Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 40: âm – âp
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 40: âm – âp, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TIẾNG VIỆT Bài 40: âm - âp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bé Lê. - Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). b) Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bé Lê. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, tìm đúng tiếng có âm mới ở BT2, ghép đúng BT3,đọc đúng BT4,biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được âm âm, âp), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có âm âm, âp) b) Phẩm chất:. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: HS: Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 A. Khởi động : 5’ *Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh vào bài học *Cách tiến hành - 2 Học sinh đọc bài Cô bé chăm chỉ - GV đọc cho học sinh viết bảng con bắp ngô, cặp da - GV nhận xét, tuyên dương học sinh - GV giới thiệu vào bài mới, nêu mục tiêu bài học B. Hình thành kiến thức mới: 30’ *Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái âm, âp đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm, âp *Cách tiến hành 1. Chia sẻ và khám phá BT1: Làm quen Dạy vần âm – củ sâm a. Phân tích - GV cho học sinh xem tranh củ sâm + Đây là quả gì ? củ sâm - GV ghi bảng củ sâm cho học sinh phát âm (cá nhân, nhóm, lớp) - Từ củ sâm có mấy tiếng? có 2 tiếng - Tiếng nào đã học? tiếng củ - Vậy tiếng mới là tiếng gì? Tiếng sâm - GV ghi bảng và giới thiệu tiếng mới sâm cho học sinh phát âm + Ai có thể phân tích cấu tạo tiếng sâm? tiếng sâm có : âm s đứng trước, vần âm đứng sau + Tiếng sâm có âm nào đã học? âm s - GV giới thiệu vần mới âm và ghi bảng - HS phát âm ( ca nhân, nhóm, lớp) âm - Ai phân tích vần âm? Vần âm có âm â ghép với âm m - GV nhấn mạnh tiếng âm? Vần âm có âm â ghép với âm m b.Đánh vần - GV chỉ vào mô hình - Hướng dẫn học sinh đánh vần âm, sâm : â - m – âm; sờ- âm- sâm/ củ sâm + GV cho nhiều em đánh vần tiếng âm, sâm + GV đánh vần mẫu cho học sinh làm theo + Học sinh thực hiện theo cá nhân, tổ, lớp: â - m – âm; sờ- âm- sâm/ củ sâm + Cả lớp đánh vần: â - m – âm; sờ- âm- sâm/ củ sâm - GV củng cố: + Vừa rồi cô chữ gì? âm + Tiếng mới là tiếng gì? Tiếng sâm/ từ củ sâm Dạy vần âp – cá mập a. Phân tích - GV cho học sinh xem tranh cá mập + Đây là quả gì ? cá mập - GV ghi bảng cá mập cho học sinh phát âm (cá nhân, nhóm, lớp) - Từ cá mập có mấy tiếng? có 2 tiếng - Tiếng nào đã học? tiếng cá - Vậy tiếng mới là tiếng gì? Tiếng mập - GV ghi bảng và giới thiệu tiếng mới mập cho học sinh phát âm + Ai có thể phân tích cấu tạo tiếng mập? tiếng mập có : âm m đứng trước, vần âp đứng sau + Tiếng mập có âm nào đã học? âm m - GV giới thiệu vần mới âp và ghi bảng - HS phát âm ( ca nhân, nhóm, lớp) âp - Ai phân tích vần âp? Vần âp có âm â ghép với âm p - GV nhấn mạnh tiếng âp? Vần âp có âm â ghép với âm p b.Đánh vần - GV chỉ vào mô hình - Hướng dẫn học sinh đánh vần âp, mập : â - pờ - âp / mờ - âp - mập - nặng - mập / cá mập. + GV cho nhiều em đánh vần tiếng âp, mập + GV đánh vần mẫu cho học sinh làm theo + Học sinh thực hiện theo cá nhân, tổ, lớp: â - pờ - âp / mờ - âp - mập - nặng - mập / cá mập. + Cả lớp đánh vần: â - pờ - âp / mờ - âp - mập - nặng - mập / cá mập. - GV củng cố: + Vừa rồi cô chữ gì? âp + Tiếng mới là tiếng gì? Tiếng mập/ từ cá mập + Học sinh ghép tiếng sâm và tiếng mập vào bảng cài, GV nhận xét C. Hoạt động luyện tập : 15’ *Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm âm- âp *Cách tiến hành Mở rộng vốn từ BT2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp? * Hoạt động nhóm 2 - Học sinh quan sát tranh sgk theo nhóm 2 6 bức hình, đọc to tên sự vật có vần âm và vần âp - Các nhóm thực hiện, GV theo dõi hướng dẫn thêm * Hoạt động cả lớp - GV chỉ từng hình, 1 số HS đại diện nói, cả lớp nhắc lại: + Tiếng có vần âm : nấm, mầm, sâm cầm + Tiếng có vần âp : tập - GV giải nghĩa + sâm cầm (loại chim sống dưới nước, chân đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam, thịt thơm ngon). - GV ghi bảng các tiếng cho học sinh đọc: nấm, mầm, sâm cầm, tập - GV chỉ trên màn hinh cho học sinh phát âm những tiếng có vần âm- âp ( 1 số em) - HS nhìn hình, nói tiếng có âm âm- âp: nấm, mầm, sâm cầm, tập - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh: Tiếng nấm có âm âm, . Tiếng tập có âp... - HS tìm tiếng ngoài bài có âm âm- âp. ( tâm, lâm, mầm, nập, mập, ...) - GV nhận xét cho học sinh đánh vần các tiếng vừa tìm được. BT 3: Ghép đúng - GV nêu yêu cầu, chỉ từng từ cho cả lớp đọc. a. đầm 1. nập b.đập 2.cá c.tấp 3.lúa - HS làm bài vào VBT. - 1 số em HS nói kết quả: đầm - cá, đập - lúa, tấp - nập./ Cả lớp nói lại. - Cả lớp đồng thanh nêu TIẾT 2: 30’ - Ở tiết 1 các em được học âm gì? âm âm và âm âp - GV cho học sinh luyện đọc lại bài - Củng cố khắc sâu âm, tiếng vừa học cho học sinh đọc còn chậm BT4: Tập đọc *Mục tiêu: Đọc đúng bài Tập đọc Bé Lê *Cách tiến hành a.GV cho học sinh xem tranh bài tập đọc - Tranh vẽ những gì? Mẹ và bé lê - GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti vi, các em hãy cùng nghe b. GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc từ ngữ: ; - GV đọc mẫu bài đọc cho học sinh nghe - giới thiệu một số từ ngữ luyện đọc - Học sinh luyện đọc từ ngữ: : sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm. - Học sinh luyện đọc theo cá nhân, nhóm, lớp - Học sinh tìm tiếng có âm mới trong bài đọc - GV gạch chân các tiếng chứa âm mới và cho học sinh luyện đọc - Học sinh đánh vần các tiếng có âm mới c. Luyện đọc câu - GV đánh số câu bài tập đọc, cho học sinh quan sát bài đọc và đếm to số câu trong bài đọc - GV: Bài đọc có mấy câu? HS đếm: 10 câu - GV chỉ cho học sinh đếm : cậu 1, câu2, câu 3..... - GV: Chúng mình cùng luyện đọc từng câu nha + Quan sát câu 1: Mời 1 em đọc câu 1; GV khen học sinh đọc ( Cả lớp đọc đồng thanh câu1) - GV hướng dẫn đọc câu khi có dấu phẩy hoặc dấu chấm + 1 em đọc câu 2 * Trong quá trình đọc GV kết hợp hướng dẫn cách đọc từng câu - GV chỉ chậm từng câu, 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp) - GV cho học sinh đọc (GV phát hiện và sửa lỗi phát âm .Từ nào HS không đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn. - Học sinh đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập. - Hướng dẫn đánh vần các tiếng mới e. Thi đọc từng đoạn, cả bài - GV chia bài làm 2 đoạn: + Đoạn 1: 7 câu đầu + Đoạn 2: 3 cấu cuối - GV đánh dấu đoạn, hướng dẫn học sinh đánh dấu trong sách - 1 số em thi đọc nối tiếp theo đoạn , GV hướng dẫn thêm * Thi đọc nối tiếp từng đoạn theo tổ + Học sinh thi đọc từng đoạn theo tổ, tổ khác nhận xét, GV nhận xét tuyên dương - GV cho 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài g. Tìm hiểu bài đọc . - Trong bài đọc có những ai? ( Có má và bé Lê) - Trong ti vi có những gì? ( Trong ti vi có sâm cầm, có cá mập) - GV chỉ từng ý a, b, c cho cả lớp đọc. - GV đọc từng ý HS làm Đ, S vào bảng con - HS giơ bảng con. Cả lớp đồng thanh: Ý a (Bé Lê chả mê ti vi) - sai. /Ý b (Bé Lê sợ cá mập) - đúng. Ý c (Có má, bé Lê chả sợ nữa) - đúng. BT5: Tập viết + Viết: âm- củ sâm - GV giới thiệu bài viết - Cho học sinh xem chữ mẫu âm- củ sâm nhận xét về độ cao, độ rộng - GV chiếu cho học sinh xem một lần quy trình viết chữ âm- củ sâm trên màn hình. - GV hướng dẫn viết mẫu vào khung ô kẻ sẵn trên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.: + Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau. + củ sâm: viết tiếng củ trước viết tiếng sâm sau : tiếng sâm : viết s trước, vần âm sau. + Học sinh viết bảng con âm- củ sâm, GV uốn nắn học sinh viết đúng, chú ý hướng dẫn kĩ cách nối nét + Viết: âp- cá mập - GV giới thiệu bài viết - Cho học sinh xem chữ mẫu âp- cá mập nhận xét về độ cao, độ rộng - GV chiếu cho học sinh xem một lần quy trình viết chữ âp- cá mập trên màn hình. - GV hướng dẫn viết mẫu vào khung ô kẻ sẵn trên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.: + Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li). + cá mập: viết m trước, vần âp sau, dấu nặng đặt dưới . + Học sinh viết bảng con âp- cá mập, GV uốn nắn học sinh viết đúng, chú ý hướng dẫn kĩ cách nối nét - Nhận xét học sinh viết * Cả lớp đọc lại nội dung toàn bài D. Củng cố, vận dụng: 5’ - Hôm nay chung ta học 2 vần gì? Học sinh nêu - Cả lớp đọc đồng thanh 2 vần - Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học. - GVcủng cố nội dung bài học, nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt. Dặn HS về nhà học bài, - Xem trước bài: em- ep - Khuyến khích HS tập viết và đọc ở nhà - GV dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe bài vừa học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . .............
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_1_bai_40_am_ap.docx