Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 27 Thứ 2 ngày 20 tháng 3 năm 2023 TOÁN Phép trừ dạng 17 - 2 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. II. CHUẨN BỊ: - GV: Khai thác tranh ở học liệu - HS: VBT, que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: khởi động:(7') a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi “Truyên điện” ôn lại phép trừ dạng 17 – 2. GV đưa phép tính: 19-2= ; 18-6= ; 17-2 =; 14-1=; 16- 3= . - HS nêu KQ chẳng hạn 19 – 2 = 17; 18 – 6 = 12...... - GV - HS nhận xét Hoạt động 2 : Thực hành, luyện tập:(25') Bài 2. GV mở HLĐT, Hướng dẫn học sinh làm bài HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. Đổi vở kiểm tra chéo. HS đứng tại chia sẻ cách làm. Hoàn thành bài vào VBT GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17 - 2. Ngoài cách dùng chấm tròn và thao tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15. Bài 3. Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép trừ. Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp với kết quả nào. Chia sẻ trước lớp. Hoàn thành bài vào VBT GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Lưu ý:Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau: có thế nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 4 GV mở HLĐT, Hướng dẫn học sinh quan sát tranh làm bài Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ câu b): Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến đã bị tắt. Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 18 - 6 = 12. Hoàn thành bài vào VBT GV chốt lại cách làm. GV nên yêu cầu HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Hoạt động 3 : Vận dụng:(3') a)MT: HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2. b) Cách tiến hành Em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17 - 2 để chia sẻ với các bạn. Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? *Dặn dò:(2') Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17 - 2 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ............ TẬP ĐỌC CHUỘT CON ĐÁNG YÊU ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu phẩy). Hiểu các từ ngữ trong bài. Hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. b) Năng lực văn học: Hiểu câu chuyện nói về tình yêu mẹ của chuột con: Chuột con ước được to lớn như voi nhưng vì yêu mẹ, nó vui vẻ làm chuột bé nhỏ để được mẹ bế bồng. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Phát triển năng lực đọc, nói, hợp tác,trao đổi, trình bày của học sinh. b) Phẩm chất: Giáo dục tính dũng cảm.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ở học liệu điện tử Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động1. Khởi động: Trò chơi Mèo vồ chuột (5') a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - GV phổ biến cách chơi GV mời 2 HS lên bảng làm mẫu Các cặp cùng chơi GV thông báo nhanh kết quả. Thảo luận (GV hỏi một số HS) Các em chơi trò gì? Các em chơi có vui không? Em thích đóng vai mèo hay với chuột? Vì sao ? GV NX rút ra giới thiệu bài. - Tranh vẽ những gì? - Con voi thế nào? Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập (30’) MT: Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu .Hiểu các từ ngữ trong bài. Hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. Hiểu câu chuyện nói về tình yêu mẹ của chuột con: Chuột con ước được to lớn như voi nhưng vì yêu mẹ, nó vui vẻ làm chuột bé nhỏ để được mẹ bế bồng. b)Cách tiến hành 1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu (thu hút sự chú ý và tạo hứng thú cho HS): Giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Lời chuột con ỉu xìu, buồn phiền khi nói về thái độ của các bạn, khi ước được to lớn như voi. Lời chuột mẹ dịu dàng: “Nếu con to như voi thì làm sao mẹ bế được con?”. Lời chuột con ở cuối truyện vui vẻ, đáng yêu: “Vậy thì con thích là chuột con bé nhỏ của mẹ hơn”. b) Luyện đọc từ ngữ (HS nhìn bảng / màn hình): GV hướng dẫn cả lớp đọc đúng. đọc trơn (không phải đánh vần) từ ngữ có vần khó, từ ngữ HS lớp mình phát âm dễ lẫn, ví dụ: chuột, trêu, phụng phịu, Tí Teo, ngừng, thở dài, dịu dàng, hiểu ra ngay,... Giải nghĩa: phụng phịu (từ gợi tả vẻ mặt xị xuống, tỏ ý hờn dỗi, không bằng lòng). c) Luyện đọc câu (nhìn SGK) GV: Bài đọc có bao nhiêu câu? (HS đếm: 12 câu). (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng câu (hoặc liền 2 câu) cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. (Đọc tiếp nối từng câu – cá nhân, từng cặp): + Từng HS (nhìn bài trong SGK hoặc trên bảng lớp) đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu lời chuột con, 2 câu lời chuột mẹ). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài: Chú chuột nọ bé nhất lớp / nên thường bị bạn trêu; Nếu con to như voi / thì làm sao mẹ bế được con? Nhắc lượt đọc sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. + Từng cặp HS đọc tiếp nối. (Mỗi cặp cùng đọc 1 hoặc 2 câu). TIẾT 2 d) Thi đọc đoạn, bài (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. Từng cặp / sau đó từng tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... chả đi học nữa. / Từ Ngừng một lát... đến ... mẹ bế được con? / Còn lại). Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn). Từng cặp / sau đó từng tổ thi đọc cả bài. (Mỗi cặp / mỗi tổ đều đọc cả bài). 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (không đọc to, ảnh hưởng đến lớp bạn) 2. Tìm hiểu bài đọc a) BT 1 GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện. 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 4 ý trong sơ đồ (HS 1 đọc câu lệnh và nội dung ô 1). Từng cặp HS cùng hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. 4 HS, mỗi em 1 câu, tiếp nối nhau hoàn chỉnh sơ đồ. GV chốt lại đáp án: (1) Chuột con bé tí teo, thường bị bạn trêu. (2) Nó ước được to như bạn voi. (3) Mẹ nó bảo: “Nếu con to như voi thì mẹ không bế được con. / thì làm sao mẹ bế được con?”. (4) Nó hiểu ra, vui vẻ làm chuột con để được mẹ bế. / được mẹ âu yếm, bế bồng / được mẹ yêu quý. 1 HS nhìn sơ đồ nói lại. Cả lớp nhìn sơ đồ, nói lại. b) BT 2 GV nêu YC: Chuột con có gì đáng yêu? HS phát biểu tự do. Ví dụ: Chuột con đáng yêu vì nó bé nhỏ, trông rất dễ thương. / Vì chuột con ngây thơ, muốn được to như voi. / Vì chuột con yêu mẹ, không muốn được to như voi nữa. GV: Chuột con thật đáng yêu. Nó ước được to lớn như voi để không bị bạn bè trêu nhưng vì yêu mẹ, nó không muốn làm voi, mà vui vẻ làm chuột con. 3. Luyện đọc lại (theo vai) 1 tốp (3 HS giỏi) đọc mẫu: 1 HS đọc lời người dẫn chuyện, 1 HS đọc lời chuột con, 1 HS đọc lời chuột mẹ. 2 - 3 tốp thi đọc theo vai. Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay nhất. Tiêu chí: (1) Đọc đúng vai, đúng lượt lời. (2) Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ ràng, biểu cảm. Hoạt động4: vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt. Dặn HS về nhà đọc (hoặc kể) cho người thân nghe câu chuyện Chuột con đáng yêu (kể đầy đủ hoặc kể tóm tắt theo sơ đồ); xem trước bài sắp học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ................... Buổi chiều : LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC VIẾT BÀI : CHUỘT CON ĐÁNG YÊU ( 2 T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - HS viết các từ sau : trêu, phụng phịu , học nữa, dụi đầu, dịu dàng và bài : Chuột con đáng yêu đúng mẫu, đúng cỡ các chữ vào vở Luyện viết: -HS viết đảm bảo tốc độ. - HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở ô li) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, phấn viết, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Hoạt động Khởi đông: a. Mục tiêu: - Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS viết 1 số từ ngữ chứa vần HS hay viết sai lên bảng con. - GV theo dõi, sửa sai. - GV giới thiệu nội dung bài viết. - GV nhận xét bổ sung. 2.a) Hoạt động luyện tập: đọc theo N2,N4, tổ - GV nhận xét – tuyên dương - GV chú ý kèm cặp sữa sai cho HS đọ yếu. Em Khánh, Thảo, Dũng ..... b) Luyện viết trên bảng con - GV viết mẫu trên bảng : trêu, phụng phịu , học nữa, dụi đầu, dịu dàng - HS nêu lại quy trình viết. - HS đọc lại các chữ cô vừa viết. - HS luyện viết trên bảng con - GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT c) Luyện viết vào vở - Yêu cầu HS mở vở Luyện viết, GV hướng dẫn và đọc cho HS viết vào vở bài: Chuột con đáng yêu - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số bài. 3. Hoạt động vận dụng: a.Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b.Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm được điều gì? - Về nhà đọc lại bài viết, viết lại chữ viết sai. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .... .................. .................. ____________________________________________________ Thứ 3 ngày 21 tháng 2 năm 2023 TOÁN Bài 58. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Thực hiện được cộng, hừ các phép tính dạng 14 + 3 và dạng 17-2. Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Nắm bắt được thông tin toán học hữu ích trong mỗi bài toán và lựa chọn đúng phép tính để giải quyết vấn đề. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Năng lực: - NL đặc thù: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng dạng 14 + 3 và dạng 17-2. Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép tính cộng hai số - Năng lực chung: HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. II.ĐỒ DÙNG: Tivi, máy tính,VBT Chuẩn bị một số bài toán gắn với thực tế sử dụng các phép tính cộng, trừ đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1:khởi động:(5') a)Mục tiêu:Tạo hứng thú học cho HS b)Cách tiến hành: HS chia sẻ các tình huống có phép cộng hoặc phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 hoặc dạng 14 + 3, 17 - 2 đã học. GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. Hoạt động2: thực hành, luyện tập:(25') Bài l. GV cho HS quan sát BT và thực hiện theo yêu cầu Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài. HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng. HS hoàn thành BT vào vở GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Lưu ý: GV có thể đặt câu hỏi để HS nói cách tính nhanh với các phép cộng dạng 10 + 6, các phép trừ dạng 17-7. GV nêu một số phép tính khác dạng trên đê HS thực hành. HS có thể tự nêu phép tính dạng 10 + 6, 17 - 7 đố bạn trả lời. Bài 2. GV mở Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì? HS chỉ vào tranh nói tình huống tranh, mô tả điều gì đã biết, điều gì phải tìm. HS đọc bài toán (HS nêu số hoặc đặt thẻ số thích hợp vào ô dấu ?). GV hỏi: Bài toán cho ta biết điều gì? Bài toán hỏi gì? Hãy nói cho bạn nghe suy nghĩ của em. GV giới thiệu bài toán có lời văn. Bài toán gồm hai phần: phần thông tin cho biết, phần thông tin cần tìm (thường ở dạng câu hỏi bắt đầu từ chữ “Hỏi...”). HS tự đưa ra một số ví dụ về bài toán có lời văn, chia sẻ trong nhóm và cử đại điện trình bày. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 3. HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn để tìm cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 6 + 3 = 9. Trả lời: Tổ em có tất cả 9 bạn. Phép tính: 5-1=4. Trả lời: Trên sân còn lại 4 bạn. HS kiểm tra lại các thông tin đã biết, phép tính và câu trả lời chính xác. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 4. HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn để tìm cách trả lời câu hoi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 18 - 4 = 14. Trả lời: Trên xe còn lại 14 người. HS kiêm tra lại phép tính và câu trả lời. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Hoạt động3: vận dụng:(3') a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: GV khuyến khích HS liên hệ đặt ra một số bài toán thực tế gắn với trường lớp, gia đình, cộng đồng sử dụng phép cộng hoặc phép trừ đã học. Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Theo em khi giải quyết một bài toán có lời văn cần chú ý điều gì? Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 và đặt bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................... . ____________________________________________________ CHÍNH TẢ CON MÈO MÀ TRÈO CÂY CAU (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù Chép lại bài đồng dao Con mèo mà trèo cây cau không mắc quá 1 lỗi; tốc độ tối thiểu 2 chữ / phút. Làm đúng các BT chính tả: Điền chữ: ng hay ngh?; Điền vần: uôn hay uôt, ương hay ươc? 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất -Năng lực: Phát triển năng lực viết cho HS - Phẩm chất: hợp tác, trao đổi, trình bày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài viết mấu của GV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1. Giới thiệu bài.(2') GV nêu mục tiêu: HS tập chép bài đồng dao Con mèo mà trèo cây cau. Làm các BT chính tả: Điền chữ: ng hay ngh?;Điền vần: uôn hay uôt, ương hay ươc? Hoạt động 2: Luyện tập.(18') a) Mục tiêu: Chép lại bài đồng dao Con mèo mà trèo cây cau không mắc quá 1 lỗi; tốc độ tối thiểu 2 chữ / phút. Làm đúng các BT chính tả: Điền chữ: ng hay ngh?; Điền vần: uôn hay uôt, ương hay ươc? b) Cách tiến hành 1. Tập chép. GV đọc bài đồng dao. / 2 HS nhìn bảng đọc lại bài. / Cả lớp đọc lại. GV: Bài đồng dao cho em biết điều gì? HS: Con mèo trèo lên cây cau hỏi thăm chú chuột đi đâu. GV: Mèo không hỏi thăm chuột mà sục sạo tìm bắt chuột để ăn thịt vì mèo vốn là kẻ thù của họ nhà chuột. GV chỉ từng tiếng HS dễ viết sai cho cả lớp đọc. VD: trèo, cây cau, chuột, vắng, đường, mắm, muối, giỗ,... HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn mẫu, chép bài; tô những chữ viết hoa đầu câu. (HS chép bài vào vở có thể viết chữ in hoa đầu câu). Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, đặt vở. HS viết xong, cầm bút chì, nghe GV đọc chậm, soát lại bài viết. HS gạch chân chữ viết sai bằng bút chì; ghi số lỗi ra lề vở. GV chiếu một vài bài viết của HS lên bảng, nhận xét. 2. Làm bài tập chính tả.(13') a) BT 2 (Chữ nào hợp với chỗ trống: ng hay ngh?) 1 HS đọc trước lớp YC của BT. GV ghi lên bảng: ...ừng, .e, ...ay, nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả (ngh + e, ê, i, ng+ a, o, ô, ơ, u, ư) để làm bài cho đúng. HS làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hai. (HS làm bài trong vở chỉ viết: ngừng, nghe, ngay). (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp, GV chốt đáp án. (GV có thể viết lên bảng 2 lần các từ chưa hoàn thành, mời 2 nhóm – mỗi nhóm 3 HS thi tiếp sức). Cả lớp đọc lại từng từ ngữ. Sau đó sửa bài theo đáp án đúng: ngừng một lát / nghe vậy / hiểu ra ngay. b) BT 3 (Em chọn vần nào: uôn hay uôt, ương hay ươc?). 1 HS đọc YC. HS đọc thầm từng câu, làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hai. GV phát cho 1 HS tờ phiếu khổ to viết 4 câu chưa hoàn chỉnh để làm bài. (Chữa bài) HS làm bài trên phiếu báo cáo kết quả. (GV có thể viết lên bảng 2 lần các từ chưa hoàn thành, mời 2 nhóm – mỗi nhóm 4 HS thi tiếp sức). Cả lớp đọc lại 4 câu đã hoàn chỉnh: 1) Chuột con đến trường. 2) Các bạn gọi chuột là “Tí Teo”. 3) Chuột ước được to như voi. 4) Vì yêu mẹ, nó vẫn muốn làm chuột. HS sửa bài theo đáp án đúng: 1) trường 2) chuột 3) được 4) muốn. Cuối giờ, GV có thể chiếu vở của một vài HS lên bảng, nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3 : Vận dụng:(3') a)Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành GV khen những HS làm bài tốt. YC một số HS về nhà chép lại bài đồng dao cho đúng, sạch, đẹp (nếu chép chưa đúng, chưa đẹp ở lớp). IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ............ –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TẬP ĐỌC MÓN QUÀ QUÝ NHẤT(2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy). Hiểu các từ ngữ trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài. b) Năng lực văn học: Hiểu câu chuyện nói về tình cảm bà cháu: Bạn nhỏ rất yêu bà, còn với bà, tình cảm của cháu là món quà quý giá nhất. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Phát triển năng lực đọc, nói, hợp tác,trao đổi, trình bày của học sinh. b) Phẩm chất: Giáo dục HS tình cảm yêu thương ông bà.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu . Học liệu điện tử .Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động 1: khởi động:(7') a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Chuột con đáng yêu, trả lời câu hỏi: HS 1: Vì sao chuột con ước được to lớn như voi? HS 2: Vì sao cuối cùng chuột con vẫn muốn làm con của mẹ chuột? Em có thích chú chuột con trong câu chuyện không? GV - HS nhận xét - Xem tranh GTB – ghi tựa Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập (30’) a)Mục tiêu: Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu .Hiểu các từ ngữ trong bài. b)Cách tiến hành: 2. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Lời bà dịu dàng, lời Huệ nhỏ nhẹ, dễ thương. b) Luyện đọc từ ngữ (HS nhìn bảng / màn hình): GV hướng dẫn HS đọc đúng, đọc trơn các từ ngữ khó, từ ngữ HS dễ phát âm sai (được tô màu/ gạch chân trong bài), VD: sinh nhật, ngạc nhiên, rỗng, nụ hôn, đầy ắp, cảm động, quý nhất. c) Luyện đọc câu GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 hoặc 3 câu) cho HS đọc vỡ. Đọc tiếp nối từng câu. (Đọc liền 3 câu lời Huệ: Huệ đáp: “Đây không phải... đầy ắp mới thôi”; đọc liền 2 câu cuối – lời bà). GV sửa lỗi phát âm cho HS. TIẾT 2 d) Thi đọc đoạn, bài Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. -Các cặp / các tổ tiếp nối nhau thi đọc 2 đoạn (4 câu / 6 câu). (Mỗi cặp / tổ đều đọc 1 đoạn. Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn). Các cặp / tổ thi đọc cả bài. / 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đồng thanh (đọc nhỏ). 2.1. Tìm hiểu bài đọc 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi trong SGK. Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. GV hỏi (theo 4 câu hỏi) - HS trong lớp trả lời: + GV: Bé Huệ tặng bà món quà nhân dịp sinh nhật bà. Khi mở hộp quà, bà nói gì? / HS: Khi mở hộp quà, bà nói bà không thấy gì ở bên trong. + GV: Huệ trả lời thế nào? /HS: Huệ trả lời: Đây không phải là cái hộp rỗng đâu ạ. Cháu đã gửi rất nhiều nụ hôn vào đó, đến khi đầy ắp mới thôi. + GV (dắt dẫn): Nghe Huế nói, bà cảm động: Quà của cháu là món quà quý nhất. GV: Vì sao bà nói đó là món quà quý nhất? Chọn ý trả lời em thích./HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi em có thể chọn phương án mình thích - a hoặc b: a) Vì món quà đầy ắp tình cảm của cháu. / b) Vì tình yêu của cháu là món quà bà quý nhất. + GV: Hãy thay câu “Cháu ngoan quá!” bằng lời cảm ơn của bà. / HS: Bà cảm ơn cháu nhé. / Món quà thật quý. Bà cảm ơn cháu. /... (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Hai bà cháu rất thương yêu nhau. Huệ rất yêu bà. Với bà, tình cảm của cháu là món quà quý nhất). 2.2. Luyện đọc lại (theo vai) Từng tốp (3 HS) luyện đọc theo các vai: người dẫn chuyện, bà, Huệ. Một vài tốp thi đọc truyện theo vai. GV khen ngợi những HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời; đọc đúng từ, câu; rõ ràng, biểu cảm. Hoạt động 3: vận dụng trải nghiệm: a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt. Dặn HS về nhà đọc hoặc kể cho người thân nghe câu chuyện Món quà quý nhất, xem trước bài đọc tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ............ –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ 4 ngày 22 tháng 3 năm 2023 TẬP ĐỌC MÓN QUÀ QUÝ NHẤT(T2) ( Đã soạn ở thứ 3) _______________________________________________________ TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA: A ,Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ Biết tô các chữ viết hoa A, Ă, Â theo cỡ chữ vừa và nhỏ. Viết đúng các từ ngạc nhiên, dịu dàng, câu Anh lớn nhường em bé bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác b) Phẩm chất: Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: chữ mẫu HS: Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS đọc tư thế ngồi viết; tự chỉnh tư thế ngồi viết cho mình. - GV và HS nhận xét. - GV nêu YC của các tiết Tập viết trong phần luyện tập thực hành: Tập tô các chữ viết hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết từ ngữ, câu ứng dụng chữ thường, cỡ nhỏ. GV chiếu lên bảng các chữ in hoa A, Ă, Â (hoặc gắn từng bìa chữ), hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? (HS: Đây là mẫu chữ in hoa A, Ă, Â). GV: SGK đã giới thiệu chữ A in hoa từ bài 1. Bài 35 giới thiệu cả mẫu chữ A, Ă, Â in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô các chữ viết hoa A, Ă, Â. Các chữ này về cơ bản dựa trên đường nét của chữ in hoa, chỉ khác ở các nét uốn mềm mại. Trong tiết học này, các em cũng luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. Hoạt động 1:Khám phá Mục tiêu: Học sinh biết tô các chữ hoa: A, Ă, Â, từ ứng dụng. 1. Tô chữ viết hoa A, Ă, Â GV dùng máy chiếu (hoặc đưa lên bảng từng bìa chữ mẫu), hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô từng chữ viết hoa (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét để HS theo dõi): + Chữ viết hoa A gồm 3 nét: Nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên – đặt bút ở ĐK 3, tô từ dưới lên, lượn sang bên phải, đến ĐK 6 thì dừng lại. Nét 2 là nét móc ngược phải, tô từ trên xuống, lượn cong ở cuối nét. Nét 3 là nét lượn ngang giữa thân chữ, tô từ trái sang phải (lượn lên rồi lượn xuống). + Chữ viết hoa Ă, gồm 4 nét: Ba nét đầu tô như chữ A. Nét 4 là nét cong dưới (nhỏ) – dấu á, tô trên đầu chữ A. Chữ Â khác chữ A hoa ở dấu mũ (2 nét). Hoạt động 2:(12')Thực hành Mục tiêu: Biết tô các chữ hoa, viết đúng các vần, từ ngữ chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - HS tô các chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) GV chiếu lên bảng hoặc mở bảng phụ đã viết từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ). HS (cá nhân, cả lớp) đọc: ngạc nhiên, dịu dàng, Anh lớn nhường em bé. GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ (d cao 2 li; g, h, l, b cao 2,5 li); khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ (giữa chữ viết hoa A và nh), vị trí đặt dấu thanh. HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.. GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a.Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b.Cách tiến hành: GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết 1, tập hai về nhà tiếp tục luyện viết. Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: đọc bài Bưu thiếp “Lời yêu thương” (SGK, tr. 87, 88), Trưng bày bưu thiếp... (tr. 96, 97); quan sát vài bưu thiếp, nghĩ về người thân trong gia đình em sẽ tặng bưu thiếp, chuẩn bị giấy màu, bút chì màu, bút dạ, hồ dán, kéo, tranh ảnh người thân,... để làm bưu thiếp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ................... –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TẬP ĐỌC NẮNG (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc trơn bài thơ với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu chấm). Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. Hiểu nội dung bài thơ: Nắng như một bạn nhỏ: nhanh nhẹn, chăm chỉ, đáng yêu, luôn giúp đỡ mọi người. Học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối. b) Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài thơ: Nắng như một bạn nhỏ: nhanh nhẹn, chăm chỉ, đáng yêu, luôn giúp đỡ mọi người. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Phát triển năng lực đọc, nói, hợp tác,trao đổi, trình bày của học sinh. b) Phẩm chất: Giáo dục Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG : Giáo viên : Khai thác tranh ở học liệu Học sinh: Bảng con, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1. Khởi động: (5') a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: HS nghe hát hoặc hát một bài hát về nắng, VD: Bài hát Nắng bốn mùa (Nhạc: Nguyễn Tiến Nghĩa, thơ: Mai Anh Đức). - 2 HS đọc bài Món quà quý nhất, trả lời câu hỏi: Vì sao bà của bé Huệ nói quà của Huệ là món quà quý nhất? GV - HS nhận xét Hoạt động 2. Khám phá và luyện đọc.(10') a)Mục tiêu: Đọc trơn bài thơ với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu chấm). b)Cách tiến hành: a) GV đọc mẫu: Giọng đọc nhẹ nhàng, nhí nhảnh, tình cảm. b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): năng, lên cao, thẳng mạch, trải vàng, hong thóc, đuổi kịp, thoắt, vườn rau, xuyên qua, xâu kim,... Giải nghĩa từ: mạch (đường vữa giữa các viên gạch xây). c) Luyện đọc từng dòng thơ . GV: Bài thơ có bao nhiêu dòng? (10 dòng). Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân / từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. d) Thi đọc tiếp nối 2 khổ thơ; thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). *Tìm hiểu bài đọc:(8') a)Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ: Nắng như một bạn nhỏ: nhanh nhẹn, chăm chỉ, đáng yêu, luôn giúp đỡ mọi người. b)Cách tiến hành: - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, cùng trả lời các câu hỏi. - GV hỏi – HS trong lớp trả lời: + GV: Nắng giúp ai làm gì?Em hãy nói tiếp: / HS: Nắng giúp bố xây nhà. Nắng giúp mẹ hong thóc. Nắng giúp ông nhặt cỏ. Nắng giúp bà xâu kim. + GV: Tìm những câu cho thấy nắng rất nhanh nhẹn. / HS: Nắng chạy nhanh lắm nhé. Chẳng ai đuổi kịp đâu. Thoắt đã về vườn rau... Rồi xuyên qua cửa sổ... + GV: Em thấy nắng giống ai? / HS: Nắng giống một bạn nhỏ chăm chỉ. (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đồng thanh đáp. GV: Qua bài thơ, em hiểu điều gì về nắng? HS phát biểu. GV: Nắng làm nhiều việc tốt. Nắng giống một bạn nhỏ: nhanh nhẹn, chăm chỉ, đáng yêu, luôn giúp đỡ mọi người. Hoạt động 3. Học thuộc lòng:(13') a)Mục tiêu: Học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối. b)Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối theo cách xoá dần từng chữ, chỉ giữ lại những chữ đầu dòng, cuối cùng xoá hết. HS tự nhẩm HTL. HS thị đọc thuộc lòng 6 dòng thơ (hoặc cả bài thơ). Hoạt động 4.Vận dụng trải nghiệm: a.Mục tiêu: - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b.Cách tiến hành: GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt. Nhắc HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ Nắng cho người thân nghe. . Nhắc lại YC chuẩn bị ĐDHT cho tiết “Góc sáng tạo”; chuẩn bị cho tiết KC Cô bé quàng khăn đỏ (quan sát tranh; đọc lời gợi ý dưới tranh). GV báo trước với 2 HS sẽ được mời KC theo vai (cô bé quàng khăn đỏ và sói). IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ................... ________________________________________________ Thứ 5 ngày 23 tháng 3 năm 2022 TOÁN Bài 59. CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Biết cách tính nhẩm tìm kết quả phép cộng, phép trừ các số tròn chục. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Năng lực: - NL đặc thù: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng ,trừ các số tròn chục Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép tính cộng hai số - Năng lực chung: HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. II.ĐỒ DÙNG: - GV: HLĐT Một số tình huống đơn giản có phép cộng, phép trừ các số tròn chục. - HS: Que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động1: khởi động:(5') a)Mục tiêu: Tạo tâm thế học cho HS b)Cách tiến hành: HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại các số tròn chục. HS hoạt động theo nhóm (bàn) thực hiện lần lượt các hoạt động sau: Quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). Thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: “Có 3 chục quả trứng”, “Có 5 chục quả cà chua”. Đặt một bài toán liên quan đến thông tin trong bức tranh. B. Hoạt động hình thành kiến thức:(25') a)Mục tiêu: Biết cách tính nhẩm tìm kết quả phép cộng, phép trừ các số tròn chục. b) Cách tiến hành: GV cho HS sử dụng bộ đồ dùng toán để thực hiện HS tính 20 + 10 = 30, 50 - 20 = 30. Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 20 + 10 = ?, 50 - 20 = ? Đại diện nhóm trình bày. HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra. GV chốt lại cách tính nhẩm: Chẳng hạn: 20 + 10 = ? Ta nhẩm: 2 chục + 1 chục = 3 chục. Vậy 20+ 10 = 30. HS thực hiện một số phép tính khác. HS tự lấy ví dụ về phép cộng, phép trừ các số tròn chục. Hoạt động 3:thực hành, luyện tập a)Mục tiêu: Biết cách tính nhẩm tìm kết quả phép cộng, phép trừ các số tròn chục. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b)Cách tiến hành: Bài l. HS sử dụng bộ đồ dùng để tính (HS còn chậm) HS tính nhẩm nêu kết quả các phép cộng rồi ghi phép tính vào vở. HS đổi vở kiểm tra chéo. HS đứng tại chỗ chia sẻ cách làm. Bài 2 HS tính nhẩm nêu kết quả các phép trừ rồi ghi phép tính vào vở. HS đổi vở kiểm tra chéo. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 3. GV mở HLĐT, hướng dẫn HS làm bài Cá nhân HS tự làm bài vào VBT: Tìm số thích hợp trong mỗi ô ? để có được phép tính đúng. HS đổi vở kiểm tra chéo. Chia sẻ với bạn cách làm. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 4. HS mở VBT HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2022.docx



