Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 2 Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 2: cà, cá ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. - Khơi gợi tình yêu về con vật II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Bộ đồ dùng TV lớp Một III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành: Mở nhạc cho HS hát và vận động theo bài hát về con gà 2. Khám phá luyện tập - Mục tiêu: Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con) - Đọc lưu loát bài tập đọc TIẾT 2 3. Mở rộng vốn từ Tìm hình ứng với mỗi tiếng (BT 5) a) Xác định YC của BT: GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ BT 5 và 3 thẻ chữ xếp theo TT đảo lộn (như SGK); mời 1 HS đọc: cà, cá, ca. b) Thực hiện YC - GV chỉ từng thẻ chữ, mời HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: cà, cá, ca. - GV chỉ từng chữ, TT đảo lộn, cả lớp đọc. - HS làm bài vào VBT (nối hình với tiếng tương ứng). c) Báo cáo kết quả - GV gắn lên bàng lớp 2 bộ thẻ chữ và hình ảnh; mời 2 HS lên bảng thi gắn (nối) nhanh chữ với hình. - HS chỉ hình, chỉ chữ, nói kết quả: Hình 1: ca. Hình 2: cá. Hình 3: cà. - Cả lớp đọc lại kết quả. * Cả lớp mở SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang sách. Tập viết (bảng con - BT 6)(20’) a) Chuẩn bị: HS lấy bảng con, phấn (hoặc bút) để tập viết. b) Làm mẫu - GV viết lên bảng: cà, cá. Cả lớp nhìn bảng, đọc. - GV vừa viết mẫu cà, cá trên bảng lớp vừa hướng dẫn cách viết: + Dấu huyền: Viết nét xiên trái ngắn (\). Dấu sắc: Viết nét xiên phải ngắn (/). Độ nghiêng của các dấu khoảng 45°; vị trí hai dấu đều nằm trong khoảng cách giữa ĐK 3 và ĐK 4. + Tiếng cà: Viết chữ c (nét cong trái, cao 2 li); sau đó viết chữ a (2 li); đánh dấu huyền (nét xiên trái ngắn) trên chữ a. Chú ý nét nối giữa c và a. + Tiếng cá: Viết chữ c, tiếp đến chữ a, dấu sắc (nét xiên phải ngắn) trên chữ a. 4. Vận dụng: - Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Cách tiến hành: HS chia sẻ trước lớp hiểu biết của mình về ích lợi của cà , cá Các HS khác nhận xét - Dặn dò: Về nhà đọc và luyện viết cà , cá xem trước bài o, ô - Gv nhận xét tiết học: IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................................................................... .................................................................................................................................................................... ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiếng Việt Tập viết( sau bài 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Tô, viết đúng các tiếng cà, cá – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét; viết đúng dấu sắc, dấu huyền, đặt dấu đúng vị trí, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các chữ mẫu cà, cá (sử dụng thiết bị dạy học hiện có). - HS: Vở Luyện viết 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động: ( 5’) Cả lớp hát 1 bài - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành: GV gọi học đọc các chữ đã học ở bài 2 GV hướng dẫn HS nhận diện các tiếng cà, cá, hiểu mục đích, yêu cầu của bài học: tập tô, tập viết các tiếng cà, cá, ôn lại cách viết các chữ c, a và tiếng ca - kiểu chữ thường, cỡ vừa. 2. Khám phá: ( 14’) - Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ c, a các tiếng ca, cà, cá – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. - Cách tiến hành: - GV viết lên bảng lớp hoặc sử dụng thiết bị dạy học (TBDH): c, a, ca, cà, cá. - Cả lớp nhìn bảng, đọc. - 1 HS nhìn bảng lớp, nói cách viết từng tiếng: + Tiếng ca gồm 2 chữ c và a, cao 2 li. Chữ c viết trước, a viết sau. + Tiếng cà, chữ ca có thêm dấu huyền trên a. + Tiếng cá. chữ ca có thêm dấu sắc trên a. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng tiếng, vừa nói lại quy trình viết. Nhắc HS chú ý nối nét giữa c và a. 3. Luyện tập: ( 14’) - Mục tiêu: Tô, viết đúng các tiếng cà, cá – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét; viết đúng dấu sắc, dấu huyền, đặt dấu đúng vị trí, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. - Cách tiến hành: - HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tập tô, tập viết các chữ c, a, ca, cà, cá. GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng; khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. (Chú ý cho HS nghỉ trước khi viết phần Luyện tập thêm). - GV nhận xét, chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh. 4.Vận dụng: - Mục tiêu: vận dụng những điều đã học vào thực tế. - Cách tiến hành: - Cho HS xem một số bài viết của học sinh năm trước từ đó các em học tập và và biết giữ gìn sách vở ,có ý thức rèn chữ 5. Củng cố, dặn dò: ( 2’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.- Về nhà cùng người thân viết lại các chữ hôm nay vừa viết, xem trước bài 3 IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................................................................... .................................................................................................................................................................... ____________________________________________________ Toán Bài 3. CÁC SỐ 1,2 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3. - Đọc, viết được các số 1, 2, 3. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3. - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG - Một số chấm tròn; thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng Toán 1) - Một số đồ vật quen thuộc với HS: 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở, ... III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: ( 5’) - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành: - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được. -HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). 2. Hình thành kiến thức( 12’) - Mục tiêu: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3. - Cách tiến hành: Hình thành các số 1, 2, 3 a)HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số con vật và số chấm tròn tương ứng. - HS nói, chẳng hạn: “Có 1 con mèo. Có 1 chấm tròn.Số 1”. Tương tự với các số 2, 3. b)HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (1, 2, 3 đồ vật). - HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu. - HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 3 cái,HS lấy thẻ số 3). Viết các số 1, 2, 3 - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 1 rồi thực hành viết số 1 vào bảng con. - Tương tự với các số 2, 3. Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở HStránh những lỗi sai đó. 3. Thực hành, luyện tập( 13’) - Mục tiêu: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3. - Đọc, viết được các số 1, 2, 3. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3. - Cách tiến hành: Bài 1. HS thực hiện các thao tác: Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng. Trao đổi, nói với bạn về số lượng các con vật vừa đếm được. Chẳng hạn: HSchỉ vào hai con mèo rồi nói: “Có 2 con mèo”; đặt thẻ số 2. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ bên trái có 1 chấm tròn và ở dưới ghi số 1. - Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho phù hợp. - Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại. - Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả. - Bài 3 HS đếm tiếp từ 1 đến 3 và tập đếm lùi từ 3 đến 1. - HS đếm các khối lập phương, rồi đọc số tương ứng. 4. Vận dụng( 3’) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Cách tiến hành: - Mỗi HS quan sát tranh, suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùngmẫu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 3 quyến vở. - GV khuyến khích HS đếm các đồ dùng học tập trên bàn của mình, đặt câu hỏivà trả lời theo cặp. Chẳng hạn: Trên bàn có mấy quyển vở? 5. Củng cố, dặn dò( 2’) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................................................................... .................................................................................................................................................................... ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– BUỔI CHIỀU : Tiếng Việt KỂ CHUYỆN: HAI CON DÊ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh (không cần GV hỏi), kể được từng đoạn của câu chuyện. 1.2. Phát triển năng lực văn học -Nhận biết và đánh giá được tính cách của hai nhân vật dê đen, dê trắng. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn nhau. Tranh giành, đánh nhau thì sẽ có kết quả đáng buồn. 2. Góp phần phát triển các nàng lực chung và phẩm chất - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động: - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành: - Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)( 15’) 1.1. Quan sát và phỏng đoán - GV gắn (hoặc chiếu) lên bảng lớp 4 tranh minh hoạ truyện Hai con dê. Yêu cầu HS xem tranh, đoán nội dung câu chuyện. - HS nói điều mình đoán. (VD: Hai con dê muốn qua cầu. / Hai con dê rơi xuống suối). (Lướt nhanh YC này vì mục đích chỉ là kích thích trí tò mò để HS lắng nghe chuyện). 1.2. Giới thiệu chuyện: Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện về hai con dê (dê đen và dê trắng) khi chúng cùng đi qua một chiếc cầu hẹp bắc ngang một dòng suối nhỏ. Điều gì đã xảy ra với chúng? 2. Khám phá và luyện tập(15’) 2. 1. Nghe kể chuyện - GV kể từng đoạn chuyện với giọng diễn cảm: Đoạn 1 kể với giọng khoan thai. Đoạn 2, 3: Giọng căng thẳng. Đoạn 4: Thể hiện sự đáng tiếc vì một kết thúc không tốt đẹp. Lời khuyên kể với giọng thấm thìa. - GV kể 3 lần: + Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh; HS nghe toàn bộ câu chuyện. + Lần 2: Vừa chỉ từng tranh vừa kể thật chậm; HS nghe và quan sát tranh. + Kể lần 3 (như lần 2) để HS một lần nữa khắc sâu nội dung câu chuyện. Nội dung câu chuyện: 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh - GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh: + GV chỉ tranh 1, hỏi: Hai con dê muốn làm gì? (Hai con dê cùng muốn qua một chiếc cầu hẹp, bắc ngang một dòng suối nhỏ. / HS giỏi có thể kể kĩ hơn:... Dê đen đi từ đằng này lại. Dê trắng đi từ đằng kia sang). + GV chỉ tranh 2: Trên cầu, hai con dê thế nào ? (Chúng có nhường nhau không?). (Hai con dê đều tranh sang trước. Không con nào chịu nhường con nào). + GV chỉ tranh 3: Đến giữa cầu, hai con dê làm gì? (Đến giữa cầu, hai con dê cãi nhau rồi húc nhau). + GV chỉ tranh 4: Kết quả ra sao? (Cả hai cùng lăn tòm xuống suối). GV: Thế là, chỉ vì không biết nhường nhịn nhau mà điều tai hại đã xảy ra: Cả hai con dê vừa ngã đau, vừa không qua được suối. - GV hướng dẫn HS hướng đến người nghe khi trả lời câu hỏi: nói to, rõ, nhìn vào người nghe. Với mỗi câu hỏi, có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, nói thành câu. b)Trả lời các câu hỏi dưới 2 tranh liền nhau GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời câu hỏi ở 2 tranh liền nhau. Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 4 tranh GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 4 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (không dựa vào câu hỏi) - Một vài HS dựa vào 1 tranh minh hoạ, kể chuyện. - Một vài HS dựa vào 2 tranh minh hoạ, kể chuyện. - Một vài HS kể chuyện theo bất kì tranh nào bằng trò chơi Ô cửa sổ: GV chiếu lên màn hình ô cửa sổ được đánh số tương ứng với số TT hình minh hoạ câu chuyện. HS được mời sẽ chọn 1 ô cửa bất kì (VD: ô số 3). GV mở cửa sổ làm hiện ra tranh minh hoạ 1 đoạn truyện (VD: tranh 2). HS kể lại đoạn 2 theo tranh 2. GV mời HS khác với cách làm tương tự. - Một vài HS giỏi dựa vào tranh minh hoạ, kể toàn bộ câu chuyện. - Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể. - Với HS vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, có thể dừng ở YC trả lời câu hỏi theotranh (2 điểm tựa để HS nói được là câu hỏi và tranh). GV cho nhiều HS trả lời lặp lại 1 câu hỏi, quay vòng 2-3 lượt cho HS cả lớp trả lời câu hỏi theo tranh. 2.4.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện GV: Câu chuyện khuyên các em điều gì? (Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhường nhịn nhau). - Cả lớp bình chọn HS hiểu ý nghĩa của câu chuyện. 3. Vận dụng: - Mục tiêu: GDHS phải biết yêu thương nhường nhịn nhau - Cách tiến hành: - Cho HS chia sẻ trước lớp về những hành động, việc làm thể hiện sự yêu thương, nhường nhịn nhau. 4. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện về hai con dê không biết nhường nhịn nhau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................................................................... .................................................................................................................................................................... ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiếng Việt Bài 4: O, Ô ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái o, ô ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành: - GV viết lên bảng các chữ ca, cà, cá; mời 3 – 4 HS đọc; cả lớp đọc. - GV đọc cho HS cả lớp viết bảng con: cà, cá. HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS viết đúng, đẹp đứng trước lớp giơ bảng, đọc chữ vừa viết. - GV viết lên bảng tên bài: o, ô; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm o và chữ o, âm ô và chữ ô. - GV ghi chữ o, nói o. HS (cá nhân, cả lớp): o. - GV ghi chữ ô, nói ô. HS (cá nhân, cả lớp): ô. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : co, cô Cách tiến hành: 2.1 Dạy âm o, chữ o - GV đưa lên bảng lớp hình ảnh HS kéo co và chữ co, hỏi: Các bạn HS đang chơi trò gì? - GV ghi chữ co. HS nhận biết: cờ - o – co. HS (cá nhân, cả lớp): co. - Phân tích: GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co, hỏi: Tiếng co gồm những âm nào? (Trả lời như tiếng ca). - Đánh vần: GV đưa lên bảng mô hình tiếng co, hướng dẫn HS làm mẫu – đánh vần kết hợp động tác tay ( tương tự tiếng ca): cờ - o – co/ co - GV cùng HS cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay. 2.2 Dạy âm ô, chữ ô. ( tương tự như dạy âm o, chữ o). 3. Luyện tập Mục tiêu : - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô - Biết viết trên bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô. Cách tiến hành: 3.1 Mở rộng vốn từ - GV nêu yêu cầu của bài - Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: cò, thỏ, dê, nho, mỏ, gà. - Tìm tiếng có âm o + HS nối o với hình chứa tiếng có âm o trong VBT. + GV chỉ hình, mời 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay; nói thầm tiếng không có âm o. - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh + GV chỉ hình 1,2,4,5, cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay. + GV chỉ hình 3, 6, HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. - HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm o. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3) - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Nói tên sự vật: hổ, rổ, tổ, dế, hồ, xô. - Tìm tiếng có âm ô + HS nối tên sự vật có âm ô với chữ ô trong VBT. + GV chỉ hình, 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm ô vừa vỗ tay; nói thầm tiếng không có âm ô. - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh + GV chỉ hình 1,2,3,5,6 cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay. + GV chỉ hình 4 HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. - HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ô. 3.3 Tìm chữ o, chữ ô (BT 4) a) Giới thiệu chữ o, ô - GV giới thiệu chữ o, chữ ô in thường - GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa. b) Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ - GV đưa lên bảng lớp hình minh họa BT 4, giới thiệu tình huống: Bi và Hà đang lúi húi đi tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ. Hai bạn chưa tìm được chữ nào. YC mỗi HS trong lớp cùng tìm chữ o, chữ ô. - HS tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ, cài lên bảng cài. HS giơ bảng cài. * Cả lớp làm việc với SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang của bài 4. 4. Vận dụng: - Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vaò cuộc sống - Cách tiến hành: HS chia sẻ trước lớp tìm những tiếng có chứa âm đã học IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................................................................... .................................................................................................................................................................... ______________________________________________ Đọc sách Thư viện NỘI QUY THƯ VIỆN – MÃ MÀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết nội quy thư viện khi tham gia đọc sách. - Phân biệt mã màu trong thư viện khi chọn sách đọc lớp 1 2: Hình thành năng lực và phẩm chất: -HS phát hiện và làm rõ vấn đề, đề xuất và lựa chọn giải pháp (NL giải quyết vấn đề và sáng tạo) * Phẩm chất: - Giáo dục HS ý thức tổ chức kĩ luật, tinh thần làm chủ tập thể II.CHUẨN BỊ: - Bảng nội quy thư viện - Bảng tìm sách theo mã màu. II: Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Tập hợp đội hình 2 hàng về thư viện. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nội quy thư viện - GV giới thiệu: Tất cả các thành viên trong nhà trường đều là bạn đọc của thư viện. Bạn đọc cần thực hiện đúng các quy định sau: 1. Vào thư viện, giữ gìn trật tự, im lặng và giữ vệ sinh chung. 2.Phải sắp xếp gọn gàng khi đọc xong 3. Sách báo là tài sản chung, mọi người phải có trách nhiệm bảo quản giữ gìn sách báo cẩn thận, không làm rách, bẩn, viết, vẽ, đánh dấu vào sách. Hoạt động 2: Hướng dẫn mã màu trong thư viện: Học sinh có thể tìm đọc sách theo hướng mũi tên chỉ đến các màu. Ngoài ra, các em cũng có thể đọc sách ở những mã màu khác nếu các em thích và có thể đọc được. Lớp 1: Màu xanh lá, đỏ, cam Lớp 2: Màu cam, đỏ, trắng Lớp 3: Màu trắng, cam, xanh trời Lớp 4: Xanh trời, trắng, vàng Lớp 5: Vàng, xanh trời Mã màu mỗi cuốn sách được dán ở phía dưới gáy của mỗi cuốn sách. Hoạt động 3. Đọc to nghe chung 1.GV giới thiệu và cho học sinh xem trang bìa của quyển sách:Nàng Tiên Cá Hôm nay cô sẽ đọc cho các em nghe một câu chuyện. 2a. Đặt 3-4 câu hỏi về tranh trang bìa. - Các em thấy gì ở bức tranh này? - Trong bức tranh này, các em thấy có bao nhiêu nhân vật? (Nàng tiên biển, mặt trăng, chim...) - Các nhân vật trong bức tranh này đang làm gì? - Theo các em, ai sẽ là nhân vật chính trong câu chuyện? (Nàng tiên biển) Mời 2-3 học sinh trả lời ở mỗi câu hỏi. 2b. Đặt 1-2 câu hỏi để liên hệ đến thực tế cuộc sống của học sinh. - Các em đã bao giờ thấy nàng tiên biển chưa? - Em thấy ở đâu? Mời 2-3 học sinh trả lời ở mỗi câu hỏi. 2c. Đặt 2 câu hỏi phỏng đoán. - Theo các em, điều gì sẽ xảy ra trong câu chuyện? - Theo các em, nhân vật nàng tiên biển sẽ làm gì? 3. Giới thiệu sách (tên truyện, tên tác giả, người vẽ tranh minh họa). Bây giờ cô sẽ giới thiệu với các em về quyển truyện mà cô sắp đọc. - Quyển truyện có tên là Nàng tiên biển. - Truyện cổ Brazin. - Người vẽ tranh minh họa cho quyển truyện này là Phạm Quốc Cường. Giới thiệu 2 từ mới: - Ngư dân: Là người dân làm nghề đánh cá. - thuở hàn vi: nghèo, không có địa vị trong xã hội. - Gia nhân: người giúp việc. Điều chỉnh sau bài dạy : ....................................................................... ............................................................................................................................................................... .................._____________________________________________________ Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2022 Tự nhiên và xã hội Bài 1. GIA ĐÌNH EM ( Tiết 1) YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc nhà của họ. - Biêt cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình và công việc nhà của họ. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử TNXH - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành: - HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về gỉa đình (ví dụ bài: Cả nhà thương nhau). - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nôi dung bài hát như: + Bùi hút nhắc dến những ai trong gia đình? + Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình? +... GV dẫn dẳt vào bài học. Bài hát nói đến ba thành víên trong gia dình: ba, mẹ, con và tình cảm cùa các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm híểu gia đình bạn Hà. bạn An và cùng chin sẻ về gia đình mình. 2.Khám phá kiến thức mới. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An * Mục tiêu - Nêu được các thành viên có trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. - Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về cảc thành viên trong gia đình. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp HS quạn sát các hình ở trang 9 (SGK) để trả lời các câu hòi: + Gia đình bạn Hà, bạn An có những ai? + Họ đang làm gì và ở đâu? Bưởc 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: + Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và bạn Hà. Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công viên. + Gia đình bạn An có ông. bà, bố, mẹ, bạn An và em gáỉ. Gia đình bạn An đang ở nhà cùng nhau. - HS trả lời một số câu hỏi của GV để khai thác sự thể hiện tình cám giữa các thành viên trong gia đình. Ví dụ: + Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có vui vẻ, yêu thương nhau không? + Hành động nào thế hỉện các thành viên yêu thương và quan tâm nhau? + Lưu ý: GV yêu cầu HS quan sát và trao đồi theo từng hình. Tuỳ trình độ HS, GV sẽ đặt các các hỏi phù họp để HS nói được tình càm và sự quan tâm của các thành viên trong gỉa đình bạn Hà và An. 3.Luyện tập vận dụng Hoạt động 2.Giới thiệu về gia đình mình * Mục tiêu - Giới thìệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. Đặt được các câu hỏi đơn gỉan về các thành viên trong gia đình. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo căp - Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về bản thân: tên, tuổi, sở thích, năng khiếu (nếu có). - Một HS đặt câu bỏỉ. HS kia trả lời (tuỳ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏí), gợi ý như sau: + Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? + Trong nhũng lủc nghỉ ngơi. gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm thấy thế nào? - HS làm câu 2 của Bài l (VBT) Bước 2: Làm việc cả lóp - Một số HS giới thiệu vể bản thân. - Một số HS khác giởi thiệu về gỉa đình mình. - Các HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn Buớc 3 Làm việc nhóm - HS làm câu 1 của Bài 1 (VBT) - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhómtranh vẽhoặc ảnh về gia đình mìnhtrong lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau để thấy sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình - HS dán tranh ảnh của mình vào bảng phụ, giấy A2 của nhóm - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp (nếu có thời gian) Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................................................................... .................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài 4: O, Ô ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Biết viết trên bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành: - Cả lớp hát 1 bài - GV cho HS theo nhóm đôi đọc lại bài o,ô 2. Khám phá luyện tập - Mục tiêu: - Biết viết trên bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô. - Cách tiến hành: *3.Tập viết ( bảng con – BT 5) a) Chuẩn bị: HS lấy bảng con, phấn, khăn lau, chuẩn bị tập viết. b) Làm mẫu - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô ( BT 5). GV chỉ bảng, cả lớp đọc. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng trên khung ô ly phóng to vừa hướng dẫn quy trình ( tiết Tập viết riêng sẽ giới thiệu kỹ hơn). - Chữ o: cao 2 ly, rộng 1,5 ô ly; gồm 1 nét cong kín. - Chữ ô: Viết nét 1 như chữ o, nét 2 và 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn (trái, phải) chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^). - Tiếng co: viết chữ c rồi đến chữ o. Chú ý: viết c sát o để nối với o. - Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô. c) Thực hành viết - HS tập viết trên bảng con o, ô (2 lần). Sau đó viết co, cô (2 lần). d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng báo cáo kết quả. 4. Vận dụng: - Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vaò cuộc sống - Cách tiến hành: - HS chia sẻ trước lớp nêu độ cao của các chữ o,ô,cô - Nêu lên việc làm của mình để giữ vở sạch viết chữ đẹp 5.Củng cố, dặn dò - GV đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 cùng người thân; xem trước bài 5 (cỏ, cọ). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................................................................... .................................................................................................................................................................... –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiếng Việt BÀI 5: cỏ, cọ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ. - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành: - Đọc: GV ghi vào bảng các chữ o, ô, co, cô; 3 – 4 HS đọc, cả lớp đọc. - Viết: HS viết vào bảng con: co, cô. HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS đứng dậy và giơ bảng, đọc chữ vừa viết. - Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 thanh khác của Tiếng Việt là thanh hỏi, thanh nặng; biết đọc tiếng có thanh hỏi, thanh nặng: cỏ, cọ - GV chỉ từng tiếng: cỏ, cọ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ, cọ. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) - Mục tiêu: - Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ - Cách tiến hành: 2.1 . Tiếng cỏ - GV đưa lên hình cây cỏ, chỉ hình, hỏi: Đây là ǵ? - GV viết lên bảng tiếng cỏ, đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ. - GV che dấu hỏi của tiếng cỏ, hỏi: Ai đọc được tiếng này? HS: co. GV: tiếng cỏ là 1 tiếng mới. So với tiếng co các em đã học, tiếng này có gì khác? ( tiếng này có thêm dấu. Đó là dấu hỏi). GV đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ. - Phân tích: Tiếng cỏ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt trên âm o. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - Đánh vần (tương tự như tiếng cá): co – hỏi – cỏ/ cỏ. - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay (tương tự như tiếng cá). - Đánh vần rút gọn: cờ - o – co – hỏi – cỏ. 2.2 Tiếng cọ - GV chỉ hình cây cọ hỏi: Đây là cây gì? ( Cây cọ). - GV đưa tiếng cọ. HS (cá nhân, cả lớp) đọc: cọ - GV chỉ tiếng cọ: đây là tiếng mới. Tiếng cọ khác tiếng co ở điểm nào? ( tiếng cọ có thêm dấu nặng). - GV: Tiếng cọ khác tiếng cỏ ở dấu thanh gì? GV đọc: cỏ, cọ. Cả lớp đọc: cỏ, cọ. - Phân tích: Tiếng cọ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng đặt dưới âm o. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - Đánh vần (tương tự như tiếng cá): co – nặng – cọ/ cọ. - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay (tương tự như tiếng cá). - Đánh vần rút gọn: cờ - o – co – nặng – cọ. * Củng cố: GV nói các em vừa học nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. Cả lớp đọc: cỏ, cọ. Sau đó HS cài bảng chữ: cỏ, cọ; giơ bảng để GV nhận xét. 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con) - Cách tiến hành: 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?) a) GV nêu yêu cầu đề bài: GV đưa lên bảng nội dung của BT 2. b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình thứ tự cho 1 HS nói, cả lớp nói: hổ, mỏ, thỏ, bảng, võng, bò. c) Tìm tiếng có thanh hỏi. - HS nối dấu hỏi với hình chứa tiếng có thanh hỏi trong VBT. + GV chỉ hình 1, 2, 3, 4cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay. + GV chỉ hình 5, 6 HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. d) Báo cáo kết quả: GV chỉ từng hình, cả lớp báo cáo kết quả. e) HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh hỏi. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có thanh nặng) a) GV nêu yêu cầu của bài: Vừa nói to tiếng có thanh nặng vừa vỗ tay. b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo thứ tự, 1 HS nói tên từng sự vật; sau đó cả lớp nói lại: ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt. c) Tìm tiếng có thanh nặng - HS nối dấu nặng với hình chứa tiếng có thanh nặng trong VBT. - GV chỉ hình 1, mời 1 HS làm mẫu; vừa nói tiếng ngựa vừa vỗ tay. d) Báo cáo kết quả: GV chỉ hình theo thứ tự, 1 tổ báo cáo kết quả: Vừa nói to tiếng ngựa vừa vỗ tay, Nói thầm tiếng chuối, không vỗ tay, / GV chỉ từng hình không theo thứ tự, cả lớp nói kết quả. e) HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh nặng. 4. Vận dụng: - Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vaò cuộc sống - Cách tiến hành: HS chia sẻ trước lớp tìm những tiếng có chứa âm đã học IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ..................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2022 Toán Bài 4: CÁC SỐ 4, 5, 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6, ... (trong bộ đồ dùng Toán 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành: - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được. - HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). 2. Hình thành kiến thức - Mục tiêu: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6. - Cách tiến hành: 1. Hình thành các số 4, 5, 6 a) HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số bông hoa và số chấm tròn. - HS nói, chẳng hạn: “Có 4 bông hoa. Có 4 chấm tròn, số 4”. - Tương tự với các số 5, 6. b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (4, 5, 6 đồ vật). - HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu. - HS lấy đúng thẻ số phù họp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vồ tay 4 cái, HS lấy thẻ số 4). 2. Viết các số 4, 5, 6 - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 4 rồi thực hành viết số 4 vào bảng con. - Tương tự với các số 5, 6. Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc HS tránh những lỗi sai đó. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập - Mục tiêu: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6. - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6. - Cách tiến hành: Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng. - Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả vừa đếm được. Chẳng hạn: Chỉ Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả. Lưu ý: Khi chữa bài GV nên đặt câu hỏi đề HS nói cách nghĩ, cách làm bài. Bài 3. HS thực hiện theo cặp: - Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 6, rồi đọc số còn thiếu trong các bông hoa. - Đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi tù’ 6 về 1. - Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 3 đến 6. Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 6 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi từ 6 đến 1. D. Hoạt động vận dụng Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng mầu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 5 chiếc cốc. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng của những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mẩy chiếc tủ lạnh? Trả lời: Có 1 chiếc tủ lạnh. 5. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các sổ đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ..................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... ___________________________________________________________________ Tiếng Việt BÀI 5: cỏ, cọ ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT a) Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng bài tập đọc. - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có dấu thanh hỏi, dấu thanh nặng tìm được dấu thanh hỏi, dấu thanh nặng trong bộ chữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự học , tự chủ ( HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2 để làm bài tập) b) Phẩm chất: - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân. - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Bộ đồ dùng TV lớp Một III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành: Mở nhạc cho HS hát và vận động theo bài hát về con gà 2. Khám phá luyện tập - Mục tiêu: Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con) - Đọc lưu loát bài tập đọc - Cách tiến hành: 3.Tập đọc (BT 4) a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc, giới thiệu: Bài đọc nói về các con vật, sự vật. Các em cùng xem đó là những gì? b) Luyện từ ngữ - GV chỉ hình 1, hỏi: Gà trống đang làm gì? ( Gà trống đang gáy ò, ó, o, báo trời sáng). GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: ò, ó, o, - Gv chỉ hình 2, hỏi: Đây là con gì? (Con cò). GV: Con cò thường thấy ở làng quê Việt Nam. Con cò tượng trưng cho sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu khó của người nông dân. GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, lớp) đọc: cò. - GV chỉ hình 3, hỏi: Đây là cái gì? (cái ô). GV chỉ chữ, HS đọc: ô. - GV chỉ vào cổ hươu hình 4, hỏi: Đây là cái gì? ( cái cổ của hươu cao cổ). GV: Hươu cao cổ có cái cổ rất dài. GV chỉ chữ, HS đọc: cổ. - GV chỉ hình theo thứ tự đảo lộn cho HS đọc. c) GV đọc lại: ò ó o, cò, ô, cổ. d) Thi đọc cả bài - Các cặp/ các tổ thi đọc. - Một vài HS thi đọc (mỗi HS đều đọc cả bài). - Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học trong 2 trang sách. .4 Tập viết (bảng con – BT 5) HS lấy bảng con, phấn. GV viết lên bảng lớp: cỏ, cọ, cổ, cộ. Cả lớp đọc. a) GV vừa viết (hoặc tô) chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình : - Dấu hỏi: viết 1 nét cong từ trên xuống. Dấu nặng là một dấu chấm. - Tiếng cỏ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên chữ o, cách một khoảng ngắn, không dính sát o hoặc cách quá xa o, không nghiêng trái hay phải. - Tiếng cọ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu nặng đặt dưới o, không dính sát o. - Tiếng cổ, cộ tương tự. b) HS viết bảng con: cỏ, cọ (2 lần). Sau đó viết: cổ, cộ (2 lần). 5.Vận dụng
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2022_2.docx



