Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương

docx38 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 3
 Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt 
 BÀI 10: ê 1 ( 2 Tiết ) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ. 
- Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô 
hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l. 
- Đọc đúng bài Tập đọc. 
- Biết viết trên bảng con các chữ ê, ê và tiếng lê.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên 
- Khơi gợi óc tìm tòi , vận dụng những điều đã học vào thực tế 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. GV: Máy tính ,Tv
- Tranh ảnh, mẫu vật.
2. HS. –SGK. Vở luyện viết 1, tập 1
- Bộ đồ dùng TV lớp 1
- Bảng con, phấn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1.Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
- Gv kiểm tra 3 – 4 HS đọc bài tập đọc trong SGK (bài 9).
- Giới thiệu bài
- GV gắn lên bảng tên bài: ê, l giới thiệu bài học mới: âm ê và chữ ê , âm l và 
chữ l.
- GV chỉ chữ ê, nói: ê. HS (cá nhân, cả lớp): ê. 
- GV chỉ chữ l, nói: l (lờ). HS (cá nhân, cả lớp): l 
- GV giới thiệu chữ Ê, L in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
- Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái ê, l ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có 
ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Cách tiến hành - GV chỉ hình quả lê: Đây là thứ quả rất thơm ngon. Các em có biết đó là quả gì 
không? (Quả lê).
- GV viết lên bảng lần lượt chữ l, chữ ê. HS nhận biết: l, ê = lê. Cả lớp: lê.
- Phân tích (1 HS làm mẫu, một vài HS nhắc lại): Tiếng lê gồm có âm l đứng 
trước, âm ê đứng sau. 
- GV đưa lên bảng mô hình tiếng lê. HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc 
trơn): lờ - ê - lê / lê.
- GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: 
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: lê. 
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: lờ. 
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. 
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: lê.
* Củng cố: HS nói 2 chữ mới vừa học là: chữ ê, chữ l; tiếng mới là lê. GV chỉ 
mô hình tiếng lê, cả lớp đánh vần. HS cài lên bảng cài chữ l, chữ ê.
3. Luyện tập 
- Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm 
ê, âm l
- Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ê? Tiếng nào có âm l?)
- GV chỉ hình theo số TT, cả lớp nói tên từng sự vật: bê (bê là con bò con), khế, 
lửa, lúa, (cá) trê, (thợ) lặn (thợ lặn dưới đáy biển). (Từ nào HS không nói được, 
GV nói hộ). Lặp lại lần 2 (chỉ hình TT đảo lộn).
- Từng cặp HS chỉ hành, nói tên các sự vật có âm ê, âm l; làm bài trong VBT.
- 2 HS báo cáo kết quả: Những tiếng có âm ê: bê, khế, trê. Những tiếng có âm l: 
lửa, lúa, lặn.
- GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp: Tiếng bê có âm ê... Tiếng lửa có âm l ... 
- HS nói tiếng ngoài bài có âm ê (bể, ghế, lễ, thề,...); âm l (lá, làm, lo, lội,...). 
3.2. Tập đọc (BT 3) 
a) Luyện đọc từ ngữ
- GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mỗi hình. Có thể cho HS đánh vần trước 
khi đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. GV kết hợp giải nghĩa từ: 
+ la (con vật cùng họ lừa); 
+ lồ ô (một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành mỏng); 
+ le le (một loài chim sống dưới nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ 
nhọn); 
+ đê (bờ ngăn nước lũ. bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng khi có mưa to, nước sông 
dâng cao); 
+ lê la (đi hết chỗ này chỗ kia); hình trong bài: cậu bé bò lê la theo quả bóng hết 
chỗ này đến chỗ kia).
- GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc. TIẾT 2
b) GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lọ, lê la. 
c) Thi đọc cả bài
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. GV kiểm tra các 
nhóm làm việc.
-Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài).
- Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh.
* Cả lớp nhìn SGK đọc đồng thanh 2 trang nội dung bài 10. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT4) 
- Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: ê, l, lê. 
- GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp (ê, l, lê) vừa hướng dẫn quy trình :
+ Chữ ê: cao 2 li. Nét 1 viết như chữ e. Nét 2 và nét 3 là hai nét thẳng xiên ngắn 
chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^).
+ Chữ l: cao 5 li, là kết hợp của 2 nét cơ bản: khuyết xuôi và móc ngược..
+ Tiêng lê: viết chữ l (nét khuyết xuôi, nét móc ngược), nối sang chữ ê (nét cong 
phải, nét cong trái), thêm dấu mũ để tạo thành ê; chú ý nối nét giữa l và ê.
- HS viết: ê, l (2 lần). Sau đó viết lê (2 – 3 lần). 
4. Vận dụng:
- Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vaò cuộc sống
- Cách tiến hành: HS chia sẻ trước lớp tìm những tiếng có chứa âm đã học
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt. Dặn HS về nhà giới thiệu 
với người thân các sự vật, con vật có trong Bài Tập đọc; xem trước bài 7.
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
 _______________________________________________
 Toán:
 BÀI 6 : SỐ 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Bước đầu hiểu ý nghĩa của số 0.
- Đọc, viết số 0.
- Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 đến 9.
- Phát triển các NL toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu.
- Các thẻ số từ 0 đến 9.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 1.Mở đầu . 
 HĐ1. Khởi động
- HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - HS đếm số cá trong xô của mỗi bạn mèo trong bức tranh và nói. Chẳng hạn:
“Bạn mèo thứ nhất có 3 con cá, bạn mèo thứ hai có 2 con cá, bạn mèo thứ ba có 
1 con cá, bạn mèo thứ tư không có con cá nào”. 
 2. Hình thành kiến thức
 HĐ1. Hình thành số 0
a) HS quan sát khung kiến thức:
- HS đếm số cá trong mỗi xô và đọc số tương ứng.
- HS nói. Chẳng hạn: “Xô màu xanh nước biển có 3 con cá. Ta có số 3”.
 “Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2”.
 “Xô màu xanh lá cây có 1 con cá. Ta có số 1”.
 “Xô màu cam không con cá nào. Ta có số 0”.
- HS lấy các thẻ số tương ứng với số cá của mỗi bạn mèo.
b) HS quan sát thêm một số tình huống xuất hiện số 0:
- Ví dụ: Quan sát tranh hai đĩa táo. Trả lời câu hỏi: Mỗi đĩa có mấy quả táo?
HS đếm số quả táo trên các đĩa, nói: “Đĩa thứ nhất có 3 quả táo. Ta có số 3; Đĩa 
thứ hai không cỏ quả táo nào. Ta có số 0”.
- Tương tự với một chiếc lọ có 5 chiếc kẹo, một chiếc lọ không có chiếc kẹo 
nào. 
c) Chơi trò chơi “Tập tầm vông, tay không tay có”.
 Cách chơi: Chủ trò (GV) dùng một vật nhỏ lén bỏ vào lòng một bàn tay 
rồi nắm lại và quay hai tay tròn trước ngực. Chủ trò vừa quay vừa đọc: “Tập tầm 
vông, tay không, tay có. Tập tầm vó, tay có tay không. Tay nào có, tay nào 
không? Tay nào không, tay nào có?”. Hết câu ai đoán đúng sẽ được thưởng.
 HĐ2. Viết số 0
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 0.
- HS thực hành viết số 0 vào bảng con.
 3. Luyện tập thực hành 
 Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
a) Đếm xem mỗi rổ có mấy con rồi đặt các thẻ số tương ứng vào mỗi rổ đó.
b) Đếm xem mỗi hộp có mấy chiếc bút rồi đặt các thẻ số tương ứng vào mỗi hộp 
đó.
 Chia sẻ, nói kết quả với bạn cùng bàn.
 Bài 2
- HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 9, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
- HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 9 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - HS đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn: đếm tiếp từ 5 đến 9.
 Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 0 đến 9 theo thứ tự rồi đếm 
tiếp từ 0 đến 9, đếm lùi từ 9 về 0.
 4. Hoạt động vận dụng
 Bài 3. HS thực hiện các thao tác sau theo nhóm hoặc theo cặp:
- Tìm số 0 ở các đồ vật trong bài 3. Kể tên những đồ vật, sự vật có số 0 mà em 
biết xung quanh mình. Chẳng hạn: số 0 trên quạt điện, số 0 trên máy tính, số 0 
trong bộ đồ dùng học toán của em, ...
- Thảo luận: Người ta dùng số 0 trong các tình huống trên có ý nghĩa gì?
 5. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Số 0 giống hình gì?
- Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ có số 0 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ 
với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 0 trong các 
tình huống thực tiễn, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán 
học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc sử dụng số 0 để biểu thị số lượng, trao đối chia sẻ với bạn các ví 
dụ về số 0 trong thực tiễn, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán 
học, NL giao tiếp toán học.
 ____________________________________________________
BUỔI CHIỀU : Luyện Tiếng Việt
 ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các âm, từ ngữ đã học trong tuần c, a, o, ô, ơ, d, 
đ, e đánh vần, đọc đúng các tiếng có chữ cái đã học.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm c, âm a, 
đ; tìm được chữ c, o, ô, ơ, d, đ, e, nói đúng tên các dấu thanh: thanh hỏi; thanh 
huyền
- Đọc được câu ứng dụng: 
- Viết đúng các chữ cái d và đ, e, o, các chữ ghi từ cá cờ, đá đỏ và câu ứng 
dụng Độ có cá cờ.
- Nghe - Nói chính xác để tìm được tên cây có tiếng mở đầu bằng d hoặc đ 
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG:
- GV:Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
 - HS: SGK, Vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
- Em hãy kể tên những âm, những dấu thanh em đã được học trong tuần 2.
- Nhận xét, bổ sung
- HS kể: o, ô, ơ, d, đ, e thanh hỏi, thanh nặng.
2.Khám phá luyện tập
- Mục tiêu: Đọc được các âm ,câu ứng dụng đã học. Nghe Viết được d và đ, e, 
o, các chữ ghi từ cá cờ, đá đỏ và câu ứng dụng Độ có cá cờ vào vở ô li.
- Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc
 HS đọc bài ở sách giáo khoa 
 HS đọc nhóm 2- GV bao quát chung
 Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân
 Lớp, GV nhận xét
 Hoạt động 2 : Củng cố việc viết :
 GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau:
+ GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết d và đ, e, o, các chữ ghi từ cá cờ, đá 
đỏ và câu ứng dụng Độ có cá cờ.
 + HS đọc lại các chữ
 + GV đọc từng tiếng, HS rồi viết vào vở
 + HS đọc lại chữ vừa viết
 Đánh giá, nhận xét bài viết của HS.
 Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen 
ngợi những HS có tiến bộ. 
3.Vận dụng:
- Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 - Cách tiến hành: HS nhớ và chia sẻ trước lớp các âm đã được học, đọc thuộc 
được một số câu ứng dụng...
 GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài học. 
 ____________________________________________________
 Luyện Tiếng Việt LUYỆN : ĐỌC ,VIẾT : ê l
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 HS củng cố việc đọc, viết được ê, l, lê đã học.
 HS củng cố kĩ năng viết .
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết, cách cầm sách để đọc
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Ti vi, máy tính.
 Học sinh: Vở ô li.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
- Cho cả lớp hát một bài
 GV giới thiệu nội dung giờ học; ghi mục bài lên bảng.
 HS nhắc lại tên bài
 2. Khám phá, luyện tập
- Mục tiêu: 
 HS củng cố việc đọc, viết được b, bể đã học.
 HS củng cố kĩ năng viết .
- Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc
 HS đọc ở sách giáo khoa 
 Đọc sách giáo khoa 
 HS đọc nhóm 2- GV bao quát chung
 Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân
 Lớp, GV nhận xét
 Hoạt động 2 : Củng cố việc viết :
 GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau:
 + GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết 
 + HS đọc lại các chữ
 + GV đọc từng tiếng, HS rồi viết vào vở
 + HS đọc lại chữ vừa viết
 Đánh giá, nhận xét bài viết của HS.
 Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen 
ngợi những HS có tiến bộ. 
3.Vận dụng:
- Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- Cách tiến hành: HS chia sẻ trước lớp tìm những tiếng bắt đầu bằng âm c, l, đ, d GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài học. 
 .
 ________________________________________________
 Hoạt động thư viện 
 ĐỌC TO NGHE CHUNG.Truyện.THỎ NGỌC VÀ TÍ CHUỘT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ.
- Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc;
- Giúp HS phát triển trí tưởng tượng và khả năng phán đoán.
- Giúp HS thấy việc đọc là hay, là thú vị (Thông qua việc làm mẫu đọc tốt của 
GV);
- Giúp HS phát triển kĩ năng đọc hiểu.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 
- Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc.
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên , yêu con vật 
- Khơi gợi óc tìm tòi , vận dụng những điều đã học vào thực tế 
II. CHUẨN BỊ
 - Một quyển sách khổ nhỏ để đọc cho học sinh 
III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
1. Giới thiệu 
 - Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy 
 thư viện.
 - Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia. (Hôm nay 
chúng ta sẽ tham gia hoạt động Đọc to nghe chung).
2.Hoạt động đọc to nghe chung 
* Trước khi đọc 
- Gợi ý trao đổi những minh hoạ trên trang bìa.
- Giới thiệu tên truyện: Thỏ ngọc và Tí chuột.
- Yêu cầu phỏng đoán: Chuyện gì xảy ra với Thỏ ngọc? Ai đã bắn Thỏ? Có phải 
Tí chuột không? Thỏ có chết không?
- Quan sát tranh (trang bìa).
- Nhận biết nhân vật Thỏ ngọc và Tí chuột – đoán tên truyện.
- Phỏng đoán sự việc có thể xảy ra.
* Trong khi đọc
-Đọc chậm, rõ ràng , diễn cảm kết hợp ngôn ngữ cơ thể 
 Trong khi đọc, GV giao tiếp bằng ánh mắt với học sinh, thay đổi giọng 
đọc cho từng nhân vật, thay đổi biểu cảm trên khuôn mặt để diễn tả đúng cảm 
xúc của câu chuyện. Giáo viên ngồi tại chỗ trong khi đọc.
- Cho học sinh xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện - Dừng lại ở 2-3 tình huống đã xác định trước và đặt câu hỏi phỏng đoán, hỏi 1- 
2 học sinh.
- HS nghe + quan sát tranh
- Phỏng đoán ước mơ của Tí chuột.
* Sau khi đọc 
- Cô vừa đọc truyện gì?
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Gợi ý bày tỏ thái độ với nhân vật và giao việc.
- Đến trò chuyện với HS.
- Liên hệ và giáo dục: Làm con phải hiếu thảo với cha mẹ; phải biết thương yêu 
bảo vệ loài vật.
+ Giới thiệu sách. 
- Thỏ ngọc và Tí chuột.
- Kể tên nhân vật.
- Đôi bạn: Nói cho các bạn nghe mình thích (không thích) nhân vật nào? Vì sao?
- Rút ra bài học.
- Làm quen với sách thiếu nhi.
 Điều chỉnh sau bài dạy :
 ....................................................................................
.................................................................................................................................................................... 
 _______________________________________________________ 
 Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 11: b bễ ( 2 Tiết )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ. 
- Nhận biết âm và chữ cái b, nhận biết thanh ngã, dấu ngã; đánh vần, đọc đúng 
tiếng có b (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bê, 
bễ.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. 
- Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê. 
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, 2, 3. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên 
- Khơi gợi óc tìm tòi , vận dụng những điều đã học vào thực tế 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. GV: Máy tính ,Tv
- Tranh ảnh, mẫu vật.
2. HS. –SGK. Vở luyện viết 1, tập 1
- Bộ đồ dùng TV lớp 1
- Bảng con, phấn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1
1.Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
- Gv kiểm tra 3 – 4 HS đọc bài tập đọc trong SGK (bài 9).
 - Giới thiệu bài: âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã- chữ bễ 
- GV chỉ chữ b, nói: b (bờ). HS (cá nhân, cả lớp): b. 
- GV chỉ chữ bễ, nói: bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ. 
- GV giới thiệu chữ B in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 - Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái ê, l ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có 
ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Cách tiến hành 
2.1. Âm b và chữ cái b 
- GV chỉ hình con bê, hỏi: Đây là con gì? (Con bê). 
- GV viết bảng chữ b, chữ ê. HS nhận biết: b, ê= bê. Cả lớp: bê.
- Phân tích tiếng bê (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): gồm có 2 âm: âm b 
đứng trước, âm ê đứng sau. GV chỉ mô hình, HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần 
và đọc trơn): bờ - ê - bê / bê.
- GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: 
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê. 
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ. 
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. 
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê. 
2.2. Tiếng bễ
- GV chỉ hình ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho 
to hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ. Tiếng bễ khác tiếng bê ở 
điểm nào? (Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu). GV: Đó là dấu ngã. GV đọc: 
bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ.
- GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc 
trơn: bờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ.
- GV cùng HS đánh vần nhanh (bê - ngã - bễ), thể hiện bằng động tác tay: 
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ. 
+Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê. 
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã. 
+Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ. 
- Sau đó, gộp 2 bước đánh vần: bờ - ê – bê - ngã - bễ.
* Củng cố: HS nói chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ. 
HS ghép trên bảng cài chữ bễ.
3. Luyện tập - Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm 
ê, âm l
- Cách tiến hành 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm b?)
- GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên sự vật (bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh), GV 
chi hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói tên từng sự vật.
- Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng có âm b; làm bài trong VBT (Nối b với hình 
chứa tiếng có b). 
- 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm b (bò, bàn, búp bê, bóng, bánh).
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh: Tiếng bò có âm b. Tiếng lá không có âm b... 
- HS có thể nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm b (ba, bế, bể, bị,...).
3.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có thanh ngã?).
- Như BT 2: HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật, hoạt động (vẽ, đũa, quạ, 
sữa, võ, nhãn). / Từng cặp HS làm bài, báo cáo kết quả. Cả lớp nói: Tiêng vẽ có 
thanh ngã... Tiếng quạ không có thanh ngã...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh ngã (dễ, khẽ, lễ, vẫn,...). 
3.3. Tập đọc (BT 4) (Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài đọc dài đầu tiên) 
a) Giới thiệu bài
- GV chỉ trên bảng 3 hình minh hoạ bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những con 
vật gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê).
- GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. GV chỉ từng con vật cho cả 
lớp nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe xem các con vật làm gì.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài đọc trên bảng đánh vần, đọc 
trơn các từ ngữ (đã gạch chân hoặc tô màu) theo thước chỉ của GV: bờ đê, la cà, 
có dế, có cả bê, be be. GV giải nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy dài dọc theo bờ 
sông, bờ biển để ngăn nước ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be be (từ mô phỏng 
tiếng kêu của con dê).
 Tiết 2 
d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh
- GV: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm). GV đánh 
số TT từng câu trong bài trên bảng. (Tranh 3 có 2 câu).
- (Đọc vỡ từng câu): GV: Các em sẽ đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo thước 
chỉ. GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài (Ở bờ đê) - cả lớp đọc thầm; sau đó 1 
HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với câu 1 (dưới tranh 1) và 3 câu còn lại.
- (Đọc tiếp nối) (cá nhân / từng cặp):
+ Từng HS (nhìn bài trên bảng) tiếp nối nhau đọc từng lời dưới tranh: HS 1 (đầu 
bàn) đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại 
vòng 2 với những HS khác. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. + 3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh. (Mỗi cặp cùng đọc lời dưới 1 
tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác.
- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc.
 e) Thì đọc cả bài (theo cặp / tổ)
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi 
GV hướng dẫn HS chụm đầu, chỉ chữ trong SGK cùng đọc. Nhắc: 2 em cùng 
làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả đọc trước lớp. Phải hợp tác tốt các em mới đọc 
đều, đọc đúng. (GV kiểm tra HS làm việc nhóm).
- Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng 2. 
- 1 HS đọc cả bài. (Có thể mời thêm 1 HS nữa). 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* GV nhắc HS theo dõi các cặp, tổ đọc để nhận ra ưu điểm, phát hiện lỗi. Khi 
đọc theo tổ, cả lớp, cần đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn.
g) Tìm hiểu bài đọc 
Gợi ý các câu hỏi: 
- Con gì la cà ở bờ đê? (Con dê la cà ở bờ đê). 
- Dê gặp những con gì? (Dê gặp con dế, con bê). 
- Con bê kêu thế nào? (Con bê kêu “be be”). 
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 11. 
3.4. Tập viết bảng con ( BT 5). 
a) HS đọc trên bảng lớp các chữ mẫu (b, bê, bễ), chữ số (2, 3). 
b) Viết: b, bê, bễ 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Chú ý: 
Tạo khoảng rỗng nửa đầu chữ b không nhỏ quá hoặc to quá, nét thắt (vòng xoắn 
nhỏ) cuối nét lượn mềm mại.
+ Tiếng bễ: viết chữ b, chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét lượn 
lên xuống từ trái sang phải (~).
- HS viết bảng con b, bễ (2 lần). 
c) Viết các chữ số: 2, 3 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: 
+ Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét – nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và 
thẳng xiên; nét 2 là nét thẳng ngang. 
+ Số 3: cao 2 li. Gồm 3 nét – nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong 
phải. 
- HS viết trên bảng con: 2, 3 (2 lần).
4. Vận dụng:
- Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vaò cuộc sống
- Cách tiến hành: HS chia sẻ trước lớp tìm những tiếng có chứa âm đã học - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ở 
bờ đê, xem trước bài 12 (g, h).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
 Điều chỉnh sau bài dạy :
 ....................................................................................
.................................................................................................................................................................... 
 _________________________________________________
 Thứ 4 ngày 21 tháng 9 năm 2022
 Toán
 SỐ 1O
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT .
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận 
biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.
- Đọc, viết được số 10.
- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
- Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 đến 10.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Một số chấm tròn, que tính, hình vuông, hình tam giác (trong bộ đồ dùng 
Toán).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động
- Mục tiêu.Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 
- Cách tiến hành : 
- HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
- HS đếm số quả mỗi loại có trong cửa hàng và nói. Chẳng hạn: “Có 5 quả 
xoài”, “Có 6 quả cam”,...
- Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
2. Hình thành kiến thức
Mục tiêu : - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, 
HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.
- Cách tiến hành : 
1. Hình thành số 10
a) HS quan sát khung kiến thức:
- HS đếm số quả táo và số chấm tròn.
- HS nói: “Có 10 quả táo. Có 10 chấm tròn, số 10”.
b) HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng học toán gài số 10 lên thanh gài.
c) HS tự lấy ra 10 đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm. 2. Viết số 10
- HS nghe GV giới thiệu số 10, GV hướng dẫn cách viết số 10.
- HS thực hành viết số 10 vào bảng con.
3.Thực hành, luyện tập
- Mục tiêu : - Đọc, viết được số 10.
- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
- Cách tiến hành : 
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
a) Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng.
b) Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả đếm được. Chẳng hạn: Chỉ 
vào hình vẽ bên phải nói: Có mười quả xoài, chọn số 10.
 Lưu ý: GV chủ ý rèn cho HS cách đếm, chỉ vào từng đối tượng cần đếm 
để tránh đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm động tác khoanh vào tất cả đối 
tượng cần đếm, nói: Có tất cả 10 quả xoài.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu.
- Đọc số ghi dưới mỗi hình.
- Lấy hình cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.
- Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.
 Lưu ý: GV có thể tổ chức theo nhóm, theo cặp hoặc tổ chức thành trò 
chơi. GV cũng có thể thay đổi vật liệu và số lượng để hoạt động phong phú hơn. 
Chẳng hạn:
Lấy cho đủ 10 hình tam giác hoặc vẽ cho đủ 10 hình tròn, ...
Bài 3
- HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 10, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
- HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 10 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
- Đếm tiếp từ 0 đến 10 và đếm lùi từ 10 về 0.
3.Vận dụng
- Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 
- Cách tiến hành 
Bài 4. HS thực hiện đếm và chỉ ra đủ 10 bông hoa mỗi loại.
 Lưu ý:
- GV có thể tổ chức thành trò chơi: tô màu vào 10 bông hoa, khoanh vào 10 chữ 
cái hoặc lấy cho đủ 10 que tính.
- Lấy ví dụ số 10 để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. Chẳng hạn:
Có 10 ngón tay, có 10 ngón chân; Trong hộp có 10 chiếc bút, ...
 E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống để 
hôm sau chia sẻ với các bạn.
 Điều chỉnh sau bài dạy :
 ....................................................................................
....................................................................................................................................................................
 ________________________________________________________________ 
 Tự nhiên xã hội :
 BÀI 1: GIA ĐÌNH EM ( Tíểt 3)
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học . HS đạt được: 
* Về nhận thức khoa học: 
-Giới thiệu được bản thân và các thành víêh trong gia đình. 
- Nêu được ví dụ về cảc thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và 
vui chơi cùng nhau. 
- Kể được công víệc nhà của các thành viên trong gia đình. 
* Về tìm hiếu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về cảc thành viên trong gia đình và công 
việc nhà của họ. 
- Biêt cảch quan sảt, trình bày ý kiên của mình vê cảc thành viên trong gia 
đình và công vỉệc nhà của họ. 
* Vềvận dụng kiên thức, kĩ nãng đã học:
Tham gỉa víệc nhà phù hợp với lứa tuổi. 
II . ĐỒ DÙNG, THIÊT BỊ DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK.
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1.
- Video/nhạc bài hảt về gỉa đình (ví dụ bài: Cả nhà thương nhau). 
- Tranh vẽ, ảnh về gia đình HS
- Bảng phụ/giấy A2.
- Phiếu tự đảnh giá
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.Mở đầu . 
Khởi động 
- Ổn định lớp . Hát 1 bài tập thể 
 Giới thiệu bài . 
- GV nêu yeu cầu tiết học và ghi mục bài lên bảng . 
2 . Hình thành kiến thức mới . 
A . Em tham gia làm công việc nhà 
Hoạt động 5 : Tìm hiểu công việc nhà của bạn An * Mục tiêu
 - Nêu được một số công việc bạn An tham gia làm ở nhà . 
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của bạn An .
 * Cách tiến hành
 Bước 1 : Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình ở trang 11 trong SGK để trả lời các câu hỏi : 
+ Khi ở nhà , bạn An làm những công việc gì ?
 + Bạn An có vui vẻ khi tham gia làm việc nhà không ? 
Bước 2: Làm việc cả nhóm
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp .
- HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được : + Khi 
ở nhà , bạn An làm những việc như : lau bàn , tưới cây , gấp quần áo , chơi với 
em , đun nước cho bố
+ Nhin nét mặt cho thấy bạn An rất vui vẻ khi tham gia việc nhà . 
3 . Luyện tập vận dụng .
Hoạt động 6 : Giới thiệu công việc nhà của em
 * Mục tiêu :
- Nêu được một số công việc em có thể tham gia làm ở nhà .
 - Đạt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà phù hợp với lứa tuổi các em . 
* Cách tiến hành 
Bước 1 : Làm việc theo cặp HS làm câu 5 của Bài 1 ( VBT ) .
- Một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời ( tuỷ trình độ HS , GV hướng dẫn HS đặt 
được câu hỏi ) , gợi ý như sau : 
+ Ở nhà , bạn có thể làm những công việc gì ? 
+ Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc nhà ? ... 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Một số cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp . 
- Các HS còn lại sẽ nhận xét phần trình bày của các bạn . 
-HS trả lời câu hỏi của GV : Vì sao các em cần tham gia làm việc nhà ? GV 
hưởng HS đến thông điệp : “ Chúng ta hãy làm việc nhà mỗi ngày nhé ! " 
Bước 3 : Làm việc cá nhân 
- HS làm câu 6 của Bài 1 ( VBT ) 
- Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và cả lớp .
4 . Đánh giá . 
* GV có thể sử dụng kết quả làm các câu 1,3,5 , 6 của Bài 1 ( VBT ) để đánh kết 
quả học tập bài này của HS 
* Tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà của em :
- Mỗi HS được phát một phiếu theo dõi tham gia làm việc nhà .
- Hằng ngày , mỗi HS sẽ tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà của mình 
 - HS sẽ báo cáo kết quả của mình trong nhóm vào buổi học tuần sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ....................................................................................
.................................................................................................................................................................... 
 ________________________________________________________ 
 Tiếng việt 
 (1 tiết - sau bài 10, 11).
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ.
- Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ – chữ thường cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Tô, viết đúng các chữ số 2, 3. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên 
- Khơi gợi óc tìm tòi , vận dụng những điều đã học vào thực tế 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV : Máy tính, ti vi. Các chữ mẫu ê, l, b; các chữ số 2, 3 đặt trong khung chữ.
- HS: -Vở luyện viết 1, tập 1 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Khởi động: Cả lớp hát 1 bài 
- Mục tiêu : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 
- Cách tiến hành 
 - Cả lớp nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, chữ số: ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3. 
2.Khám phá
- Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ ê, l ,b viết các tiếng bê, bễ – chữ thường cỡ 
vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa 
các con chữ theo mẫu
- Cách tiến hành:
- GV viết lên bảng hoặc sử dụng TBDH ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3.
- Cả lớp nhìn chữ đọc 
- 1 HS nhìn bảng lớp nói cách viết từng chữ 
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng tiếng , vừa nói lại quy trình viết . 
* Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, nhưng có thêm dấu mũ (là 2 nét thẳng xiên ngắn). 
Cách viết dấu mũ: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết dấu mũ 
nhỏ vừa phải, cân đối (khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4). .
+ Chữ l: cao 5 li; viết liền 1 nét. 
+ Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê sau, chú ý nối nét giữa l và ê.
 - HS viết: l , lê (2 lần). 
* Chữ : b, bê, bễ - GV vừa viết mẫu từng chữ b, bê, bễ, vừa hướng dẫn:
+ Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Cách 
viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa bút ngược 
lại theo thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược và nét thắt; 
dừng bút gần ĐK 3.
+ Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nét nối giữa b và ê.
+ Tiếng bễ viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê (dấu ngã đặt cân đối trên ê, không quá 
gần hoặc quá xa.
- HS viết: b, bê, bễ (2 lần). 
* số: 2, 3 
+ Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét. Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong phải và 
thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang.
+ Số 3: cao 2 li; gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên, nét 3: cong 
phải. 
3.Luyện tập
Mục tiêu: Tô, viết đúng các tiếng lê, bê , bễ – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu 
đều nét; viết đúng dấu sắc, dấu huyền, đặt dấu đúng vị trí, đưa bút đúng quy 
trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện 
viết 1, tập một. 
Cách tiến hành 
- HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tập tô, tập viết các chữ ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 
3.GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng; khuyến khích HS hoàn 
thành phần Luyện tập thêm. (Chú ý cho HS nghỉ trước khi viết phần Luyện tập 
thêm).
- GV nhận xét, chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh.
4.Vận dụng:
- Mục tiêu: vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- Cách tiến hành:
- Cho HS xem một số bài viết của học sinh năm trước từ đó các em học tập và 
và biết giữ gìn sách vở ,có ý thức rèn chữ
5. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.- Về nhà cùng người 
thân viết lại các chữ hôm nay vừa viết, xem trước bài 3
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ....................................................................................
....................................................................................................................................................................
 __________________________________________________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI 12: g h ( Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ.
- HS nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h 
với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên 
- Khơi gợi óc tìm tòi , vận dụng những điều đã học vào thực tế 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Máy tính ,Tv
- Tranh ảnh, mẫu vật.
2. HS. –SGK. Vở luyện viết 1, tập 1
- Bộ đồ dùng TV lớp 1
- Bảng con, phấn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TIẾT 1
1.Khởi động .
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiens hành : 
- 2 - 3 HS đọc lại bài Tập đọc Ở bờ đê (bài 11). 
 - GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái g, h. 
- GV chỉ chữ g, nói: g (gờ). HS (cá nhân, cả lớp): g. Làm tương tự với chữ h. 
- GV giới thiệu chữ G, H in hoa. 
 2. Chia sẻ, khám phá (BT 1: Làm quen). 
- Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có 
g,h với các mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”.
 2.1. Âm g và chữ g 
- GV chỉ hình ảnh nhà ga; hỏi: Đây là cái gì? (Nhà ga).
- GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết: g, a = ga. Cả lớp: ga. GV giải nghĩa: ga / 
nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phát của các đoàn tàu.
- Phân tích tiếng ga: có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng sau. 
- GV giới thiệu mô hình tiếng ga. HS (cá nhân, tổ, lớp): gờ - a - ga / ga.
2.2. Âm h và chữ h
- Thực hiện như âm g và chữ g. 
- HS nhận biết: h, ô, dấu huyền = hồ. / Phân tích tiếng hồ. Đánh vần: hờ - ô - hô 
- huyền - hồ / hồ.
* Củng cố: HS nói 2 chữ, 2 tiếng mới vừa học. HS ghép bảng cài chữ: ga, hồ.
 3. Luyện tập 
- Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm 
g, âm h
- Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?)
- GV nêu YC; chỉ từng hình theo số TT cho HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự 
vật: hổ, gấu, hoa hồng, hành, gừng, gà.
- Từng cặp HS làm bài; báo cáo kết quả: HS 1 chỉ hình trên bảng lớp, nói các 
tiếng có âm g (gấu, gừng, gà,). HS 2 nói các tiếng có âm h (hổ, hoa hồng, hành).
- GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng hổ có âm h; tiếng gấu có âm g,...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm g (gò, gạo, gáo, gối,...); có âm h (hoa, hoả, hỏi, 
hội, húi,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Bé Hà, bé Lê, giới thiệu: Bài có 4 nhân vật: Hà, bà, 
bé Lê (em trai Hà), ba của Hà. GV xác định lời nhân vật trong từng tranh: Tranh 
1 là lời Hà (mũi tên chỉ vào Hà). Tranh 2: Câu 1 là lời bà (mũi tên chỉ vào bà). 
Câu 2 (Dạ) là lời Hà. Tranh 3: lời của Hà. Tranh 4: lời của ba Hà.
b) GV đọc mẫu từng lời, kết hợp giới thiệu từng tình huống
- Tranh 1: Đọc lời Hà: Hà ho, bà ạ. Tình huống: Bà nghe Hà nói, vẻ lo lắng. 
Cạnh đó là bé Lê ngồi trên giường, đang khóc.
- Tranh 2: Đọc lời bà: Để bà bế bé Lê đã. Nghe bà nói, Hà ngoan ngoãn, đáp: 
Dạ.
– Tranh 3: Đọc lời Hà: A, ba! Ba bế Hà! Ba về, Hà reo lên, chạy ra đón. Hà giơ 
hai tay, muốn ba bế Hà.
– Tranh 4: Đọc lời ba: Ba bế cả Hà, cả bé Lê. (Ba nói: Ba sẽ bế cả Hà, bế cả bé 
Lê).
c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài trên bảng, đọc các từ ngữ (đã 
gạch chân / tô màu) theo thước chỉ của GV: Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé Lê.
4. Vận dụng:
- Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vaò cuộc sống
- Cách tiến hành: HS chia sẻ trước lớp tìm những tiếng có chứa âm đã học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ....................................................................................
....................................................................................................................................................................
 ___________________________________________________________________
 Thứ 5 ngày 22 tháng 9 năm 2002 
 Tiếng Việt 
 BÀI 12: g h ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
-Đọc đúng bài tập đọc Bé Hà, bé Lê
- Biết viết đúng trên bảng con các chữ g, h,và các tiếng ga, hồ 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2022_2.docx