Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương

docx36 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 22
 Thứ Hai , ngày 13 tháng 2 năm 2023
 TOÁN
 CÁC SỐ ĐẾN 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười.
- Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực :
a. Năng lực chung : 
- Thông qua luyện tập thực hành tổng họp về nhận biết được bảng cacsoos từ 1 đến 
100. HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận 
toán học.
- Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực 
tế và sử dụng các kí hiệu toán học đề diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL 
giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học
b.Năng lực đặc thù:
 Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải 
quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tranh, Học liệu điện tử
 - HS: VBT, BĐ DHT
- Bảng các số từ 1 đến 100.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu: (5’)
a. Mục tiêu:
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- HS kiểm tra theo nhóm đôi: Đọc các số từ 80 đến 100 
- HS quan sát tranh khởi động, đếm tiếp đến 100 từ một số bất kì, chẳng hạn:
81; 82; ,...; 99; 100;
90; 91; ,...; 99; 100;
87; 88; ....; 99; 100;
- HS nhận xét. GV nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức (10p)
a. Mục tiêu: - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười.
b. Cách tiến hành:
2.1. GV chiếu băng giấy lên bảng, HS đếm theo các số trong băng giấy:
 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
 91 92 93 94 95 96 97 98 99
3.2. HS nhận biết số 100 bằng cách đếm tiếp. GV điền số 100 vào ô trống rồi chỉ vào số 
100, giới thiệu số 100, cách đọc và cách viết.
3.3. HS viết “100”, đọc “một trăm” ( gài thẻ số 100).
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm
4. Hoạt động thực hành, luyện tập: (15p)
a. Mục tiêu:
- Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười.
b. Cách tiến hành:
Bài 1. Mục tiêu là nhận biết Bảng các số từ 1 đến 10
- HS đọc các số còn thiếu ở mỗi ô? (HS điền vào vở BT Toán, tự tạo lập bảng các số từ 
1 đến 100).
- GV chữa bài và giới thiệu: “Đây là Bảng các sổ từ 1 đến 100''.
- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra một số đặc điểm của Bảng các sò từ 1 đến 100, chẳng 
hạn: 
+ Bảng này có bao nhiêu số?
+ Nhận xét các số ở hàng ngang. Nhận xét các số ở hàng dọc
+ Nếu che đi một hàng (hoặc một cột), hãy đọc các số ở hàng (cột) đó. 
- GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có một 
chữ số; các số từ 10 đến 99 là các số có hai chữ số.
- GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực quan về vị trí “đứng trước”, “đứng sau” 
của mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100.
- HS tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng các số từ 1 đến 100.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
- HS nêu yêu cầu. Điền số?
- HS tự làm bài vào vở BT toán, Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.
- GV chữa bài trên máy tính
Bài 3. HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát mẫu: Bạn voi muốn đếm xem có tất cả bao nhiêu chiếc chìa khoá, bạn voi có 
cách đếm thông minh: 10, 20, ..., 90, 100.
- HS cùng đếm 10, 20, ..., 100 rồi trả lời: “Có 100 chiếc chìa khoá”.
- HS thực hiện tương tự với tranh cà rốt và tranh quả trứng rồi chia sẻ với bạn cùng 
bàn.
5. Hoạt động vận dụng: (5p)
a)Mục tiêu: 
 - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - HS biết quan sát tranh, nêu số lượng của mỗi tranh.
b) Cách tiến hành:
- HS có cảm nhận về số lượng 100 thông qua hoạt động lấy ra 100 que tính (10 bó que 
tính 1 chục).
- Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số 100 trong những lình huống nào?
- GV khuyến khích HS biết ước lượng số lượng trong cuộc sống.
- Bài học hôm nay, em đã biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em 
trong cuộc sống hằng ngày?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Các em đã nhìn thấy số 100 ở những đâu?
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 ___________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 TẬP VIẾT ( SAU BÀI 108 – 109)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Viết đúng các vần êu, iu, iêu, yêu, các tiếng con sếu, cái rìu, vải thiều, đáng yêu - 
kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
- HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
b) Phẩm chất:
 Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết 
bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Ti vi kết nối mạng, máy tính
 HS: Vở em Luyện viết, Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động: (5p) 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- HS đọc tư thế ngồi viết; tự chỉnh tư thế ngồi viết cho mình.
- Gv đọc cho hs viết vào bảng con: Diều sáo, yêu quý, cái phễu.
- GV và HS nhận xét.
 - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới
2.Hoạt động luyện tập: (15 p) a. Mục tiêu: 
- Viết đúng các vần êu, iu, iêu, yêu, các tiếng con sếu, cái rìu, vải thiều, đáng yêu - 
kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
b. Cách tiến hành
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- HS đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): êu, con sếu; iu, cái rìu, iêu, vải thiều; yêu, đáng 
yêu. /HS nói cách viết từng cặp vần.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, vị trí đặt dấu thanh (sếu, 
cái rìu, vải thiều, đáng yêu).
- HS viết vào vở Luyện viết. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỏ).
- GV viết mẫu, hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ: s, r cao hơn 1 li; đ cao 2 li; h, 
g, y cao 2,5 li. Khi HS viết, không YC khắt khe về độ cao các con chữ.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
- GV chấm bài; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a.Mục tiêu: 
 HS nói, viết được các tiếng có vần trên.
b.Cách tiến hành:
- Nói câu có tiếng chứa vần êu, iu, iêu, yêu
- GV nhận xét, dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà viết thêm các tiếng có các vần trên.
- Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì?
- Luyện đọc và luyện viết hằng ngày
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ... 
 ..
 .
 ____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 110. KỂ CHUYỆN: MÈO CON BỊ LẠC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự quan tâm, lòng tốt của mọi người đã giúp 
mèo con bị lạc tìm về được ngôi nhà ấm áp của mình.
* Đối với HS năng khiếu yêu cầu kể được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu 
chậm chỉ yêu cầu trả lời được câu hỏi dưới từng tranh b) Năng lực văn học:
- Hiểu nội dung câu chuyện Mèo con bị lạc
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung:
- Phát triển NL tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.
b. Phẩm chất:
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu quý động vật. Phẩm chất: Trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi, máy tính
2.HS: Sách giáo khoa. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động: (5p) 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- Cả lớp nghe bài hát: “Mèo con đi học” HS nghe và vận động theo nhạc
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới.
 GV gắn lên bảng tranh minh hoạ truyện Mèo con bị lạc, mời HS 1 trả lời câu hỏi của 
GV theo 3 tranh đầu. HS 2 tự kể theo 3 tranh cuối (hoặc cả 2 HS cùng trả lời câu hỏi 
theo tranh).
2. Hoạt động chia sẻ và giới thiệu câu chuyện: (5p) 
a. Mục tiêu: 
 Nhìn tranh, nói được tên các nhân vật, đoán được nội dung truyện.
b. Cách tiến hành:
2.1. Quan sát và phỏng đoán: 
- GV chỉ hình minh hoạ, HS quan sát, trả lời: Truyện có những nhân vật nào? (Truyện 
có mèo con, thỏ, sóc, nhím, cú mèo). 
- GV chỉ từng nhân vật trong tranh cho HS nhắc lại:
+ GV chỉ mèo, thỏ trong tranh 1 và 2 - HS: Mèo con, thỏ. 
+ GV chỉ sóc trong tranh 3- HS: Sóc. 
+ GV chỉ nhím trong tranh 4 - HS: Nhím. 
+ GV chỉ cú trong tranh 5 - HS: Cú.
- GV: Hãy đoán chuyện gì xảy ra với mèo con? (Chú ý tranh 1 và tranh 6). (Mèo bị lạc, 
gặp rất nhiều con vật khác. Cuối cùng, mèo nằm ngủ ngon lành).
2.2. Giới thiệu câu chuyện: 
 Câu chuyện kể về những việc xảy ra với một chú mèo con bị lạc. Chúng ta cùng 
xem những ai đã giúp mèo con tìm được đường về nhà
3. Hoạt động khám phá và luyện tập: (20p) 
a. Mục tiêu: 
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự quan tâm, lòng tốt của mọi người đã giúp 
mèo con bị lạc tìm về được ngôi nhà ấm áp của mình.
b. Cách tiến hành: 2.1 Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Nhân giống các từ ngữ 
gợi tả, gợi cảm làm rõ thái độ lo lắng của mèo con khi bị lạc; lòng tốt, sự ân cần của 
những người muốn giúp mèo con. Chú ý phân biệt lời các nhân vật: Lời mèo con nhỏ 
nhẹ, dễ thương. Lời chị thỏ, cô sóc, chú nhím ân cần. Lời bác cú mèo tự tin. GV kể 3 
lần (như đã hướng dẫn).
 Mèo con bị lạc
(1) Mèo con bị lạc, không biết đường về nhà. Chị thỏ đi qua, bảo: “Đừng lo! Chị sẽ đưa 
em về nhà chị”.
(2) Về đến nhà, chị thỏ lấy cà rốt cho mèo con ăn. Mèo con kêu: “Meo! Em không ăn 
cà rốt đâu!”. Chị thỏ đành đưa mèo con sang nhà cô sóc xem cô sóc có gì cho mèo ăn 
không.
(3) Đến nhà cô sóc, cô sóc ân cần mời mèo con ăn hạt dẻ. Mèo con rên rỉ: “Meo! Cháu 
không ăn hạt dẻ đâu”. Thế là mọi người lại đưa mèo con sang nhà chú nhím.
(4) Đến nhà chú nhím thì chú nhím lại bảo: “Tiếc là ta chẳng có gì cho cháu ăn”. Mèo 
con nghe vậy thì khóc lóc thảm thiết.
(5) Nghe tiếng khóc thảm thiết của mèo, bác cú bay tới hỏi: “Vì sao cháu khóc?. Mèo 
con trả lời: “Cháu bị lạc ạ!”. Bác cú bảo: “Mèo con đừng lo. Mọi người đừng lo. Mèo 
con hãy chạy theo bác, bác sẽ tìm được nhà cháu”.
(6) Bác cú bay lên cao. Mèo con chạy theo. Cuối cùng, nó về được nhà và ngủ một giấc 
ngon lành trong ngôi nhà ấm áp.
 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh (có thể lặp lại câu hỏi với 1 HS khác).
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Thấy mèo con bị lạc, chị thỏ đã làm gì? (Thấy mèo con bị lạc, chị 
thẻ bảo mèo đừng lo, chị sẽ đưa mèo về nhà chị).
- GV chỉ tranh 2, hỏi từng câu: Chị thỏ định cho mèo ăn gì? (Chị thỏ lấy cà rốt cho mèo 
con ăn). Mèo bảo sao? (Mèo con kêu: “Em không ăn cà rốt!”). Thỏ đã làm gì? (Chị thỏ 
đành đưa mèo con sang nhà cô sóc).
- GV chỉ tranh 3: Cô sóc mời mèo con ăn gì? (Cô sóc ân cần mời mèo con ăn hạt dẻ). 
Mèo con nói gì? (Mèo con rên rỉ: “Cháu không ăn hạt dẻ đâu”. Vì thế, mọi người lại 
đưa mèo con sang nhà chú nhím).
- GV chỉ tranh 4: Chú nhím nói gì với mèo? (Chú nhím nói: “Tiếc là ta chẳng có gì cho 
cháu ăn”). Nghe chú nhím nói, mèo thế nào? (Mèo con nghe vậy thì khóc lóc thảm 
thiết).
- GV chỉ tranh 5: Bác cú đã làm gì để giúp mèo con trở về nhà? (Bác cú bảo: “Mèo con 
hãy chạy theo bác, bác sẽ tìm được nhà cháu”).
- GV chỉ tranh 6: Câu chuyện kết thúc ra sao? (Mèo con chạy theo bác cú. Cuối cùng, 
nó về được nhà và ngủ một giấc ngon lành trong ngôi nhà ấm áp).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 - 3 tranh. 
c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh. 
 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi ô cửa sổ hoặc bốc thăm). 
c) 1 HS kể lại câu chuyện theo 6 tranh. * GV cất tranh, mời 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. 
 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện khen ngợi những ai? HS: Câu chuyện khen ngợi chị thỏ, cô sóc, chú 
nhím, bác cú đã giúp đỡ mèo con bị lạc tìm được đường về nhà. GV: Câu chuyện ca 
ngợi sự quan tâm, lòng tốt của những người xung quanh đã giúp mèo con bị lạc tìm về 
được ngôi nhà ấm áp của mình.
- GV: Qua câu chuyện mèo con bị lạc, được những người xung quanh tận tình giúp đỡ 
nên đã tìm được đường trở về nhà, em hiểu điều gì? HS phát biểu. 
GV kết luận: 
+ Cần giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn. 
+ Khi gặp khó khăn, có mọi người tận tình giúp đỡ, bạn sẽ vượt qua khó khăn. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
b)Cách tiến hành:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay. 
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
- GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Cây khế.
- GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 _______________________________________
BUỔI CHIỀU
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 111 : ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Điều ước.
- Điền vần thích hợp (am hay ăng) vào chỗ trống để hoàn thành câu văn rồi chép lại 
đúng chính tả câu văn, với cỡ chữ nhỏ.
- Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện.
- Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được Từ đầu.....kiếm giun
b) Năng lực văn học:
- Hiểu bài Tập đọc Điều ước. Biết viết chữ đúng mẫu trình bày sạch, đẹp.
ng và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT) 
b) Phẩm chất:
 Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu các loài động vật , gia súc, gia cầm , yêu cảnh 
đẹp của đất nước.
- Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu: (5p) 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành
- GV cho HS nghe bài hát “ Một con vịt” ( HS nghe và vận động theo nhạc)
 - Gọi hs kể lại câu chuyện Mèo con bị lạc
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới.
2.Hoạt động luyện tập: (15p).
a. Mục tiêu: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Điều ước.
- Điền vần thích hợp (am hay ăng) vào chỗ trống để hoàn thành câu văn rồi chép lại 
đúng chính tả câu văn, với cỡ chữ nhỏ.
b. Cách tiến hành:
Bước 1:Hướng dẫn HS đọc bài(BT1).
 BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Điều ước; giới thiệu: Truyện kể về một bác đánh cá 
nghèo, được cá thần tặng một điều ước nhưng bác lại tham lam muốn quá nhiều. Các 
em hãy nghe câu chuyện để biết kết quả thế nào.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: điều ước, nghèo, bé xíu, van xin, liền thả cá, ước muốn gì 
được nấy, chẳng được gì.
d) Luyện đọc câu 
- GV cùng HS đếm số câu trong bài (13 câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. Có thể đọc liền 2, 3 câu ngắn.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 1: Có một 
bác đánh cá nghèo / câu được con cá bé xíu.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (8 câu/ 5 câu), thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 
Bước 2: Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC, mời 1 HS đọc 2 lời nói (a và b).
- HS tiếp nối nhau phát biểu: Các em có thể thích câu a (Tôi ước muốn gì được - nấy.) 
hoặc câu b (Tham quá sẽ chẳng được gì).
- GV: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? HS phát biểu. (GV: Câu chuyện là lời 
khuyên: Không nên tham lam. Tham quá sẽ chẳng được gì).
 . BT 2 (Điền vần am hay ăng? ( Tập chép)
- GV viết bảng câu văn (cỡ chữ nhỏ) để trống vẫn cần điền “Người nào th... lam quá thì 
sẽ ch... được gì.”; nêu YC. 
- HS làm bài trong vở Luyện viết 1.
- (Chữa bài) 1 HS lên bảng điền vần, hoàn chỉnh từ. 
- GV chốt đáp án: tham lam / chẳng được gì. / HS sửa bài (nếu sai). - Cả lớp đọc câu văn; chép lại vào vở Luyện viết 1, tô chữ N hoa đầu câu (những HS 
viết câu văn vào vở có thể viết chữ N in hoa).
- HS viết xong sửa bài; đổi bài với bạn để sửa lỗi. 
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a. Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
b.Cách tiến hành:
- Hôm nay em học bài tập đọc gì?
- Qua bài đọc đó em rút ra được bài học gì?
- Đọc lại bài đọc cho người thân nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 ____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 112:ưu ươu(tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
Nhận biết các vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu. 
 Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, vần ươu. 
 Viết đúng các vần ưu, ươu, các tiếng (con) cừu, hươu (sao) cỡ nhỡ (trên bảng con). 
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, 
hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét 
bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề
b) Phẩm chất: GDHS chăm chỉ học tập
 II. ĐÔ DÙNG : 
 Giáo viên : Máy tính, ti vi
 Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động1. Khởi động: (5')
a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành:
2 HS tiếp nối nhau đọc bài Tập đọc Điều ước (bài 111, mỗi em đọc 1 đoạn).
GV - HS nhận xét
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(14')
a)Mục tiêu: Nhận biết các vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu. b)Cách tiến hành:
1. Dạy vần ưu 
 GV viết: ư, u. /HS: ư - u - ưu.
 HS nói: con cừu. Tiếng cừu có vần ưu. / Phân tích vần ưu, tiếng cừu. Đánh vần, đọc 
trơn: ư - u - ưu / cờ - ưu - cưu - huyền - cừu / con cừu.
2. Dạy vần ươu: GV viết ươ, viết u. Đánh vần, đọc trơn: ươ - u - ươu / hờ - ươu - hươu 
/ hươu sao.
* Củng cố: Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 
HS cài bảng cài vần vần vừa học
 Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14')
a)Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, vần ươu. Viết đúng các vần 
ưu, ươu, các tiếng (con) cừu, hươu (sao) cỡ nhỡ (trên bảng con). Đọc đúng, hiểu bài 
Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói. 
b)Cách tiến hành:
 (BT2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng - tổ chức vui)
 GV chỉ hình, nêu YC: Mỗi HS là 1 cầu thủ, cần sút trúng bóng vào khung thành có vần 
ưu, có vần ươu.
 GV chỉ từng quả bóng, 1 HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: ốc bươu, quả lựu, 
ngải cứu,.../ HS đọc thầm, làm bài.
 2 HS lên bảng thi sút bóng (dùng phấn nối bóng với khung thành). Cầu thủ 1 sút bóng 
có vần ưu vào khung thành ưu. Cầu thủ 2 sút bóng có vần ươu vào khung thành ươu./ 
Báo cáo kết quả: Sút bóng có tiếng bươu vào khung thành vần ươu,... Cả lớp bình chọn 
người thắng cuộc (sút đúng, nhanh).
 GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng bươu có vần ươu. Tiếng lựu có vần ưu.
* Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: ưu, ươu, con cừu, hươu sao. 
b) Viết vần: ưu, ươu
 1 HS đọc vần ưu, ươu, nói cách viết. / GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao 
cách nối nét giữa ư và u, dấu râu đặt trên ư. / Làm tương tự với vần ươu.
 HS viết: ưu, ươu (2 lần). 
c) Viết tiếng: (con) cừu, hươu (sao)
 GV vừa viết mẫu: cừu, vừa hướng dẫn. Chú ý dấu huyền đặt trên ư. / Làm tương tự 
với tiếng hươu. 
 HS viết: (con) cừu, hươu (sao) (2 lần).
Hoạt động4: vận dụng trải nghiệm
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- Tìm tiếng có vần ưu ươu - GV nhắc HS về nhà xem trước bài 113 (oa, oe).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ...............................
 ____________________________________________
 Thứ Ba,ngày 14 tháng 02 năm 2023
 TOÁN
 CHỤC VÀ ĐƠN VỊ (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
2. Năng lực: 
+ Năng lực chung: 
 Thông qua các hoạt động trải nghiệm: tạo hình, vẽ tranh biểu diễn phép tính 
cộng, trừ, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL sử dụng công cụ 
và phương tiện học hết trình về các sản phẩm và ý tưởng của nhóm.
+ Năng lực đặc thù:
 - Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải 
quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tranh
- HS: VBT, BĐ DHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu:(5’)
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- HS kiểm tra theo nhóm đôi: Đọc các số từ 80 đến 100 
- GV nhận xét bài 
- HS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? Hai bạn trong tranh đang làm gì? 
Nói gì?
- GV nhận xét dẫn dắt vào bài. Ghi mục bài lên bảng
3. Hoạt động hình thành kiến thức (12p)
a. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. b. Cách tiến hành:
3.1. Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan)
a) HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn:
- Ghép 10 khối lập phương thành 1 thanh. Nói: “Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối 
lập phương”.
- Bó 10 que tính thành 1 bó. Nói: “Có 10 que tính, có 1 chục que tính”.
- Xếp 10 hình tròn thành một cụm. Nói: “Có 10 hình tròn, có 1 chục hình tròn”.
b) HS nêu các ví dụ về “1 chục”. Chẳng hạn: Có 10 quả trứng, có 1 chục quả trứng.
3.2. Nhận biết các số tròn chục
- GV lấy 10 khối lập phương rời, xếp lại thành 1 thanh. HS đếm và nói: Có 10 khối lập 
phương, có 1 chục khối lập phương. HS đọc: mười - một chục.
- GV lấy 20 khối lập phương rời, xếp lại thành 2 thanh. HS đếm và nói: Có 20 khối lập 
phương, có 2 chục khối lập phương. HS đọc: hai mươi - hai chục.
- Thực hiện tương tự với các số 30, ..., 90.
- GV giới thiệu cho HS: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục.
3.3. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
- HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. 
Chẳng hạn: Lấy ra đủ 3 chục que tính, lấy thẻ số 30 đặt cạnh những que tính vừa lấy.
4.Hoạt động thực hành, luyện tập (10p)
a. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
b. Cách tiến hành:
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số que tính, đọc kết quả cho bạn nghe. Chẳng hạn: Có 60 que tính, có 6 chục que 
tính.
- Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nói cách làm của mình. Quan sát và lắng nghe 
cách đếm của HS. HS đếm từng que tính được tất cả 60 que tính hay đếm theo nhóm 
mười (mười, hai mươi, ..., sáu mươi) hay đếm theo chục (1 chục, 2 chục, ..., 6 chục): 
Mỗi bó que tính có 10 que tính, mười que tính là 1 chục que tính, 6 bó que tính là 6 
chục que tính. Trên cơ sở đó, GV củng cố cho HS cách đếm theo chục.
- Tương tự cách đếm bát: Có 8 chục cái bát.
- GV đưa thêm một số ví dụ khác để HS thực hành.
Bài 2. 
 HS nêu yêu cầu, tự điền các số còn thiếu vào VBT Toán 
 HS trao đổi, chữa bài theo nhóm đôi
 Gọi 1 số em báo cáo kết quả trước lớp, nêu quy luật của các số ghi trên băng giấy. GV 
chữa bài trên máy tính, nhấn mạnh: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 
 - HS biết quan sát tranh, nêu số lượng của mỗi tranh.
b) Cách tiến hành: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? Những điều đó giúp ích gì cho em trong 
cuộc sống hằng ngày?
- Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? Sử 
dụng trong các tình huống nào?
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ........................
 ________________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 112: ưu - ươu ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói. (Đối với HS năng khiếu yêu 
cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh 
vần đọc được Từ đầu ....cứu tôi với! (Không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) 
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Hươu, cừu, khướu và sói.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ưu , ươu làm được 
các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ưu , ươu đặt được câu có 
chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý và bảo vệ các loài động vật và giữ gìn 
những loài động vật quý hiếm. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi, máy tính, 
2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành:
- GV mở trên youtube bài hát “ Chú voi con ở Bản Đôn” cho HS nghe và vận động 
theo.
- HS viết bảng con hươu
- GV nhận xét. bổ sung
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: Bài 112: ưu - ươu ( tiết 2)
3. Hoạt động luyện tập :
3.3. Tập đọc (BT 3) (32p)
a. Mục tiêu: 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói. (Đối với HS năng khiếu yêu 
cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh 
vần đọc được Từ đầu ....cứu tôi với! (Không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) 
b. Cách tiến hành:
Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc:
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Hươu, cừu, khướu và sói, giới thiệu hình ảnh từng con 
vật: hươu, cừu, khướu và sói.
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc lời kêu cứu của cừu, 
tiếng la to của khướu với giọng phù hợp. Giải nghĩa: be (tiếng cừu hoặc dễ kêu to), co 
giò chạy (co cao chân chạy vội).
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): hươu, cừu, khướu, suối, mò tới, thấy vậy, co 
giò chạy, lao tới vồ, cứu tôi với, chạy mất.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 12 câu. GV đánh số thứ tự từng câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu (3 và 4), (7 và 8). 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc 2 đoạn (8 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. 
Bước 2: Tìm hiểu bài đọc:
1) Ghép đúng 
- GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc.
- 1 HS làm mẫu: a) Cừu - 3) kêu to để cứu hươu. 
- HS làm bài. 
- 1 HS đọc kết quả (GV giúp HS nối các vế câu trên bảng lớp). 
- Cả lớp đọc kết quả (chỉ đọc từ ngữ): a) Cừu - 3) kêu to để cứu hươu. b) Khướu - 1) 
làm sói sợ, bỏ cừu, chạy mất. c) Ba bạn - 2) từ đó thân nhau.
GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao? (HS có thể thích cừu vì cừu tốt bụng, thấy sói đến, 
báo có sói để hươu trốn chạy. Có thể thích khướu vì khướu thông minh, la to “Hổ tới 
kìa!”, để đánh lừa, doạ sói, khiến sói sợ, bỏ cừu, chạy mất).
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Câu chuyện khen ngợi 
những người bạn tốt biết giúp nhau, chống lại kẻ ác.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu (Ví dụ: mưu, lưu, lựu...); vần ươu (VD: 
hươu, bươu, ...hoặc nói câu có vần ưu , vần ươu.
VD: Nhà em nuôi rất nhiều con hươu.
 Quả lựu này ăn rất ngon.
- Hôm nay chúng mình học vần gì?
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài 
- Tuyên dương những bạn tích cực trong tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ........................
 ______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 113: oa - oe (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết các vần oa, oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần o. 
- Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần oa, oe
- Đọc đúng và hiểu bài Hoa loa kènkhen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo (Đối với HS 
năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm 
chỉ yêu cầu đánh vần đọc được đoạn 1). (Không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) 
- Viết đúng vần oa, oe, các tiếng Cái loa, chích chòe (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ao, eo, làm được 
các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ao, eo, đặt được câu có 
chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý và bảo vệ các loài động vật và giữ gìn 
những loài động vật quý hiếm .Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính, Ti vi thông minh 
2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 2. Bộ đồ dùng TV lớp Một, Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở trên youtube bài hát “ Con mèo” cho HS nghe và vận động theo.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Gà và vịt (bài 105). 
- GV nhận xét bài 
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: ao – eo ( 2tiết)
2. Hoạt động Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15p)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa, oe
b. Cách tiến hành:
Bước1.Dạy vần oa 
- GV viết bảng: o, a. / HS (cá nhân, cả lớp): o - a - oa.
- HS nhìn tranh, nói: cái loa. Nhận biết tiếng loa có vần oa. / Phân tích vần oa: có âm o 
đứng trước, âm a đứng sau. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - oa / lờ - oa - loa / cái loa.
Bước 2. Dạy vần oe (như vần oa) Đánh vần, đọc trơn: o - e - oe / chờ - oe - choe - 
huyền - choè / chích choè.
* Củng cố: HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ 
khoá: oa, cái loa; oe, chích choè.
- HS gắn lên bảng cài: oa, cái loa; oe, chích choè.
3. Hoạt động Luyện tập:
a) Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oa, vần oe. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn. 
- Viết đúng các vần oa, oe; các tiếng (cái) loa, (chích) choè cỡ nhỡ (trên bảng con). 
b) Cách tiến hành:
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oa? Tiếng nào có vần oe?)
- Xác định YC / Đọc các từ ngữ (1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: hoa sen, tròn xoe...). 
Tìm tiếng có vần oa, vần oe. / 2 HS báo cáo kết quả (HS 1 nói tiếng có vần oa. HS 2 
nói tiếng có vần oe).
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng hoa có vần oa. Tiếng xoe có vần oe,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học. 
b) Viết vần: oa, oe
- 1 HS đọc vần oa, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần oa, vừa hướng dẫn; chú ý nét nối giữa o và a. / Làm tương tự với vần 
oe.
- Cả lớp viết bảng con: oa, oe (2 lần). 
c) Viết tiếng: (cái) loa, (chích) choè - GV vừa viết mẫu tiếng loa vừa hướng dẫn, chú ý chữ l cao 2,5 li. Làm tương tự với 
chích choè; dấu huyền đặt trên e. 
- Cả lớp viết: (cái) loa, (chích) choè (2 lần).
 TIẾT 2 – dạy vào sáng thứ 4
 3.3. Tập đọc (BT 3) 32’
 3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc, giới thiệu hình ảnh hoa hồng, hoa cúc đại đoá mập, 
khoẻ, hoa loa kèn nở như chiếc loa xinh.
b) GV đọc mẫu: gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả (khoe sắc, mập, khoẻ, thô, nép sát, 
bật nở, toả hương). Giải nghĩa từ: thô (to, nhìn không đẹp); ngậm nụ (nụ hoa chúm 
chím, sắp nở).
c) Luyện đọc từ ngữ: hoa loa kèn, muôn hoa khoe sắc, cúc đại đoá, xoè, khoẻ, nắng 
mai, nép sát, ngậm nụ, thì thầm, bật nở, toả hương.
d) Luyện đọc câu
- GV cùng HS đếm số cầu của bài. / GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc (đọc liền 
câu 3 và 4).
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). Chú ý nghỉ hơi ở câu cuối: Những đoá 
hoa ... xinh xắn / bắt đầu toả hương.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu), thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). g) 
Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC. / 1 HS đọc 2 ý của BT. 
- HS làm bài.
- HS viết ý lựa chọn vào thẻ, giơ thẻ. / Đáp án: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn...). Ý a sai 
(Loa kèn không muốn nở vì sợ cúc chê...). Để ý a đúng, cần sửa là: Loa kèn không 
muốn nở vì sợ hoa hồng chê...
- Cả lớp đọc: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn khích lệ, loa kèn bật nở). 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần oa ; có vần oe (VD: . Nói câu có tiếng chứa vần oa, oe
-- GV dặn HS về nhà kể lại điều em học được qua câu chuyện Hoa loa kèn; xem trước 
bài 114 (uê, uơ).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .......................
 _______________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 15 tháng 2 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 Bài 113: oa - oe ( tiết 2)
 Đã soạn ở sáng thứ 3
 _________________________________________ TIẾNG VIỆT
 Bài 114: uê - uơ (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc 
lưu loát được toàn bộ câu chuyện) (Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc 
được 2 đoạn đầu. (Không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) 
- Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần uê, ươ , làm được 
các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần uê, ươ, đặt được câu có 
chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết bảo vệ cácloài động vật, môi trường và yêu quý thiên nhiên. 
Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi, máy tính, túi xách ,
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở trên youtube bài hát về cho HS nghe và vận động theo nhạc.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Ong và bướm (bài 101). 1HS nói tiếng ngoài bài em đã tìm 
được có vần ôi, vần ơi.
- GV nhận xét. bổ sung - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: uê, uơ
- GV chỉ vần uê, uơ - phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): uê, uơ
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (10p)
a) Mục tiêu: 
- HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. 
b) Cách tiến hành: 
Bước 1. Dạy vần uê 
- GV viết u, ê. / HS: u - ê - uê. 
- Phân tích vần uê gồm âm u và âm ê.
- HS nhìn tranh, nói: hoa huệ. Tiếng huệ có vần uê. / Phân tích tiếng huệ. / Đánh vần, 
đọc trơn: u - ê - uê / hờ - uê - huê - nặng - huệ / hoa huệ.
Bước2. Dạy vần uơ (như vần uê): Đánh vần, đọc trơn: u - ơ - uơ / hờ - uơ - huơ / huơ 
vòi.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới uê, uơ, từ khoá hoa huệ, huơ vòi vừa học.
- HS gắn lên bảng cài: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi. 
3. Hoạt động Luyện tập: 
a) Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. 
- Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). 
b) Cách tiến hành
3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm) (5p)
- GV chỉ từng bông hoa, HS đánh vần, đọc trơn: thuê, xum xuê, thuở bé,... 
- HS làm bài trong VBT, nối hoa với vần thích hợp (uê hay uơ). 
- 2 HS lên bảng thi xếp hoa vào hai nhóm. Báo cáo: HS 1: Hoa có vần uê: thuê, (xum) 
xuê, (vạn) tuế, Huế. HS 2: Hoa có vần uơ: thuở (bé), huơ (tay).. 
- GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng thuê có vần uê. Tiếng thuở có vần uơ,...
3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) (12p)
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi (cỡ nhỡ). 
b) Viết vần uê, uơ .
- 1 HS đọc vần uê, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần, uê vừa hướng dẫn. Chú ý: cách nối nét, cách viết dấu mũ. / Làm 
tương tự với vần uơ.
- HS viết bảng con: uê, uơ (2 lần). 
c) Viết tiếng: (hoa) huệ, huơ (vòi)
- GV vừa viết mẫu tiếng huê vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét, vị trí đặt dấu 
nặng dưới ê. / Làm tương tự với huơ. 
- HS viết: (hoa) huệ, huơ (vòi) (2 lần).
* HS nghỉ giữa tiết
 TIẾT 2 – dạy vào tiết 4
3.3. Tập đọc (BT 3) (32p)
a. Mục tiêu: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc 
lưu loát được toàn bộ câu chuyện) (Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc 
được 2 đoạn đầu. (Không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) b. Cách tiến hành:
Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc
a) GV giới thiệu bài Lợn rừng và voi, hình ảnh voi dùng vòi nhấc bổng lợn rừng.
b) GV đọc mẫu. Mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: Voi to nhưng ngờ nghệch lắm (ngờ 
nghệch: ngốc nghếch và chậm chạp). Nào ngờ, voi huơ vòi nhấc bổng lợn lên, ném 
xuống vệ đường (huơ vòi: đưa vòi lên cao, khua sang hai bên). Đời thuở nào lợn thắng 
được voi (đời thuở nào: không bao giờ).
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: lang 
thang, xum xuê, huơ vòi, ngờ nghệch, nhằm voi xông tới, nhấc bổng, ném xuống vệ 
đường, hết hồn, đời thuở nào, tự kiêu, hại thân.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). Nhắc HS nghỉ hơi ở 
câu: Nào ngờ, / voi huơ vòi / nhấc bổng lợn lên, / ném xuống vệ đường.
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. 
Bước 2: Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. 
- HS suy nghĩ, làm bài. / 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại kết quả: a) Lợn rừng con 
nghĩ là - 2) mình thắng được voi. b) Lợn rừng mẹ bảo con - 1) chớ tự kiêu mà hại thân. 
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành:
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần uê, ươ ? ( huệ, tuệ )
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; cùng 
người thân tìm tiếng có vần uê, vần ươ; xem trước bài bài 115: uy, uya
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ................................................................................................
 ________________________________________________________

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2022.docx