Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 23 Thứ 2 ngày 20 tháng 2 năm 2023 TOÁN Bài 48. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực: - Phát huy năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ, phương tiện toán học, tư duy, nhận xét. Phát triển các NL toán học b. Phẩm chất: - Rèn tính nhân ái, biết chia sẻ cùng bạn, rèn tính cẩn thận, hứng thú học tập. II. CHUẨN BỊ: Bộ đồ dùng toán 1, Học liệu điện tử, VBT,Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Khởi động 5’: Chơi trò chơi “Bắn tên”. a)Mục tiêu: Nắm được vốn kiến thức học sinh đã có. b) Cách tiến hành HS chơi trò chơi “Bắn tên”, như sau: Chủ trò nói: “Bắn tên, bắn tên”. Cả lóp hỏi: “Tên gì, tên gì?” Chủ trò nói: “Số ba mươi lăm”, mời bạn Lan. Bạn nói: “Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị”. Quá trình chơi cứ tiếp tục như vậy. Lưu ý: Trong trò chơi “Bắn tên” ở trên. Tuỳ vào trình độ HS mà GV có thể đưa ra những câu hỏi khác nhau, hỏi xuôi, hỏi ngược, ví dụ: “Số nào gồm 3 chục và 5 đơn vị ?”. Hoạt động 2. Thực hành, luyện tập:(23') Mục tiêu: Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. b) Cách tiến hành Bài 1 GV mở HLĐT, hướng dẫn học sinh quan sát và chia sẻ: + Quan sát, nói: Có 41 khối lập phương. + Viết vào bảng chục - đơn vị (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp). Chục Đơn vị 4 1 + Nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị. Làm tương tự với các câu b), c), d). Hoàn thành bài vào VBT Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 2 GV mở HLĐT, hướng dẫn học sinh quan sát và chia sẻ: + Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. + Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị. + Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị. HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 82 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Nếu HS gặp khó khăn, thì GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết số vào bảng chục - đơn vị: Chục Đơn vị Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 3. GV mở HLĐT, hướng dẫn học sinh: HS chơi trò chơi “Tìm số thích hợp” theo cặp hoặc theo nhóm: Đặt lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm thẻ ghi. Quan sát các thẻ, ngầm chọn ra một số, đặt câu hỏi để bạn tìm đúng thẻ ghi số đó, chẳng hạn: số nào gồm 5 chục và l đơn vị. HS nhặt thẻ số 51, nói: số 51 gồm 5 chục và l đơn vị. Hoàn thành bài vào VBT GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 4. HS thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: Viết số thích hợp vào mỗi ô ? trong bảng rồi đọc số đó. Chỉ vào số vừa viết nói cho bạn nghe, chẳng hạn: số có 1 chục và 3 đơn vị là số 13 hoặc số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Hoàn thành bài vào VBT GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Hoạt động 3. vận dụng:(4') a)Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế. b) Cách tiến hành Bài 5. HS thực hiện các thao tác: HS dự đoán xem có bao nhiêu quả chuối và đếm kiểm tra. Chia sẻ kết quả với bạn. HS thực hiện tương tự với quả xoài, quả thanh long, quả lê. Hoàn thành bài vào VBT Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét D. Củng cố, dặn dò:(3') Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” và “đơn vị” không. Sử dụng trong các tình huống nào. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ............. ________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 118: oam oăm (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oam oăm Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần oam oăm Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưu chú thỏ. Viết đúng các vần oam, oăm, các tiếng ngoạm, (mỏ) khoằm cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc Mưu chú thỏ. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất:GDHS phải biết yêu thương lẫn nhau , không vì sức mạnh mà bắt nạt kẻ khác II. ĐÔ DÙNG : Giáo viên : Máy tính, ti vi Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động 1.Khởi động: (5') a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hộp quà bí mật( Cách chơi tương tự các tiết trước) Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(14') a)Mục tiêu: - Nhận biết và đọc được các vần oam , oăm b)Cách tiến hành: 2. Dạy vần oam GV giới thiệu vần oam./HS (cá nhân, cả lớp): o - a - mờ - oam. (Đây là vấn đầu tiên có mô hình “âm đệm + âm chính + âm cuối” mà HS được học, GV dạy kĩ để HS học những vần tiếp theo nhanh hơn. HS nhìn hình, nói: ngoạm./ Tiếng ngoạm có vần oam. / Phân tích vần oam: âm o đứng trước, âm a đứng giữa, m đứng cuối./ Đánh vần, đọc trơn: o - a - mờ - oam / ngờ - oam - ngoam - nặng - ngoạm / ngoạm. 2.1. Dạy vần oăm (như vần oam): Đánh vần, đọc trơn: o - ă - mờ - oăm / khờ - oăm - khoăm - huyền - khoằm / mỏ khoằm. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. HS cài bảng cài vần vần vừa học Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14') a)Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần oam oăm b)Cách tiến hành: Tiếng nào có vần oam? Tiếng nào có vần oăm?). GV chỉ từng từ cho 1 HS đánh vần, 1 tô đánh vần: nhồm nhoàm, sâu hoắm, ngoạm. Chỉ từng câu cho cả lớp đọc trơn: Dê nhai lá nhồm nhoàm,.. HS đọc thầm từng câu, tìm tiếng có vần oam, vần oăm. /HS nói kết quả GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nhoàm có vần oam. Tiếng hoắm có vần oăm... * Khuyến khích học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần oam,oăm bằng cách tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Gọi thuyền - Lớp phó lên điều hành . cả lớp chơi trò chơi 3. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oam, oăm, ngoạm, mỏ khoằm. b) Viết vần: oam, oăm - 1 HS đọc vần oam, nói cách viết. / GV vừa viết vừa hướng dẫn cách nối nét giữa o, a, m. / Làm tương tự với vần oăm. HS viết: oam, oăm (2 lần). c) Viết tiếng: ngoạm, (mỏ) khoằm GV vừa viết tiếng ngoạm vừa hướng dẫn. Chú ý chữ g cao 2,5 li, dấu nặng đặt dưới a. / Làm tương tự với khoằm, dấu huyền đặt trên ă. HS viết: ngoạm, (mỏ) khoằm (2 lần). TIẾT 2 * Tập đọc (33') a) GV chỉ hình minh hoạ bài Mưu chú thỏ, giới thiệu: hổ đang nhìn bóng mình dưới giếng, thỏ đứng trong bụi cây bên giếng nhìn ra. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lang thang (đi đến chỗ này rồi lại đi chỗ khác, không dừng lại ở chỗ nào); giếng (hố đào sâu xuống lòng đất để lấy nước); sâu hoắm (rất sâu, không thấy đáy). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: mưu, nộp mạng, đến lượt, buồn bã, lang thang, lòng giếng sâu hoắm, oàm, tiếng gầm, lao xuống, hết đời. d) Luyện đọc câu GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 4 và 5; câu 7 và 8). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 5 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc 1 HS đọc trước lớp nội dung BT. HS viết ý mình chọn lên thẻ. / HS giơ thẻ. / Đáp án: Ý b đúng. Thực hành: 1 HS hỏi- cả lớp đáp (không nói ý b, chỉ nói câu trả lời): +1 HS: Vì sao hổ tự lao đầu xuống giếng? + Cả lớp: (Ý b) Vì nó tưởng dưới giếng có con hổ khác. GV nhắc HS không chơi gần giống hoặc hố sâu nguy hiểm. a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: HS tìm tiếng ngoài bài có vần oam oăm . Nói câu chứa tiếng có vần oam , oăm IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ............... ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Buổi chiều : Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI VẦN UY, UYA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ HS củng cố việc đọc, viết được vần uy, uya đã học. Viết đúng chính tả bài: Vườn hoa đẹp Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tô, viết đúng chữ và tiếng vào vở ô li ) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG : GV: Máy tính, ti vi HS: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động:(2’) Cho HS chơi trò chơi hộp quà bí mật. Cách chơi tương tự các tiết trước GV nhận xét , giới thiệu bài 2.Luyện tập Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc: (14’) GV chia nhóm - Nhóm CHT: Cho HS ôn lại các âm, vần uy, uya đã học GV theo giõi và giúp đỡ thêm -Nhóm HT: Đọc lại các vần đã học khá trôi chảy -Nhóm HS NK: Cho HS đọc lại bài uy, uya phải đảm bảo về tốc độ, đọc trôi chảy và tập nêu câu hỏi để hỏi bạn, biết phân đoạn cho bài tập đọc -HS đọc theo nhóm,cá nhân -Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân Lớp, GV nhận xét Hoạt động 2 : Củng cố việc viết : (17') GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau: + GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết + HS đọc lại các chữ + GV đọc cho học sinh viết bài Mưu chú thỏ. HS nghe rồi viết vào vở + HS đọc lại chữ vừa viết Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen ngợi những HS có tiến bộ. Hoạt động 3: vận dụng: (5p) a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. b.Cách tiến hành: - HS nói câu chứa vần uy, uya - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở ô li về nhà tiếp tục luyện viết. - GV nhận xét, dặn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . __________________________________________________ TIẾNG VIỆT . LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI VẦN OAM, OĂM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ HS củng cố việc đọc, viết được vần oam, oăm đã học. Viết đúng chính tả bài: Mưu chú thỏ Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tô, viết đúng chữ và tiếng vào vở ô li ) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG : GV: Máy tính, ti vi HS: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động:(2’) Cho HS chơi trò chơi hộp quà bí mật. Cách chơi tương tự các tiết trước GV nhận xét , giới thiệu bài 2.Luyện tập Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc: (14’) GV chia nhóm - Nhóm CHT: Cho HS ôn lại các âm, vần oam, oăm đã học GV theo giõi và giúp đỡ thêm -Nhóm HT: Đọc lại các vần đã học khá trôi chảy -Nhóm HS NK: Cho HS đọc lại bài oam, oăm phải đảm bảo về tốc độ, đọc trôi chảy và tập nêu câu hỏi để hỏi bạn, biết phân đoạn cho bài tập đọc -HS đọc theo nhóm,cá nhân -Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân Lớp, GV nhận xét Hoạt động 2 : Củng cố việc viết : (17') GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau: + GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết + HS đọc lại các chữ + GV đọc cho học sinh viết bài Mưu chú thỏ. HS nghe rồi viết vào vở + HS đọc lại chữ vừa viết Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen ngợi những HS có tiến bộ. Hoạt động 3: vận dụng: (5p) a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. b.Cách tiến hành: - HS nói câu chứa vần oam, oăm - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở ô li về nhà tiếp tục luyện viết. - GV nhận xét, dặn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . . –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ 3 ngày 21 tháng 2 năm 2023 TOÁN Bài 49. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: So sánh được các số có hai chữ số. Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. Phát triển các NL toán học. NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II. CHUẨN BỊ: Bộ đồ dùng toán 1, Học liệu điện tử, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1.khởi động:(5') HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh. Chia sẻ theo cặp đôi những thông tin quan sát được (Theo em các bạn trong bức tranh đang làm gì? Nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình). GV chiếu Báng các sổ từ 1 đến 100 và giới thiệu bài, chẳng hạn: Các em đã được học các số nào? (Từ số 0 đến số 100). Bài hôm nay các em sẽ biết so sánh các số trong phạm vi 100. Hoạt động 2. Chia sẻ và khám phá:(5') 1.So sánh các số trong phạm vi 30 GV mở HLĐT, hướng dẫn học sinh quan sát và chia sẻ: a) GV hướng dần HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ l đến 100, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn các băng giấy lên bảng b) HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô, nhận xét, nói, viết); + Tô màu vào hai số trong phạm vi 10. Chẳng hạn: tô màu hai số 3 và 8. + Quan sát, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8 đứng sau 3. + Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3. + Viết: 3 3. GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 < 8. 8 lớn hơn 3; 8 > 3. c) GV hướng dẫn HS tô màu vào hai số 14 và 17 và so sánh tưong tự như trên: 14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 < 17. 17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14; 17 > 14. a. GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ ba, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 và 21 và so sánh tương tự như trên: 18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 < 21. 21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18; 21 > 18. HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. 2. So sánh các số trong phạm vi 60.(5') Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 30: GV hướng dần HS cắt tiếp ba bãng giấy tiếp theo ở Bang các số từ 1 đến 100, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn băng giấy lên bảng: GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu cầu HS so sánh. HS nhận xét: 36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 < 42. 42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36; 42 > 36. HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. 3. So sánh các số trong phạm vi 100.(5') Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 60: GV gắn phần còn lại trong bảng các số đến 100 lên bảng (có thể không cần cắt rời) 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và 67, yêu cầu HS so sánh. HS nhận xét: 62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 < 67. 67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62; 67 > 62. HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. Hoạt động 3.Thực hành, luyện tập.(9') Bài 1. HS thực hiện các thao tác: a. số còn thiếu vào băng giấy. b. So sánh các số theo các bước sau: + Đọc yêu cầu: 11 18. + Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 < 18”. Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại. Bài 2. Làm tương tự như bài 1. Bài 3. Làm tương tự như bài 1. Hoạt động 4. vận dụng.(4') Bài 4. Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang cầm, thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích. GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều nhất. GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng các đồ vật trong cuộc sống. Dặn dò:(2') Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong phạm vi 100 được sử dụng trong các tình huống nào. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ............. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾNG VIỆT BÀI 119: oan oat (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục tính.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG : Giáo viên : Máy tính, ti vi Học sinh: Bảng con, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động1. Khởi động: (5') a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - GV mở bài hát : Con mèo trèo cây cau - HS hát và vận động theo nhạc 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài Mưu chú thỏ. 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao hổ tự lao đầu xuống giếng? - GV - HS nhận xét - GV hỏi chuyển tiếp giới thiệu bài Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(13') a)Mục tiêu: HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. b)Cách tiến hành: 1. Dạy vần oan GV viết: o, a, n / HS: o - a - nờ - oan.(2') HS nói: máy khoan. Tiếng khoan có vần oan. / Phân tích vần oan: âm o đứng trước, a đứng giữa, n đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - nờ - oan / khờ - oan - khoan / máy khoan. 2. Dạy vần oat (như vần oan) Đánh vần, đọc trơn: o - a - tờ - oat/ thờ - oat - thoat - sắc - thoát / trốn thoát. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oan, máy khoan, oat, trốn thoát. HS cài bảng cài vần vần vừa học Hoạt động 3: Luyện tập mở rộng vốn từ .(13') a)Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên bảng con). Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. b)Cách tiến hành: (BT 2: Tiếng nào có vần oan? Tiếng nào có vần oat?) GV chỉ từng từ ngữ cho HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: phim hoạt hình, đĩa oản,... HS đọc thầm, làm bài. HS báo cáo kết quả tìm tiếng có vần oan, vần oat. * Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oan, oat, máy khoan, trốn thoát. b) Viết vần: oan, oat 1 HS đọc vần oan, nói cách viết. GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết, cách nồi nét giữa o, a và n. / Làm tương tự với vần oat. Chú ý chữ t cao 1,5 li. HS viết bảng con: oan, oat (2 lần). c) Viết tiếng: (máy) khoan, (trốn) thoát GV vừa viết mẫu tiếng khoan vừa hướng dẫn cách viết, độ cao các con chữ, cách nối nét. / Làm tương tự với thoát, chú ý dấu sắc đặt trên a. HS viết: (máy) khoan, (trốn) thoát (2 lần). TIẾT 2 * Tập đọc (33') a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Đeo chuông cổ mèo, chỉ hình chuột nhắt, chuột già, bầy chuột, mèo và cái chuông. b) GV đọc mẫu; kết hợp giải nghĩa từ: vuốt (móng nhọn, sắc, cong của một số loài động vật như hổ, báo, mèo, diều hâu, đại bàng). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: đeo chuông, thoát, vuốt mèo, gật gù, dám nhận, khôn ngoan, rất hay. d) Luyện đọc câu GV cùng HS đếm số câu; chỉ từng câu ( hoặc chỉ liền hai câu lời nhân vật) cho HS đọc vỡ. GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu lời nhân vật) cho HS đọc vỡ. Đọc tiếp nối từng câu (đọc liên 2 câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc theo vai người dẫn chuyện, chuột nhắt, chuột già) GV tổ 3 màu trong bài đọc trên bảng lớp đánh dấu những câu văn là lời người dẫn chuyện, lời chuột nhắt, lời chuột già. (Làm mẫu) 3 HS giỏi (mỗi HS 1 vai) đọc mẫu. Từng tốp 3 HS phân vai luyện đọc trước khi thi. Một vài tốp thi đọc. GV khen những HS, tốp HS nhập vai tốt, đọc đúng lượt lời, biểu cảm. Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc 1 HS đọc nội dung BT. HS làm bài, viết ý lựa chọn (a hay b) lên thẻ. / HS giơ thẻ báo cáo kết quả. / Đáp án: Ý a đúng. Thực hành: 1 HS hỏi - cả lớp đáp + 1 HS: Vì sao kế của chuột nhắt không thực hiện được: + Cả lớp: (Ý a) Vì chuột đến gần sẽ bị mèo vồ. Hoạt động4: vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oan có vần oat .Nói câu có chứa tiếng mang vần vừa học GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ............. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ 4 ngày 22 tháng 2 năm 2023 TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 118, 119) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Viết đúng các vần oam, oăm, oan, oat, các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐÔ DÙNG : Giáo viên : bảng phụ Học sinh:bảng con, Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động1. Khởi động: (5') a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - Cả lớp viết các chữ vào bảng con các vần oam, oăm, oan, oat, các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát - GV nhận xét Hoạt động 2: Khám phá, luyện tập a)Mục tiêu: Viết đúng các vần oam, oăm, oan, oat, các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. b)Cách tiến hành: 1. Viết chữ cỡ nhỡ HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ) trên bảng: oam, ngoạm; oăm, mỏ khoằm; oan, máy khoan; oat, trốn thoát. GV hướng dẫn HS viết từng vần, từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị 2. Viết chữ cỡ nhỏ: (15') HS viết vào vở Luyện viết. Viết chữ cỡ nhỏ Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. GV hướng dẫn HS viết. Chú ý độ cao các con chữ: g, k, h, y: 2,5 li; t cao 1,5 li. HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm.. Hoạt động 3:Hoạt động vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: Biết viết tiếng, từ hoặc một bài tập đọc đã học vào vở ô li theo chỡ chữ nhỏ Tuyên dương những bạn viết nắn nót, sạch đẹp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ............. _________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 120: oăn oăt (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu. Viết đúng các vần oăn, oăt, các tiếng (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục HS yêu quý loài chim và biết bảo vệ loài chim.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG : Giáo viên : Máy tính, ti vi Học sinh: Bảng con, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động1. Khởi động: (5') a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - GV mở bài hát : Chú chim nhỏ dễ thương - HS hát và vận động theo nhạc -1 HS đọc bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. - 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao kế của chuột nhắt không thực hiện được. GV - HS nhận xét Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(13') a)MT: HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. b)Cách tiến hành: 1. Dạy vần oăn GV viết: o, ă, n. / HS: o - ă - nờ - oăn. HS nhìn tranh, nói: tóc xoăn. Tiếng xoăn có vần oăn. / Phân tích vần oăn, tiếng xoăn. / Đánh vần, đọc trơn: o - ă - nờ - oăn / xờ - oăn - xoăn / tóc xoăn. 2. Dạy vần oăt (như vần oăn) Đánh vần, đọc trơn: o - ă - tờ - oăt / ngờ - oăt - ngoăt nặng - ngoặt / chỗ ngoặt. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt. Hoạt động 3: Luyện tập mở rộng vốn từ .(13') a)Mục tiêu Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. Viết đúng các vần oăn, oăt, các tiếng (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt cỡ nhỡ (trên bảng con). Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu. b)Cách tiến hành: (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình) GV chỉ từng từ ngữ, 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: khuya khoắt, dây xoắn,.../HS đọc thầm, làm bài, nối hình với từ ngữ tương ứng. TH - 1 HS báo cáo: 1) khuya khoắt, 2) ngoắt đuôi... Cả lớp nhắc lại. GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khoắt có vần oăt. Tiếng xoắn có vần oăn... * Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oăn, oăt, tóc xoăn, chỗ ngoặt. b) Viết vần: oăn, oăt 1 HS đọc vần oăn, nói cách viết. GV vừa viết vần oăn vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét giữa o, ă, n./ Làm tương tự với vần oăt. HS viết: oăn, oăt (2 lần). c) Viết tiếng: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt GV viết mẫu tiếng xoăn, hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ x sang vần oăn / Làm tương tự với ngoặt, chú ý dấu nặng đặt dưới ă. HS viết: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt (2 lần). TIẾT 2 * Tập đọc (33') a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Cải xanh và chim sâu: chim sâu bay trên vườn cải, những cây cải được vẽ nhân hoá. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: làu bàu (nói nhỏ trong miệng, vẻ khó chịu), oằn mình (cong mình lại để chống đỡ lũ sâu), mềm oặt (mềm, rũ xuống). c) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, làu bàu, buồn bã, nào ngờ, oằn mình chống đỡ, ngoắt phải, ngoặt trái, rũ xuống, mềm oặt, thoăn thoắt. d) Luyện đọc câu GV: Bài có mấy câu? (11 câu). GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. Đọc liền câu 2 và 3. Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). e) Thi đọc 3 đoạn (xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc . GV nêu YC; chỉ từng ý trong sơ đồ (trên bảng phụ), cả lớp đọc. HS làm trong VBT hoặc làm miệng, hoàn thành câu 2 và 4. 1 HS đọc kết quả. Cả lớp nhắc lại: (1) Cải xanh ngái ngủ, xua chim sâu đi. (2) Lũ sâu rủ nhau đến cắn cải xanh. (3) Chim sâu bay đến cứu cải xanh. (4) Từ đó, cải xanh và chim sâu thành bạn thân. GV: Qua bài đọc, em biết gì về chim sâu? (Chim sâu rất có ích. Chim sâu bắt sâu bọ giúp cây lá tốt tươi). Hoạt động4: vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oăn ,oăt . Nói câu có chứa tiếng mang vần oăn,oăt GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ............. Thứ 5 ngày 23 tháng 2 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực: - Phát huy năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ, phương tiện toán học, tư duy, nhận xét. Phát triển các NL toán học b. Phẩm chất: - Rèn tính nhân ái, biết chia sẻ cùng bạn, rèn tính cẩn thận, hứng thú học tập. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, Ti vi. - Bảng các số từ 1 đến 100. - Các thẻ số 38, 99, 83 và một số thẻ số khác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động1: khởi động a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: Chơi trò chơi “Đố bạn”: - GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100. - HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi đố bạn so sánh hai số đó. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập a)Mục tiêu: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế. b)Cách tiến hành: Bài 1 - Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em. Lưu ý: Nếu HS gặp khó khăn thì GV hướng dẫn HS sử dụng Bảng các số từ 1 đến 100 để xác định số nào đứng trước, số nào đứng sau. Bài 2 - HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. - Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh. Hoạt động3: Vận dụng Bài 4 a) Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng ngại vật. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về các thông tin liên quan đến các số trong bức tranh. b) Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thế so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ............. _______________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 121:uân uât (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. Hoàn thành trò chơi: giúp thỏ đem cà rốt về kho tiếng chứa vần uân, vần uât. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cáo và gà. Viết đúng các vần uân, uất, các tiếng huân (chương), (sản) xuất cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc Cáo và gà. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục HS cần cảnh giác, đề phòng kẻ xấu phỉnh nịnh, dụ dỗ. Khi gặp nạn, cần thông minh nghĩ cách tự cứu mình.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm *GDQPAN: Huân chương làphần thưởng cao quý do nhà nước đặt ra để tặng thưởng những người có công lao, thành tích đặc biệt xuất sắc (trong một lĩnh vực hoạt động nào đó) II. ĐÔ DÙNG : Giáo viên : Máy tính, ti vi Học sinh: Bảng con, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động1. Khởi động: (5') a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - GV mở bài hát : Chú chim nhỏ dễ thương - HS hát và vận động theo nhạc 2 HS đọc bài Cải xanh và chim sâu hoặc cả lớp viết bảng con: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt. GV - HS nhận xét Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(13') a)MT: Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. b)Cách tiến hành: 1. Dạy vần uân GV viết: u, â, n. HS: u - â - nờ - uân. HS nói: huân chương. Tiếng huân có vần uân, / Phân tích vần uân, tiếng huân. / Đánh vần, đọc trơn: u - â - nờ - uân /hờ - uân - huân / huân chương. 2. Dạy vần uât (như vần uân): Đánh vần, đọc trơn: u - â - tờ - uât / xờ - uât - xuât - sắc - xuất / sản xuất. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: uân, huân chương; uât, sản xuất. Hoạt động 3: Luyện tập mở rộng vốn từ .(13') a)Mục tiêu: Hoàn thành trò chơi: giúp thỏ đem cà rốt về kho tiếng chứa vần uân, vần uât. Viết đúng các vần uân, uất, các tiếng huân (chương), (sản) xuất cỡ nhỡ (trên bảng con). Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cáo và gà. b)Cách tiến hành: (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) GV (đưa lên bên phải bảng hình ảnh trò chơi với 5 củ cà rốt từ; bên trái cũng lặp lại nội dung tương tự); nêu YC của trò chơi. GV chỉ từng củ cà rốt, 1 HS đọc, cả lớp đọc: mùa xuân, ảo thuật,.. HS làm bài: chuyển từng củ cà rốt về kho vần uân, vần uât. 2 HS lên bảng thi xếp cà rốt về kho (nối chữ với hình) đúng, nhanh.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2022.doc



