Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 19 Thứ Hai, ngày 16 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI 94: ANH – ACH ( 2 TIẾT ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a). Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”). - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). - Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng con). b). Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Biết giữ gìn và yêu quý các cuốn sách, chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập *HSCHT đọc viết được :anh, ach, quả chanh, cuốn sách,2 câu đầu của bài tập đọc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TIẾT 1 1.Hoạt động 1: Khởi động. 4 -5’ Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: GV kiểm tra sách vở và giới thiệu sách tập 2 2.Hoạt động 2: chia sẻ và khám phá. 9- 10’ Mục tiêu: - Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”). Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần anh a) Chia sẻ - GV giới thiệu vần anh: viết hoặc đưa lên bảng lần lượt chữ a, chữ nh (đã học). HS đọc: a - nhờ - anh (cá nhân, cả lớp). - Đánh vần (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): a - nhờ - anh. - Phân tích (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): Vần anh có âm a và âm nh. Âm a đứng trước, âm nh đứng sau. b) Khám phá - GV chỉ hình quả chanh (hoặc quả chanh thật), hỏi: Đây là quả gì? (Quả chanh). Trong từ quả chanh, tiếng nào có vần anh? (Tiếng chanh). - Phân tích (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): Tiếng chanh có âm ch đứng trước, vần anh đứng sau. . - Đánh vần, đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần anh. HS (cá nhân, cả lớp): a - nhờ - anh / anh. + GV giới thiệu mô hình tiếng chanh. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): chờ - anh - chanh / chanh. 2.2. Dạy vần ach (như vần anh) Chú ý: Vần ach giống vần anh đều bắt đầu bằng âm a. Khác vần anh, vần ach có âm cuối là ch, vần anh có âm cuối là nh. Đánh vần, đọc trơn: a - chờ - ach / sờ - ach - sach - sắc - sách / cuốn sách. * Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần anh, vần ach). - 2 vần này có gì giống và khác nhau? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng chanh, tiếng sách). - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới: anh, quả chanh; ach, cuốn sách. 3.Hoạt động 3: Luyện tập. 18 – 20’ Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). - Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần anh? Tiếng nào có vần ach?). - (Xác định YC) GV nêu YC của BT. - (Đọc tên sự vật) GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho 1 HS đọc (hoặc đánh vần - nếu cần), cả lớp đọc: viên gạch, tách trà,.... - (Tìm tiếng có vần ...) HS tìm tiếng có vần anh, vần ach, làm bài trong VBT. - (Báo cáo kết quả) HS 1: Những tiếng có vần anh (bánh, tranh). HS 2: Những tiếng có vần ach (gạch, tách, khách). - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng gạch có vần ach,... Tiếng bánh có vần anh,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (cỡ nhỡ) a) Cả lớp đọc các vần, từ anh, ach, quả chanh, cuốn sách GV viết mẫu trên bảng lớp. b) Viết vần: anh, ach (cỡ nhỡ) - 1 HS đọc vần anh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao các con chữ. - GV vừa viết vần anh vừa hướng dẫn: chữ a viết trước, nh viết sau; chú ý nét nối giữa a và nh./ Làm tương tự với vần ach. - Cả lớp viết bảng con: anh, ach (2 lần). GV khuyến khích HS viết 2 lần mỗi vần để HS được luyện tập nhiều, không có thời gian nhàn rỗi để làm việc riêng. - HS giơ bảng. GV nhận xét. c) Viết tiếng: (quả) chanh, (cuốn) sách. - 1 HS đọc tiếng chanh, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu tiếng chanh vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét từ ch sang anh. / Làm tương tự với tiếng sách. Dấu sắc đặt trên a. - Cả lớp viết: (quả) chanh, (cuốn) sách. /HS giơ bảng. GV nhận xét. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3). 28 – 30’ a) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài Tủ sách của Thanh: Bài đọc nói về bạn Thanh còn nhỏ nhưng đã có một tủ sách. Nhờ có sách, Thanh học đọc rất nhanh. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ hiền lành, cục tác, ủn ỉn, tủ sách, rất nhanh để gây ấn tượng, giúp HS chú ý và đọc đúng các từ ngữ đó. c) Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân trên bảng lớp hoặc màn hình) cho 2 HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: tủ sách, cuốn sách, tranh ảnh, hiền lành, cục tác, ủn ỉn, rất nhanh. (HS nào đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần). d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 6 câu, không kể tên bài). GV đánh số TT từng câu. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự với các câu khác. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 câu). - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT./1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS ghép các thẻ từ trên bảng lớp. - Cả lớp nói lại kết quả (không đọc các chữ cái và số thứ tự): a) Những cuốn sách đó - 2) có tranh ảnh đẹp. b) Nhờ có sách, - 1) Thanh học đọc rất nhanh. 3.4.Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm. 4 – 5’ Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết một câu có tiếng chứa vần anh, ach, để hôm sau chia sẻ trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ------------------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 17 tháng 1 năm 2023 Toán: CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16 ( TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động 1: Khởi động 3 - 5’ Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào học Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: - Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại quả đựng trong các khay và nói, chẳng hạn: “Có 13 quả cam”; “Có 16 quả xoài”; ... - Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). 2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 18 -20’ Mục tiêu: - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. Cách tiến hành: 2.1. Hình thành các số 13 và 16 (như một thao tác mẫu về hình thành số) - HS đếm số quả cam trong giỏ, nói: “Có 13 quả cam”. HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 13 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dần HS: Có 13 quả cam ta lấy tương ứng 13 khối lập phương (gồm 1 thanh và 3 khối lập phương rời). GV đọc “mười ba”, gắn thẻ chữ “mười ba”, viết “13”. - Tương tự như trên, HS lấy ra 16 khối lập phương (gồm 1 thanh và 6 khối lập phương rời). Đọc “mười sáu”, gắn thẻ chữ “mười sáu”, viết “16”. 2.2. Hình thành các số từ 11 đến 16 (HS thực hành theo mẫu để hình thành số) a) HS hoạt động theo nhóm bàn (hoặc cặp đôi) hình thành lần lượt các số từ 11 đến 16. Chẳng hạn: HS lấy ra 11 khối lập phương (gồm 1 thanh và 1 khối lập phương rời), đọc “mười một”, lấy thẻ chữ “mười một” và thẻ số “11”. Tiếp tục thực hiện với các số khác. b) HS đọc các sổ từ 11 đến 16, từ 16 về 11. - GV lưu ý HS đọc “mười lăm” không đọc “mười năm” c) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 11 thì HS lấy ra đu 11 que tính và lấy thẻ số 11 đặt cạnh những que tính vừa lấy. 3.Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập. 5 - 7’ Mục tiêu: - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Cách tiến hành: Bài 1: Số ? HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? . - Đọc cho bạn nghe các số từ 10 đến 16. Hoạt động 4: Vận dụng . 2 - 3’ Mục tiêu: - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Cách tiến hành: - GV khuyến khích HS thực hiện thao tác trên que tính , đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về sô lượng que tính. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? -Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________________ Tiếng Việt BÀI 94: ANH – ACH ( TIẾT 2 ) ( Đã soạn ở thứ 2/ ngày 16) _________________________________________________ Tiếng Việt: BÀI 95: ÊNH ÊCH ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a.) Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, vần êch. - Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng (dòng) kênh, (con) ếch (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. *HSCHT đọc viết được từ ênh, ếch, dòng kênh, con ếch,đọc được 22 câu đầu của bài tập đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.Hoạt động 1: Khởi động. 3 - 5’ Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh hát bài Chú ếch con - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. 2.Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá. 9 – 10’ Mục tiêu: - Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần ênh a) Chia sẻ - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ ê, chữ nh (đã học). /HS đánh vần: ê - nhờ – ênh (cả lớp, cá nhân). - Phân tích (1 HS làm mẫu, vài HS nhắc lại): Vần ênh có âm ê và âm nh. Âm ê đứng trước, âm nh (nhờ) đứng sau. b) Khám phá - HS nói tên sự vật: dòng kênh. Trong từ dòng kênh, tiếng kênh có vần ênh. - Phân tích: Tiếng kênh có âm k đứng trước, vần ênh đứng sau. - Đánh vần: ca - ênh - kênh / kênh. - GV chỉ mô hình vần ênh, tiếng kênh, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ê - nhờ - ênh / ca - ênh - kênh / dòng kênh. 2.2. Dạy vần êch (như vần ênh). - Đánh vần, đọc trơn: ê - chờ - êch - sắc - ếch / con ếch * Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần ênh, vần êch). - So sánh hai vần này? (Vần êch giống vần ênh đều bắt đầu bằng âm ê. Khác vần ênh, vần êch có âm cuối là ch) - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (dòng kênh, con ếch). - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: ênh, dòng kênh; êch, con ếch. 3.Hoạt động 3: Luyện tập. 18- 20’ Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, vần êch. - Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng (dòng) kênh, (con) ếch (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (1). Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ênh? Tiếng nào có vần êch?) - GV nêu YC: chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: mắt xếch, chênh lệch,... - HS tìm tiếng có vần ênh, vần êch; làm bài trong VBT, 1 HS báo cáo: HS 1 nói tiếng có vần ênh (chênh, bệnh, bệnh). HS 2 nói tiếng có vần êch (xếch, lệch). - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xếch có vần êch. Tiếng chênh có vần ênh,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. b) Viết vần: ênh, êch - 1 HS đọc vần ênh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao con chữ. - GV vừa viết mẫu vần ênh vừa hướng dẫn: chữ ê viết trước, chữ nh viết sau; lưu ý cách viết nét mũ trên ê, nét nối giữa ê và nh/ Làm tương tự với vần êch (khác vần ênh ở âm cuối ch). - HS viết bảng con: ênh, êch (2 lần). / HS giơ bảng, GV nhận xét. c) Viết tiếng: (dòng) kênh, (con) ếch - 1 HS đọc tiếng kênh, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết k trước, vần ênh sau. Thực hiện tương tự với tiếng ếch. Chú ý: dấu sắc đặt trên ê. - HS viết: (dòng) kênh, (con) ếch (2 lần). Khuyến khích HS viết mỗi vần, mỗi tiếng 2 lần để HS được luyện tập nhiều, không có thời gian rỗi nghịch ngợm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2022.docx



