Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 17 Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt Bài 88: ung uc ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà mẹ gà con - Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con). 2) Năng lực : Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ung, uc làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ung, uc đặt được câu có chứa các vần đó) 3) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu gia đình . Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt - Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 1.Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - GV mở bài hát. HS hát và vận động theo nhạc hoặc trò chơi “ Gọi thuyền” tìm tiếng có vần đã học ở tiết trước. - GV đọc cho HS nghe viết vào bảng con -HS viết bảng con: thợ mộc, đồng lúa. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Quạ và công (bài 85). - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới . HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: ung, uc 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các vần ung, uc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc b) Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần ung: - HS đọc: u - ngờ - ung. / Phân tích vần ung. / Đánh vần và đọc tron: u - ngờ - ung / ung. - HS nói: sung. /Phân tích tiếng sung. / Đánh vần, đọc: sờ - ung - sung / sung. - Đánh vần, đọc tron: u - ngờ - ung / sờ - ung - sung / sung. 2.2.Dạy vần uc (như vần ung): Đánh vần, đọc trơn: u - cờ - uc / cờ - uc - cuc - sắc - cúc / cúc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ung, uc, 2 tiếng mới học: sung, cúc. - HS cài ung, sung, uc, cúc 2.2.T ập viết (bảng con - BT 4) a. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ung: viết u rồi đến ng (chữ g 5 li). / vần uc: viết u rồi đến c. Chú ý nối nét giữa u và ng; viết u và c gần nhau. - sung: viết s rồi đến ung. / Hướng dẫn tương tự với chữ ghi tiếng cúc, dấu sắc đặt trên u. b. HS viết: ung, uc (2 lần). / Viết: sung, cúc. Tiết 2 3. Hoạt động luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung vần uc. Viết đúng các vần ung, uc các tiếng sung, cúc (trên bảng con); Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà mẹ gà con 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ung? Tiếng nào có vần uc?) - HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có vần ung, vần uc, báo cáo. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thùng (rác) có vần ung, Tiếng (cá) nục có vần uc,... 3.3. Tập đọc (BT 3) a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu hình ảnh gà mẹ đang ấp ủ ấm cho đàn gà con, chúng ta cùng đọc hiểu bài tập đọc nhé b. GV đọc mẫu. c. Luyện đọc từ ngữ: Dẫn, kiếm ăn, bất chợt, rét run, ấp ủ, chiêm chiếp; Giải nghĩa từ “ Bất chợt” sự việc đến nhanh và bất ngờ. d.Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. -Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 câu cuối (cá nhân, từng cặp). e.Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mồi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. g.Tìm hiểu bài đọc -GV nêu YC của BT: Ghép đúng -GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: a) Đàn gà con, b) Gà mẹ, 1) liền ôm các con, ấp ủ chúng, 2) rét run -GV chỉ vào ý a. / HS: rét run; ý b/ HS : liền ôm các con, ấp ủ chúng -HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả. -GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống -Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe - Bài đọc kể về tình yêu thương của gà mẹ dành cho gà con, giúp HS hiểu được tình yêu thương mẹ dành cho con vô bờ bến, như nguồn nước suối không bao giờ cạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ............... ________________________________________________________ Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: * Phát triển năng lực tính toán: - Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Thông qua luyện tập thực hành tổng hợp về phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Có khả năng hợp tác, chia sẻ với bạn. - Thông qua việc nhận biết các bài toán từ hình ảnh minh họa hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hóa toán học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi, bảng phụ. - Các thẻ đeo có ghi phép tính, dây đeo - Học sinh:Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động (3-5 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: - Trò chơi “Kết bạn” * Chuẩn bị: 9 chiếc thẻ hình chữ nhật, có dây đeo, trên thẻ có ghi các phép tính, chia thành 3 nhóm, các phép tính cùng nhóm là các phép tính có kết quả giống nhau - Chọn 9 HS, phát mỗi HS 1 thẻ đeo, phổ biến luật chơi; - HS đeo thẻ của mình trước ngực, mặt có phép tính quay ra ngoài. Mỗi HS tính nhẩm phép tính của bạn mình. Khi nghe hiệu lệnh “Kết bạn” các em phải nhanh chóng tìm bạn có cùng kết quả của mình để kết thành nhóm. Nhóm nào tập hợp nhanh và đúng sẽ là nhóm chiến thắng. - GV nhận xét- chuyển tiếp giới thiệu bài mới 2. Hoạt động luyện tập- thực hành(18-20 phút) a) Mục tiêu: - HS tìm được các số điền vào ô trống để có kết quả đúng. Bước đầu biết về mối liên hệ giữa phép cộng với phép trừ. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: Bài 1. Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập. Lắng nghe * Khung 1, 2: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” + GV chia HS thành 4 đội, mỗi đội cử 8 thành viên tham gia trò chơi + Nêu luật chơi: Khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, lần lượt từng thành viên trong đội sẽ thực hiện phép tính. Bạn trước thực hiện xong sẽ chuyền phấn cho bạn thứ hai. (GV và các bạn trong lớp sẽ là người kiểm tra kết quả). HS Lắng nghe - HS tham gia trò chơi Kết quả phép tính: 2 + 2 = 4 6 + 2 = 8 3 + 3 = 6 2 + 6 = 8 4 + 4 = 8 8 – 2 = 6 5 + 5 = 10 8 – 6 = 2 + Kết thúc trò chơi, đội nào làm đúng và nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng Khung 3, 4: - Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở ô li - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả bằng hình thức chia sẻ nhóm đôi - HS chia sẻ kết quả với bạn. Kết quả phép tính 4 + 0 = 4 10 – 7 = 3 0 + 6 = 6 10 – 9 = 1 8 – 0 = 8 6 + 3 = 9 9 – 9 = 0 9 – 4 = 5 - GV hướng dẫn HS chữa bài Bài 2. Viết các phép cộng có kết quả là 8 từ những thẻ số sau - GV hướng dẫn HS đọc đề: Bài tập số 2 yêu cầu các con làm gì? 2 em khá đọc Y/C - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. HS thảo luận + GV trình chiếu bài tập 2. - GV nhận xét và hướng dẫn * Lưu ý: Nếu HS không tự làm được, GV có thể hướng dẫn HS chọn trước một số. Sau đó tìm số còn lại sao cho cộng lại hai số ta được kết quả là 8. * GV hướng dẫn HS tìm đủ tất cả các trường hợp có thể xảy ra. *Đáp án đầy đủ: 0+8=8; 8+0=8; 1+7=8; 7+1=8, 2+6=8; 6+2=8; 3+5=8; 5+3=8; 4+4=8 Bài 3. Số? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. HS nêu miệng KQ - HS thảo luận nhóm đôi để tìm số cần điền trong hai phép tính 6 + = 9 9 - = 6 - GV tổ chức cho HS chia sẻ cách thực hiện trước lớp - GV nhận xét và hướng dẫn HS cách làm bài: Có thể dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 - Yêu cầu HS về nhà thực hiện lại vào VBT. 3. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút) a) Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành GV nêu bài toán : Tổ một và tổ hai trồng được 10 cây hoa. Hai tổ trồng được bằng nhau. Hỏi mỗi tổ tổ trồng được mấy cây hoa? HS nêu Mỗi tổ trồng được 5 cây hoa - Bài học ngày hôm nay các em đã biết được những gì? - Em biết được các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 - Nhận xét, kết thúc giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) _______________________________________________________ Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2022 - Toán - LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) - I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: * Phát triển năng lực tính toán: - Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Thông qua luyện tập thực hành tổng hợp về phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Có khả năng hợp tác, chia sẻ với bạn. - Thông qua việc nhận biết các bài toán từ hình ảnh minh họa hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hóa toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi, bảng phụ. - Các thẻ đeo có ghi phép tính, dây đeo - Học sinh:Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động (3-5 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: - Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. 2. Hoạt động luyện tập- thực hành(18-20 phút) a) Mục tiêu: - HS tìm được các số điền vào ô trống để có kết quả đúng. Bước đầu biết về mối liên hệ giữa phép cộng với phép trừ. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: Bài 4 ( Cá nhân) -HS thực hiện phép tính, rồi so sánh kết quả phép tính với số đã cho. -Chia sẻ với bạn cách so sánh của mình, suy nghĩ tìm cách so sánh nhanh chóng, chính xác. -GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 5( Cá nhân) -HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc trừ. -Đổi vở, chữa bài, kiểm tra kết quả các phép tính. Chia sẻ với bạn cách thực hiện tính. Bài 6( Cá nhân) -HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. Ví dụ: Bên trái có 6 quả su su. Bên phải có 3 quả su su. Có tất cả bao nhiêu quả su su? Thành lập các phép tính: 6 + 3 = 9 hoặc 3 + 6 = 9; 9 -6 = 3 hoặc 9 -3 = 6. 3. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút) a) Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành GV nêu bài toán : Mẹ đi chợ về mua 10 cái kẹo, mẹ chia số kẹo cho anh và em bằng nhau, Hỏi anh có mấy cái kẹo, em có mấy cái kẹo? - HS nêu- GV nhận xét - Bài học ngày hôm nay các em đã biết được những gì? - Em biết được các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 - Nhận xét, kết thúc giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ................................ ______________________________________________ Tiếng Việt Bài 89: ưng ưc ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc. Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáng sớm trên biển Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con). 2) Năng lực : Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ưng, ưc làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ưng, ưc đặt được câu có chứa các vần đó) 3) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên . Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt - Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 1.Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - GV mở bài hát. HS hát và vận động theo nhạc - GV đọc cho HS nghe viết vào bảng con -HS viết bảng con: bông súng, khóm trúc - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Gà mẹ gà con (bài 88). - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới . HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: ưng, ưc 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các vần ưng, ưcc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc b) Cách tiến hành: 2.1.Dạy vần ưng HS đọc: ư - ngờ - ưng. / Phân tích vần ưng. / Đánh vần, đọc: ư - ngờ - ưng / ưng. HS nói: lưng. Phân tích tiếng lưng. / Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, cả lớp): lờ - ung - lưng / lưng. Đánh vần, đọc trơn: ư - ngờ - ưng / lờ - ưng - lưng / lưng. 2.2.Dạy vần ưc (như vần ưng) Đánh vần, đọc trơn: ư - cờ - ưc / mờ - ưc - mưc - nặng - mực / cá mực. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ưng, ưc, 2 tiếng mới học: lưng, mực. - HS cài ưng, lưng, ưc, mực 2.3. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần ưng: viết ư rồi viết ng; chú ý nối nét giữa ư và ng. / Làm tương tự với vần ưc. lưng: viết 1 (cao 5 li) rồi đến vần ưng. / Viết chữ mực: dấu nặng đặt dưới ư. HS viết: ưng, ưc (2 lần). / Viết: lưng, (cá) mực. Tiết 2 3. Hoạt động luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưng vần ưc. Viết đúng các vần ưng, ưc các tiếng lưng), mực (trên bảng con); Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sáng sớm trên biển 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) HS đọc từng từ, làm BT, báo cáo kết quả. GV giúp HS nối từ ngữ với hình trên bảng lớp. / GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: 1) chim ưng, 2) trứng, 3) gừng,... 3.3.Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu hình ảnh sáng sớm trên biển b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: xa tít tắp, ửng hồng, nhấp nhô, sáng rực, giải nghĩa (sáng rực: có ánh sáng tỏa mạnh xung quanh) d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. e) Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu: g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng từ ngữ ở bài tập. - GV nêu yêu cầu: Nói tiếp để hoàn thành câu: - HS cả lớp nhìn vào sách rồi nói tiếp câu hoàn chỉnh. a. Khi vầng hồng nhô lên mặt biển ửng hồng. b. Những tia nắng sớm nô đùa trên sóng. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống -Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe - Bài đọc kể về vẻ đẹp của biển vào lúc bình minh lên. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ___________________________________________________ Buổi chiều : Tập viết Sau bài 88, 89 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá mực - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: *Năng lực: - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào việc rèn chữ *Phẩm chất: - Chăm chỉ, cẩn thận, có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi. - Các chữ mẫu ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt đặt trong khung chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 1,Luyện tập a) HS nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn: ung, sung, uc, cúc, ưng, lưng, ưc, cá mực. b) Tập viết; ung, sung, uc, cúc. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần ung, uc, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh (tiếng cúc). - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: ưng, lưng, ưc, cá mực (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Hoạt động vận dụng(2-3’) - Viết phần còn lại của tập viết chữ ở nhà - Khuyến khích HS nghe- viết - Chia sẻ với người thân về bài học hôm nay. Tìm hiểu trước bài hôm sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ________________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI VẦN UNG, UC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ HS củng cố việc đọc, viết được vần ung, uc đã học. Viết đúng chính tả bài: Gà mẹ gà con Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tô, viết đúng chữ và tiếng vào vở ô li ) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG : GV: Máy tính, ti vi HS: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động:(2’) Cho HS chơi trò chơi hộp quà bí mật. Cách chơi tương tự các tiết trước GV nhận xét , giới thiệu bài 2.Luyện tập Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc: (14’) GV chia nhóm - Nhóm CHT: Cho HS ôn lại các âm, vần ung, uc đã học GV theo giõi và giúp đỡ thêm -Nhóm HT: Đọc lại các vần đã học khá trôi chảy -Nhóm HS NK: Cho HS đọc lại bài 88 phải đảm bảo về tốc độ, đọc trôi chảy và tập nêu câu hỏi để hỏi bạn, biết phân đoạn cho bài tập đọc -HS đọc theo nhóm,cá nhân -Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân Lớp, GV nhận xét Hoạt động 2 : Củng cố việc viết : (17') GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau: + GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết + HS đọc lại các chữ + GV đọc cho học sinh viết bài Cá măng lạc mẹ ( đoạn 1), HS nghe rồi viết vào vở + HS đọc lại chữ vừa viết Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen ngợi những HS có tiến bộ. Hoạt động 3: vận dụng: (5p) a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. b.Cách tiến hành: - HS nói câu chứa vần ung, uc - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở ô li về nhà tiếp tục luyện viết. - GV nhận xét, dặn dò 3. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ____________________________________________________ Thứ 4 ngày 28 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt Bài 90: uông uôc (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức -Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc. -Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. -Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn. -Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con). 2) Năng lực : Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần uông, uôc làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần uông, uôc đặt được câu có chứa các vần đó) 3) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên . Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt - Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 1.Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - GV mở bài hát. HS hát và vận động theo nhạc - GV đọc cho HS nghe viết vào bảng con -HS viết bảng con: củ gừng, chim ưng. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài sáng sớm trên biển (bài 89). - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới . HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: uông, uôc 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các vần uông, uôc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc b) Cách tiến hành: 2.1.Dạy vần uông HS nhận biết uô - ngờ - uông. / Phân tích vần uông (âm uô + âm ng). / Đánh vần, đọc: uô - ngờ - uông / uông. HS nói: chuông. / Phân tích tiếng chuông. / Đánh vần, đọc: chờ - uông - chuông / chuông. Đánh vần, đọc trơn: uô - ngờ - uông / chờ - uông - chuông / chuông. 2.2.Dạy vần uôc (như vần uông) Đánh vần, đọc trơn: uô - cờ - uôc / đờ - uôc - đuôc - sắc - đuốc / đuốc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: uông, uôc, 2 tiếng mới học: chuông, đuốc. - HS cài vần uông, uôc, chuông, đuốc 3.2.Tập viết (bảng con BT 4) a) HS đọc: uông, chuông, uôc, đuốc. b) Viết các vần uông, uôc - 1 HS đọc, nói cách viết các vần uông.uôc. - GV viết mầu, hướng dần. Vân uống viết uô rồi đến ng (chữ g cao 5 li); chú ý viết uô và ng gần nhau. / Làm tương tự với vần uôc. - Cả lớp viết: uông, uôc (2 lần). c) Viết: chuông, đuốc (như mục b). Chú ý độ cao các con chữ, dấu sắc đặt trên ô(đuốc). - Cả lớp viết: chuông, đuốc. Tiết 2 3. Hoạt động luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uông vần uôc Viết đúng các vần uông, uôc các tiếng chuông), đuốc(trên bảng con); Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: xếp hoa vào hai nhóm) - GV chỉ chữ trên từng bông hoa, HS đọc: xuồng. thuốc,... - HS xếp hoa trong VBT (dùng but nối từng bóng hoa với vần tương ứng). - HS nói kết quả. GV giúp nối hoa với vần / dùng kĩ thuật vi tinh xếp hoa. - GV chỉ bông hoa, cả lớp. Tiếng xuồng có vần uông. Tiếng guốc có vần uôc,... 3.3. Tập đọc (BT 3) a.GV giới thiệu hình ảnh công đang sà xuống hồ nước. Phía xa, từ bờ bên kia có chú chim cuốc đang nhìn công. Vì sao công lại sà xuống hồ? Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? b.GV đọc mẫu. c.Luyện đọc từ ngữ: lẩn thẩn, trần gian, ưỡn ngực, sà xuống, biến mất, ngụp lặn, ướt nhẹp, run cầm cập, chim cuốc, gật gù. Giải nghĩa: lẩn thẩn (ngớ ngẩn). d.Luyện đọc câu -GV: Bài có 9 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. -Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). e. thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3/4/2 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc -HS đọc từng ý a, b. -HS làm bài; giơ thẻ báo cáo kết quả. GV chốt ý đúng: Ý b. -Cả lớp đọc: Ý b đúng: Con công trong hồ là bóng của con công trên bờ. -GV: Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? Vì sao chim cuốc chê công “đẹp mà chẳng khôn”? (Vì công ngu ngốc không nhận ra con chim trong hồ chính là cái bóng của nó, chứ không phải là một con công khác). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống -Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe - Bài đọc kể về con công lẩn thẩn vì cái bóng của mình lại tưởng con công khác. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........ _________________________________________________ Thứ 5 ngày 29 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt Bài 91: ương ươc (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức -Nhận biết các vần ương, ươc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc. -Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. -Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt giống nhỏ -Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác. -Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con). 2) Năng lực : Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ương, ươc làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ương, ươc đặt được câu có chứa các vần đó) 3) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên . Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt - Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 1.Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - GV mở bài hát. HS hát và vận động theo nhạc - GV đọc cho HS nghe viết vào bảng con -HS viết bảng con: xuồng, thuốc - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Con công lẩn thẩn (bài 90). - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới . HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: ương, ươc 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các vần ương, ươc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc b) Cách tiến hành: 2.1.Dạy vần ương: -HS đọc: ươ - ngờ - ương. / Phân tích vần ương: âm ươ + ng. / Đánh vần, đọc trơn: ươ - ngờ - ương / ương. -HS nêu từ: gương. / Phân tích tiếng gương. / Đánh vần, đọc trơn: gờ - ương - gương / gương. -Đánh vần, đọc trơn: ươ - ngờ - ương / gờ - ương - gương / gương. 2.2.Dạy vần ươc (như vần ương). Đánh vần, đọc trơn: ươ - cờ - ươc / thờ - ươc - thươc - sắc - thước / thước. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ương, ươc, 2 tiếng mới học: gương, thước. - HS cài ương, gương, ươc, thước 3.Hoạt động luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương vần ươc Viết đúng các vần ương, ươc các tiếng gương, thước(trên bảng con); Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hạt giống nhỏ 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2 - Tiếng nào có vần ương? Tiếng nào có vần ươc?) (Như các bài trước) HS đọc các từ ngữ dưới hình, tìm tiếng có vần ương, vần ươc; báo cáo. Cả lớp đồng thanh: Tiếng lược có vần ươc. Tiếng giường có vần ương,... 3.2.Tập viết (bảng con - BT 4) -GV viết mẫu, hướng dẫn -Vần ương: viết ươ rồi đến ng; chú ý viết ươ và ng gần nhau. / Làm tương tự với vần ươc. -gương: viết g(5 li) rồi đến vần ương. / thước: viết th (t cao 3 li, h 5 li), rồi đến vần ươc, dấu sắc đặt trên ơ. -HS viết: ương, ươc (2 lần). / Viết: gương, thước. Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a.GV chỉ hình, giới thiệu chuyện hạt giống nhỏ, câu chuyện nói lên điều gì chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc nhé. b.GV đọc mầu. c.Luyện đọc từ ngữ: hạt giống, lặng lẽ, nhặt được, vươn lên, giọt sương, rung rung, cảm ơn. d.Luyện đọc câu GV: Bài có 5 câu. HS đọc vỡ từng câu. e. Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu yêu cầu bài tập, HS đọc các từ ở cột a,b và các từ ở cột 1,2 để ghép đúng. - HS đọc lại câu đã ghép. a. Mầm non/ 2 . đã vươn lên. b. Lá non/ 1. khẽ rung rung 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống -Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........ ____________________________________________________ Toán Bài 36. EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: * Phát triển năng lực tính toán: -Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. -Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. -Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi, bảng phụ. - Các tấm thẻ ghi phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Học sinh:Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động (3-5 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: - Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,... B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 -HS thực hiện các phép tính. 2 + 5 = 6 + 2 = 10 – 3 = 8 – 5 = 3 + 6 3 + 7 = 9 – 4 = 7 – 2 = - Đổi vở, kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện. Bài 2. Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng tranh vẽ. Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. Bài 3. -HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Chia sẻ với bạn. 3. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút) a) Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành - GV nêu bài toán : Mẹ đi chợ về mua 5 quả cam, 3 quả bưởi . Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả cam và bưởi? - HS nêu- GV nhận xét - Bài học ngày hôm nay các em đã biết được những gì? - Em biết được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 - Nhận xét, kết thúc giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ............................. __________________________________________________ Tập viết Sau bài 90,91 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước - chừ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: *Năng lực: - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào việc rèn chữ *Phẩm chất: - Chăm chỉ, cẩn thận, có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi. - Các chữ mẫu ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt đặt trong khung chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 1. Luyện tập a) HS đánh vần, đọc: uông, chuông, uôc, đuốc, ương, gương, ươc, thước. b) Tập viết: uông, chuông, uôc, đuốc. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần uông, uôc, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh trên ô (đuốc). - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: ương, gương, ươc, thước (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập 3. Hoạt động vận dụng(2-3’) - Viết phần còn lại của tập viết chữ ở nhà - Khuyến khích HS nghe- viết - Chia sẻ với người thân về bài học hôm nay. Tìm hiểu trước bài hôm sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ........ ______________________________________________ Buổi chiều : Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI VẦN UÔNG, UÔC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ HS củng cố việc đọc, viết được vần uông, uôc đã học. Viết đúng chính tả bài: Con công lẩn thẩn. Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tô, viết đúng chữ và tiếng vào vở ô li ) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG : GV: Máy tính, ti vi HS: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS chơi trò chơi hộp quà bí mật. Cách chơi tương tự các tiết trước GV nhận xét , giới thiệu bài 2.Luyện tập Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc: GV chia nhóm - Nhóm CHT: Cho HS ôn lại các âm, vần uông, uôc đã học GV theo giõi và giúp đỡ thêm -Nhóm HT: Đọc lại các vần đã học khá trôi chảy -Nhóm HS NK: Cho HS đọc lại bài 88 phải đảm bảo về tốc độ, đọc trôi chảy và tập nêu câu hỏi để hỏi bạn, biết phân đoạn cho bài tập đọc -HS đọc theo nhóm,cá nhân -Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân Lớp, GV nhận xét Hoạt động 2 : Củng cố việc viết : GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau: + GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết + HS đọc lại các chữ + GV đọc cho học sinh viết bài Cá măng lạc mẹ ( đoạn 1), HS nghe rồi viết vào vở + HS đọc lại chữ vừa viết Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen ngợi những HS có tiến bộ. Hoạt động 3: vận dụng: a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. b.Cách tiến hành: - HS nói câu chứa vần uông, uôc - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở ô li về nhà tiếp tục luyện viết. - GV nhận xét, dặn dò 3. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________________________ Thứ 6 ngày 30 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt KỂ CHUYỆN: ÔNG LÃO VÀ SẾU NHỎ (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ. -Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. -Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. -Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. 1.2. Phát triển năng lực văn học. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ông lão nhân hậu giúp sếu nhỏ đã nhận được sự đền ơn của gia đình sếu. cần yêu thương, bảo vệ loài vật. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - Tranh minh họa chuyện SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: 3-5p - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành: - Kiểm tra: 2. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 2.1.Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, mời HS xem tranh để biết chuyện có ai, có những con vật nào; và đoán chuyện gì đã xảy ra. (Truyện có ông lão, sếu bố, sếu mẹ và sếu con. sếu con bị thương, nằm dưới đất không bay theo được bố mẹ. Ông lão chăm sóc sếu nhỏ). 2.2.Giới thiệu câu chuyện: Ông lão và sếu nhỏ kể về tình cảm yêu thương, giúp đỡ loài vật của một ông lão. 3,Khám phá và ỉuyện tập 3.1. Nghe kế chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: kể với giọng chậm rãi. Đoạn 2: giọng nhanh hơn. Đoạn 3: trở lại chậm rãi. Đoạn 4 (ông lão nhân hậu thả cho sếu bay đi cùng bố mẹ): kể gây ấn tượng với các từ ngữ thả, tung cảnh. Đoạn 5: giọng hồi hộp. Đoạn 6: giọng kể vui, chậm rãi - điều ước của ông lão đã thành sự thật. Ông lão và sếu nhỏ (1) Xưa, có một ông Lão tốt bụng sống cạnh khu rừng nhỏ. Một sáng mùa hè, khi vào rừng, ông nghe tiếng sếu kêu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ. (2) Thấy ông, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại chú sếu con đang nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra, sếu nhỏ bị gãy cánh. (3) Ông lão thương sếu nhỏ bèn ôm nó về nhà, băng bó, chăm sóc. Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà, kíu cà”, lo lắng. (4) Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang sếu nhỏ ra sân, thả cho nó tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam. (5) Một sáng mùa xuân, ông lão nghe tiếng “kíu cà, kíu cà” từ trên trời. Thì ra, gia đình sếu bay về. Chúng thả xuống sân nhà ông một túi nhỏ đựng điều ước kì diệu để tỏ lòng biết ơn. (6) Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá. Ông vừa dứt lời, điêu ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc. LÊ CHÂU 3.2.Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi 1 tranh
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2022.docx



