Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương

docx32 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 30
 Thứ 2 ngày 10 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 Bài 63. PHÉP TRỪ DẠNG 39 -15 (T2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 
15).
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.
*Năng lực đặc thù:
 Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải 
quyết vấn đề toán học.
* Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
II. ĐỒ DÙNG:
Bộ ĐD toán 1, VBT,
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1.khởi động:(5')
a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành:
HS làm vào bảng con theo 3 dãy
Đặt tính rồi tính
89 – 15 75 – 41 85 - 43
GV - HS nhận xét
Hoạt động2: thực hành, luyện tập:(20')
a)Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ 
dạng 39 - 15).
b)Cách tiến hành:
Bài 2.
HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.
Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
Lưu ỷ: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS trừ từ trái sang phải GV nêu 
trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các 
em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 3.
GV hướng dẫn HS tính ra nháp tìm kết quả phép tính ghi trên mỗi chiếc khoá.
Đối chiếu tìm đúng chìa khoá kết quả phép tính.
Lưuý: GV có thể tổ chức thành trò chơi ghép thẻ, GV nhắc HS thực hiện đặt tính và 
tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả để tránh nhầm lẫn. Khi hoàn thành bài này, HS có thể 
có những cách khác để tìm đúng kết quả. GV nên khuyến khích HS chia sẻ cách làm.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 4.
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra 
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại 
sao).
HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 68 - 15 = 53.
Trả lời: Tủ sách lớp 1A còn lại 53 quyển sách.
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp 
rồi kiểm tra kết quả.
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các 
em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Hoạt động 3: vận dụng:(6')
a)Mục tiêu Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một 
số tình huống gắn với thực tế.
Phát triến các NL toán học.
b)Cách tiến hành:
HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ đã học. Chẳng hạn: 
Tuấn có 37 viên bi, Tuấn cho Nam 12 viên bi. Hỏi Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
 Củng cố, dặn dò:(4')
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn hạn cần lưu 
ý những gì? về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán 
cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ...................................
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 TẬP ĐỌC
 ÔNG GIẲNG ÔNG GIĂNG(2 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
 Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
Hiểu các từ ngữ trong bài. 
Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
b) Năng lực văn học :Hiểu nội dung bài: Ông trăng là người bạn thân thiết của trẻ em. 
Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi.
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung: Phát triển năng lực đọc, nói, hợp tác,trao đổi, trình bày của học 
sinh.
b) Phẩm chất: Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1. Khởi động: Trò chơi (5')
a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành:
1. HS thi giải nhanh 2 câu đố
(1) Tròn như cái đĩa
Lơ lửng giữa trời
Dịu mát, tươi vui
Đêm rằm toả sáng.
Là gì? (Ông trăng)
 (2) Một mẹ sinh được vạn con, 
 Đến mai trời sáng chỉ còn một cha 
 Mặt mẹ xinh đẹp như hoa 
 Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. Là những gì? (Trăng, sao, mặt trời)
1.1. Giới thiệu bài: Ông trăng trên bầu trời luôn là người bạn thân thiết của trẻ em. 
Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi. Các em hãy 
cùng lắng nghe bài đồng dao Ông giẳng ông giăng để cảm nhận được sự gần gũi giữa 
trăng và các bạn nhỏ.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập (30’)
a)Mục tiêu: Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
Hiểu các từ ngữ trong bài. 
b)Cách tiến hành:
a) GV đọc mẫu bài, giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh. Giải nghĩa từ: ván cơm xôi (xôi được 
đóng thành khuôn nhờ những khuôn làm bằng những miếng gỗ phẳng và
mỏng), đệp bánh chưng (đệp là cái giỏ tre đựng thức ăn dự trữ); vỗ chài (vỗ lưới để bắt 
cá, tôm, trai,... bỏ vào giỏ). GV chỉ hình minh hoạ, giúp HS hiểu nghĩa các dòng thơ: 
Thằng cu vỗ chài - Bắt trai bỏ giỏ: Cậu bé vỗ lưới, bắt trai. / Cái đỏ ẵm em: Chỉ một cô 
bé bế em.
b) Luyện đọc từ ngữ: bầu bạn, ván cơm xôi, nồi cơm nếp, đệp bánh chưng, lưng hũ 
rượu, khướu đánh đu, ẵm em, gáo múc nước.
c) Luyện đọc từng dòng thơ 
 GV: Bài có 17 dòng thơ.
 HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá nhân, từng cặp) / cá nhân hoặc cặp cuối cùng đọc 
3 dòng thơ cuối.
 TIẾT 2
Hoạt động 3: Tập đọc (33')
 a)Mục tiêu Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. Hiểu nội dung bài: Ông trăng 
là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng 
xuống cùng chơi.
b)Cách tiến hành
d) Thi đọc đoạn, bài (Có thể chia bài làm 2 đoạn: 8 dòng, 9 dòng). 
2. Tìm hiểu bài đọc 
1 HS đọc 4 câu hỏi trước lớp. Sau đó đọc 4 gợi ý. 
Từng cặp HS trao đổi, trả lời. 
 GV hỏi - HS trong lớp trả lời: 
+ GV: Nhà bạn nhỏ có ai? HS: Nhà bạn nhỏ có thằng cu, cái đỏ, em bé.
+ GV: Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì? / HS: Nhà bạn nhỏ có nồi, hũ, chài, giỏ, rá, gáo, lược, 
liềm.
+ GV: Nhà bạn nhỏ có những con vật gì? - HS: Nhà bạn nhỏ có chim khướu, trai, trâu. + GV: Nhà bạn nhỏ có đồ ăn, thức uống gì? HS: Nhà bạn nhỏ có xôi, cơm nếp, bánh 
chưng, rượu.
 (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. 
* Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu. 
Hoạt động4: vận dụng trải nghiệm
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
Đọc bài cho bạn bè, người thân nghe. Hiểu được nội dung của bài đọc
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ...................................
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Buổi chiều : LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN VIẾT BÀI: KỂ CHO BÉ NGHE
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ
- HS viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ nhỏ 8 câu bài: Kể cho bé nghe vào vở Luyện 
viết: 
- HS viết từ khó: ầm ĩ, dây điện, quay tròn ...
- HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp.
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở ô li)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn)
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. 
- Biết cách trình bày bài viết ở vở.
- Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ti vi thông minh, Máy tính
- Bảng con, phấn viết, Vở ô li 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Hoạt động mở đầu: (5p) 
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV mở Youtube cho HS nghe bài hát
- GV giới thiệu nội dung bài viết
- GV nhận xét bổ sung
2. Hoạt động luyện tập: (25P)
a) Luyện viết trên bảng con(10p)
- GV viết các từ khó trên bảng : ầm ĩ, dây điện, quay tròn ......
- HS đọc lại các chữ cô vừa viết 
- HS luyện viết trên bảng con
 GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT
b) Luyện viết vào vở ( 15 p)
- Yêu cầu HS mở vở Luyện viết, GV hướng dẫn HS viết vào vở bài Kể cho bé nghe.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số bài.
- GV đọc cho HS viết bài : Kể cho bé nghe.
3. Hoạt động vận dụng: (5P)
a.Mục tiêu: 
 Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b.Cách tiến hành:
- Thế nào là bé ngoan?
- HS chia sẻ trước lớp
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 .................................... ............. 
 .................................................
 __________________________________________
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN ĐỌC VIẾT BÀI : ÔNG GIẲNG ÔNG GIĂNG.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ
- HS viết các từ sau : đệp, khướu, ẵm, rá, vỗ chài, hũ rượu, múc nước..... đúng mẫu, 
đúng cỡ các chữ vào vở Luyện viết.
-HS viết đảm bảo tốc độ.
- HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp.
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a)Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở ô li)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn)
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài.
- Biết cách trình bày bài viết ở vở.
- Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, phấn viết, Vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Hoạt động Khởi động:
a. Mục tiêu:
- Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS viết 1 số từ ngữ chứa vần HS hay viết sai lên bảng con.
- GV theo dõi, sửa sai.
- GV giới thiệu nội dung bài viết.
- GV nhận xét bổ sung.
2. Hoạt động luyện tập:
a) Luyện đọc
- Cho HS đọc lại bài theo nhóm đôi
- Thi đọc giữa các nhóm
b) Luyện viết trên bảng con
- GV viết mẫu trên bảng : đệp, khướu, ẵm, rá, vỗ chài, hũ rượu, múc nước..... .
- HS nêu lại quy trình viết.
- HS đọc lại các chữ cô vừa viết.
- HS luyện viết trên bảng con
- GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT
c) Luyện viết vào vở
- Yêu cầu HS mở vở Luyện viết, GV hướng dẫn và đọc cho HS viết vào vở bài: Sẻ
anh, sẻ em - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số bài.
3. Hoạt động vận dụng:
a.Mục tiêu:
Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b.Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm được điều gì?
- Về nhà đọc lại bài viết, viết lại chữ viết sai.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 .........
......... .............................................................................
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ 3 ngày 11 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 Bài 64. PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4, 63 – 40 (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không
nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40).
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.
*Năng lực đặc thù:
 Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải 
quyết vấn đề toán học.
* Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
II. CHUẨN BỊ:
Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các 
thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con, VBT
Ti vi, máy tính, HLĐT
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. khởi động:(5')
HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép trừ 
dạng 39 15.
 HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
GV mở HLĐT, cho HS quan sát
Thảo luận theo nhóm, bàn:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh 
đang thực hiện phép tính 27 - 4 = ? bằng cách thao tác trên các khối lập phương.
2. Hình thành kiến thức:(17')
HS sử dụng bộ đồ dùng toán 1. Học liệu điện tử 1. HS tính 27 - 4 = ?
Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 27 - 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có 
thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...)
Đại diện nhóm nêu cách làm.
GV nhận xét các cách tính của HS.
2. GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 27 - 4 = ?
HS đọc yêu cầu: 27 - 4 = ?
HS quan sát GV làm mẫu:
+ Đặt tính (thẳng cột).
+ Thực hiện tính từ trái sang phải:
 27
 4
 23
 7 trừ 4 bằng 3, viết 3.
 Hạ 2, viết 2.
 + Đọc kết quả: Vậy 27 - 4 = 23.
GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
GV viết một phép tính khác lên bảng. Chẳng hạn: 56 - 3 = ?
HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính; trừ từ phải sang trái, đọc kết 
quả.
HS đổi bảng con, nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.
GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt 
tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
Lưu ỷ: GV có thê đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhưng tính 
sai để nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó.
HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 27 - 4.
3.Thực hành, luyện tập:(10')
Bài 1.
GV mở HLĐT, cho HS quan sát và làm vào VBT
GV hướng dân HS cách làm, có thê làm mâu 1 phép tính.
HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
 đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
GV nhắc lại quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các 
em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét 4: Vận dụng:(6')
a)Mục tiêu Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một 
số tình huống gắn với thực tế.
Phát triến các NL toán học.
b)Cách tiến hành:
HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ đã học. 
D. Củng cố, dặn dò:(3')
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu 
ý những gì?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán 
cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ...............................
 ____________________________________________________
 CHÍNH TẢ
 Nghe viết: BÀI ĐỒNG DAO “ ÔNG GIẲNG ÔNG GIĂNG”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1.Phát triển năng lực đặc thù
Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng, không mắc quá 2 lỗi.
 Làm đúng BT: Điền tiếng còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh một đoạn đồng dao; 
điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống.
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
 *Phẩm chất:
- Phẩm chất trách nhiệm: HS có ý thức về việc làm của mình.
*Năng lực:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tham gia các hoạt động, hoàn thành các nhiệm vụ 
trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra những cách giải quyết, suy nghĩ của 
bản thân; tích cực, chủ động tham gia các hoạt động của cá nhân và của nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV:Máy tính, ti vi
- HS: Vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động 1: khởi động:(7')
a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành:
 GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp: cơm nếp, vỗ chài .
GV - HS nhận xét 
Hoạt động 2: Luyện tập.(15') 
a)Mục tiêu: Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng, không mắc quá 
2 lỗi.
b)Cách tiến hành:
*Nghe viết 
1 HS đọc 7 dòng đầu bài đồng dao, cả lớp đọc lại.
 GV chỉ các từ dễ viết sai, cả lớp đọc. VD: giảng, xuống, bầu, bạn, xôi, nếp, đệp bánh 
chưng.
HS tự nhẩm đọc từng tiếng mình dễ viết sai.
 HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ (mỗi dòng đọc không quá 3 lần), HS viết 
vào vở Luyện viết 1, tập hai, tô chữ hoa đầu dòng thơ.
 HS viết xong, GV đọc chậm từng dòng cho HS soát lỗi, gạch chân bằng bút chì chữ 
viết sai, viết lại chữ đó bên lề vở.
 GV chữa trên bảng những lỗi HS thường mắc. 
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả.(13')
a) Mục tiêu: Làm đúng BT: Điền tiếng còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh một 
đoạn đồng dao; điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống.
b)Cách tiến hành:
a) BT 2 (Tìm tiếng còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn đồng dao sau)
 GV nêu YC, viết bảng: Cái ... cắt lá / Con cá có .../Quả ... quả cam / Chè lam ... khảo.
 HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. /1 HS báo cáo (miệng), GV điền tiếng trên 
bảng lớp. (Có thể tổ chức theo cách thi tiếp sức: 4 HS tiếp nối nhau lên bảng điền từ 
vào chỗ trống, hoàn thành mỗi dòng thơ. HS nào điền xong từ thì đọc dòng thơ: HS 1: 
Cái liềm cắt lá. /HS 2: Con cá có vẩy./HS 3: Quả quýt, quả cam. /HS 4: Chè lam bánh 
khảo).- Cả lớp đọc lại 7 dòng thơ. 
b) BT 3 (Em chọn chữ nào: r, d hay gi?) (Làm tương tự BT 2). 
 HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
 GV viết lên bảng lớp các từ cần điền: ..ây điện, ...ó, ...ồng, ...ùng. 
1 HS lên bảng điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống. 
Cả lớp sửa bài theo đáp án. (Có thể tổ chức theo cách thi tiếp sức).
Cuối cùng, cả lớp đọc: Nhện con hay chăng dây điện. / Cái quạt hòm mồm thở ra gió. / 
Máy bơm phun nước bạc như rồng./ Cua cáy dùng miệng nấu cơm.
C. Củng cố, dặn dò:(2')
Tuyên dương những HS tích cực IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ...............................
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 TẬP ĐỌC
 SẺ ANH, SẺ EM( 2tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
 Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
Hiểu các từ ngữ trong bài. 
Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
b) Năng lực văn học: Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em trong gia đình: Anh 
em sẽ yêu thương, nhường nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm.
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung: Phát triển năng lực đọc, nói, hợp tác,trao đổi, trình bày của học 
sinh.
b) Phẩm chất: Giáo dục phải biết nhường nhịn, yêu thương lẫn nhau.Trách nhiệm: có 
tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
II. ĐỒ DÙNG : 
Máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1. Khởi động: (5')
a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành:
1. Thảo luận nhóm đôi
 Nhà bạn có mấy anh, chị, em? Tình cảm của bạn với anh, chị, em thế nào? Tình cảm 
của anh, chị, em với bạn thế nào (yêu thương, nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc)? Bạn 
cảm thấy thế nào nếu anh, chị, em đi vắng?
- 3 - 4 HS phát biểu. GV nhận xét khích lệ, không kết luận đúng - sai. 
2.Giới thiệu bài
GV chỉ hình minh hoạ, HS quan sát: Sẻ mẹ đang tha mồi về cho con. Anh em sẻ há 
mỏ, vui mừng đón mẹ. Tình cảm gia đình thật ấm áp.
Hoạt động 2. Khám phá và luyện tập 
 a)Mục tiêu:
Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
Hiểu các từ ngữ trong bài. b)Cách tiến hành:
2. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời sẻ mẹ hối hả lúc giục con ăn. Lời sẻ 
anh và sẻ em nhỏ nhẹ, dễ thương.
b) Luyện đọc từ ngữ: vườn, rét, nằm co ro, cố sức, cọng rơm, thương yêu, mệt. 
c) Luyện đọc câu 
 GV: Bài đọc có 13 câu. 
 GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
 HS đọc tiếp nối từng câu (liền 2 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài: Thương 
em, / sẻ anh cố sức kéo ... trong tổ / che cho em.
 TIẾT 2
Hoạt động 3:Luyện đọc. (33')
a)Mục tiêu: Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.Hiểu câu chuyện nói về tình 
cảm anh em trong gia đình: Anh em sẽ yêu thương, nhường nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất 
vui, gia đình đầm ấm.
b)Cách tiến hành
 d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... che cho em./Tiếp theo đến ... ăn trước đi. / 
Còn lại); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn).
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu hỏi trong SGK. 
 GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? / Cả lớp giơ thẻ: Ý b. - Hỏi đáp: 
+ GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt?
+ Cả lớp: Vì sẻ mẹ thấy các con rất thương yêu nhau. 
 GV: Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao? (HS trả lời theo suy nghĩ riêng. VD: Em 
thích sẻ anh vì sẻ anh rất thương em, cố kéo những cọng rơm che cho em khỏi lạnh. / 
Thích sẻ anh vì sẻ anh ngoan ngoãn, nghe lời mẹ./ Thích sẻ em vì sẻ em còn nhỏ đã 
biết thương anh, nhường thức ăn cho anh,...)
.2.3. Luyện đọc lại 
tốp (4 HS) đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, sẻ mẹ, sẻ anh, sẻ em. 
 Lặp lại với tốp HS khác. 
Hoạt động4: vận dụng trải nghiệm
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
HS chia sẻ trước lớp về cách ứng xử với những người thân trong gia đình mình
* Dặn dò:Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc.
 Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ...................................
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ 4 ngày 12 tháng 4 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 SẺ ANH, SẺ EM ( tiết 2)
 ( Đã soạn ở thứ 3 )
 ________________________________________________
 TẬP VIẾT
 TÔ CHỮ HOA I,K(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Biết tô chữ viết hoa I, K theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: chói chang, rung rinh, Hoa yêu mọi người nên 
hoa kết trái chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; viết đúng quy trình; dãn đúng 
khoảng cách giữa các con chữ.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL 
quan sát.
- Chăm chỉ, tích cực hoàn thành bài viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: mẫu chữ
HS: Vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Hoạt động1. Khởi động: (5')
a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành:
 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa G, H.
 GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 
GV - HS nhận xét.
Giới thiệu bài:(2')
GV chiêu lên bảng chữ in hoa I, K. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa I, K. GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ I, K in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô 
chữ viết hoa I, K – chỉ khác chữ I, K in hoa ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ và câu 
ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
Hoạt động 2.Khám phá và luyện tập.(25'). 
a)Mục tiêu: 
- Biết tô chữ viết hoa I, K theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: chói chang, rung rinh, Hoa yêu mọi người nên 
hoa kết trái chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; viết đúng quy trình; dãn đúng 
khoảng cách giữa các con chữ.
b)Cách tiến hành:
*Tổ chữ viết hoa I, K
 HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ chữ (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo 
từng nét):
+ Chữ I hoa gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trái và thẳng ngang, 
(lượn hai đầu) – tô giống nét đầu của chữ H hoa. Tô tiếp nét 2 (móc ngược trái) từ trên 
xuống dưới, dừng bút trên ĐK 2.
+ Chữ K hoa gồm 3 nét: Nét 1 tô giống như nét đầu ở chữ I hoa, H hoa. Nét 2 là nét 
móc ngược trái, tô từ trên xuống dưới. Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản (móc xuôi 
phải và móc ngược phải) nối liền nhau, tô nét móc xuôi phải trước, đến giữa thân chữ 
thì tạo vòng xoắn nhỏ lồng vào thân nét 2 rồi tô tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở 
ĐK 2.
HS lần lượt tô các chữ hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
*Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
Cả lớp đọc các từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được 
mồi, chim mẹ tha về tổ.
 GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), 
cách nối nét giữa các chữ (giữa chữ K viết hoa và i), vị trí đặt dấu thanh.
 HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
Hoạt động 3:Hoạt động vận dụng trải nghiệm
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
Biết viết các chữ hoa đã học vào vở ô li theo chỡ chữ nhỏ
Tuyên dương những bạn viết nắn nót, sạch đẹp.
GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Trưng bày tranh ảnh Em yêu thiên nhiên: viết lại lời giới 
thiệu cho đúng chính tả, hay hơn, trang trí sản phẩm ấn tượng hơn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy : 
 ...................................
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 TẬP ĐỌC
 NGOAN(1 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1.Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
 Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
Hiểu các từ ngữ trong bài. 
 Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. Học thuộc lòng bài thơ.
b) Năng lực văn học:Hiểu nội dung bài thơ: Mọi vật xung quanh em đều ngoan ngoãn, 
chăm chỉ làm việc có ích. Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt.
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung: Phát triển năng lực đọc, nói, hợp tác,trao đổi, trình bày của học 
sinh.
b) Phẩm chất: Giáo dục phải biết ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc có ích.Trách 
nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1. Khởi động: (5')
a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành:
1.1. Cả lớp nghe hát và cùng hát bài Những em bé ngoan (Sáng tác: Phan Huỳnh Điểu) 
hoặc bài Bé ngoan (Sáng tác: Phạm Tuyên).
1.2. Giới thiệu bài 
 Bài đọc hôm nay có tên là Ngoan. Các sự vật trong bài đều ngoan ngoãn, làm việc có 
ích. HS quan sát tranh: Tranh vẽ bà đang ngồi khâu vá dưới ánh đèn dầu. Bé đang múc 
nước trong chum để rửa tay. Mẹ đang nấu cơm trên bếp lửa. GV: Đèn dầu giúp bà 
khâu vá. Nước giúp bé rửa trắng bàn tay. Lửa giúp mẹ thổi cơm. Bài thơ nói về các sự 
vật “ngoan” thế nào và thế nào thì được gọi là bé “ngoan”?
Hoạt động 2. Khám phá và luyện đọc.(10') 
a)Mục tiêu: 
Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
Hiểu các từ ngữ trong bài. 
 Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. Học thuộc lòng bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Mọi vật xung quanh em đều ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc có 
ích. Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt.
b)Cách tiến hành:
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ: ngoan, sáng sân nhà, thắp, ngồi may, rửa trắng, thổi đầy nồi cơm, 
chín đỏ vườn, quạt hương thơm.
c) Luyện đọc dòng thơ 
 GV: Bài gồm 8 dòng thơ. 
 GS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá nhân / từng cặp).
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 dòng thơ); thi đọc cả bài.
*Tìm hiểu bài đọc:(16') 
1 HS đọc 3 câu hỏi, BT trong SGK. / Từng cặp HS trao đổi, trả lời. 
 GV hỏi – HS trong lớp trả lời:
+ GV: Bài thơ khen những vật gì ngoan? / HS: Bài thơ khen trăng ngoan, đèn ngoan, 
nước ngoan, lửa ngoan, trái ngoan, gió ngoan.
+ GV nêu YC của BT 2. Cả lớp đọc kết quả nối ghép:
(a) Đèn - (3) thắp cho bà ngồi may. 
(b) Nước - (1) rửa trắng bàn tay. 
(c) Gió – (2) quạt hương thơm khắp nhà.
* GV: Thế nào là bé ngoan? / HS: Bé ngoan là bé biết nghe lời mẹ cha, yêu cô, yêu 
bạn.
 (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. 
*Học thuộc lòng 
 HS HTL bài thơ theo cách xoá dần chữ, chỉ giữ lại chữ đầu cậu, rồi xoá hết. 
 HS tự nhẩm HTL bài thơ. 
 HS thi đọc thuộc lòng 4 dòng thơ đầu / 4 dòng thơ cuối / cả bài thơ. 
Hoạt động 3:Hoạt động vận dụng trải nghiệm
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
HS chia sẻ trước lớp những việc tốt mà em đã làm 
*dặn dò:(2') 
 GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày tranh ảnh Em yêu thiên nhiên.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ................................... Thứ 5 ngày 13 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 Bài 64. PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4, 63 – 40 (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không
nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40).
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.
*Năng lực đặc thù:
 Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải 
quyết vấn đề toán học.
* Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
II. CHUẨN BỊ:
 Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các 
thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con, VBT
Ti vi, máy tính, HLĐT
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:(5')
Đặt tính rồi tính
 47 – 5 56 – 40 76 – 32
GV - HS nhận xét
2. Thực hành, luyện tập:(23')
Bài 2.
HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.
Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
Bài 3.
HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 63 - 40.
GV hướng dẫn HS:
 + Đọc yêu cầu: 63 - 40 = ?
 + Đặt tính (thẳng cột).
 + Thực hiện tính từ phải sang trái:
 3 trừ 0 bằng 3, viết 3. 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
 + Đọc kết quả: Vậy 63 - 40 = 23.
 GV chốt lại cách thực hiện, một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết quả.
Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
GV nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các 
em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 4.
HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.
HS chia sẻ với bạn khi đặt tính bạn nhắn mình điều gì?
HS mình nhắn bạn cần đặt các số thẳng cột với nhau dùng thước gạch ngang và thực 
hiện thứ tự từ phải qua trái.
Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
Lưu ỷ: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS trừ từ trái sang phải, GV nêu 
trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các 
em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
3. Vận dụng:(5')
Bài 5.
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra 
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại 
sao).
HS viết phép tính thích hợp và trả lời vào VBT:
Phép tính: 36 - 6 = 30.
Trả lời: Trang còn lại 30 tờ giấy màu.
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp 
rồi kiểm tra kết quả.
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các 
em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
D. Củng cố, dặn dò:(2')
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu 
ý những gì?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán 
cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 ...............................
 _________________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 GÓC SÁNG TẠO
 TRƯNG BÀY TRANH ẢNH “EM YÊU THIÊN NHIÊN(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày sản phẩm. - Biết bình chọn sản phẩm mình 
yêu thích. 
Biết giới thiệu sản phẩm tự tin, to, rõ. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL quan sát.
 - Hoàn thành sản phẩm vừa sức mình.
II. ĐỒ DÙNG: 
Sản phẩm của HS, ĐDHT phục vụ triển lãm, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
Các viên nam châm của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Giới thiệu bài:(2')
 Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày những sản phẩm đã làm từ tuần trước, 
giới thiệu sản phẩm của mình, nghe các bạn giới thiệu; cùng bình chọn sản phẩm ấn 
tượng.
 GV kiểm tra lại sản phẩm của HS và ĐDHT đã chuẩn bị. 
Hoạt động 1.Khám phá, Luyện tập .(21')
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 
3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC trong sách:
HS 1 đọc YC của BT 1; 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 lời giới thiệu dưới 4 tranh. Cả lớp 
vừa lắng nghe vừa quan sát 4 sản phẩm mẫu.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2022.docx