến hành : - GV cho HS quan sát đồ dùng học tập của em và các bạn trong nhóm có và tổ chức cho HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu: + Nêu tên đồ dùng? + Cho biết hình dạng, đường nét, màu sắc của đồ dùng đó? - Đại diện nhóm nêu. - HS cùng GV nhận xét. - GV cho HS giới thiệu thêm một số đồ dùng khác qua hình ảnh. - GV tóm tắt: Có nhiều đồ dùng học tập có đặc điểm, hình dáng, trang trí và tác dụng khác nhau. b. Tìm hiểu cách thực hiện (6 – 7p) * Mục tiêu: Biết cách tạo hình và trang trí đồ dùng học tập * Cách tiến hành : - Tổ chức HS làm việc nhóm, yêu cầu: + Quan sát hình minh hoạ trang 62 SGK. + Nêu cách thực hiện tạo hình và trang trí cái thước kẻ. - HS chia sẽ cách thực hiện. - GV tóm tắt lại các bước, kết hợp thị phạm minh hoạ một hoặc một số đồ dùng khác và giảng giải một số thao tác chính như: đặt thước trên giấy, in nét, vẽ nét, cắt,... - GV lưu ý: HS có thể thực hiện theo thứ tự sau: • In hình đồ dùng học tập bằng nét. • Cắt hình thước kẻ khỏi tờ giấy. • Trang trí nét, chấm, màu sắc,... theo ý thích và hoàn thành sản phẩm. GV nêu câu hỏi để HS thảo luận, chia sẻ với bạn về sự lựa chọn đồ dùng để thực hành vẽ hình và trang trí. Ví dụ: Em sẽ chọn đồ dùng nào đế vẽ hình và trang tri? Vì sao em chọn đồ dùng đó? - GV cho HS xem một số sản phẩm thực hành để các em học tập, tham khảo. 3. Thực hành, sáng tạo (13-14p) * Mục tiêu: Tạo được hình đồ dùng học tập bằng cách in nét và biết vận dụng chấm, nét, màu sắc để trang trí đồ dùng học tập. * Cách tiến hành : Tổ chức cho HS làm việc cá nhân kết hợp thảo luận nhóm và nêu nhiệm vụ: - Lựa chọn đồ dùng học tập sẵn có. - Vận dụng cách thực hành ở hình minh hoạ trang 62 SGK để tạo sản phẩm. - Quan sát các bạn trong nhóm; trao đổi, chia sẻ, nêu câu hỏi,... với bạn trong nhóm thực hành. Ví dụ: + Tại sao bạn chọn đồ dùng này để thực hành? + Bạn sẽ trang trí hình đồ dùng bằng chấm, nét, màu sắc như thế nào? + Bạn thích sản phẩm của bạn nào trong nhóm? - GV bao quát lớp hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng. - Hết thời gian thực hành GV chọn một vài sản phẩm của học sinh. - HS nhận xét sản phẩm của bạn. - GV nhận xét sản phẩm học sinh. 4. Vận dụng (2-3p) * Mục tiêu: Biết cách vận dụng kiến thức vào thực tiễn. * Cách tiến hành : - GV gợi mở HS chia sẻ về tác dụng sử dụng và cách giữ gìn đồ dùng học tập sạch, đẹp - GV nhận xét tiết học. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Chiều thứ 3, ngày 28 tháng 03 năm 2023 Mĩ thuật lớp 5 CHỦ ĐỀ 11: VẼ BIỂU CẢM CÁC ĐỒ VẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật: - Học sinh nhận biết được đặc điểm về hình dáng, màu sắc của các đồ vật. - Vẽ được tranh biểu cảm đồ vật. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận về đặc điểm các đồ vật, tranh biểu cảm đồ vật. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát. - Năng lực ngôn ngữ: Mạnh dạn tham gia trao đổi, thảo luận nhận xét,... sản phẩm: Vẽ biểu cảm các đồ vật. 3. Phẩm chất: - Bài học góp phần hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, thông qua một số biểu hiện cụ thể: Yêu thích vẻ đẹp, tác dụng của các đồ vật, có ý thức giữ gìn, bảo quản đồ vật xung quanh. II. CHUẢN BỊ ĐỒ DÙNG. 1. Giáo viên: Sách học mĩ thuật lớp 5. Sản phẩm, hình ảnh minh họa phù hợp với nội dung, chủ đề. Đồ vật mẫu. 2. Học sinh: Sách học mĩ thuật 5, giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (3 -5p): Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. Cách thức tiến hành: Tổ chức trò chơi “ Bịt mắt đoán tên đồ vật”. - GV nhận xét HS chơi. - GV liên hệ, giới thiệu bài học. 2. Khám phá: a. Hướng dẫn tìm hiểu ( 7 - 8p) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được đặc điểm về hình dáng, màu sắc của các đồ vật. Cách thức tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu quan sát Hình 11.1 sách Học Mĩ thuật ( hoặc tranh gv sưu tầm) thảo luận nhóm để tìm hiểu về vẻ đẹp của tranh vẽ tĩnh vật. *Câu hỏi gợi mở: +Trong bức tranh có những đồ vật gì? Kể tên? + Hình mảng, đường nét, cách vẽ và màu sắc của mỗi bức tranh như thế nào? + Bức tranh được vẽ bằng những màu nào? - Học sinh quan sát tranh thảo luận, tìm hiểu. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Nhóm khác nhận xét, trả lời câu tiếp theo. - GV nhận xét, tóm tắt. - Yêu cầu học sinh quan sát h111.2 và 11.3 thảo luận tìm hiểu cách sắp xếp hình ảnh, tạo hình, vẽ màu cho tranh vẽ biểu cảm đồ vật. - Một số HS nêu. - GV nhận xét, tóm tắt: Tranh biểu cảm đồ vật diễn tả cảm xúc của người vẽ thông qua đường nét và màu sắc. Những đường nét, màu sắc được vẽ cách điệu theo cảm xúc của người vẽ tạo nên ấn tượng cho bức tranh. b. Hướng dẫn thực hiện (7 - 8p). Mục tiêu: Biết cách vẽ tranh biểu cảm đồ vật. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn học sinh cách bày mẫu. - Yêu cầu học sinh quan sát các vật mẫu để nhận ra hình dáng, đặc điểm, màu sắc của các vật mẫu. - Yêu cầu học sinh quan sát Hình 11.4 Sách học Mĩ thuật để tham khảo cách vẽ biểu cảm đồ vật. - GV minh họa nhanh ví dụ để học sinh quan sát nhận biết kỹ hơn cách vẽ biểu cảm. - Một vài HS nêu cách vẽ theo hiểu biết. * GV nêu cách vẽ tranh biểu cảm: - Mắt tập trung quan sát hình dáng, đặc điểm của mẫu, tay vẽ vào giấy. Mắt quan sát đến đâu, tay vẽ đến đó. Mắt không nhìn vào giấy, tay đưa bút liên tục không nhấc lên khỏi tờ giấy trong cả quá trình vẽ - Vẽ thêm các nét biểu cảm (các nét thêm vào mang tính trang trí, có thể vẽ theo chiều dọc, chiều ngang hoặc bao quanh hình vẽ theo cảm xúc làm cho đồ vật thêm sinh động và đẹp hơn). - Vẽ màu vào các đồ vật: sử dụng màu có độ tương phản đậm –nhạt, sáng-tối, nóng-lạnh, ... 3. Thực hành (14 - 15p). Mục tiêu: Vẽ được tranh biểu cảm đồ vật. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS bày mẫu. - Yêu cầu học sinh thực hành cá nhân. - Yêu cầu quan sát mẫu, vẽ không nhìn giấy, mạnh dạn đưa tay khi vẽ để hình vẽ không quá nhỏ. - GV quan sát hướng dẫn thêm trong suốt quá trình học sinh thực hành ( bố cục, đường nét, màu sắc, hình mảng, sáng tối, đậm nhạt, nóng lạnh...) - Hết thời gian, GV cho HS nhận xét nhanh một vài sản phẩm của bạn. 4. Vận dụng ( 2 - 3p). a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để thực hành sáng tạo. b. Cách thức tiến hành: - GV gợi ý HS chia sẽ thêm các cách thực hành sản phẩm Biểu cảm đồ vật. - HS chia sẽ: Vẽ, xé dán... - GV nhận xét giờ học, tuyên dương, khen ngợi HS có ý thức học tập tốt, động viên, khích lệ HS khác cố gắng hơn. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Sáng thứ 4 ngày 29 tháng 03 năm 2023 Mĩ thuật lớp 2 CHỦ ĐỀ 7: CUỘC SỐNG VUI NHỘN BÀI 14: CON VẬT NUÔI QUEN THUỘC ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật: - Nêu được tên, đặc điểm nổi bật của một số con vật nuôi quen thuộc vào cách tạo sản phẩm con vật nuôi bằng các cách khác nhau. - Vận dụng được sự lặp lại của hình, khối để tạo sản phẩm con vật nuôi yêu thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác. - Năng lực hợp tác: Trao đổi, thảo luận, thống nhất với bạn về sản phẩm khi thảo luận nhóm. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề như: Biết chuẩn bị đồ dùng phù hợp để thực hành tạo sản phẩm con vật. - Phát triển năng lực tính toán: Biết vận dụng hiểu biết về đơn vị đo độ dài để xác định kích thước, tỉ lệ các bộ phận và hình trang trí cho sản phẩm con vật nuôi. 3. Phẩm chất: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực, góp phần bồi dưỡng ý thức trách nhiệm, lòng nhân ái được biểu hiện như: Giữ vệ sinh đồ dùng, trang phục, lớp học trong và sau khi thực hành; tôn trọng sự lựa chọn vật liệu và cách tạo hình sản phẩm của bạn, của người khác, có ý thức bảo vệ động vật trong đời sống hằng ngày II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy bìa, vỏ hộp, giấy màu, kéo, bút chỉ, hình ảnh minh hoạ liên quan nội dung bài học và vật liệu sẵn có sử dụng làm chấm, nét; 2. Học sinh: SGK, Vở thực hành. Giấy bìa, vỏ hộp, giấy màu, kéo, bút chì... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (3-5p) Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: GV cho HS nghe hát, vận động theo bài hát về con vật tự chọn. - GV cho HS nêu nội dung bài hát. - GV liên hệ giới thiệu bài mới. 2. Khám phá. a. Hướng dẫn tìm hiểu ( 7 - 8p) * Mục tiêu: Nêu được tên, đặc điểm nổi bật của một số con vật nuôi quen thuộc vào cách tạo sản phẩm con vật nuôi bằng các cách khác nhau. * Cách thức tiến hành: * Sử dụng hình ảnh các con vật nuôi (t64) - GV hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: HS thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK ( Kể tên, hình dáng, các bộ phận, màu sắc, môi trường sống, hoạt động của mỗi con vật,...). - HS chia sẽ câu trả lời. - GV nhận xét. - GV gợi ý HS giới thiệu thêm về con vật nuôi quen thuộc khác mà HS biết. * Sử dụng hình minh hoạ sản phẩm các con vật nuôi (tr.65) - GV cho HS quan sát hình sản phẩm trang 56, để HS nhận ra điểm giống và khác nhau về hình dạng hình thức thể hiện con vật ở mỗi cặp sản phẩm. - GV đưa ra các câu hỏi gợi mở về các bộ phận, các chi tiết được tạo bởi hình khối, màu sắc, chất liệu,... ở trên mỗi sản phẩm: hình, khối nào tạo sự khác nhau giữa hai sản phẩm. - HS lên chỉ ra những chi tiết trên sản phẩm đã giúp HS nhận ra đặc điểm của con vật. Ví dụ: Em quan sát mỗi cặp sản phẩm và nhận ra đó là con vật nuôi nào? Chi tiết nào trên sản phẩm giúp em nhận ra con vật nuôi đó... - GV tổng kết: Mỗi con vật có hình dáng, đặc điểm khác nhau. Chúng ta tạo sản phẩm con vật nuôi quen thuộc bằng nhiều hình thức, vật liệu, màu sắc khác nhau. b. Hướng dẫn cách thực hành (7 - 8p). Mục tiêu: HS nắm được các cách tạo hình con vật. Cách thức tiến hành: * Hướng dẫn HS cách tạo hình một vật nuôi bằng nhiều hình thức khác nhau (tr.66) - Tạo hình con mèo từ giấy bìa carton kết hợp vẽ trang trí lặp lại và tạo hình con vật từ vật liệu hình, khối lặp lại. + GV hướng dẫn HS quan sát hình minh hoạ và yêu cầu HS thảo luận, nêu cách thực hành, bước thực hành theo cảm nhận. + GV nhận xét câu trả lời của HS và phân tích, gợi mở kết hợp hướng dẫn hoặc thị phạm minh hoạ và tương tác với HS dựa trên các bước trong SGK. * Chọn 1 hoặc 2 miếng bìa carton phẳng, sạch, có kích thước nhỏ vừa phải. Màu vẽ dùng màu sáp hoặc màu goát theo ý thích. Bước 1: Tạo hình các bộ phận của con mèo Bước 2: Tạo hình sản phẩm con mèo Bước 3: Trang trí chấm, nét hoặc vẽ hình lập lại ở thân và các bộ phận của son mèo. trang trí hai bên của mỗi miếng bìa cho từng bộ phận. - HS nhắc lại cách thực hành, bước thực hành. - GV cho HS xem thêm một số sản phẩm của học sinh năm trước. 3. Thực hành, sáng tạo (13-14p) * Mục tiêu: Vận dụng được sự lặp lại của hình, khối để tạo sản phẩm con vật nuôi yêu thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. * Cách tiến hành : Tổ chức cho HS làm việc cá nhân kết hợp thảo luận nhóm, nêu nhiệm vụ: Tạo hình một con vật theo một trong hai cách. - GV hướng dẫn, gợi mở HS: + Lựa chọn con vật nuôi làm hình mẫu để tạo hình. Ví dụ: mèo, gà, cá, thỏ,... Xác định các bộ phận chính của con vật. + Tạo sản phẩm và trang trí chấm, nét, hình lặp lại theo ý thích trên sản phẩm con vật nuôi. -HS thực hành. - GV bao quát lớp hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng. - Hết thời gian thực hành GV chọn một vài sản phẩm của học sinh. - HS nhận xét sản phẩm của bạn. - GV nhận xét sản phẩm học sinh. 4. Vận dụng (2 - 3p) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cách tiến hành: - Cho HS nêu thêm cách sáng tạo con vật. - GV cho HS chia sẽ cách bảo vệ con vật. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương, khen ngợi HS có ý thức học tập tốt, động viên, khích lệ HS khác cố gắng hơn. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ....................................................................................................................... Sáng thứ 5, ngày 30 tháng 03 năm 2023 CLB mĩ thuật lớp 2 CHIẾC BÁNH SINH NHẬT EM THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật: - HS biết vận dụng kiến thức đã học tạo được sản phẩm chiếc bánh sinh nhật theo nhóm em thích có dạng hình khối cơ bản và sử dụng chấm, nét để sắp xếp tạo nhịp điệu trên sản phẩm. Biết trao đổi, chia sẽ trong thực hành, sáng tạo. - Trưng bày, giới thiệu, chia sẽ được cảm nhận về sản phẩm. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác. - Năng lực hợp tác: Trao đổi, thảo luận, thống nhất với bạn về sản phẩm khi thảo luận nhóm. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề như: Biết vận dụng một số kĩ năng tạo hình với đất nặn như lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt... hoặc vật liệu tìm được để tạo hình và trang trí sản phẩm chiếc bánh sinh nhật. - Phát triển năng lực tính toán, hợp tác, được biểu hiện như: Biết xác định vị trí sắp xếp các chấm, nét để tạo nhịp điệu đơn giản trên sản phẩm. 3. Phẩm chất: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Bồi dưỡng lòng nhân ái, trách nhiệm được biểu hiện như: tôn trọng sản phẩm sáng tạo của người khác. Có ý thức quan tâm đến sinh nhật của người thân và bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Hình ảnh, sản phẩm bánh sinh nhật của học sinh. 2. Học sinh: Đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 2. Khởi động (3-5p) Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: GV cho HS chia sẽ ngày sinh nhật của em hoặc của một vài người thân và nêu những việc em làm trong dịp sinh nhật đó. - GV liên hệ giới thiệu bài mới. 2. Thực hành (17 -18p) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học tạo được sản phẩm chiếc bánh sinh nhật theo nhóm em thích có dạng hình khối cơ bản và sử dụng chấm, nét để sắp xếp tạo nhịp điệu trên sản phẩm. Biết trao đổi, chia sẽ trong thực hành, sáng tạo. Cách tiến hành : - GV cho HS nêu lại cách thực hiện tạo chiếc bánh sinh nhật. - GV cho HS xem một số sản phẩm. - HS chia sẽ về hình dáng, cách trang trí của chiếc bánh. - GV gợi ý HS có thể tạo chiếc bánh sinh nhật bằng vật liệu khác có dạng khối. - GV nêu yêu cầu thực hành: Thực hành nhóm: Sử dụng đất nặn hoặc vật liệu tìm được tạo dáng và trang trí bánh sinh nhật theo ý thích. - HS thực hành, cùng trao đổi với bạn trong quá trình thực hành. - GV quan sát, hướng dẫn, gợi ý thêm cho học sinh: Lựa chọn chấm, nét trang trí bánh tạo nhịp điệu vui. 3. Trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ ( 8-10p) Mục tiêu: Trưng bày, giới thiệu, chia sẽ được cảm nhận về sản phẩm. Cách tiến hành : GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm. HS trao đổi, chia sẻ cảm nhận dựa trên một số gợi ý sau: Hình dáng bánh, cách trang trí, màu sắc, chất liệu... HS nhận xét sản phẩm của nhóm bạn qua gợi ý của giáo viên: + Em thích sản phẩm của nhóm nào? + Sản phẩm của em có gì khác với sản phẩm của các bạn khác? GV đánh giá kết quả thực hành sáng tạo, gợi mở HS liên hệ với thực tiễn và ý tưởng sáng tạo các sản phẩm mới bằng những cách khác. 4. Vận dụng (3p) * Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành - GV gợi ý HS có thể tạo sản phẩm từ các cách khác nhau: Sử dụng vật liệu tái chế, vẽ, xé dán - GV nhận xét tiết học. Động viên, khen ngợi HS có ý thức học tập. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Chiều thứ 5, ngày 30 tháng 03 năm 2023 CLB mĩ thuật lớp 1 TRÒ CHƠI MĨ THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật - HS biết vận dụng kiến thức đã học và thực hiện trò chơi theo nhóm sáng tạo đồ dùng học tập. - HS giới thiệu, chia sẽ được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình. nhóm bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được sản phẩm đồ dùng học tập của nhóm. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử dụng công cụ bằng tay như sử dụng bút vẽ, kéo...hoạt động vận động. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Nhân ái, trách nhiệm, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Yêu thích và giữ gìn đồ dùng học tập của mình; Tôn trọng ý thích về sản phẩm của bạn bè và những người xung quanh; biết chuẩn bị đồ dùng học tập... II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: Màu vẽ, giấy màu, đất nặn, giấy màu, vở a4, bút chì 2.2. Giáo viên: Giấy a4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (3-4p). * Mục tiêu: - Ổn định tổ chức. - Tạo không khí thoải mái cho HS bắt đầu vào tiết học. * Cách tiến hành: – Kiểm tra đồ dùng của HS – Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. + GV nêu cách chơi. + HS chơi trò chơi: Nối tiếp nhau nêu tên và đặc điểm, tác dụng của đồ dùng học tập. - GV liên hệ giới thiệu bài. 2. Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo. (18-20p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học và thực hiện trò chơi theo nhóm sáng tạo đồ dùng học tập. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu trò chơi: Các nhóm thi sáng tạo đồ dùng học tập em thích bằng vật liệu tự chọn. - Các nhóm thi đua thực hiện trò chơi. - GV theo dõi, hướng dẫn, gợi ý thêm. 3. Giới thiệu, chia sẽ, cảm nhận (8p) * Mục tiêu: HS giới thiệu, chia sẽ được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình. nhóm bạn. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - GV tổ chức HS quan sát sản phẩm, gợi mở HS trao đổi, chia sẻ nhận xét về sản phẩm của mình, của bạn. + Nhóm em sáng tạo sản phẩm bằng cách nào ? + Có những hình ảnh, màu sắc gi ở sản phẩm ? + Em thích sản phẩm của nhóm nào? Vì sao? - HS đại diện giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình. - GV có thể tổ chức lớp “bình chọn” sản phẩm được yêu thích nhất. - Dựa trên sự trao đổi chia sẽ của HS, GV nhận xét, đánh giá kết quả trò chơi của HS và động viên, khích lệ HS. 4. Vận dụng (2-3p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV cho HS chia sẽ cảm nhận sau tiết học. - GV cho HS chia sẽ cách sử dụng sản phẩm. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương, khen ngợi HS có ý thức học tập tốt, động viên, khích lệ HS khác cố gắng hơn. - GV nhắc HS chuẩn bị các đồ dùng, dụng cụ học tập cần thiết cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................... Chiều thứ 6 ngày 31 tháng 03 năm 2023 Mĩ thuật lớp 4 CHỦ ĐỀ 10: TĨNH VẬT ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật: - HS nhận biết được tranh tĩnh vật vẽ theo biểu cảm. - Biết cách thực hiện vẽ tranh tĩnh vật theo biểu cảm. - Vẽ được bức tranh tĩnh vật theo biểu cảm. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận trong thực hành và nhận xét, chia sẽ về sản phẩm tĩnh vật. - Năng lực tính toán: Biết ước lượng, lựa chọn và sắp xếp vị trí vật mẫu cho phù hợp. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất nhân ái, trách nhiệm như: Tình yêu cuộc sống, thiên nhiên, yêu quý các đồ vật xung quanh. Đức tính chăm chỉ, đoàn kết, tích cực trong hoạt động học tập; Ý thức tôn trọng ý thích, ý kiến của bạn bè, biết chuẩn bị đồ dùng học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Sách học mĩ thuật lớp 4. Hình minh họa tranh, ảnh tĩnh vật phù hợp với nội dung chủ đề - Vật mẫu. 2. Học sinh: - Sách học mĩ thuật 4. Giấy a4, bút chì, bút màu - Một số loại hoa quả, đồ vật để tự bày mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (3-5p). Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. Cách thức tiến hành: Trò chơi: Truyền điện. + GV nêu yêu cầu trò chơi. + HS chơi trò chơi: Nối tiếp nhau nêu tên đồ vật và đặc điểm của đồ vật. - GV cùng HS nhận xét trò chơi. - GV liên hệ, giới thiệu bài học. 2. Khám phá. a. Hướng dẫn tìm hiểu (7p). Mục tiêu: HS nhận biết được tranh tĩnh vật vẽ theo biểu cảm. Cách tiến hành: -GV cho HS quan sát tranh tính vật vẽ theo biểu cảm và vẽ theo quan sát và yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm hiểu về tranh tĩnh vật theo nội dung câu hỏi. + Có những hình ảnh nào trong các bức tranh? Chúng được thể hiện bằng chất liệu gì? + Các bức tranh có gì giống nhau và có gì khác nhau? - Đại diện các nhóm lần lượt chia sẽ về câu trả lời. - GV gợi ý HS nhận ra đặc điểm tranh tĩnh vật vẽ theo biểu cảm. b. Hướng dẫn thực hiện (7p). Mục tiêu: Biết cách thực hiện vẽ tranh tĩnh vật theo biểu cảm. Cách tiến hành: -Yêu cầu HS quan sát hình 10.4 thảo luận để nhận biết cách vẽ tranh tĩnh vật theo biểu cảm. - Một số HS nêu cách vẽ. - GV nhận xét, hướng dẫn minh họa lên bảng lớp cho HS xem và kết luận cách vẽ: + Quan sát mẫu, không nhìn vào giấy, mắt nhìn đến đâu tay vẽ đến đấy; vẽ các nét liền mạch, không nhấc bút trong khi vẽ. + Vẽ thêm nét và màu theo cảm xúc. - GV lưu ý HS cách sắp xếp bố cục hợp lý. - 1 – 2 HS nêu lại cách vẽ. 3. Thực hành ( Vẽ tranh tĩnh vật theo biểu cảm) (15p). Mục tiêu: Vẽ được bức tranh tĩnh vật theo biểu cảm. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS bày mẫu, quan sát vật mẫu và vẽ theo biểu cảm. - HS thực hành vẽ theo biểu cảm. - GV bao quát, hướng dẫn thêm cho HS: + Ở mỗi vị trí ngồi khác nhau, hình dáng, vị trí của vật mẫu sẽ thay đổi. + Khi vẽ phải chú ý ghi nhớ hình dáng, những chi tiết của mẫu đã quan sát được để thể hiện đặc điểm và vẽ đẹp của mẫu. 4. Vận dụng ( 2 - 3p). a. Mục tiêu: HS biết vận dụng sản phẩm đã học vào cuộc sống và vận dụng kiến thức đã học để sáng tạo linh hoạt ở các bài học khác. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS nhắc lại các cách vẽ tranh tĩnh vật. - HS chia sẽ thêm cách khác tạo tranh tĩnh vật. - GV nhận xét ý thức, học tập của HS (cá nhân, nhóm HS). - GV nhắc HS chuẩn bị bài học tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................... Hoạt động tập thể lớp 5a SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua - Triển khai kế hoạch trong tuần tới. Có cơ hội hình thành và phát triển: * Năng lực: Rèn kĩ năng giao tiếp đánh giá, hợp tác và làm việc nhóm. * Phẩm chất: Phát triển tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè, biết giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: 5 phút - GV tổ chức cho học sinh nhắc lại nội dung đã thực hiện trong tuần. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá: 28 phút 2. 1. Đánh giá hoạt động. - Các tổ sinh hoạt theo nhóm đánh giá lại hoạt động của tổ trong tuần qua. - Các tổ trưởng báo cáo trước lớp. - Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung. - Ý kiến của các bạn trong lớp. HS cả lớp bình chọn tổ, cá nhân xuất sắc. - GV nhận xét và tuyên dương. + HS chấp hành tốt nền nếp vệ sinh, đồng phục. + Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, kịp thời. + Ý thức học bài cũ của HS:.... + Tham gia các sân chơi trí tuệ: Luyện thi vioedu, luyện thi IOE, Trạng nguyên Tiếng việt. + Đã tham gia thi Vioedu cấp huyện: Na, Như, Hoàng, Thy đạt điểm trên 200. + Đã tham gia viết bài giải toán qua thư. + Tham gia ngày hội Thiếu nhi vui khỏe do Đội tổ chức vui vẻ, ý nghĩa. + HS thi giữa kì 2. + Tuyên dương các bạn: ..... + Nhắc nhở: ...... * Tồn tại: Chưa trang trí xong lớp học hạnh phúc. 2. 2. Triển khai kế hoạch tuần tới. - HS các tổ thảo luận, nêu kế hoạch tuần tới. - GV nhận xét, kết luận kế hoạch cần thực hiện. a) Nền nếp. - Ổn định nền nếp sĩ số, vệ sinh sạch sẽ. - Đi học đúng giờ, mặc đồng phục đúng quy định. b. Học tập. - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. Làm bài tập đầy đủ. - Viết vở sạch chữ đẹp kịp thời. - Rèn kĩ năng tính toán, đọc, chữ viết... - Động viên các em luyện thi IOE, thi Vioedu, Trạng nguyên Tiếng việt.. - Học tiết giáo dục kĩ năng sống Poki theo kế hoạch. c) Công tác khác. - Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực được phân công sạch sẽ. - Thực hiện tốt ý thức tự quản, tự phục vụ, ý thức ra vào lớp, chuyển tiết. - Tham gia hoạt động tập thể theo kế hoạch của đội, nhà trường. - Tập luyện tốt bài múa hát sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học hạnh phúc. 3. Vận dụng: 2 phút - GV nhắc nhở học sinh chấp hành tốt luật ATGT và giữ vệ sinh nơi công cộng. - Tuyên truyền người thân chấp hành tốt ATGT. - Không ăn quà vặt IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_tieu_hoc_tuan_28_nam_hoc_2022_2023.doc