Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương

docx33 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 11
 Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 um up(2 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà. 
- Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có vần um, vần up tìm 
và ghép được vần um, vần up
- Hiểu được nội dung bài tập đọc Bà và Hà
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất
- HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên 
nhiên.
- Chăm chỉ làm việc,biết giúp đỡ mọi người .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính. Ti vi , máy tính
2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 TIẾT 1
1.Hoạt đông Khởi động: (5P) 
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho học sinh vào học 
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát Bà ơi bà.HS nghe nhạc và hát theo - GV bài hát nhắc đến ai?
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: âm, âp
- GV chỉ vần âm, âp- phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): um, up. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
a) Mục tiêu:
- Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up.
b) Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần um 
- HS đọc từng chữ u, m, vần um, / Phân tích vần um./ Đánh vần: u - mờ - um / 
um.
- HS nói: chum. / Phân tích tiếng chum. Đánh vần: chờ - um - chum / chum. / 
Đánh vần, đọc trơn lại: u - mờ - um / chờ - um - chum / chum.
2.2. Dạy vần up (như vần um) Đánh vần, đọc trơn: u - pờ - up / bờ - up - bup - 
sắc - búp / búp bê. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: um, up, 2 tiếng mới học: chum, búp. 
3. Luyện tập 
a) Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà. 
- Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con). 
b) Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần um? Tiếng nào có vần up?)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ dưới hình: chùm nho, cúp, tôm hùm, ... 
GV giải nghĩa: cúp (đồ mỹ nghệ, dùng làm giải thưởng trong thi đấu thể thao); 
mũm mĩm (béo và tròn trĩnh, trông thích mắt).
- HS tìm tiếng có vần um, vần up, nói kết quả. 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng chùm (nho) có vần um. Tiếng cúp có vần up,...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần um (chụm, cúm, khum, trùm, 
xúm,...); vần up (chụp, đúp, húp, núp,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: um, up, chum, búp bê. 
b) Viết vần: um, up 
- 1 HS đọc, nói cách viết vần um.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ (2 li), nôi nét 
giữa u và m. / Làm tương tự với vần, up (p cao 4 li).
- HS viết: um, up (2 lần).
c) Viết: chum, búp (bê) (tương tự như b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ch trước (h cao 5 li), vần um sau. / Viết chữ b 
(cao 5 li), vần up sau, dấu sắc đặt trên u. 
- HS viết: chum, búp (bê). .. TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3) 
a) GV giới thiệu bài Bà và Hà kể về bạn Hà chăm chỉ giúp bà làm nhiều việc.
b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Bà nói: “Hà của bà ngộ quá!”. Em hiểu “ngộ quá” 
là thế nào? (Nom Hà rất hay, ngộ nghĩnh và đáng yêu).
c) Luyện đọc từ ngữ: chăm chỉ, giúp, xếp đồ, um tùm, chữa mũ, búp bê, 
ngắm, chăm chú, tủm tỉm, ngộ quá. GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười không mở 
miệng, chỉ cử động đôi môi một cách kín đáo).
d) Luyện đọc câu: GV: Bài có 6 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). 
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần um: um tùm, tủm (tỉm); up: (giúp, búp bê). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng 
dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho cả lớp đọc.
- HS làm bài trên VBT. 
- 1 HS nói kết quả (GV giúp HS ghép từ ngữ trên bảng lớp). 
- Cả lớp đọc lại: a - 2) Hà chăm chỉ giúp bà. / b - 1) Bà ngắm Hà, tủm tỉm.
- GV: Những việc làm nào của Hà cho thấy Hà rất chăm chỉ? (Hà giúp bà xếp 
đồ ở tủ, nhổ đám cỏ um tùm ở ngõ, giúp bà xâu kim).
- GV: Qua bài đọc, em thấy bạn Hà có đức tính gì đáng quý? (Hà chăm chỉ, 
ngoan ngoãn giúp bà làm nhiều việc trong nhà để bà đỡ vất vả).
4. Hoạt động Vận dụng: (5P)
a) Mục tiêu: 
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b) Cách tiến hành:
- Tìm và nói câu chứa vần mới học?
- HS luyện đọc lại toàn bài
- Về nhà tìm và viết lại những tiếng có vần um,up
- Dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe và xem trước bài 53 (uôm).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
 .
 .
 _____________________________________________ 
 TOÁN
 LÀM QUEN VỚI PHÉP TRỪ - DẤU TRỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử 
dụng các dấu (-, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với 
thực tiễn.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất:
 a. Năng lực:
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán 
học. NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học.
 b. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, Ti vi kết nối mạng
- Bộ đồ dùng Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Hoạt động khởi động:
a. Mục tiêu: 
- Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- Ôn tập lại kiến thức đã học.
b. Cách tiến hành:
- HS nêu một số đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương 
- GV nhận xét bài 
- HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau theo cặp:
+ Quan sát bức tranh tình huống.
+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: Có 5 con 
chim đậu trên cây. Có 2 con bay đi. Trên cây còn lại bao nhiêu con chim?
- GV hướng dẫn HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì 
các em quan sát được.
- GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (9p)
 3.1. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Lấy ra 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- HS nói, chẳng hạn: “Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại 3 que tính”.
- HS làm tương tự với các chấm tròn: Lấy ra 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. 
Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn?
 3.2. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Bớt đi... Còn ...
 3.3. Hoạt động cả lớp:
- GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện.
- HS nghe GV giới thiệu phép trừ, dấu trừ: nhìn 5 - 2 = 3; đọc năm trừ hai bằng 
ba. - GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 5 - 2 = 3.
 3.4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu tình huống khác, HS đặt phép trừ tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào 
thanh gài. Chẳng hạn: GV nêu: “Có 5 chấm tròn. Bớt đi 3 chấm tròn. Hỏi còn lại 
bao nhiêu chấm tròn? Bạn nào nêu được phép tính”. HS gài phép tính 5 - 3=2 
vào thanh gài.
- Theo nhóm (bàn), HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ.
3.Hoạt động thực hành, luyện tập : (11p)
Bài 1 : Số ?
- Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn:
+ Có 3 chú ếch đang ngồi trên lá sen, 1 chú ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại bao 
nhiêu chú ếch đang ngồi trên lá sen?
+ Đọc phép tính và nêu số thích họp ở ô dấu ? rồi ghi phép tính 3-1=2 vào vở.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và 
phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu khi nói về các bức 
tranh: Có... Bớt đi... Còn...
 3 – 1 = 2 4 – 2 = 2
-GV tiểu kết bài
Bài 2 : Chọn phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ
- Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng tranh vẽ; 
Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng 
ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài trên máy tính.
 5 – 1 5 - 3
- GV tiểu kết bài
Bài 3 : Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ :
- Cá nhân HS quan sát các tranh vẽ, nêu phép tính phù hợp với mỗi tranh vẽ dựa 
trên sơ đồ đã cho, suy nghĩ và kể cho bạn nghe một tình huống theo mỗi tranh 
vẽ. Chia sẻ trước lớp.
4 – 1 = 3 6 – 1 = 5
- GV tiểu kết bài
4. Hoạt động vận dụng: (4p)
a.Mục tiêu: 
- HS biết vận dụng vào thực tế, mối quan hệ đó giúp HS tính nhẩm nhanh và dễ 
dàng hơn thực tế
b. Cách tiến hành:
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ (với nghĩa 
bớt) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: “Hà có 5 cái kẹo. Hà cho bạn 1 cái kẹo. Hỏi 
Hà còn lại mấy cái kẹo?”. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ để hôm sau chia 
sẻ với các - GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
........ 
 ____________________________________ 
 Buổi chiều: LUYỆN TIẾNG VIỆT 
 Luyện đọc, viết bài . Bà ốm 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ
- Đọc bài “ Bà ốm”
- Viết đúng chính tả bài: Bà ốm
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tô, viết đúng chữ và tiếng vào vở ô li )
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn)
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết 
bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, Bảng phụ
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Hoạt động mở đầu: (5p) 
a. Mục tiêu: 
Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc ở bài 46, 47
- GV nhận xét bổ sung
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng
2. Hoạt động luyện tập : ( 25P)
a) Mục tiêu:
Đọc và nghe viết đúng bài “ Bà ốm”
b) Cách tiến hành:
a) Luyện đọc - GV trình chiếu bài tập đọc “ Bà ốm”
- HS luyện đọc lại bài 
- HS luyện đọc (cá nhân, nhóm, cả lớp) (HSNK yêu cầu đọc trơn)
 GV nhận xét, sửa sai cho các em, chú ý HSCHT
b) Luyện viết 
- GV đọc cho học sinh viết vào vở luyện viết bài “ Bà ốm”
 * HSNK viết chữ đúng, đẹp
- GV nhận xét, sửa sai cho các em, chú ý HSCHT
3.Hoạt động vận dụng: (5p)
a.Mục tiêu: 
 Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
b.Cách tiến hành:
- HS nói câu chứa vần iêm, yêm, iêp, om, op
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành 
bài viết trong vở ô li về nhà tiếp tục luyện viết.
- GV nhận xét, dặn dò:
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 .
 ____________________________________
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN ĐỌC BÀI : UM, UP 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ
 HS củng cố việc đọc, viết được vần um,up,uôm đã học.
 Viết đúng chính tả bài:Phố thợ nhuộm
 Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tô, viết đúng chữ và tiếng vào vở ô li )
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn)
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết 
bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở.
 II. ĐỒ DÙNG : GV: Máy tính, ti vi
 HS: SGK, vở ô li
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động: (2’) 
 Cho HS chơi trò chơi hộp quà bí mật. Cách chơi tương tự các tiết trước
 GV nhận xét , giới thiệu bài
 2.Luyện tập
 Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc: (14’)
 GV chia nhóm
 - Nhóm CHT: Cho HS ôn lại các âm, vần đã học
 GV theo giõi và giúp đỡ thêm
 -Nhóm HT: Đọc lại các vần đã học khá trôi chảy 
 -Nhóm HS NK: Cho HS đọc lại bài 52 phải đảm bảo về tốc độ, đọc trôi chảy 
và tập nêu câu hỏi để hỏi bạn, biết phân đoạn cho bài tập đọc
 -HS đọc theo nhóm,cá nhân 
 -Các nhóm thi đọc 
 -Thi đọc cá nhân
 Lớp, GV nhận xét
 Hoạt động 2 : Củng cố việc viết : (17')
 GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau:
 + GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết 
 + HS đọc lại các chữ
 + GV đọc cho học sinh viết bài Phố thợ nhuộm, HS nghe rồi viết vào vở
 + HS đọc lại chữ vừa viết
 Đánh giá, nhận xét bài viết của HS.
 Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen 
ngợi những HS có tiến bộ.
Hoạt động 3: vận dụng: (5p)
a.Mục tiêu: 
 Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
b.Cách tiến hành:
- HS nói câu chứa vần um,up
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành 
bài viết trong vở ô li về nhà tiếp tục luyện viết.
- GV nhận xét, dặn dò:
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 . Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022
 TOÁN
 Bài 25. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải 
quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
-NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất: 
- Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi
- HS : Bộ đồ dùng Toán 1, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động:5p
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
GV mở học liệu ĐT
 HS thực hiện lần lượt các hoạt động (theo cặp hoặc nhóm bàn):
 Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ. 
chăng hạn:
+ Có 4 cái bánh. An ăn 1 cái bánh. Còn lại bao nhiêu cái bánh?
Đếm rồi nói: Còn 3 cái bánh.
+ Ngồi quanh bàn có 5 bạn, 2 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn?
 Đếm rồi nói: Còn lại 3 bạn đang ngồi quanh bàn.
 Làm tương tự với tình huống: Có 5 cốc nước cam. Đã uống hết 3 cốc. Còn lại 2 
cốc chưa uống.
 Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau 
nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được.
2. hình thành kiến thức: (10')
1.GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
HS quan sát tranh vẽ “chim bay” trong khung kiến thức.
HS nói: Có 6 con chim - Lấy ra 6 chấm tròn.
Có 4 con bay đi - Lấy đi 4 chấm tròn. Để biết còn lại bao nhiêu con chim (hay chấm tròn) ta thực hiện phép trừ 6 - 4.
HS nói: 6 - 4 = 2.
HS thực hiện tương tự với tình huống “cốc nước cam” và nói kết quả phép trừ 
5 - 3 = 2.
GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Có... Bay đi... (hoặc đã uống 
hết) Còn...
Củng cố kiến thức mới:
GV nêu một sổ tình huống khác. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dẫn HS 
tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quà vào thanh gài.
HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trà (làm theo nhóm bàn).
Lưu ý: Ngoài việc dùng các chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính hoặc 
đồ vật khác để hồ trợ các em tính ra kết quả. Tuỳ theo đối tượng HS và điều 
kiện thực tế, GV có thê khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn: Để tìm kết quả 
phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết 
qua.
 3. Thực hành, luyện tập: (12')
Bài 1
GV mở HLĐT. Cá nhân HS làm bài 1 vào VBT: 
Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS cỏ thể dùng các chấm tròn và thao 
tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
 Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Chia sẻ 
trước lớp.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dần cách tìm kết quả phép trừ. GV có thể 
nêu ra một vài phép trừ tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép 
tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
4. vận dụng: (3')
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 
6.
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 ______________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 uôm(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm. 
- Viết đúng các vần uôm và các tiếng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có vần âm, vần uôm tìm 
và ghép được vần uôm
- Hiểu được nội dung bài tập đọc Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố thợ nhuộm. 
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất
- HS yêu thích học Tiếng Việt, biết được nề văn hóa ở thủ đô. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính. Ti vi , máy tính
2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1.Hoạt đông Khởi động: (5P) 
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
- 1 HS đọc lại bài Bà và Hà (bài 52)
- 1 HS trả lời câu hỏi: Em học được ở bạn Hà những đức tính gì?
2. Hoạt đông Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (11p)
a) Mục tiêu:
- Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm.
b) Cách tiến hành:
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
- HS nhận biết: uô, m; đọc: uôm. / Phân tích vần uôm. Đánh vần: uô - mờ - 
uôm / uôm.
- HS nói: buồm. / Phân tích tiếng buồm. Đánh vần: bờ - uôm - buôm - huyền - 
buồm / buồm. - Đánh vần, đọc trơn; uô - mờ - uôm / bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm. 
* Củng cố: HS nói vần mới học: uôm, tiếng mới học: buồm. 
3. Luyện tập
- Mục tiêu
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm. 
- Viết đúng các vần uôm và các tiếng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con). 
- Hiểu được nội dung bài tập đọc Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố thợ nhuộm.
- Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôm? Tiếng nào có vần um?)
- GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: quả muỗm, sum họp,... / Giải nghĩa: quả muỗm 
(quả giống xoài nhưng nhỏ hơn, có vị chua); sum họp (tụ họp ở một chỗ một 
cách vui vẻ); um tùm (cây cối rậm rạp, dày đặc – cây cối um tùm trái nghĩa với 
thưa thớt); nhuộm (làm cho màu thấm đều vào vải và được giữ lại).
- HS tìm tiếng có vần uôm, vần um. GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng (quả) 
muỗm có vần uôm... Tiếng sum có vần um,...
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần uôm (chuôm, cuỗm, luộm thuộm, nhuốm,...) 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
- HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: uôm, buồm, quả muỗm.
- 1 HS đọc, nói cách viết vần uôm. 
- GV vừa viết vần uôm vừa hướng dẫn: viết uô trước, viết m sau; các con chữ 
đều cao 2 li.
- 1 HS đọc, nói cách viết chữ ghi tiếng: buồm (viết b trước - cao 5 li, vần uôm 
sau, dấu huyền đặt trên ô) / muỗm (viết m trước, vần uôm sau, dấu ngã đặt trên 
ô). 
- HS viết bảng con vần: uôm (2 lần). Sau đó viết: buồm, (quả) muỗm.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) - GV chỉ hình minh hoạ, hỏi: Quan sát tranh, các em thấy gì trong bức tranh
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: thợ nhuộm, xưa kia, tấp nập, đẹp lắm, ..
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 5 câu. GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 2 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho HS đọc.
- HS làm bài trong VBT
4. Hoạt động vận dụng : (3P)
a.Mục tiêu: 
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành:
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 1 em đọc lại bài
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe và xem trước bài 54 (ươm, ướp).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 .
.............................................................................................................................
 ____________________________________________
 Thứ 4 ngày 16 tháng 11 năm 2022
 TẬP VIẾT
 (1 tiết – sau bài 52, 53)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Viết đúng um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm - chữ thường, cỡ 
vừa, đúng kiểu, đều nét.
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(Nhận xét bài viết của mình và của bạn)
- Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV.
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết 
bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở.
- Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
- Chữ mẫu, Ti vi kết nối mạng
2. Học sinh
- Vở luyện viết 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Hoạt động khởi động: (5p) 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV cho lớp hát tập thể 1 bài. Cả lớp cùng vận động theo
- HS viết vào bảng con sum họp, nhuộm - GV nhận xét bài 
- GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27)
a) Mục tiêu: 
- Viết đúng um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm - chữ thường, cỡ 
vừa, đúng kiểu, đều nét.
b) Cách tiến hành:
a) Cả lớp đọc: um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm. 
b) Tập viết: tam, chum, up, búp bê. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối 
nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (búp bê).
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
c) Tập viết: Hôm, buồm, quả muỗm (như mục b). HS viết các vần, tiếng: hoàn 
thành phần Luyện tập thêm.
3. Hoạt động vận dụng: (5p)
a. Mục tiêu: 
- HS biết viết và đọc vần , từ : um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm 
b. Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học.
 - HS đọc lại các tiếng vừa viết.
- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 ____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 ươm ươp(2 tiết)
1. Phát triển các năng lực đặc thù :
 a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm, ươp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc ủ ấm cho bà.
- Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng 
con).
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có vần ươm, vần ươp 
tìm và ghép được vần ươm, vần ươp
- Hiểu được nội dung bài tập đọc ủ ấm cho bà.
2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù:
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất
- HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Giáo viên
- Máy tính. Ti vi , máy tính
2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TIẾT 1
1.Khởi động:5p
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
 1 HS đọc bài Quạ và chó (bài 53); 1 HS trả lời câu hỏi: Chó đã nghĩ ra kế gì để 
lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ?
- GV nhận xét bài
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: ươm, ươp
- GV chỉ vần ươm, ươp- phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp)
2. Hoạt đông Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (12p)
- Mục tiêu: 
- Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm, ươp. 
- Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần ươm
- HS nhận biết: ươ - mờ - ươm. / Phân tích: vần ươm gồm âm ươ đứng trước, 
âm m đứng sau. Đánh vần: ươ - mờ - ươm / ươm.
- HS nói: bươm bướm / bướm. Phân tích tiếng bướm. Đánh vần: bờ - ươm - 
bươm - sắc - bướm / bướm./ Đánh vần, đọc trơn: ươ - mờ - ươm / bờ – ươm - 
bươm / bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bươm bướm.
2.2. Dạy vần ươp (như vần ươm) Đánh vần, đọc trơn: ươ - p - ươp / mờ - ươp - 
mướp - sắc - mướp/ quả mướp. 
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ươm, ươp, 2 tiếng mới học: bướm, 
mướp. 
3. Luyện tập 
- Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc ủ ấm cho bà.
- Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng 
con).
- Hiểu được nội dung bài tập đọc ủ ấm cho bà.
- Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) 
- GV nêu YC: Giúp thỏ chuyển đúng cà rốt về kho vần ươm, kho vần ướp.
- GV chỉ từng củ cà rốt, HS đọc: lượm, cườm,... Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ làm 
bằng thuỷ tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuỗi để làm đồ trang sức).
- HS làm bài trong VBT (dùng bút nối từng củ cà rốt về kho).
- GV gắn 2 bộ đồ chơi lên bảng lớp, mời 2 HS thi chuyển nhanh cà rốt về kho. 
nói kết quả. / (Có thể chiếu lên bảng nội dung BT, 1 HS nói kết quả, GV dùng kĩ 
thuật vi tính chuyển giúp từng củ cà rốt về kho). 
- Cả lớp nhắc lại: Tiếng lượm có vần ươm... Tiếng ướp có vần ươp...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: ươm, ươp, bướm, mướp. 
b) Viết: ươm, ươp
- 1 HS đọc, nói cách viết vần ươm. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ươ trước, m 
sau; các con chữ ư, ơ, m đều cao 2 li. / Làm tương tự với vần ươp.
- HS viết bảng con: ươm, ươp (2 lần). 
c) Viết: bướm, mướp (như mục b)
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: bướm - b cao 5 li, dấu sắc đặt trên 
ơ/ mướp - m cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt trên ơ. 
- HS viết bảng con: bươm bướm, (quả) mướp.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) 
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Ủ ấm cho bà nói về tình cảm bà cháu. 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: gió mùa, tấm nệm, tướp, ôm bà ngủ, thì thầm, bếp lửa, 
đỏ đượm.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 6 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu cuối. 
- Luyện đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân / từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- HS đọc từ ngữ ở mỗi vế câu. 
- HS làm bài trên VBT. - 1 HS đọc kết quả (GV dùng phấn / kĩ thuật vi tính nối các ý trên bảng). Cả lớp 
đọc: a - 2) Mẹ mua cho bà tấm nệm ấm. /b - 1) Mi ôm bà ngủ để ủ ấm cho bà.
- GV: Theo em, khi được cháu ôm, ủ ấm, bà cảm thấy thế nào? (Bà cảm động vì 
cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết yêu thương bà).
- GV: Em nghĩ gì về bạn Mi? (Bạn Mi rất yêu thương bà. / Mi rất ngoan, giàu 
tình cảm. / Mi rất ngoan ngoãn, hiếu thảo, nghĩ ra sáng kiến ủ ấm cho bà).
4. Hoạt động vận dụng: (5P)
a)Mục tiêu: 
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b) Cách tiến hành:
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà đọc bài Ủ ấm cho bà cho người thân nghe.
- Về nhà tìm và viết lại những tiếng có vần ươm,ươp trong bài tập đọc Ủ ấm cho 
bà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 .
 ____________________________________________
 Thứ 5ngày 17 tháng 11 năm 2022
 TOÁN
 Bài 25. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải 
quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
-NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất: 
- Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi
- HS : Bộ đồ dùng Toán 1, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: (5')
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành: HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm 
vi 6.
2. Luyên tập thực hành: 25p
- Mục tiêu: 
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải 
quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có 
thê dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
Lưu ý: Ớ bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau 
(có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, ...), GV nên quan sát 
cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.
Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống 
xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
 Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại mấy 
miếng bánh? Phép tính tương ứng là: 3 - 1 = 2.
HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu 
chuyện.
3. Hoạt động vận dụng:5p
- Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- Cách tiến hành: 
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 
6.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 ____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 an at(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp. 
- Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có vần an, vần at tìm và 
ghép được vần an, vần at
- Hiểu được nội dung bài tập đọc
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất
- HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.Khơi gợi tình yêu thiên 
nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Giáo viên
- Máy tính. Ti vi 
2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1.Khởi động:5p
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
 2 HS đọc lại bài Ủ ấm cho bà (bài 54).
- GV nhận xét bài 
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: an, at
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 11p
- Mục tiêu:
 - Nhận biết vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at. 
- Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần an 
- HS đọc: a, n, vần an. 
- Phân tích vần an. / Đánh vần: a - nờ - an / an.
- HS nói: bàn. / Phân tích tiếng bàn. / Đánh vần: bờ - an - ban - huyền - bàn / 
bàn. / Đánh vần, đọc trơn: a - nờ - an / bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn. 2.2. Dạy vần at (như vần an) Đánh vần, đọc trơn: a - tờ – at /hờ – at - hat - sắc 
- hát / nhà hát. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: an, at, 2 tiếng mới học: bàn, hát. 
3. Luyện tập 
- Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp. 
- Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con). 
- Hiểu được nội dung bài tập đọc
- Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần an? Tiếng nào có vần at?) 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc tên từng sự vật: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ,...
- HS làm bài nhóm đôi, tìm tiếng có vần an, vần at. / 2 HS cùng báo cáo kết 
quả. 
- GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng nhãn có vần an... Tiếng hát có vần at,...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần an (bán, đan, sàn, trán,...); vần at 
(cát, mát, ngát, nhạt,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT4) 
a) HS đọc các vận, tiếng vừa học: an, at, bàn, nhà hát.
b) Tập viết vần an, at 
- 1 HS đọc, nói cách viết vần an, at.
- GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn: Vần an: viết a nối sang n, độ cao các chữ 
đều 2 li. Vần at: viết a nối sang t, chữ t cao 3 li.
- HS viết bảng con: an, at (2 - 3 lần).
c) Tập viết: bàn, (nhà) hát (như mục b). Chú ý: bàn – chữ b cao 5 li, dấu huyền 
đặt trên a/ hát - chữ h cao 5 li, t cao 3 li, dấu sắc đặt trên a.
- HS viết bảng con: bàn, (nhà) hát.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3). 
a) GV giới thiệu bài Tập đọc viết về giàn mướp nhà bạn Hà. 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: giàn mướp, thơm ngát, lắm hôm, đếm nụ, khe khẽ hát, 
tụ họp, sớm ra quả.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 4 câu. GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (vài lần). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu: Giàn 
mướp nhà Hà / vừa ra nụ đã thơm ngát. // Có lẽ nhờ thế mà mùa hè năm đó, 
giàn mướp sớm ra quả.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 2 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2022.docx