Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương

docx28 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 25
 Thứ Hai, ngày 06 tháng 3 năm 2023
 TOÁN
 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau: 
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
* Năng lực: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận, NL giao tiếp toán 
học, NL hợp tác 
*Phẩm chất: HS tích cực tham gia tiết học, hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
 Tích cực chia sẻ với người thân
* HSCHT chỉ yêu cầu hoàn thành BT1, BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, Bảng phụ
- Bảng các số từ 1 đến 100.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Hoạt động khởi động:
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
 Chơi trò chơi “ Bí ẩn mỗi con số” theo cả lớp:
- Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan 
đến người viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem.
- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có 
bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng 
cuộc
2 .Hoạt động thực hành, luyện tập 
Bài 1: Đọc những số còn thiếu để có bảng các số từ 1 đến 100.
- HS viết ra vở các thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc kết 
quả cho bạn nghe. GV chốt lại cách làm trên học liệu
- HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1 
đến 100, chẳng hạn:
+ Bảng này có bao nhiêu số?
+ Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc.
+ Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che.
+ Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn.
+ Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất.
 Bài 2: Trò chơi “ Số nào lớn hơn”
a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau ghép 2 số bất kì vào bảng cài, so sánh xem số nào 
lớn hon, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.
b) HS thực hiện các thao tác:
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả vào 
vở.
- HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. 
- GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.
- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. GV chốt lại cách làm trên học liệu 15 89 74 = 74 30 < 48
- GV tiểu kết bài 1
 Bài 3: Trả lời câu hỏi:
- Cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn?”
- Một em hỏi một em trả lời
- Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:
a) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị;
b) Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị;
c) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị;
d) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị;
e) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.
- HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 66 gồm mấy chục và 
mấy đơn vị?
- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. GV chốt lại cách làm trên học liệu
4. Hoạt động vận dụng: 
a)Mục tiêu: 
 - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 
b) Cách tiến hành:
- GV nêu một ví dụ bất kì. Yêu cầu Hs so sánh
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì?
- Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì?
 ___________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 130: oăng - oăc (2 TIẾT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac. 
- Nhận biết các vần oăng, oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng, oăc 
- Ghép đúng từ ngữ (có vần oăng, vần oăc) với- GV nhận xét tiết học; Kể lại cho người 
thân nghe câu chuyện đã học.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm?.
- Viết đúng các vần oăng, oăc, các tiếng (con) hoẵng, ngoắc (tay) cỡ vừa (trên bảng 
con).
+ Phần Tập đọc: - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu 
chuyện.
- Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được đoạn 1
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Ai can đảm?.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết 
thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh 
giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần oăng, oăc. làm được các 
bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần oăng, oăc. đặt được câu có 
chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: 
Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý những người nghệ sĩ đóng vai hề và giữ gìn bản sắc 
dân tộc. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi, máy tính, 
2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Phấn viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 TIẾT 1
1.Hoạt động khởi động: 
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở trên youtube bài hát “ Chim chích bông ” cho HS nghe và vận động theo.
 - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Những người bạn tốt (SGK, bài 129).
- GV nhận xét. bổ sung
 - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: Bài 130: oăng - oăc (2 tiết)
- GV chỉ vần oăng – oăc phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): oăng - oăc
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (15p)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac. 
b) Cách tiến hành: 
Bước1: Dạy vần oăng 
- GV viết: o, ă, ng. / HS: o - ă - ngờ - oăng.
- HS nói: con hoẵng. / Tiếng hoẵng có vần oăng. / Phân tích vần oăng: âm o đứng 
trước, ă ở giữa, ng nằm ở cuối.
- Đánh vần, đọc trơn: o - ă - ngờ - oăng / hờ - oăng - hoăng - ngã - hoẵng/ con hoẵng. 
Bước 2:Dạy vần oăc (như vần oăng): So sánh vần oăc khác vần oăng ở âm cuối c. 
- Đánh vần, đọc trơn: o - ă - cờ - oăc / ngờ - oăc - ngoăc - sắc - ngoắc / ngoắc tay. 
Bước 3: Củng cố: 
- Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? Hai tiếng mới là tiếng gì? ( Cả lớp đánh vần, đọc 
trơn các vần mới, từ khoá vừa học.)
- Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oăng, con hoẵng; oăc, ngoắc tay.
3.Hoạt động Luyện tập: 
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần oăng, oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng, oăc 
- Ghép đúng từ ngữ (có vần oăng, vần oăc) với hình tương ứng. 
- Viết đúng các vần oăng, oăc, các tiếng (con) hoẵng, ngoắc (tay) cỡ vừa (trên bảng 
con).
b) Cách tiến hành
3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình)
- GV chỉ từng từ ngữ, 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: ngoắc sừng, cổ dài 
ngoằng,... / HS làm bài, nối hình với từ ngữ tương ứng trong VBT.
- GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: 1) cổ dài ngoẵng, 2) ngoắc sừng, 3) chớp loằng ngoằng, 
4) dấu ngoặc đơn 5) chạy loăng quăng.
- GV chỉ từng tiếng (có vần oăng, oăc), cả lớp: Tiếng ngoẵng có vần oăng. Tiếng 
ngoắc có vần oăc...
3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oăng, oăc, con hoẵng, ngoắc tay. 
b) Viết vần: oăng, oăc
- 1 HS đọc vần oăng, nói cách viết. 
- GV viết vần oăng, hướng dẫn cách nối nét giữa o và a (chỉnh hướng bút ở điểm cuối 
chữ o xuống hơi thấp để nối sang a), viết liền nét từ a sang ng, đặt dấu mũ ở trên a để 
thành ă. / Làm tương tự với vần oăc (chỉ khác oăng ở âm cuối c). - HS viết: oăng, oăc (2 lần).
c) Viết tiếng: (con) hoẵng, ngoắc (tay)
- GV vừa viết mẫu tiếng hoẵng vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ h sang o; dấu 
ngã đặt trên ă. Làm tương tự với ngoắc, dấu sắc đặt trên ă. 
- HS viết: (con) hoẵng, ngoắc (tay) (2 lần).
* HS nghỉ giữa tiết
 TIẾT 2
3.3. HDHS Tập đọc (BT 3) 
a. Mục tiêu:
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm?.
(Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp 
thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 2 khổ thơ đầu-không yêu cầu làm bài tập đọc 
hiểu) 
b. Cách tiến hành:
Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc:
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài đọc Ai can đảm? nói về 3 bạn cùng chơi trong 
sân: Một bạn khoe mình có khẩu súng nhựa. (Hoằng, mặc áo màu xanh da trời, đang bỏ 
chạy). Một bạn khoe thanh kiếm gỗ (Thắng, mặc áo màu cam sẫm). Bạn Tiến (áo vàng) 
chưa kịp nói gì. Nhưng khi có đàn ngỗng đến thì mới rõ ai can đảm. Giải nghĩa từ: can 
đảm (không sợ hãi, không ngại nguy hiểm).
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): Hoằng, liến thoắng, khoe, vung thanh kiếm, 
chẳng sợ, vươn cổ dài ngoằng, quàng quạc, chúi mỏ, ngoắc, xua ngỗng, chạy miết. 
Giải nghĩa từ: ngoắc (móc vào vật khác).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 10 câu. 
- GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 3 và 4) cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Chúng vươn 
cổ dài ngoằng,/ kêu “quàng quạc”, / chúi mỏ về phía trước / như định đớp bọn trẻ.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (đoạn 6 câu/ 4 câu); thi đọc cả bài. 
Bước 2: Tìm hiểu bài đọc: 
g1) Ghép đúng: 
- GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. 
- HS làm bài. /1 HS đọc kết quả. (GV nối các vế câu trên bảng lớp). 
- Cả lớp đọc kết quả: a) Hoằng - 3) ngoắc súng vào vai, bỏ chạy. b) Thắng - 1) nấp sau 
lưng Tiến. c) Tiến - 2) nhặt cành cây, xua ngỗng đi.
g2) GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao? HS phát biểu: Thích Tiến vì Tiến can đảm. 
Tiến không có gì trong tay nhưng can đảm nhặt cành cây, xua ngỗng đi. GV: Hoằng có 
súng nhựa, Thắng có kiếm gỗ. Nhưng Hoằng thấy ngỗng thì sợ, ngoắc súng vào vai, bỏ 
chạy. Thắng thấy ngỗng cũng sợ, nấp sau lưng Tiến. Tiến không có gì trong tay nhưng 
can đảm nhặt cành cây, xua ngỗng đi. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”HS tìm tiếng ngoài bài có vần oăng, oăc ? ( 
loằng ngoằng, hoẵng, ..)
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; cùng 
người thân tìm tiếng có vần oăng , vần oăc.
- Xem trước bài bài uy, uya IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .........
 _____________________________________________________
Buổi chiều
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN ĐỌC VIẾT BÀI VẦN: OANG, OAC, OĂNG, OĂC (2 tiết)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
 - HS củng cố việc đọc, viết các từ, tiếng, câu có vần oang, oac, oăng, oăc.
 - HS củng cố kĩ năng viết .
b) Năng lực văn học:
- HS hiểu được một số từ ngữ 
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm , biết đánh giá, nhận xét 
bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề
b) Phẩm chất: 
- GDHS chăm chỉ , trung thực ,HS có ý thức luyện chữ đẹp.
 - Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết
 II. ĐỒ DÙNG :
 HS: SGK, Vở ô li
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động
a)Mục tiêu: 
- Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành:
- Cho cả lớp hát một bài
 - GV giới thiệu nội dung giờ học; ghi mục bài lên bảng.
 - HS nhắc lại tên bài
 2. Hoạt động Luyện tập:
a)Mục tiêu: 
 - HS củng cố việc đọc, viết các từ, tiếng, câu được đã học.
- HS củng cố kĩ năng viết
b)Cách tiến hành:
Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc
 -HS đọc ở sách giáo khoa 
 - Đọc sách giáo khoa 
 - HS đọc nhóm 4 - GV bao quát chung
 - Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân
 - Chú ý gọi HSCHT được đọc nhiều trước lớp
 -Lớp, GV nhận xét
 Hoạt động 2: Củng cố việc viết 
 GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau: + GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết 
 + HS đọc lại các chữ
 + GV đọc từng tiếng, HS rồi viết vào vở
 + HS đọc lại chữ vừa viết
 + HSCHT: viết đúng vần oang, oac, oăng, oăc viết được một số từ và khoảng 3-4 câu. 
Viết đúng chính tả, khoảng cách... bài Ai can đảm?
 Đánh giá, nhận xét bài viết của HS.
 Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen ngợi 
những HS có tiến bộ.
3.Vận dụng trải nghiệm
a)Mục tiêu: 
- HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 b)Cách tiến hành
- Cho học sinh đọc lại các bài đã học
- GV nhận xét tiết học.
 _________________________________________________________
 Thứ Ba , ngày 7 tháng 3 năm 2023
 TOÁN
 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau: 
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
* NL giải quyết vấn đề, NL tư duy và lập luận, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công 
cụ, phương tiện học toán: 
*Phẩm chất: HS tích cực tham gia tiết học, hoàn thành các nhiệm vụ học tập
* HSCHT chỉ yêu cầu làm BT5, BT6
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính
- Bảng các số từ 1 đến 100.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Khởi động: 
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn”
- 1 em nêu câu hỏi 1 em khác trả lời 
VD: Số 67 gồm mấy chục và mấy đơn vi?
2.Hoạt động thực hành, luyện tập 
a) Mục tiêu :
 - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
b) Cách tiến hành:
Bài 4: Cho các số: 49, 68, 34, 55 
- 2HS nêu yêu cầu
- HS quan sát các số 49, 68, 34, 55. Suy nghĩ tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các 
thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS làm bài cá nhân vào vở BT, sau đó đổi vở để kiểm tra kết quả theo nhóm đôi
- 1HS làm ở bảng phụ
- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. GV chốt lại cách làm trên học liệu
+ Số bé nhất: 34
+ Số lớn nhất: 68
+ Lớn đến bé: 68,55,49,34
Bài 5: Số?
- Cá nhân HS quan sát tranh và đếm số lượng đồ vật trong mỗi hình.
- Điền số phù hợp vào ô trống ở vở BT toán
- Một vài em chia sẻ trước lớp. GV chốt lại cách làm trên học liệu
- HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em 
có phải đếm không? Kể một vài tình huống, ...)
 16 quyển sách, 21 khối lập phương và khối chữ nhật 3. 
3. Hoạt động vận dụng:
a)Mục tiêu: 
 - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 
 b) Cách tiến hành:
Bài 6: Số?
- Cá nhân HS dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo chiều cao của cửa sổ, cửa ra vào, 
chiều ngang ngôi nhà và chiều dài mái nhà.
- HS điền số phù hợp vào vở BT toán
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì?
- Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
 ___________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 131: oanh - oach ( 2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần oanh, oach. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oanh, vần oach. 
- Viết đúng các vần oanh, oach, các tiếng khoanh (bánh), (thu) hoạch cỡ vừa (trên 
bảng con).
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (1).
+ Phần Tập đọc: - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu 
chuyện.
- Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được đoạn 1
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (1).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết 
thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá 
bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần oanh, oach, làm được các bài tập MRVT), sáng 
tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần oanh, oach, đặt được câu có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: 
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên .Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết 
bảo vệ môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: 
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “ Chú bộ đội” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận 
động theo nhạc)
- 1 HS đọc bài Ai can đảm? (bài 130). 
- 1 HS nói tiếng em tìm được có vần oăng, vần oăc. 
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng : oanh, oach
- GV nhận xét bài
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) 
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần oanh, oach. 
b) Cách tiến hành: 
Bước 1 : Dạy vần oanh 
- GV viết o, a, nh./HS: o - a - nhờ - oanh.
- HS nói: khoanh bánh. / Tiếng khoanh có vần oanh. / Phân tích vần oanh: âm o đứng 
tước, a đứng giữa, nh đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - nhờ - oanh / khờ - oanh - 
khoanh / khoanh bánh. .
Bước 2: Dạy vần oach (như vần oanh): So sánh vần oanh với vần oach.
*GV liên hề giáo dục an ninh quốc phòng: GV giới thiệu và cho HS quan sát ảnh 
chụp doanh trại của quân đội.
Bước 3: Củng cố: 
- Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? Hai tiếng mới là tiếng gì? ( Cả lớp đánh vần, đọc 
trơn các vần mới, từ khoá vừa học.)
- HS đọc trơn các vần, từ khóa: o - a - chờ - oach / hờ - oach - hoach - nặng - hoạch / 
thu hoạch.
- HS gắn lên bảng cài: oanh, oach, doanh trại, khoanh
3. Hoạt động Luyện tập: 
a) Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oanh, vần oach. 
- Viết đúng các vần oanh, oach, các tiếng khoanh (bánh), (thu) hoạch cỡ vừa (trên 
bảng con).
b) Cách tiến hành: 
3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oanh? Tiếng nào có vần oach?) 
- Lớp trưởng điều khiến. Các nhóm thảo luận và chia sẻ
- GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: doanh trại, làm kế hoạch nhỏ, ... 
- HS làm bài; nói tiếng có vần oanh; tiếng có vần oach.
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp đồng thanh: Tiếng doanh có vần oanh. Tiếng hoạch có vần 
oach,...
3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng: oanh, oach, khoanh bánh, thu hoạch. 
b) Viết vần: oanh, oach
- 1 HS đọc vần oanh, nói cách viết.
- GV viết mẫu vần oanh, hướng dẫn cách nối nét từ o sang a. / Làm tương tự với vần 
oach. - HS viết bảng con: oanh, oach (2 lần). 
c) Viết tiếng: khoanh (bánh), (thu) hoạch
- GV vừa viết mẫu tiếng khoanh vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét từ kh sang o. / Làm 
tương tự với tiếng hoạch... 
- HS viết bảng con: khoanh (bánh), (thu) hoạch (2 lần).
* HS nghỉ giữa tiết
 TIẾT 2
3.3. HDHSTập đọc (BT 3) 
 Bước 1: Hướng dẫn luyện đọc:
a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Bác nông dân và con gấu (1): Truyện kể về một bác 
nông dân vào rừng trồng cải củ bị gấu đến quát mắng. Sự việc diễn ra thế nào? Các em 
hãy lắng nghe.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: khoảnh đất (phần đất không rộng lắm); cải củ (loại rau 
trồng để ăn củ nằm dưới đất, củ trắng nõn, lá dùng để muối dưa).
c) Luyện đọc từ ngữ: cuốc đất, trồng cải củ, gieo, ngoảnh lại, chạy tới, bình tĩnh, 
khoảnh đất, thu hoạch, thuộc về.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 8 câu. 
- GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 3 và 4) cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc 2 câu ngắn) (cá nhân, cả lớp). 
e) Thi đọc theo vai (người dẫn chuyện, gấu, bác nông dân)
- GV tô 3 màu trong bài đọc trên bảng lớp, đánh dấu những câu văn là lời người dẫn 
chuyện, lời gấu, lời bác nông dân.
- GV mời 3 HS giỏi phân vai, đọc làm mẫu. 
- Từng tốp 3 HS, luyện đọc theo với trước khi thi. 
- Một vài tốp thi đọc theo vai. 
- GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. 
- Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh. 
Bước 2: Hướng dẫn timg hiểu bài:
- GV chỉ trên bảng câu văn chưa hoàn thành, nêu YC. 
- 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu. 
- Cả lớp nhắc lại: Lúc thu hoạch, tôi chỉ lấy gốc. Tất cả phần còn lại thuộc về ông.
- GV: Phần còn lại thuộc về gấu là phần nào? (Phần lá, ngọn)./ GV: Phần ngon nhất của 
cây cải củ là phần củ, nằm dưới gốc. Bác nông dân đã khôn ngoan, có tính toán trước 
khi giao hẹn với gấu: bác chỉ lấy phần gốc.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành:
- Chơi trò chơi “ Truyền điện” Tìm tiếng ngoài bài có vần oanh, oach? ( Khoanh , 
hoạch )
- Nói câu ngoài bài có tiếng chứa vần oanh, oach?
- GV nhận xét 
- Đọc bải và chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ......................
 ___________________________________________________
 Thứ tư , ngày 8 tháng 3 năm 2023
 TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT ( SAU BÀI 130, 131)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng các vần oăng, oăc, oanh, oach; từ ngữ con hoẵng, ngoắc tay, khoanh 
bánh, thu hoạch - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
- HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
b) Phẩm chất:
Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết 
cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Vở em Luyện viết , Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu: (5p) 
a. Mục tiêu: 
Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- HS đọc tư thế ngồi viết; tự chỉnh tư thế ngồi viết cho mình.
- GV và HS nhận xét.
- GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học
- Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài huỳnh huỵch, doanh trại, viết chữ cỡ 
vừa. 
2. Hoạt động luyện tập: (25p)
a. Mục tiêu: 
- Viết đúng các vần oăng, oăc, oanh, oach; từ ngữ con hoẵng, ngoắc tay, khoanh 
bánh, thu hoạch - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
b. Cách tiến hành:
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ vừa): oăng, con hoẵng; oăc, ngoắc tay; oanh, 
khoanh bánh; oach, thu hoạch.
- GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả), (có thể chia làm 2 chặng: mỗi chặng 
hướng dẫn HS viết một cặp vần, từ ngữ):
+ Đăng: Viết o liền mạch với ă, n, g (từ điểm kết thúc o, chỉnh hướng bút xuống thấp, rê 
bút sang viết a, từ a nối sang n, lia bút viết tiếp g, ghi dấu mũ trên a để hoàn thành vần 
oăng.
+ con hoẵng: Viết chữ con chú ý lia bút từ c sang o, chuyển hướng và rê bút viết n. Viết 
chữ hoẵng bắt đầu từ h, lia bút viết sang o để viết vần oăng, đặt dấu ngã trên ă thành 
chữ hoẵng. Giữa 2 chữ cần để khoảng cách như quy ước.
+ oăc: Viết o - ă như trên, từ ă rê bút viết tiếp c thành vần oăc (dấu mũ trên a).
+ ngoắc tay: Viết xong ng, lia bút sang viết tiếp vần oăc, thêm dấu sắc trên thành chữ 
ngoắc. Viết chữ tay cần chú ý lia bút từ t sang a rồi nối nét sang y (tay).
+ oanh: Viết liền các con chữ (viết oa, nối nét sang n đến h để thành vần oanh). 
+ khoanh bánh: Viết xong kh, rê bút sang viết tiếp vần oanh. + oach: Viết liền mạch các con chữ (viết o - a như ở vần oanh, lia bút viết sang c rồi 
nối nét viết tiếp h, tạo thành vần oach).
+ thu hoạch: Viết xong th thì nối nét viết tiếp u (thu). Viết chữ hoạch chú ý rê bút từ h 
sang o để viết vần oach, thêm dấu nặng dưới a để thành chữ hoạch.
- HS viết vào vở Luyện viết (có thể chia mỗi chặng 1 cặp vần - từ ngữ).
- Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ vừa) trên bảng: uênh, huênh hoang; uêch, nguệch 
ngoạc, uynh, uych; huỳnh huỵch.
- HS viết vào vở Luyện viết. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ: 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ (cỡ nhỏ): con hoẵng, khoanh bánh, ngoắc tay, thu hoạch
- GV hướng dẫn HS viết các chữ cỡ nhỏ, chú ý độ cao các con chữ g, ch, kh, th 
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm chữ cỡ nhỏ. 
- GV chấm bài; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 
* Luyện viết thêm: hoẵng, ngoặc, kế hoạch
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a.Mục tiêu: 
 HS nói, viết được các tiếng có vần trên.
b.Cách tiến hành:
- Nói câu có tiếng chứa vần uyên, uyêt ?
- Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì?
- Yêu cầu HS về nhà viết thêm các tiếng có các vần trên.
- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết 
- GV nhận xét, dặn dò:
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 ___________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 132: uênh - uêch ( 2TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần uênh, uêch, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh, uêch. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. 
- Viết đúng các vần uênh, uêch, các tiếng huênh (hoang), nguệch (ngoạc) cỡ vừa (trên 
bảng con).
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (2).
+ Phần Tập đọc: 
 - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện.
- Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được từ đầu ..... một bài nhé?
b) Năng lực văn học:
- Hiểu được các từ ngữ và bài tập đọc có trong bài
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết 
thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá 
bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần uênh, uêch, làm được các bài tập MRVT), sáng 
tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần uênh, uêch, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: 
 Giáo dục cho HS biết rèn luyện chữ viết, cạch trình bày bài. Trách nhiệm: có tinh 
thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động Khởi động:
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “ Tình bạn” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động 
theo nhạc)
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Bác nông dân và con gấu (1). 
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng : uênh, uêch
- GV chỉ vần phát âm mẫu. uênh, uêch, HS (cá nhân, tổ, cả lớp): 
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) 
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần uênh, uêch, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh, uêch. 
b) Cách tiến hành: 
Bước 1: Dạy vần uênh 
- GV viết: u, ê, nh/ HS: u - ê - nhờ – uênh. 
- HS nói: nói huênh hoang. (Tiếng huênh có vần uênh. Phân tích vần uênh. 
- Đánh vần, đọc trơn: u - ê - nhờ - uênh / hờ - uênh - huênh / huênh hoang.
Bước2 . Dạy vần uêch (như vần uênh): So sánh với vần uênh (chỉ khác ở âm cuối ch). 
/ Đánh vần, đọc trơn: u - ê - chờ - uêch / ngờ - uêch - nguêch - nặng - nguệch / nguệch 
ngoạc.
Bước 3: Củng cố: 
- Hôm nay các em được học hai vần gì mới và hai tiếng gì mới? 
- Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: Cả lớp đọc trơn; uênh, nói huênh hoang; uêch, 
vẽ nguệch ngoạc.
- HS gắn lên bảng: huênh hoang; uêch, vẽ nguệch ngoạc.
3.Hoạt động Luyện tập: 
a) Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. 
- Viết đúng các vần uênh, uêch, các tiếng huênh (hoang), nguệch (ngoạc) cỡ vừa (trên 
bảng con).
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (2).
b) Cách tiến hành:
3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uênh? Tiếng nào có vần uêch?) 
- GV đưa lên bảng lớp nội dung BT, nêu YC. 
- GV chỉ từng từ, HS đánh vần, đọc trơn: xuềnh (xoàng), (bộc) tuệch,... 
- 1 HS đọc mẫu: Trống huếch, tiếng huếch có vần uêch. 
- HS đánh dấu tiếng có vần uênh, vần uêch trong VBT.
- GV chỉ bảng, 1 HS nói kết quả, GV giúp HS đánh dấu: Tiếng có vần uênh (xuềnh, 
chuếnh). Tiếng có vần uêch (tuệch, tuếch, huếch, khuếch).
- GV chỉ bảng, cả lớp: Tiếng xuềnh có vần uênh. Tiếng tuệch có vần uêch,... 
3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uênh, uêch, huênh (hoang), nguệch (ngoạc). 
b) Viết vần: uênh, uêch - 1 HS đọc vần uênh, nói cách viết. / GV viết vần uênh, hướng dẫn cách nối nét, viết 
dấu mũ trên ê. / Làm tương tự với vần uêch.
- HS viết: uênh, uêch (2 lần). 
c) Viết tiếng: huênh (hoang), nguệch (ngoạc)
- GV vừa viết tiếng huênh vừa mô tả cách viết, độ cao các con chữ, cách nối nét giữa h 
và u./ Làm tương tự với nguệch, dấu nặng đặt dưới ê. 
- HS viết bảng con: huênh (hoang), nguệch (ngoạc) (2 lần).
* HS nghỉ giữa tiết
 TIẾT 2
3.3Tập đọc (BT 3)
Bước 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Bác nông dân và con gấu (2): Bác nông dân đang gom 
củ cải bỏ vào sọt. Con gấu đứng gần đó, một tay cầm những lá cải, một tay đang xoa 
lưỡi.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: huênh hoang (thái độ khoe khoang, nói phóng lên, 
không đúng sự thật).
c) Luyện đọc từ ngữ: thích lắm, miệng rộng huếch, gật gù, huênh hoang, biết tay, 
trắng nõn, nếm, đắng ngắt.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 8 câu. 
- GV chỉ từng câu (liền 2, 3 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
Bước 2. Hướng dẫn Tìm hiểu bài đọc: 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. 
- HS làm bài trong VBT, báo cáo kết quả. Đáp án: Ý b đúng. 
- Hỏi - đáp: 
+ 1 HS: Vì sao gấu tức mà không làm gì được?
+ Cả lớp: (Ý b) Vì bác nông dân đã làm đúng lời hứa. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
- Cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn” HS tìm tiếng ngoài bài có vần uênh, uêch,
- HS đặt câu với tiếng có vần uênh, uêch,
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước 
bài mới
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .........
 _________________________________________________
 Thứ Năm, ngày 09 tháng 3 năm 2023
 TOÁN
 BÀI 55: EM VUI HỌC TOÁN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS sẽ trải nghiệm các hoạt động:
- Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.
- Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.
- Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn.
* Năng lực: NL giải quyết vấn đề, NL tư duy và lập luận, NL giao tiếp toán học, NL sử 
dụng công cụ, phương tiện học toán: 
*Phẩm chất: HS tích cực tham gia tiết học, hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
 Tích cực chia sẻ với người thân
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS).
-Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ).
-Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
-Mỗi nhóm có một sợi dây dài, một thanh gỗ hoặc thanh nhựa để đo khoảng cách giữa 
hai vị trí.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Khởi động:
 a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện”
- HS nêu bài toán bất kì
2. Luyện tập:
 a. Mục tiêu: 
- Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.
- Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng 
sáng tạo của HS.
b. Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trò chơi “Đọc số”
- HS thao tác trên cốc giấy theo hướng dẫn như trong bài 1 trang 122 SGK. HS đố nhau 
đọc các số theo mẫu: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.
-HS tiếp tục xoay cốc đọc các số.
Hoạt động 2: Tạo hình bằng que và đất nặn
-HS hoạt động theo nhóm:
-Tạo hình theo mầu GV hướng dần hoặc gợi ý trong SGK.
-Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân.
-Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình.
-GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được tạo bởi các hình nào?
Hoạt động 3: Tạo hình bằng cách vẽ đường viền quanh đồ vật
-HS hoạt động theo nhóm:
- Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk, 
cốc uống nước,...
- Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc 
Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật.
- Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo hình phẳng.
- Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa tạo được.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
 a)Mục tiêu: 
- HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 
- Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn 
b) Cách tiến hành:
Hoạt động 4: Đo khoảng cách giữa hai vị trí
- GV chia HS theo nhóm và giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái cây, 
hai cột, chiều dài sân khấu của trường, ...).
-HS thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt động sau:
+ Phân công nhiệm vụ.
+ Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi dây.
+ Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao nhiêu thanh gỗ.
+ Ghi lại kết quả và báo cáo.
+ Cử đại diện nhóm trình bày.
- HS nói cảm xúc sau giờ học.
- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.
- HS nói về hoạt động còn lúng túng và dự kiến nếu làm lại sẽ làm gì. 
 __________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 133: uynh - uych (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết vần uynh, vần uych; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uynh, uych. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uynh, vần uych. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hà mã bay. 
- Viết đúng các vần uynh, uych, các tiếng huỳnh huỵch cỡ vừa (trên bảng con).
+ Phần Tập đọc: - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu 
chuyện.
- Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 6 dòng thơ đầu
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Hà mã bay.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết 
thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh 
giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần uynh, vần uych. n làm 
được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần uynh, vần uych. 
đặt được câu có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: 
Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý những người nghệ sĩ đóng vai hề và giữ gìn bản sắc 
dân tộc. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi, máy tính, 
2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Phấn viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu: 
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở trên youtube bài hát “ Chú voi con ở Bản Đôn” cho HS nghe và vận động 
theo.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Bác nông dân và con gấu (2). 
- GV nhận xét. bổ sung
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: uynh, uych. - GV chỉ vần uynh, vần uych. phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): uynh, uych.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15p)
a) Mục tiêu: 
- HS nhận biết vần uynh, vần uych; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uynh, uych. 
b) Cách tiến hành: 
Bước1: Dạy vần uynh 
- GV viết: u, y, nh. / HS đọc: u - y - nhờ – uynh.
- HS nói: họp phụ huynh. / Tiếng huynh có vần uynh. / Phân tích vần uynh, tiếng 
huynh. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - nhờ - uynh / hờ - huynh - huynh / họp phụ huynh. 
Bước 2: Dạy vần uych (như vần uynh): So sánh với vần uynh (chỉ khác ở âm cuối ch). 
/ Đánh vần, đọc trơn: u - y - chờ - uych / hờ - uych - huych - nặng - huych / chạy huỳnh 
huỵch.
Bước 3: Củng cố: 
- Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? Hai tiếng mới là tiếng gì? ( Cả lớp đánh vần, đọc 
trơn các vần mới, từ khoá vừa học.)
Cả lớp đọc trơn: uynh, họp phụ huynh; uych, chạy huỳnh huỵch.
3. Hoạt động Luyện tập: 
a) Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uynh, vần uych. 
- Viết đúng các vần uynh, uych, các tiếng huỳnh huỵch cỡ vừa (trên bảng con).
b) Cách tiến hành
3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uynh? Tiếng nào có vần uych?) 
- Lớp trưởng điều khiển Hs thảo luận nhóm đôi chia sẻ bài tập
- GV chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: ngã huỵch, đèn huỳnh quang. 
- HS làm bài trong VBT, nói tiếng có vần uynh; vần uych. 
-GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng huých có vần uych. Tiếng huỳnh có vần uynh,... 
3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đánh vần, đọc các vần, tiếng: uynh, uych, huỳnh huỵch. 
b) Viết vần: uynh, uych
- 1 HS đọc vần uynh, nói cách viết. 
- GV viết vần uynh, hướng dẫn HS viết liền nét các chữ, không nhấc bút. / Làm tương 
tự với vần uych. Chú ý: viết u, y, lia bút viết tiếp ch; viết y - c không quá gần hoặc quá 
xa.
- HS viết: uynh, uych (2 lần). 
c) Viết tiếng: huỳnh huỵch
- GV viết tiếng huỳnh, hướng dẫn quy trình viết, dấu huyền đặt trên y. Làm tương tự 
với huỵch. Chú ý lia bút khi kết thúc y để viết ch; dấu nặng đặt dưới y.
- HS viết: huỳnh huỵch (2 lần).
* HS nghỉ giữa tiết
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) 
a. Mục tiêu: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hà mã bay. 
+ Phần Tập đọc: - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu 
chuyện.
- Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 6 dòng thơ đầu
b. Cách tiến hành:
3.3. Tập đọc (BT 3)
Bước1: HDHS Luyện đọc a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Hà mã bay: Hà mã là con vật to lớn, rất nặng 
cân, đầu to, mõm rộng, ăn cỏ, sống ở sông, đầm. Thế mà chú hà mã nhỏ trong câu 
chuyện này lại mơ ước bay lên bầu trời. Đây là hình ảnh hà mã đang tập nhảy dù, thực 
hiện ước mơ.
b) GV đọc mẫu
 GV đọc một số câu, kết hợp mô tả, giải nghĩa từ: Hà mã chọn một bãi rộng, 
khuỳnh chân lấy đà (khuỳnh chân: vòng rộng chân ra và gập cong lại - mời 1 HS nam 
làm động tác khuỳnh chân, lấy đà: tạo sức để chạy hoặc nhảy vọt lên). Nhưng luýnh 
quýnh mãi, chú vẫn chẳng bay được (luýnh quýnh: hành động vụng về, lúng túng do 
mất bình tĩnh). Để giảm cân, sáng sáng, hà mã chạy huỳnh huỵch (chạy huỳnh huỵch. 
chạy mạnh, phát ra âm thanh huỳnh huỵch). Sau một tháng, chú leo lên mỏm đá, nhảy 
vọt lên (giơ tay chỉ lên), nhưng lại rơi huỵch xuống đất (chỉ tay xuống đất).
c) Luyện đọc từ ngữ: 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: bãi rộng, khuỳnh chân, 
luýnh quýnh, huỳnh huỵch, nhảy vọt, rơi huỵch, nhảy dù, thật tuyệt.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 10 câu. 
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
Bước 2: HDHS Tìm hiểu bài đọc 
- 1 HS đọc 2 câu hỏi.
 - Cả lớp đọc lại.
- 1 HS đọc lại câu hỏi b (Theo em, con người bay lên bầu trời bằng cách nào?), GV chỉ 
từng hình ảnh dưới câu hỏi, HS nói tên từng sự vật. (Khinh khí cầu, máy bay, tàu vũ trụ, 
tên lửa).
- Từng cặp HS trao đổi để trả lời, làm bài trong VBT. 
- 2 HS thực hành hỏi - đáp: 
HS 1: a) Hà mã bố giúp con bay lên bầu trời bằng cách nào?
HS 2: Hà mã bố giúp con bay lên bầu trời bằng cách ghi tên con vào lớp học nhảy dù.
HS 1: (b) Theo em, con người bay lên bầu trời bằng cách nào? 
HS 2: Con người bay lên bầu trời bằng khinh khí cầu, máy bay, tàu vũ trụ,... 
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. 
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 70).
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành:
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần uynh, uych
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; cùng 
người thân tìm tiếng có vần uynh, uych. Xem trước bài bài mới
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .........
 TIẾNG VIỆT
 TẬP VIẾT ( SAU BÀI 132, 133)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng các vần uênh, uêch, uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc, 
huỳnh huỵch - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
- HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
b) Phẩm chất:
Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết 
cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở luyện viết 1, tập 2. bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Hoạt động Khởi động: 
a. Mục tiêu: 
- Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- HS đọc tư thế ngồi viết; tự chỉnh tư thế ngồi viết cho mình.
- GV và HS nhận xét.
- GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học
2.Hoạt động luyện tập:
a. Mục tiêu: 
- Viết đúng các vần uênh, uêch, uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc, 
huỳnh huỵch - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
b. Cách tiến hành:
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ vừa) trên bảng: uênh, huênh hoang; uêch, nguệch 
ngoạc, uynh, uych; huỳnh huỵch.
- GV hướng dẫn (viết mẫu và mô tả) (có thể chia 2 chặng - mỗi chặng viết 1 cặp vần, từ 
ngữ):
+ uênh: Điều chỉnh hướng bút khi viết xong u và viết sang e; viết liền nét các chữ e, n, 
h (không nhấc bút, dấu mũ đặt trên e để thành ê).
+ huênh hoang: Viết h rồi rê bút sang viết tiếp vần uênh thành chữ huênh. Viết xong h 
cần lia bút viết tiếp vần oang thành chữ hoang. Khoảng cách giữa 2 chữ huênh hoang 
bằng 1 con chữ o.
+ uêch: Viết xong u thì chuyển hướng viết tiếp ê, viết xong ê cần lia bút viết c - h 
(không nhấc bút từ c sang h).
+ nguệch ngoạc: Viết liền mạch chữ ng (từ n lia bút viết tiếp g) rồi viết tiếp vần uêch, 
thêm dấu nặng dưới ê thành nguệch. Viết ng xong, lia bút viết vần oac (giữa o sang a, a 
sang c viết liền, không để khoảng cách quá rộng, quá hẹp), thêm dấu nặng dưới a thành 
ngoạc, để khoảng cách hợp lý giữa nguệch và ngoạc.
+ uynh: Viết liền nét từ u sang y, từ y sang n - h.
+ uych: Viết liền nét từ u sang y, sau đó lia bút viết tiếp ch.
+ huỳnh huỵch: Viết h ở cả 2 chữ liền nét với uynh, uych; ghi dấu huyền trên y
 thành chữ huỳnh, ghi dấu nặng dưới y thành chữ huỵch.
* Luyện viết thêm : xuềnh xoàng, rỗng tuếch
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ (cỡ nhỏ): nguệch ngoạc, phụ huynh. 
- GV hướng dẫn HS viết các chữ cỡ nhỏ, chú ý độ cao các con chữ g, p, y, h. 
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm chữ cỡ nhỏ. 
- GV chấm bài; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a.Mục tiêu: 
 HS nói, viết được các tiếng có vần trên.
b.Cách tiến hành:
- Nói câu có tiếng chứa vần uênh, uynh, uych?
- Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì?
- Yêu cầu HS về nhà viết thêm các tiếng có các vần trên.
- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết 
- GV nhận xét, dặn dò:
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .................
.............................................................................................................................................
 ___________________________________________
 Thứ Sáu, ngày 10 tháng 3 năm 2023
 KỂ CHUYỆN
 BÀI 134: CHIM HOẠ MI
I. . YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nghe hiểu câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể tự kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chim hoạ mi thật có tiếng hót kì diệu. Hoạ mi thật 
quý giá hơn nhiều hoạ mi máy vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người.
*Đối với HS năng khiếu yêu cầu kể được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu 
chậm chỉ yêu cầu trả lời được câu hỏi dưới từng tranh
b) Năng lực văn học:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chim hoạ mi thật có tiếng hót kì diệu. Hoạ mi thật 
quý giá hơn nhiều hoạ mi máy vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a. Năng lực chung:
- Phát triển NL tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.
b. Phẩm chất:
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu quý động vật. Phẩm chất: Trung thực, hiếu thảo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính
2. Học sinh
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Hoạt động khởi động: 
a. Mục tiêu: 
- Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành:
- GV chiếu lên bảng tranh minh hoạ câu chuyện Cá đuôi cờ, mời 2 HS tiếp nối nhau, 
mỗi HS kể chuyện theo 3 tranh 
- GV nhận xét tiết học
2.Hoạt động chia sẻ và giới thiệu câu chuyện: 
a. Mục tiêu: 
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
b. Cách tiến hành:
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện:
1.1. Quan sát và phỏng đoán: 
 GV chỉ các tranh minh hoạ truyện Chim hoạ mi: Các em hãy xem tranh để biết 
truyện có những nhân vật nào? (Truyện có chim hoạ mi, nhà vua, những người hầu của 
vua, hoạ mi máy). GV: Các em thử đoán xem có chuyện gì xảy ra? (Khu vườn của nhà 
vua có một chú chim hoạ mi. Vua cầm trên tay chim hoạ mi máy, và hoạ mi thật bay 
qua cửa sổ...).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: 
 Chuyện Chim họa mi kể về một con chim hoạ mi có tiếng hót mê hồn, được nhà 
vua yêu quý. Nhưng nó phải bỏ về rừng khi nhà vua được tặng một con hoạ mi máy có 
thể hót liên tục 30 lần không mệt. Câu chuyện kết thúc thế nào? Hoạ mi thật hay hoạ mi 
máy đáng quý? Các em hãy lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập: 
2.1. Nghe kể chuyện
- GV mở học liệu điện tử cho HS nghe câu chuyện (2 lần)
 Chim hoạ mi
(1) Ngày xưa, có một ông vua sống trong một cung điện tuyệt đẹp. Trong cung điện có 
khu vườn đầy hoa thơm cỏ lạ. Điều kì diệu nhất trong khu vườn là có một con chim hoạ 
mi có tiếng hót mê hồn.
(2) Lời ca ngợi chim họa mi đến tại vua. Nhà vua đòi người hầu đem hoạ mi đến hót 
cho vua nghe. Tiếng hót tuyệt diệu của hoạ mi làm nhà vua cảm động rơi nước mắt. 
Ngài giữ hoạ mi ở lại trong cung điện.
(3) Ít lâu sau, có người tặng nhà vua một con hoạ mi chạy bằng máy. Hoạ mi 
máy có thể hót liên tục ba mươi lần không mệt. Cả triều đình rất thích con chim
 giả. Hoạ mi thật buồn bã bay đi.
(4) Vài năm sau, nhà vua lâm bệnh nặng. Nằm trên giường bệnh, nhà vua khao khát 
được nghe tiếng hót của hoạ mi. Nhưng chim máy dùng lâu đã hỏng và ngưng hot.
(5) Giữa lúc đó, chim họa mi bé nhỏ từ rừng xanh bay về, đậu trên cành cây bên cửa sổ 
hót cho vua nghe. Tiếng hót của hoạ mi không khác gì liều thuốc bổ, giúp vua khỏi 
bệnh.
(6) Nhà vua tha thiết giữ hoạ mi ở lại. Nhưng hoạ mi xin được trở về rừng. Nó hứa 
chiều chiều sẽ bay đến bên cửa sổ hót cho vua nghe.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh. Có thể lặp lại câu hỏi lần 2 với HS khác.
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Nhà vua sống ở đâu? (Nhà vua sống trong một cung điện tuyệt 
đẹp). Nơi đó có khu vườn thế nào? Điều kì diệu nhất trong khu vườn là gì? (Nơi đó có 
khu vườn đầy hoa thơm, cỏ lạ. Điều kì diệu nhất trong khu vườn là có một con chim hoạ 
mi có tiếng hót mê hồn).
- GV chỉ tranh 2: Nhà vua làm gì để được nghe hoạ mi hót? (Vua đời người hầu đem 
hoạ mi đến hót cho vua nghe). Tiếng hót của hoạ mi làm vua cảm thấy thế nào? (Tiếng 
hót tuyệt diệu của hoạ mi làm nhà vua cảm động rơi nước mắt. Nhà vua giữ hoạ mi ở lại 
trong cung điện.)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2022.docx