Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Tuần 16: Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 82: ENG, EC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác. - Viết đúng các vần eng, ec, các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG - Ti vi để minh họa tranh ảnh - Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT4 (tập viết) - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài Bỏ nghề (bài 81). - 1 HS trả lời câu hỏi: Bác thợ săn bỏ đi vì sao? HS đọc và trả lơi câu hỏi GV nhận xét. + GV giới thiệu 2 vần học hôm nay; eng, ec + GV ghi bảng – HS đọc: eng, ec 2. Chia sẻ và khám phá:15ph a. Mục tiêu: Nhận biết các vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec. b. Cách tiến hành: 1.1.Dạy vần eng a) Chia sẻ: GV chỉ từng âm e, ng (đã học). 1 HS đọc: e - ngờ - eng. Cả lớp: eng. b) Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh xà beng trên ti vi, hỏi: - Đây là cái gì? xà beng + Phân tích: Tiếng beng có âm b đứng trước, vần eng đứng sau + Đánh vần và đọc trơn: HS đánh vần iêm (cá nhân, tổ, cả lớp); e - ngờ - eng / eng HS đánh vần diêm (cá nhân, tổ, cả lớp); bờ - eng - beng / xà beng. 1.2.Dạy vần ec (tương tự cách dạy vần eng ) - GV giới thiệucon chó béc giê, hỏi: Đây là con gì? (béc giê). + Đánh vần và đọc trơn: HS đánh vần yếm (cá nhân, tổ, cả lớp); e - cờ - ec / bờ - ec - bec - sắc - béc / béc giê. * So sánh: vần eng giống vần ec : Đều có âm e , khác ng/ e * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: eng, ec, 2 tiếng mới học: beng, béc. * HS gắn lên bảng cài : eng, ec, beng, béc GV nhận xét 3. Luyện tập : 13ph a. Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. Viết đúng các vần eng, ec, các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con). b. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần eng? Tiếng nào có vần ec?) - HS đọc từng từ ngữ. Tìm tiếng có vần eng, vần ec, nói kết quả. Cả lớp: Tiếng eng có vần eng. Tiếng éc có vần ec,... Tiếng xẻng có vần eng,... - HS nói thêm 3 4 tiếng ngoài bài có vần eng, ec 3.2. Tập viết (bảng con - BT 5). a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần eng: Viết e trước, ng sau; chú ý: chữ g cao 5 li; nối nét giữa e và n, viết n gần với g. / Thực hiện tương tự với vần ec (viết e gần vói c). - beng: viết b trước, vần eng sau. / téc: viết t trước, ec sau, dấu sắc đặt trên e. b) HS viết trên bảng con: eng, ec (2 lần). / Viết: (xà)-beng, (xe) téc. - GV cùng HS nhận xét Tiết 2 4. Tập đọc : 30ph Tập đọc (BT 3) a. Mục tiêu: Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác. b. Cách tiến hành: a) GV chỉ hình, giúp HS nói đúng tên từng loại xe: Xe điện (màu vàng và đỏ, chạy bằng điện) chở người. Xe téc (thùng xe màu xanh nước biển) chở xăng. Xe rác (thùngxe xanh lá mạ) chở rác. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: lặng lẽ, ngon giấc, xe téc, cằn nhằn, ngập rác, lo lắng, bon bon, hớn hở, leng keng. GV giải nghĩa: cằn nhằn (lẩm bẩm tỏ ý bực tức). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 9 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2 câu Xe điện, ... “Bẩn quá! ”.), HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV: Bài có 4 ý. Ý 1 và 4 đã được đánh số. cần đánh số TT cho ý 2 và 3. - GV chỉ từng ý cho HS đọc. - HS làm bài trên VBT. 1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án. - Cả lớp đọc kết quả (đọc 2 trước 3): 1) Xe điện, xe téc chê xe rác bẩn. 3) Xe rác chở rác đi. 2) Một đêm mưa to, phố xá ngập rác. 4) Xe điện, xe téc cảm ơn xe rác. * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5ph a. Mục tiêu: HS biết tìm tiếng chứa vần đã học b. Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn nghe về vần đã học 6. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 4 1. Mở bài: 2ph GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25ph Bài 3. HS làm tương tự như bài 2: Quan sát hình vẽ, đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số cúc áo còn thiếu rồi nêu số phù hợp cho mỗi ô ? GV có thể tổ chức thành trò chơi vẽ thêm, gắn thêm số cúc áo thích hợp cho mỗi người tuyết. Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm số thích hợp trong ô ? rồi chia sẻ với bạn cách làm của mình. Lí giải cách quan sát để tìm số thích hợp. Ví dụ: Có tất cả 6 chú voi. Có 2 chú voi đang căng băng rôn. Có bao nhiêu chú voi đứng ở sau băng rôn? - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. Bài 5. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Có 9 con gà. Có 3 con gà đang đứng ngoài lùm cây. Có bao nhiêu con gà đang nấp trong bụi cây? 3. Hoạt động vận dụng: 5ph HS nghĩ ra một sổ tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 và làm quen với việc tìm một thành phần chưa biết của phép tính. 4. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Buổi chiều : Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI VẦN ÂNG, ÂC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ HS củng cố việc đọc, viết được vần âng, âc đã học. Viết đúng chính tả bài: Cá măng lạc mẹ ( đoạn 1) Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tô, viết đúng chữ và tiếng vào vở ô li ) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG : GV: Máy tính, ti vi HS: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động:(2’) Cho HS chơi trò chơi hộp quà bí mật. Cách chơi tương tự các tiết trước GV nhận xét , giới thiệu bài 2.Luyện tập Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc: (14’) GV chia nhóm - Nhóm CHT: Cho HS ôn lại các âm, vần âng, âc đã học GV theo giõi và giúp đỡ thêm -Nhóm HT: Đọc lại các vần đã học khá trôi chảy -Nhóm HS NK: Cho HS đọc lại bài 79 phải đảm bảo về tốc độ, đọc trôi chảy và tập nêu câu hỏi để hỏi bạn, biết phân đoạn cho bài tập đọc -HS đọc theo nhóm,cá nhân -Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân Lớp, GV nhận xét Hoạt động 2 : Củng cố việc viết : (17') GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau: + GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết + HS đọc lại các chữ + GV đọc cho học sinh viết bài Cá măng lạc mẹ ( đoạn 1), HS nghe rồi viết vào vở + HS đọc lại chữ vừa viết Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen ngợi những HS có tiến bộ. Hoạt động 3: vận dụng: (5p) a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. b.Cách tiến hành: - HS nói câu chứa vần âng, âc - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở ô li về nhà tiếp tục luyện viết. - GV nhận xét, dặn dò 3. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI VẦN ENG, EC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ HS củng cố việc đọc, viết được vần eng , ec đã học. Viết đúng chính tả bài: Xe rác Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tô, viết đúng chữ và tiếng vào vở ô li ) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG : GV: Máy tính, ti vi HS: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động:(2’) Cho HS chơi trò chơi hộp quà bí mật. Cách chơi tương tự các tiết trước GV nhận xét , giới thiệu bài 2.Luyện tập Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc: (14’) GV chia nhóm - Nhóm CHT: Cho HS ôn lại các âm, vần eng , ec đã học GV theo giõi và giúp đỡ thêm -Nhóm HT: Đọc lại các vần đã học khá trôi chảy -Nhóm HS NK: Cho HS đọc lại bài 79 phải đảm bảo về tốc độ, đọc trôi chảy và tập nêu câu hỏi để hỏi bạn, biết phân đoạn cho bài tập đọc -HS đọc theo nhóm,cá nhân -Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân Lớp, GV nhận xét Hoạt động 2 : Củng cố việc viết : (17') GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau: + GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết + HS đọc lại các chữ + GV đọc cho học sinh viết bài Cá măng lạc mẹ ( đoạn 1), HS nghe rồi viết vào vở + HS đọc lại chữ vừa viết Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen ngợi những HS có tiến bộ. Hoạt động 3: vận dụng: (5p) a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. b.Cách tiến hành: - HS nói câu chứa vần eng, ec - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở ô li về nhà tiếp tục luyện viết. - GV nhận xét, dặn dò 3. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP ( Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực: -NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG: - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: 5ph - Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10. 2.Hoạt động thực hành, luyện tập: 28ph Bài 1. - Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Với câu a), HS nói: Rổ thứ nhất có 5 quả bí ngô. Rổ thứ hai có 2 quả. Anh Tuấn chở thêm đến 1 quả bí ngô nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả bí ngô? Ta có 5 + 2 + 1= ? - GV hướng dần HS cách tính 5 + 2 + 1 = ? - HS thực hiện từ trái sang phải 5 + 2 = 7; 7 + 1= 8. - GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả bí ngô hoặc thay tình huống khác) để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 4 + 2 + 1 ;5 + l + l;6 + 2 + l;2 + 2+ l;... Lưu ý: Giai đoạn đầu khi HS mới làm quen với thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng theo thứ tự từ trái sang phải, GV có thể cho phép HS viết kết quả ở bước trung gian. Sau này, khi HS đã biết cách tính, không nên viết kết quả trung gian nữa mà chỉ viết kết quả cuối cùng. Với câu b): HS thực hiện và nói với bạn cách tính của mình. GV có thể đưa thêm một vài phép tính khác để HS thực hiện. Bài 2. Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Với câu a), HS nói: Có 8 quả mướp. Lần thứ nhất chị Lan hái 3 quả. Sau đó, chị Lan hái thêm 1 quả nữa. Hỏi còn lại bao nhiêu quả mướp? Ta có 8 - 3 - 1 = ? - GV hướng dần HS cách tính 8 - 3 - 1 = ? - HS thực hiện từ trái sang phải: 8-3 = 5; 5-1= 4. - GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả mướp hoặc thay tình huống khác) để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 7 - 3 - 1; 8 - 1 - 1; 8 - 3 - 2; ... Lưu ý: Giai đoạn đầu khi HS mới làm quen với thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính trừ theo thứ tự từ trái sang phải, GV có thể cho phép HS viết kết quả ở bước trung gian. Sau này, khi HS đã biết cách tính, không nên viết kết quả trung gian nữa mà chỉ viết kết quả cuối cùng. Với câu b): HS thực hiện và nói với bạn cách tính của mình. GV có thê đưa thêm một vài phép tính khác để HS thực hiện. 3. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt BÀI 83: IÊNG, YÊNG, IÊC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng, yêng, iêc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng. - Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc, các tiếng chiêng, yểng, xiếc (hên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG - Ti vi để minh họa tranh ảnh - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 4 - Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết) - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Xe rác (bài 82). GV nhận xét. + GV giới thiệu 3 vần học hôm nay; iêng, yêng, iêc + GV ghi bảng – HS đọc: iêng, yêng, iêc 2. Chia sẻ và khám phá:15ph a. Mục tiêu: Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng, yêng, iêc. b. Cách tiến hành: 1.1.Dạy vần iêng a) Chia sẻ: GV chỉ từng vần iêng: iê, ng (đã học). 1 HS đọc: iê - ngờ - iêng/ iêng. b) Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh gõ chiêng trên ti vi, hỏi: - Đây là cái gì? chiêng + Phân tích: Tiếng chiêng có âm ch đứng trước, vần iêng đứng sau + Đánh vần và đọc trơn: HS đánh vần đóm(cá nhân, tổ, cả lớp); iê - ngờ - iêng / chờ - iêng - chiêng / gõ chiêng. 1.2.Dạy vần yêng - GV giới thiệu ảnh con yểng, hỏi: Đây là con gì? (con yểng). + Đánh vần và đọc trơn: HS đánh vần yểng (cá nhân, tổ, cả lớp); yê - ngờ - yêng / yêng - hỏi - yểng / yểng. - GV nhắc lại quy tắc chính tả: yểng viết là yê vì trước nó không có âm đầu. 1.3. Dạy vần iêc - GV giới thiệu ảnh xiếc, hỏi: Đây là gì? (xiếc). + Đánh vần và đọc trơn: Đánh vần, đọc trơn: iê - cờ - iêc / xờ - iêc - xiêc - sắc - xiếc / xiếc. * Củng cố: -Yêu cầu HS nói 3 vần vừa học, 3 tiếng mới học * HS gắn lên bảng cài : iêng, yêng, iêc, chiêng, yểng, xiếc GV nhận xét 3. Luyện tập : 13ph a. Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc. Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc, các tiếng chiêng, yểng, xiếc (hên bảng con). b. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêng? Tiếng nào có vần iêc?) - Yêu cầu HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có vần iêng, vần iêc, báo cáo. - GV chỉ từng từ, cả lớp nói: Tiếng diệc có vần iêc. Tiếng riềng có vần iêng,... - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần iêng, yêng, iêc 3.2. Tập viết (bảng con - BT 5). a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: - Vần iêng: viết iê rồi viết ng; chú ý: nối nét i - e - n, lia bút từ n sang viết tiếp g, ghi dấu chấm ở chữ i, dấu mũ ở chữ ê. / Hướng dẫn tương tự với yêng, iêc. - chiêng: viết ch rồi đến iêng. / yểng: viết yê, ng, dấu hỏi đặt trên ê. / Làm tươngtự với xiếc. b) HS viết: iêng, yêng, iêc (2 lần). / Viết: chiêng, yểng, xiếc. - GV cùng HS nhận xét Tiết 2 4. Tập đọc : 30ph Tập đọc (BT 3) a. Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng. b. Cách tiến hành: a) GV giới thiệu hình ảnh cô xẻng siêng năng dọn dẹp; chị gió làm rác bay tứ tung. Các em cùng nghe đọc bài để biết cô xẻng và chị gió nói chuyện gì. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: siêng năng, hăm hở, văng khắp chốn, ủ rũ, nhẹ nhàng, mát mẻ, lem lém. c) Luyện đọc từ ngữ: siêng năng, làm việc, hăm hở, văng, khắp chốn, buồn lắm, nhẹ nhàng, mát mẻ, lem lém, chăm chỉ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 9 câu. GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu: “Chị chớ buồn... mát mẻ mà”.) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn (4 câu / 3 câu / 2 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - HD HS đọc từng vế câu. - HD HS làm bài trong VBT. 1 HS nối ghép các vế câu trên bảng lớp. GV chốt đáp án. Cả lớp đọc: a) Cô xẻng - 2) rất siêng năng. b) Chị gió - 3) giúp nhà nhà mát mẻ. c) Chú yểng - 1) khen cô xẻng và chị gió. * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5ph a. Mục tiêu: HS biết tìm tiếng chứa vần đã học b. Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn nghe về vần đã học 6. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ tư, ngày 21 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt TẬP VIẾT BÀI 82, 83 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV cho lớp hát tập thể 1 bài. Cả lớp cùng vận động theo + GV gọi học đọc các chữ đã học ở bài 83, 84 - 2 HS đọc + GV cho học sinh nhận xét bài đọc GV nhận xét 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27) a) Mục tiêu: Viết đúng eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Cách tiến hành: a) HS đọc: eng, xà beng, ec, xe téc, iêng, chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc. b) Tập viết: eng, xà beng, ec, xe téc. - Yêu cầu HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần eng, ec, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh trên các tiếng (xà) beng, (xe) téc. - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. GV kiểm tra, giúp đỡ HS. c) Tập viết: iêng, chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc (như mục b). HS hoàn thành phần luyện tập thêm. GV theo dõi, nhận xét 3. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiếng Việt BÀI 84: ONG, OC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đi học. - Viết đúng các vần ong, oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng con) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG - Ti vi để minh họa tranh ảnh - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 4 - Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết) - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. 2 HS đọc bài Cô xẻng siêng năng (bài 83). HS đọc bài GV nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2ph Gg giới thiệu vần ong, vần oc + GV ghi bảng – HS đọc: ong, oc 2. Chia sẻ và khám phá:15ph a. Mục tiêu: Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc. b. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần ong GV chỉ vần ong (từng chữ o, ng). - Phân tích vần ong: âm o đứng trước âm ng đứng sau - Đánh vần: o - ngờ - ong GV cho HS nhìn hình ti vi, nói: Tranh vẽ gì? quả bóng Phân tích tiếng bóng: âm b đứng trước, vần ong đứng sau, dấu sắc đặt trên âm o Đánh vần: bờ - ong - bong - sắc - bóng / bóng. Đánh vần, đọc trơn lại: o - ngờ - ong /bờ - ong - bong - sắc - bóng / bóng. 2.2. Dạy vần oc. GV chỉ vần oc (từng chữ o, c). - Phân tích vần oc: âm o đứng trước âm c đứng sau - Đánh vần: o - cờ - oc GV cho HS quan sát con sóc và hỏi: Đây là con gì? con sóc Đánh vần, đọc trơn: o - cờ - oc / sờ - oc - soc - sắc - sóc / sóc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ong, oc, 2 tiếng mới học: bóng, sóc * HS gắn lên bảng cài vần ong, oc, bóng, sóc GV nhận xét 3. Luyện tập : 13ph a. Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc. Viết đúng các vần ong, oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng con) b. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ : (BT 2: Tiếng nào có vần ong? Tiếng nào có vần oc?) - Giáo viên yêu cầu HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng tù' ngữ. - Tìm tiếng có vần ong, vần oc, báo cáo. / GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng cóc có vần oc. Tiếng chong có vần ong,... - HS nói thêm tiếng ngoài bài có vần ong, có vần oc 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ong: viết o rồi đến ng; chú ý viết o và ng không gần quá hay xa quá. / Làm tương tự với vần oc. - bóng: viết b rồi đến ong, dấu sắc đặt trên o. / Làm tương tự với sóc. b) HS viết: ong, oc (2 lần). / Viết: bóng, sóc. - GV cùng HS nhận xét Tiết 2 4. Tập đọc : 30ph Tập đọc (BT 3) a. Mục tiêu: Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đi học. b. Cách tiến hành: a) GV chỉ hình minh hoạ bài thơ Đi học, giới thiệu hình ảnh sóc, nhím, thỏ ngọc đang học. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ lóc cóc, bon bon, rộn rã. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đi học, thỏ ngọc, vó ngựa, va lóc cóc, lăn bon bon, chim chóc, liệng vòng tròn, rộn rã, chờ mong, hứa trong lòng. Gv giải nghĩa: vó ngựa (bàn chân của ngựa). d) Luyện đọc câu - GV: Bài thơ có 12 dòng. GV chỉ 2 dòng thơ một cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng cặp hai dòng thơ (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài thơ. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; mời 1 HS đọc 3 câu văn chưa hoàn chỉnh. - HS đọc thầm, tự hoàn thành từng câu văn. /1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc lại: a) Sóc, nhím và thỏ học lớp cô sơn ca. b) Bác ngựa đưa cả ba bạn đi học. c) Ba bạn hứa học tập thật chăm chỉ. * Cả lớp đọc lại nội dung bài . 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5ph a. Mục tiêu: HS biết tìm tiếng chứa vần đã học b. Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn nghe về vần đã học 6. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ năm, ngày 22 tháng 12 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực: -NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG: - Các thẻ phép tính như ở bài 1. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: 5ph GV cho HS vận động theo lời bài hát GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 22ph Bài 3 - Trước hết HS làm tính với trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng. - Sau đó HS làm tính với trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ. - HS nói cách thực hiện trong từng hợp. - HS tự nêu thêm ví dụ tương tự đố bạn thực hiện. Bài 4. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. *Ở bức tranh thứ nhất: Có 4 con chim ở tốp thứ nhất đang đậu trên cây. Có 3 con chim ở tốp thứ hai bay đến. Tiếp tục có 3 con chim ở tốp thứ ba bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim? Ta có 4 + 3 + 3 = 10. Vậy có tất cả 10 con chim. *Ở bức tranh thứ hai: Có 9 con vịt. Đầu tiên có 2 con bơi đi. Tiếp tục có 4 con bơi đi. Còn lại bao nhiêu con vịt đang ở trên bờ? Ta có 9 - 2 - 4 = 3. Vậy còn lại 3 con vịt đang ở trên bờ. 3. Hoạt động vận dụng: 5ph GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ, hôm sau chia sẻ với các bạn. 4. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiếng Việt BÀI 85: ÔNG, ÔC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công. - Viết đúng các vần ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG - Ti vi để minh họa tranh ảnh - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 4 - Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết) - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. 2 HS đọc bài Tập đọc Đi học (bài 84). -HS đọc GV nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2ph Giới thiệu bài: vần ông, vần ôc. Gv ghi bảng, HS đọc 2. Chia sẻ và khám phá:15ph a. Mục tiêu: Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc. b. Cách tiến hành: 1.1.Dạy vần ông a) Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ô, ng (đã học). 1 HS đọc: ô - ngờ - ông. Cả lớp:ông. b) Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh trên ti vi, hỏi: Đây là gì? dòng sông + Phân tích tiếng sông. Đánh vần: sờ - ông - sông / sông. + Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông / sờ - ông - sông / sông. 1.2. Dạy vần ôc (tương tự cách dạy vần ông) - GV giới thiệu hình ảnh gốc đa trên ti vi, hỏi: Đây là gì? (gốc đa). + Phân tích: Tiếng gốc có âm g đứng trước, vần ôc đứng sau, dấu sắc đặt trên âm ô + Đánh vần, đọc trơn: ô - cờ - ôc / gờ - ôc - gôc - sắc - gốc / gốc đa. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ông, ôc, 2 tiếng mới học: sông, gốc. * HS gắn lên bảng cài ông, ôc, sông, gốc GV nhận xét 3. Luyện tập : 13ph a. Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. Viết đúng các vần ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng con). b. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ : (BT 2: Tiếng nào có vần ông? Tiếng nào có vần ôc?) - Yêu cầu HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần ông, vần ôc, báo cáo.GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thông có vần ông. Tiếng cốc có vần ôc,.. - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có ông, ôc *Trò chơi: Chèo thuyền ( Tìm tiếng có vần ông, ôc ngoài bài)- GV tổ chức cho HS chơi 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ông: viết ô rồi đến ng (g cao 5 li); chú ý viết ô gần ng. / Làm tương tự với vần ôc. - Tiếng sông: viết s rồi đến ông. Làm tương tự với gốc, dấu sắc đặt trên ô. b) HS viết: ông, ôc (2 lần). / Viết: (dòng) sông, gốc (đa). GV cùng HS nhận xét Tiết 2 4. Tập đọc : 30ph Tập đọc (BT 3) a. Mục tiêu: Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công. b. Cách tiến hành: a) GV giới thiệu hình ảnh quạ và công đang trang điếm cho nhau. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): công, trắng muốt, làm đẹp, trang điểm, gật gù, eng éc, sốt ruột, dốc hết, đen như than. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 11 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (Chỉ liền 2 câu: Đẹp quá! Giờ đến lượt tớ.ỵ - Đọc tiếp nổi từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn (2/4/5 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng vế câu. / HS làm bài, nói kết quả (GV ghi lại kết quả trên bảng). - Cả lớp đọc: a) Bộ lông của công đẹp - 2) là nhờ quạ trang điểm cho. b) Bộ lông của quạ đen - 1) là do quạ dốc hết lọ bột đen lên thân. * Cả lớp đọc 2 trang của bài 85; đọc 9 vần mới học trong tuần dưới chân trang 152. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5ph a. Mục tiêu: HS biết tìm tiếng chứa vần đã học b. Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn nghe về vần đã học 6. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiếng Việt TẬP VIẾT BÀI 84, 85 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: Cho HS khởi động hát bài hát: Em yêu trường em - HS viết vào bảng con: nhà tầng, bậc thang, quả gấc. - GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27) a) Mục tiêu: Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Cách tiến hành: a) Yêu cầu HS nhìn bảng đọc: ong, bóng, oc, sóc, ông, dòng sông, ôc, gốc đa. b) Tập viết: ong, bóng, oc, sóc. - 1 HS đọc; nói cách viết các vần ong, oc, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu sắc trên o (bóng, sóc). - Yêu cầu HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: ông, dòng sông, óc, gốc đa (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV cùng Hs nhận xét, khen ngợi những HS viets đúng, nhanh, đẹp -HS đọc:ong, bóng, oc, sóc, ông, dòng sông, ôc, gốc đa. GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS CHT 3. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 86: KỂ CHUYỆN: CÔ BÉ VÀ CON GẤU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. b) Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cô bé nhân hậu chữa chân cho gấu. Gấu đền ơn cô. Câu chuyện là lời khuyên: Cần sống thân thiện, giúp đỡ các loài vật. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh kể được chuyện, trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu nội dung câu chuyện)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2022.doc



