Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương

docx36 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 21
 Thứ Hai , ngày 06 tháng 2 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 102: ui ưi ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con.
 HS viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng (ngọn) núi, gửi (thư) cỡ nhỡ (trên bảng con).
b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọcHạt nắng bé con
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, 
hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét 
bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề
b) Phẩm chất:GDHS Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên : Máy tính, ti vi
 Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 2
Hoạt động1.Khởi động: (5')
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành
HS thi nhau đọc lại các tiếng ở tiết 1
 1 HS nói tiếng ngoài bài em đã tìm được có vần ui, vần ưi.
 GV - HS nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ 
Mục tiêu:
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi.
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con.
 HS viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng (ngọn) núi, gửi (thư) cỡ nhỡ (trên bảng con).
Cách tiến hành:
Tập đọc 
a) GV chỉ hình minh họa bài Hạt nắng bé con; giới thiệu: Bài đọc kể chuyện hạt nắng 
xuống đất chơi, đã làm nhiều việc tốt cho bông hồng, cho hạt mầm...
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thả, sụt sùi, an ủi, vàng óng, 
thì thầm, phả, đội đất. Giải nghĩa từ: sụt sùi (Hạt nắng gặp bông hồng bị gãy cành 
đang sụt sùi khóc.): từ gợi tả tiếng khóc nhỏ, kéo dài, như cố giấu, cố nén. Phả (Nghe 
hạt mầm thì thầm, nó phả hơi ấm xuống đất. ): làm làn hơi bốc mạnh thành luồng.
c) Luyện đọc từ ngữ: hạt nắng, xuống đất, gãy cành, sụt sùi, an ủi, gửi tặng, vàng 
óng, thì thầm, phả, đội đất, cánh tay hồng, bên kia núi. d) Luyện đọc câu 
 GV: Bài đọc có 6 câu. 
 GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
 Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. 
1 HS làm mẫu: a) Mẹ mặt trời - 2) thả hạt nắng xuống đất chơi.
 HS làm bài trên VBT. 
1 HS đọc kết quả. 
 GV giúp HS nối, ghép các vế câu trên bảng lớp, chốt lại đáp án (a - 2,- 1, c - 3).
 Cả lớp đọc lại kết quả (không đọc các chữ cái và số TT): a) Mẹ mặt trời - 2) thả hạt 
nắng xuống đất chơi. b) Bông hồng - 1) được hạt nắng an ủi. c) Hạt nắng - 3) giúp hạt 
cây nảy mầm. 
Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
HS tìm tiếng ngoài bài có vần ui (VD: vui, bụi, lùi, bụi,...).
 GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc: xem trước bài 103 (uôi, ươi).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 .................
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 103:uôi ươi (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
Nhận biết vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi. 
 Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. 
b) Năng lực văn học: HS hiểu nghĩa của các từ
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, 
hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét 
bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề
b) Phẩm chất:GDHS Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên : Máy tính, ti vi
 Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1.Khởi động: (5') a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành
1 HS đọc bài Hạt nắng bé con (bài 102).
HS thi đua nói tiếng ngoài bài em đã tìm có vần ui, vần ưi.
Hoạt động 2:Chia sẻ và khám phá(14')
*MT: Nhận biết và đọc được các vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
uôi, ươi. 
b)Cách tiến hành:
2. Dạy vần uôi
 GV viết bảng: âm đôi uô, chữ i. / HS (cá nhân, cả lớp); uô - i - uôi.
 HS nói: dòng suối. / Tiếng suối có vần uôi. / Phân tích vần uôi. / Đánh vần, đọc trơn: 
uô - i - uôi / sờ - uôi – suôi - sắc - suối / dòng suối.
2.1. Dạy vần ươi (như vần uôi): Chú ý: Vần ươi gồm âm đôi ươ và âm i. 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: uôi, dòng suối; ươi, quả bưởi. 
Hoạt động 3: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14')
 Mở học liệu điện tử
(BT 2: Tiếng nào có vần uôi? Tiếng nào có vần ươi?) 
GV chỉ từng từ ngữ, 1 HS, cả lớp đọc. 
Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
 HS báo cáo. 
 GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng chuối có vần uôi. Tiếng tươi có vần ươi,... 
3. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. . 
b) Viết vần: uôi, ươi 
1 HS đọc vần uôi, nói cách viết.
 GV vừa viết vần uôi vừa hướng dẫn: các con chữ cao 2 li, cách viết dấu mũ của ô, 
cách nối nét. / Làm tương tự với vần ươi.
 HS viết: uôi, ươi (2 lần). 
c) Viết tiếng: (dòng) suối, (quả) bưởi (như mục b).
 GV vừa viết mẫu tiếng suối vừa hướng dẫn: chữ s cao hơn 1 li; chú ý nét nối giữa các 
con chữ; dấu sắc đặt trên ô. / Làm tương tự với bưởi. 
 HS viết: (dòng) suối, (quả) bưởi (2 lần).
Hoạt động 4: vận dụng trải nghiệm
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành: HS tìm tiếng ngoài bài có vầnuôi, ươi
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ................................. TOÁN
 Bài 42: CÁC số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm số lượng bằng cách tạo mười.
- Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực:
- Phát huy năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ, phương tiện toán học, 
tư duy, nhận xét. Phát triển các NL toán học
b. Phẩm chất:
- Rèn tính nhân ái, biết chia sẻ cùng bạn, rèn tính cẩn thận, hứng thú học tập.
II. ĐỒ DÙNG:
Học liệu điện tử, ti vi, máy tính
Bộ đồ dùng Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động1.Khởi động: (5')
 a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b) Cách tiến hành:
 HS thực hiện các hoạt động sau:
- Quan sát tranh khởi động.
- Suy nghĩ thảo luận theo cặp hoặc theo bàn: Có cách nào đếm số khối lập phương dễ 
dàng và ít nhầm lẫn không?
- Chia sẻ trước lóp.
- GV nhận xét, hướng dẫn HS cách đếm số khối lập phương theo cách gạt ra từng nhóm 
10 khối lập phương rồi đếm.
Hoạt động2:Hoạt động hình thành kiến thức
a)MT: - Đếm số lượng bằng cách tạo mười.
- Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
b) Cách tiến hành:
 1. GV hướng dẫn HS đếm 10, 20, 30 khối lập phương (như một thao tác mẫu)
- GV lấy 10 khối lập phương (hoặc que tính), HS đếm và nói kết quả: “Có 10 khối lập 
phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh; nói: “mười”; 
gắn thẻ chữ “mười”, thẻ số “10”.
- GV lấy 20 khối lập phương (hoặc que tính), HS đếm và nói kết quả: “Có 20 khối lập 
phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh, 20 khối lập 
phương thành 2 thanh, mỗi thanh 10 khối lập phương; chỉ vào từng thanh đếm: “mười, hai mươi”; gắn thẻ chữ “hai mươi”, thẻ số “20”.
- GV giới thiệu: Khi có nhiều khối lập phương, các em có thể đếm từ ỉ đến 20 nhưng 
cũng có thể gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi”. Cách 
đếm này sẽ giúp chúng ta ít nhầm lẫn hơn.
- Tương tự như vậy, GV lấy 30 khối lập phương xếp thành 3 thanh, mỗi thanh 10 khối 
lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi, ba mươi” và trả lời có 30 khối lập phương; gắn 
thẻ chữ “ba mươi”, thẻ số “30”.
- HS thực hành đếm khối lập phương:
- HS thực hiện theo nhóm, sau đó báo cáo kết quả.
- GV có thể giao cho mỗi nhóm một số khối lập phương rời có số lượng khác nhau 
(chẳnghạn: nhóm 1: 40; nhóm 2: 50; ...; nhóm 6: 90).
- HS báo cáo kết quả, nói cách đếm của nhóm.
- GV nhận xét, gắn kết quả lên bảng, HS chỉ vào từng thanh đếm, đọc số Chẳng hạn: 
chỉ vào 4 thanh; đếm: “mười, hai mươi, ba mươi, bốn mươi”; nói “Có 40 khối lập 
phương”.
 2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
- HS lấy ra đủ số khối lập phương (hoặc số que tính) theo yêu cầu cua GV hoặc của 
bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 70 khối lập phương (7 thanh), lấy thẻ số 70 đặt cạnh những 
khối lập phương vừa lấy.
Hoạt động3 . Hoạt động thực hành, luyện tập:(11')
a)MT: - Đếm số lượng bằng cách tạo mười.
- Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
b) Cách tiến hành:
 Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đem số lượng hạt, nói kết quả: “Có ba mươi hạt vòng”, đặt thẻ số 30 bên cạnh các 
chuỗi vòng.
- GV đật câu hỏi để HS chia sẻ cách làm và nhận ra để đếm có tất cả bao nhiêu hạt 
vòng, ta nhận xét 3 chuỗi vòng giống nhau đều có 10 hạt vòng. Ta đếm mười, hai mươi, 
ba mươi. Có tất cả ba mươi hạt vòng.
- Đếm số lượng viên kẹo, nói kết quả: “Có bốn mươi viên kẹo”, đặt thẻ số 40 bên cạnh 
các túi kẹo.
 Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
- HS nêu số còn thiếu trên mỗi quả chuông ghi dấu “?”, rồi chia sẻ với bạn cách làm.
- HS đọc các số từ 10, 20,..., 90 và ngược lại: 90, 80,..., 10.
GV - HS nhận xét
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
a)Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về các số đã học vào giải quyết một số 
tình huống gắn với thực tế. b)Cách tiến hành:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong 
cuộc sống hằng ngày?
- Khi phải đếm nhiều đồ vật, em nhắc bạn nên đếm thế nào cho dễ dàng và chính xác.
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 10 đến 90 được sử dụng trong 
các tình huống nào.
GV dặn dò: 
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào các 
tình huống nào.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ....................................
............................................................................................................................................
 ________________________________________________________
Buổi chiều :
 TIẾNG VIỆT
 Bài 103: uôi - ươi (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá và chim ( Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu 
loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 
đoạn 1-không yêu cầu phần đọc, hiểu)
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá và chim
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, 
đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần uôi, ươi, làm được các bài tập MRVT), 
sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi, đặt được câu có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu quý các loài động vật .Trách nhiệm: có tinh 
thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ các loài động vật. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi kết nối mạng, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 TIẾT 2
1.Hoạt động khởi động: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Cá vàng bơi” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận 
động theo nhạc) - 1 HS nói tiếng ngoài bài em đã tìm có vần uôi, vần ươi.
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng : uôi – ươi ( Tiết 2)
2. Hoạt động Luyện tập :
* Tập đọc (BT 3) (30 p)
a. Mục tiêu:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá và chim ( Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát 
được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 
đoạn 1- không yêu cầu phần đọc, hiểu)
b. Cách tiến hành:
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Cá và chim: Cá bơi dưới nước, chim bay trên 
trời, thế mà cá và chim vẫn trò chuyện, kết bạn cùng nhau, đi chơi cùng nhau. Các em 
cùng lắng nghe để biết cá và chim trò chuyện thế nào.
b) GV đọc mẫu, giọng vui, nhẹ nhàng.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): bơi dưới suối, hót trên cây, biết bơi, xuống 
đây, đôi cánh, bay trên trời, thích lắm.
d) Luyện đọc câu, đoạn 
- GV: Bài có mấy câu văn, bao nhiêu dòng thơ? (4 câu văn, 13 dòng thơ). 
- GV chỉ từng câu văn, từng khổ thơ cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu văn, từng khổ thơ (cá nhân, từng cặp): (Đọc cá nhân) HS 1 đọc 
câu đầu: Cả bơi dưới suối, thấy... bèn rủ: HS 2 đọc tiếp: 4 dòng thơ (lời cá). HS 3 đọc 
tiếp câu: Chim trả lời: và 4 dòng thơ (lời chim). HS 4 đọc câu: Cá nói: và 5 dòng thơ 
(lời cá). HS 5 đọc câu văn cuối cùng. (Đọc từng cặp). Cặp thứ nhất đọc câu đầu: Cá bơi 
dưới suối, thấy... bèn rủ: Cặp thứ hai đọc tiếp: 4 dòng thơ (lời cá)... 
e) Thi đọc theo lời nhân vật
- GV: Bài Cả và chim là lời trò chuyện giữa cá và chim. Để đọc đúng vai, các em cần 
xác định những câu văn nào là lời người dẫn chuyện, những câu thơ nào là lời cá, lời 
chim. GV chỉ bài đọc trên bảng, cùng HS xác định:
+ Lời dẫn chuyện; 4 câu văn. 
+ Lời cá rủ chim (4 dòng thơ): Này bạn chìm gì? . Thích lắm! 
+ Lời chim (4 dòng thơ); Ôi bạn cả ơi! ... Chim bay trên trời, + Lời cá (5 dòng thơ): 
Không lo chim ơi! ... Thích lắm!
- Từng tốp (mỗi tốp 3 HS) nhìn SGK cùng luyện đọc theo vai. 
- Một vài tốp thi đọc theo vai. Cả lớp và GV nhận xét. 
- 1 HS đọc cả bài./ Cả lớp đọc đồng thanh. 
Bước 2: Tìm hiểu bài đọc. 
- GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. /1 HS làm mẫu: a) Cả - 2) bơi dưới suối. 
- HS làm bài trong VBT. 
-1 HS đọc kết quả. 
- Cả lớp đọc lại kết quả: 
a) Cá - 2) bơi dưới suối. 
b) Chim - 3) bay trên trời. 
c) Cá và chim - 1) cùng đi chơi. 
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 20). 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: 
- Hôm nay chúng ta học bài gì? (HS nhắc lại 2 vần mới uôi, ươi )
- Nói câu chứa tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi ? ( VD: Bố em đang tưới rau.)
-Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
- Bài đọc hôm nay em hiểu thêm điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..............................
 ____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 TẬP VIẾT ( SAU BÀI 102 – 103)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Viết đúng các vần ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi 
- kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
- HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
b) Phẩm chất:
 Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết 
bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Ti vi kết nối mạng, máy tính
 HS: Vở em Luyện viết, Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi đông: (5p) 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- HS đọc tư thế ngồi viết; tự chỉnh tư thế ngồi viết cho mình.
- GV đọc cho HS viết bảng con: dòng suối, quả bưởi , cuốn sách, dòng kênh
- GV và HS nhận xét.
 - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới
2. Hoạt động luyện tập: (15 p)
a. Mục tiêu: 
- Viết đúng các vần ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi - 
kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
b. Cách tiến hành
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ) viết trên bảng: ui, ngọn núi; ưi, gửi thư; uôi, 
dòng suối; ươi, quả bưởi. /HS đọc, nói cách viết từng cặp vần.
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt 
dấu thanh (ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi).
- HS viết các vần, từ ngữ vào vở Luyện viết. 
 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi.
- GV hướng dẫn HS viết từng từ ngữ, chú ý độ cao của các con chữ: s cao hơn 1 li; t 
cao 1,5 li, d, q cao 2 li; g, b, h cao 2,5 li. Khi HS viết, không đòi hỏi các em phải viết 
thật chính xác độ cao các con chữ.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
- GV chấm bài; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a.Mục tiêu: 
 HS nói, viết được các tiếng có vần trên.
b.Cách tiến hành:
- Nói câu có tiếng chứa vần ui, ưi, uôi, ươi?
- GV nhận xét, dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà viết thêm các tiếng có các vần trên.
- Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì?
- Luyện đọc và luyện viết hằng ngày
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
 ____________________________________________
 Thứ Ba, ngày 07 tháng 02 năm 2023
 TOÁN
 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TÙ 21 ĐẾN 40)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
2. Năng lực: 
+ Năng lực chung: 
 Thông qua các hoạt động trải nghiệm: tạo hình, vẽ tranh biểu diễn nhóm các số 
từ 21 đến 40, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL sử dụng 
công cụ và phương tiện học hết trình về các sản phẩm và ý tưởng của nhóm.
+ Năng lực đặc thù:
 - Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải 
quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ, Phẩm chất nhân ái
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy tính, tranh - HS: VBT, BĐ DHT
 - Các thẻ số từ 21 đến 40 và các thẻ chữ: hai mươi mốt, ., bốn mươi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động :(5P)
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
 HS thực hiện các hoạt động sau:
- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng đồ chơi có trong tranh và nói, chẳng hạn: 
“Có 23 búp bê”, ...
- Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
- Đại diện HS nói kết quả trước lớp, nói cách đếm để các bạn nhận xét.
- GV đặt câu hỏi đế HS nói cách đếm: Có thể đếm từ 1 đến 23 và đếm như sau: mười, 
hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có hai mươi ba búp bê.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (8P)
a)Mục tiêu:
 - Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40
b) Cách tiến hành:
1. Hình thành các số từ 21 đến 40
a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:
- GV lấy 23 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 23 khối lập phương”, GV thao 
tác cứ 10 khối lập phương xếp thành một “thanh mười”. Đem các thanh mười và khối 
lập phương rời: mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có tất cả hai 
mươi ba khối lập phương; hai mươi ba viết là “23 ”.
- Tương tự thực hiện với số 21, 32, 37.
b) HS thao tác, đếm, đọc các số từ 20 đến 40.
- HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tưcmg tự như trên, HS đếm số khối 
lập phương, đọc số. viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm 
thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 21 đến 40. Chẳng hạn, đếm số khối 
lập phương sau, đọc và viết số thích hợp.
c) HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 21 đến 40.
 Lưu ý: GV chú ý rèn và sửa cho HS đọc các số có biến âm như: hai mươi mốt, 
ba mươi mốt, hai mươi lăm, ba mươi lăm, mười bốn, hai mươi tư, ba mươi tư. Với 
những HS khó khăn khi đếm các số 29, 30 và 39, 40, GV có thể hỗ trợ và hướng dẫn 
HS.
2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
HS lấy ra đù sổ khối lập phương (que tính), ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. 
Chẳng hạn: Lấy ra đủ 23 khối lập phương (que tính), lấy thẻ số 23 đặt cạnh những khối 
lập phương vừa lấy.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập 8’
a.Mục tiêu: - Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
b. Cách tiến hành:
 Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? .
- Đọc cho bạn nghe các số vừa đặt.
 Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
- Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết.
- Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có.
 Bài 3
- Cá nhân HS đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.
- HS đọc các số từ 1 đến 40. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 1 đến 40, 
yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó.
- GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che 
các số 10, 20, 30, 40 hoặc 11,21, 31 hoặc 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35,40 hoặc 4, 14,24, 34. 
Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay 
“lăm”; “bốn” hay “tư”.
4.Hoạt động vận dụng( 5P)
Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe trên sân có bao nhiêu cầu thủ, 
mỗi đội bóng có bao nhiêu cầu thủ. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách 
đếm của bạn.
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, kể chuyện theo tình huống bức tranh.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong 
cuộc sống hằng ngày?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các 
tình huống nào.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .......................
 .......
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 TIẾNG VIỆT
 KỂ CHUYỆN : THỔI BÓNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi tham gia các trò chơi, không nên hiếu thắng, không nên 
tức giận khi thua cuộc. Qua trò chơi, có thể nhìn thấy ưu điểm của các bạn để học hỏi, 
làm cho mình tiến bộ hơn.
* Đối với HS năng khiếu yêu cầu kể được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu 
chậm chỉ yêu cầu trả lời được câu hỏi dưới từng tranh
b) Năng lực văn học:
- Hiểu nội dung câu chuyện THỔI BÓNG
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung:
 - Phát triển NL tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.
b. Phẩm chất:
 - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu quý động vật. Phẩm chất: Trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi kết nối mạng, máy tính
2.HS: Sách giáo khoa. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động: (5p) 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- Cả lớp nghe bài hát: “Con ong chăm chỉ” HS nghe và vận động theo nhạc
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới.
 GV gắn lên bảng tranh minh hoạ truyện Ong mật và ong bầu, mời HS 1 trả lời câu hỏi 
của GV theo 3 tranh đầu. HS 2 tự kể theo 3 tranh cuối (hoặc cả 2 HS cùng trả lời câu 
hỏi theo tranh).
2. Hoạt động chia sẻ và giới thiệu câu chuyện: (5p) 
a. Mục tiêu: 
 Nhìn tranh, nói được tên các nhân vật, đoán được nội dung truyện.
b. Cách tiến hành:
2.1. Quan sát và phỏng đoán: 
- GV chỉ tranh minh hoạ: Các em hãy xem tranh, nói câu chuyện có những nhân vật 
nào? (Chuyện có báo con, thầy giáo hổ và các con vật khác: khỉ, thỏ, chồn, gấu, hổ. 
GV: Hãy đoán chuyện gì xảy ra? (Các con vật vui chơi: thi chạy, leo cây, vật tay...) 
2.2. Giới thiệu câu chuyện: 
- Câu chuyện Thổi bóng kể về một chú báo con. Báo con rất khoẻ, chạy cực nhanh. Nó 
là nhà vô địch khi thi chạy nhưng lại thua các bạn trong các trò chơi khác. Thái độ của 
báo con khi thắng, khi thua thế nào, các em hãy cùng lắng nghe câu chuyện.
3. Hoạt động khám phá và luyện tập: (20p) 
3.1. Nghe kể chuyện(4p)
- GV mở học liệu điện tử cho HS nghe câu chuyện (2 lần)
 Thổi bóng
(1) Giờ ra chơi, báo con ra sân nô đùa cùng các bạn.
(2) Các bạn rủ nhau thì chạy. Chạy thì ai nhanh bằng báo con! Báo con thắng cuộc. Nó 
hớn hở, hò reo ầm ĩ.
(3) Đến cuộc thi leo cây. Báo con leo trèo rất giỏi nhưng vẫn chưa bằng khỉ con. Thoắt 
một cái, khỉ con đã leo tót lên ngọn cây cao. Bị thua khỉ con, báo con ỉu xìu.
(4) Đến cuộc thi vật tay, báo con không thắng nổi gấu con. Nó xị mặt, vùng vằng. (5) Thầy giáo hổ đi qua, thấy vậy liền gọi báo con vào phòng. Thầy nhờ báo con giúp 
thầy thổi bóng, trang trí lớp học. Báo con nhận lời. Chỉ loáng một cái, báo con đã thổi 
xong cả rổ bóng đủ màu sắc. 
(6) Thầy giáo hổ khen báo con, rồi hỏi báo con đã hết bực tức chưa. Báo con xấu hổ, 
nói: “Em đã thổi hết tức giận vào trong những quả bóng rồi ạ”.
Thầy giáo bảo: “Khi chơi, không nên hiếu thắng. Ai cũng có điểm mạnh, điểm yếu. Em 
nhìn thấy ưu điểm của các bạn, học hỏi các bạn, như thế mới mau tiến bộ”. Báo con vui 
vẻ nói: “Từ nay em sẽ không tức giận khi thua nữa. Nếu em còn tức giận thì em sẽ thổi 
bóng ạ”.
3.2. Trả lời câu hỏi theo tranh (5p)
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh,
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Giờ ra chơi, bảo con làm gì? (Giờ ra chơi, báo con ra sân nô đùa 
cùng các bạn).
- GV chỉ tranh 2: Trong cuộc thi chạy, bảo thắng hay thua? (Trong cuộc thi chạy, báo 
chiến thắng). Thái độ của báo thế nào? (Nó hớn hở, hò reo ầm ĩ).
- GV chỉ tranh 3: Trong cuộc thi leo cây, ai thắng? (Trong cuộc thi leo cây, khỉ thắng). 
Thái độ của bảo thế nào? (Báo con ỉu xìu).
- GV chỉ tranh 4: Trong cuộc thi vật tay, ai thắng? (Trong cuộc thi vật tay, gấu thắng). 
Thái độ của báo thế nào? (Báo con xị mặt, vùng vằng).
- GV chỉ tranh 5: Nhìn thấy vẻ mặt của bảo, thầy hổ nhờ nó làm gì? (Thầy hổ nhờ báo 
thổi bóng trang trí lớp học). Bảo làm việc đó thế nào? (Báo làm rất nhanh. Loáng một 
cái, báo đã thổi xong cả rổ bóng đủ màu sắc).
- GV chỉ tranh 6: Thầy giáo khuyên bảo điều gì? (Thầy khuyên: Khi chơi, không nên 
hiếu thắng. Ai cũng có điểm mạnh, điểm yếu. Nhìn thấy ưu điểm của các bạn, học hỏi 
các bạn, mới mau tiến bộ). Báo nói thế nào? (Báo vui vẻ nói: Từ nay em sẽ không tức 
giận khi thua nữa. Nếu em còn tức giận thì em sẽ thổi bóng).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. 
c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh.
* Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có thể 
lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, thành câu.
3.3. Kể chuyện theo tranh (11p)
a) Mỗi HS kể chuyện theo 2 - 3 tranh. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ / gieo xúc xắc 6 mặt). 
c) 1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. 
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không cần có sự hỗ trợ của tranh. 
3.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện(4p)
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS: Không nên hiếu thắng. Khi tham gia 
trò chơi, không nên tức giận khi thua cuộc...).
- GV: Câu chuyện là lời khuyên: Khi tham gia các trò chơi, không nên hiếu thắng, 
không nên tức giận khi thua cuộc. Qua trò chơi, các em sẽ nhìn thấy ưu điểm của mỗi 
bạn để học hỏi, làm cho mình tiến bộ hơn.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
b)Cách tiến hành:
- Em học tập ở con vật nào? Vì sao? - Đối với mọi người xung quanh em phải sống như thế nào?
- HS chia sẻ.
- HS trả lời; HS và GV nhận xét.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Yêu cầu HS về nhà kể cho người thân nghe ở lớp em đã học được điều gì hay.
- Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Mèo con bị lạc tuần tới, Tìm đọc 
thêm 1 truyện trong sách Truyện đọc lớp 1.
- GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 _______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 105 : ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà và vịt. (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu 
loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 
Từ đầu.....kiếm giun)
- Nghe viết lại câu văn trong bài, cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. 
b) Năng lực văn học:
- Hiểu bài Tập đọc Gà và vịt. Biết viết chữ đúng mẫu trình bày sạch, đẹp.
ng và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT) 
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu các loài động vật , gia súc, gia cầm , yêu cảnh 
đẹp của đất nước.
- Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động khởi động: (5p) 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành
 - GV cho HS nghe bài hát “ Một con vịt” ( HS nghe và vận động theo nhạc)
 - GV nhận xét, khen ngợi.
 - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới.
2.Hoạt động luyện tập: (15p).
a. Mục tiêu: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà và vịt. (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát 
được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được Từ 
đầu.....kiếm giun) - Nghe viết lại câu văn trong bài, cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. 
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc bài (BT1). 
a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Gà và vịt, giới thiệu: Gà và vịt chơi với nhau, vịt thì 
biết bơi còn gà thì không. Vì sao vậy? Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
b) GV đọc mẫu, giọng vui, đọc phân biệt lời của gà, lời của vịt. .
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mờ sáng, tập bơi, đi vắng, kiếm giun, lười, tới 
nay, không biết bơi.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 10 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu cuối: 
Thế là, chỉ vì lười mà tới nay / gà vẫn không biết bơi,
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6/4 câu); thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn). 
Bước 2: Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC./1 HS đọc trên bảng lớp 2 ý để lựa chọn.
- HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn vào thẻ. / HS giơ thẻ, báo cáo kết quả. 
Đáp án đúng: Ý b. 
- Cả lớp đọc kết quả: Vịt rủ gà tập bơi, gà nói: - b) Tớ đi vắng rồi.
- GV: Câu trả lời của gà có gì đáng cười? HS phát biểu. GV: Đó là lời nói dối rất buồn 
cười vì gà đi vắng thì sao còn nói được.
 Bước 3: BT2 (Nghe – viết) (12p)
- GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết. 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc câu văn.
- Cả lớp đọc thầm lại câu văn, chú ý những từ các em dễ viết sai (lười, đến nay, không 
biết,...).
- HS gấp SGK. Đây là một câu dài, GV có thể đọc 2, 3 hoặc 5 tiếng một (Chỉ vì lười, 
đến nay / gà vẫn không biết bơi.) cho HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai với cỡ chữ 
nhỏ (đọc mỗi cụm từ 2 lần hoặc không quá 3 lần). HS viết xong Chỉ vì lười, (tô chữ C 
đầu câu đã viết hoa), GV đọc tiếp: đến nay ... .
- HS viết xong, nghe GV đọc chậm lại câu văn để sửa lỗi. 
- HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. GV chữa bài, nhận xét chung.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a. Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
b.Cách tiến hành:
- Các em có nên học tập đức tính của con vật nào? Vậy đối với bạn bè và mọi người 
xung quanh em cần làm gì?
- HS trả lời; HS và GV nhận xét.
- Bài học hôm nay, em học được điều gì?
- HS nêu, GV nhận xét.
- Đọc lại bài đọc cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 ______________________________________ Thứ Tư, ngày 08 tháng 2 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 106: ao - eo (2 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo. 
- Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần ao, eo. 
- Đọc đúng và hiểu bài Mèo dạy hổ khen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo. 
- Viết đúng vần ao, eo, các tiếng (ngôi) sao, (con) mèo (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mèo dạy hổ
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ao, eo làm được 
các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ao,eo đặt được câu có 
chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý và bảo vệ các loài động vật và giữ gìn 
những loài động vật quý hiếm .Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi kết nối mạng, máy tính, ngôi sao vàng, cái kéo, gạo, bánh dẻo, quả táo, mũ 
tai bèo, con dao 
2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở trên youtube bài hát “ Chúng em là HS lớp 1” cho HS nghe và vận động theo.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Gà và vịt (bài 105). 
- GV nhận xét. bổ sung
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: ao- eo ( 2tiết)
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15p)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo. 
b) Cách tiến hành: 
Bước 1: Dạy vần ao 
- GV viết bảng: a, o./ HS (cá nhân, cả lớp): a - o - ao.
- HS nói: ngôi sao. Tiếng sao có vần ao. / Phân tích vần ao. / Đánh vần, đọc trơn: a - o 
– ao / sờ - ao - sao / ngôi sao. Bước 2: Dạy vần eo (như vần ao). Đánh vần đọc trơn: e - o - eo / mờ - eo - meo - huyền 
- mèo / con mèo. 
Bước 3: Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vấn mới, từ khoá: ao, ngôi sao, eo, con mèo.
 Các em vừa học 2 vần mới là tiếng mới gì? ( oi, ây, voi, cây: HS nói lại các 
vần, tiếng vừa học; đọc trơn các vần, từ khoá. )
- HS gắn lên bảng cài: oi, con voi, ây, cây dừa.
3.Hoạt động luyện tập:
a) Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần ao, eo. 
- Đọc đúng và hiểu bài Mèo dạy hổ khen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo. 
- Viết đúng vần ao, eo, các tiếng (ngôi) sao, (con) mèo (trên bảng con). 
b) Cách tiến hành:
 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ao? Tiếng nào có vần eo?) 
- HS đọc từng từ ngữ dưới hình. / HS tìm tiếng có vần ao, vần eo, nói kết quả. 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng kéo có vần eo. Tiếng gạo có vần ao,... 
 3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng: ao, eo, ngôi sao, con mèo. 
b) Viết vần: ao, eo
- 1 HS đọc vần ao, nói cách viết. 
- GV vừa viết mẫu vần ao vừa hướng dẫn cách viết: độ cao các con chữ, cách nối nét. / 
Làm tương tự với vần eo.
- HS viết: ao, eo (2 lần). c) Viết: (ngôi) sao, (con) mèo (như mục b).
- GV vừa viết mẫu tiếng sao vừa hướng dẫn, chú ý chữ s cao hơn 1 li. Tương tự với 
tiếng mèo; dấu huyền đặt trên e. 
- HS viết: (ngôi) sao, (con) mèo (2 lần).
* HS nghỉ giữa tiết
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc 32’(BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Mèo dạy hổ: Mèo ở trên cây cao, con hổ hung 
dữ đứng dưới gốc cây, không làm gì được mèo. Chuyện nói về con hổ gian ác và con 
mèo khôn ngoan.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: giao hẹn (nếu điều kiện đặt ra với ai đó trước khi làm 
việc gì).
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): săn giỏi, giao hẹn, đồng ý, tài cao, lao ra vồ, 
leo tót, võ trèo.
d) Luyện đọc câu: 
- GV: Bài đọc có 12 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài 2 đoạn: mỗi đoạn 6 câu. 
g) Tìm hiểu bài đọc - 1 HS đọc trước lớp nội dung BT nối ghép. 
- HS viết ý mình chọn trên thẻ hoặc VBT, nói kết quả. 
- GV chốt lại: Ý a đúng. 
- Thực hành hỏi - đáp (1 HS hỏi- cả lớp đáp): 1 HS: Mèo không dạy hổ nữa vì... - Cả 
lớp: a) hổ không giữ lời hứa. - Đúng. 1 HS: Mèo không dạy hổ nữa vì... - Cả lớp: b) tài 
hổ đã cao. - Sai.
- GV: Em học được điều gì từ mèo qua câu chuyện này? HS phát biểu. GV: Mèo rất 
khôn ngoan, cảnh giác, đề phòng hổ nên đã giữ miếng võ trèo, không dạy cho hồ. Nhờ 
thế, mèo đã bảo vệ được bản thân. Các em cần học hỏi tinh thần cảnh giác, đề phòng kẻ 
xấu của mèo.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần ao, eo 
- HS nói câu có vần ao, eo
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem 
trước bài 108 (êu, iu)
. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ................................
 ______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 107: au - âu ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết vần au, âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au, âu. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. 
- Viết đúng các vần au, âu, các tiếng (cây) cau, (chim) sâu cỡ nhỡ (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học: 
- Đọc đúng tiếng có vần au, âu
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần au,âu làm được các 
bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần au, âu, đặt được câu có chứa 
các vần đó)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý và bảo vệ các loài động vật và giữ gìn 
những loài động vật quý hiếm .Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên - Máy tính. Ti vi thông minh, rau cải, bông lau
2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 2.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Hoạt động mở đầu: (3p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở trên youtube bài hát “ Con Bướm xinh” cho HS nghe và vận động theo.
- 1 HS đọc bài Mèo dạy hổ (bài 106). 
- 1 HS nói tiếng ngoài bài em tìm được có vần ao, vần eo. 
- GV nhận xét bài 
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng:au, âu
2. Hoạt động Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15p)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần au, âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au, âu. 
b) Cách tiến hành: 
Bước 1: Dạy vần au 
- GV viết: a, u. 
- HS (cá nhân, cả lớp): a - u - au.
- HS nói: cây cau. Tiếng cau có vần au. / Phân tích vần au, tiếng cau. / Đánh vần, đọc 
trơn: a - u - au / cờ - au - cau / cây cau.
Bước 2: Dạy vần âu (như vần au): Đánh vần, đọc trơn: â- u – âu- âu. Chim sâu
Bước 3: Củng cố: 
 - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì?( HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp 
đọc trơn các vần mới, từ khoá: au, cây cau; âu, chim sâu.
- HS gắn lên bảng cài: au, cây cau; âu, chim sâu.
. Tìm tiếng ngoài bài có vần au, âu
3. Hoạt động Luyện tập: (15p)
a) Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáu củ cà rốt. 
- Viết đúng các vần au, âu, các tiếng (cây) cau, (chim) sâu cỡ nhỡ (trên bảng con). 
b) Cách tiến hành
3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần au? Tiếng nào có vần âu?)
(Như những bài trước) Xác định YC. / Đọc tên sự vật. / Tìm tiếng có vần au, âu, nói 
kết quả. 
- Cả lớp đồng thanh: Tiếng tàu có vần au. Tiếng câu có vần âu,...
3.2. HDHSTập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng: au, âu, (cây) cau, (chim) sâu. 
b) Viết vần: au, âu 
- 1 HS đọc vần au, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần au vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét từ a 
sang u. / Làm tương tự với vần âu. Chú ý dấu mũ đặt trên chữ a.
- HS viết: au, âu (2 lần). 
c) Viết tiếng: (cây) cau, (chim) sâu (như mục b)
- GV vừa viết mẫu tiếng cau vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét. / 
Làm tương tự với tiếng sâu. 
- HS viết: (cây) cau, (chim) sâu (2 lần).
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
Thi nói câu có tiếng vần au, âu
- Hôm nay chúng mình học vần gì?
- Tuyên dương những bạn tích cực trong tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .......................
 ______________________________________
 Thứ Năm, ngày 09 tháng 2 năm 2023
 TOÁN
 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 41 đến 70)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm đọc, viết các số từ 41 đến 70.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
2. Năng lực: 
+ Năng lực chung: 
 Thông qua các hoạt động trải nghiệm: tạo hình, vẽ tranh biểu diễn các số 41 đến 
70, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL sử dụng công cụ và 
phương tiện học hết trình về các sản phẩm và ý tưởng của nhóm.
+ Năng lực đặc thù:
 - Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải 
quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy tính, tranh
 - HS: VBT, BĐ DHT
 - Các thẻ số từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, ., bảy mươi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động:(5’)
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2022.docx