Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 31 Thứ Hai,ngày 17 tháng 4 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế. *Năng lực : - Phát triển các NL toán học.- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học * Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tranh, Ti vi thông minh, Học liệu điện tử - HS: VBT, BĐ DHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-4, 63-40. - HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? GV đặt vấn đề: Các em đã biết trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau trừ nhẩm các số trong phạm vi 100. 2.Hoạt động thực hành, luyện tập: a. Mục tiêu: - Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế. b. Cách tiến hành: Bài l: Tính: - Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = ?; 76-4 = ? - HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính (chẳng hạn: 6 - 4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết quả. Chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn. - GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời kết quả phép tính (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2; 74 - 4; ...). - HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng. - HS hoàn thành bài 1. Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm bớt, trong đó sử dụng Bảng sổ từ 1 đến 100 . Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính: - HS thực hiện các phép tính nêu trong bài (HS có thể đặt tính ra nháp hoặc tính nhẩm với những phép tính đơn giản) rồi chọn kết quả đúng, nói cho bạn nghe quả táo treo phép tính ứng với chậu nào. Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm. Bài 3: Tính: a) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. 50 – 10 - 30 = 40 - 30= 10 67 - 7 - 20 = 60 - 20 = 40 - HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả. b) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải. Lưu ý kết quả của phép tính phía trên là gợi ý cho kết quả của phép tính phía dưới: 2 + 4 - 3 = 3 20 + 40 - 30 = 30 Lưu ý: Ở bài này, HS lần đầu tiên được tiếp xúc với dạng bài yêu cầu thực hiện liên tiếp hai phép tính, trong đó có cả phép tính cộng và phép tính trừ, theo thứ tự hiện liên tiếp hai phép tính, nhưng hoặc chỉ có một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ (cũng theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải). Vì vậy, GV cần nhấn mạnh thứ tự thực hiện phép tính cho HS. Bài 4: Tính (theo mẫu) - HS thực hiện các thao tác: Mẫu: 10 cm + 20 cm = 30 cm - Quan sát mầu để biết cách thực hiện phép tính có số đo độ dài là xăng-ti-mét. - Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng-ti-mét (theo mẫu). - Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. Lưu ý: GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có thể cho phép HS viết kết quả trung gian. 20 cm + 30 cm = 50 cm 70 cm – 40 cm = 30 cm 40 cm + 10 cm – 20 cm = 30 cm 50 cm – 20 cm + 30 cm = 60 cm - GV tiểu kết bài 4 3.Hoạt động vận dụng: a)Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ dang 27 – 4; 63 -40 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành Bài 5: - 2HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 38 - 5 = 33. Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33 buồng chuối. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . ___________________________________________________________ TẬP ĐỌC CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. Phần Tập đọc - Đối với HSNK yêu cầu đọc lưu loát cả bài - Đối với học sinh tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đọc được 4câu đầu . b) Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Cái kẹo và con cánh cam 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ và đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút) sáng tạo (tìm và làm được bài tập đọc hiểu) b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết quý trọng, yêu quý thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Tranh trên học liệu 2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngoan. HS 1 trả lời câu hỏi: Bài thơ khen những vật gì ngoan? HS 2 trả lời câu hỏi: Thế nào là bé ngoan? - GV nhận xét tiết học - GV mở trên youtube bài hát “ Chú gà trống ” cho HS nghe và vận động theo. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: a) Mục tiêu: Biết chơi trò chơi đoán chữ b) Cách tiến hành: 1.1. Trò chơi Đoán chữ trên lưng a) Cách chơi (theo cặp). - Vòng 1: Bạn A dùng ngón tay viết một chữ cái (chữ thường) lên lưng áo bạn B (VD: a) Nếu bạn B đoán đúng và đọc đúng (a) sẽ được quay lại viết một chữ cái khác lên lưng áo bạn A(VD: d). Nếu bạn A cũng đoán đúng (d) thì kết quả hoà 1-1. Nếu bạn A đoán sai, kết quả sẽ là 1 – 0. - Vòng 2: Cách chơi như trên nhưng mỗi bạn phải nghĩ tên 1 đồ dùng học tập (VD: sách, vở, cặp, tẩy, bút chì, bút mực, bảng con,...), dùng ngón tay viết lên lưng áo của bạn. Chơi luân phiên và tính điểm. Cộng kết quả 2 vòng để chọn bạn có tài “đoán chữ trên lưng”. b) Sau khoảng 5 phút, GV cho HS báo cáo kết quả rồi nhận xét chung. 1.2. Giới thiệu bài a) GV: Khi đến trường, các em cần mang theo những gì để phục vụ tốt cho việc học? Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b) GV gắn / chiếu lên bảng hình minh hoạ bài đọc. HS quan sát tranh. - Tranh vẽ những gì? (Tranh vẽ lớp học, một HS đang đứng lên, trả lời cô giáo, Trong suy nghĩ của bạn là hình ảnh 1 cái kẹo và 1 con cánh cam). - GV giải nghĩa: cánh cam (con vật cánh cứng, màu sắc lấp lánh trông rất đẹp, thường ăn lá cây); hỏi HS: Trong lớp có bạn nào đã biết con cánh cam; thích chơi với cánh cam? 3. Hoạt động luyện tập: a) Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. Phần Tập đọc b) Cách tiến hành: Bước 1. Luyện đọc: - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Đọc rõ ngữ điệu các câu hỏi (Khi đi học... những gì?); câu kể (Em còn mang kẹo... nữa ạ.); câu cầu khiến (Nhưng kẹo thì nên ăn ngoài sân. Con cánh cam thì nên để ở nhà). b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): luyện nói, nói dối, ngoài sân, thưởng,tràng vỗ tay. Giải nghĩa: nói dối (nói sai sự thật, nhằm che giấu điều gì). c) Luyện đọc câu - GV: Bài có 14 câu. HS đọc vỡ từng câu (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). TIẾT 2 d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (đoạn 3 câu / 6 câu/ 5 câu); thi đọc cả bài. 10’ Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - LT điều khiển các bạn thảo luận và TL câu hỏi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trước lớp. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Cô giáo hỏi cả lớp câu gì? / HS: Cô giáo hỏi: Khi đi học, em mang những gì? + GV: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? ( Ngoài ĐDHT, Trung còn mang hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam.) + GV: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? / HS cả lớp giơ thẻ: Ý b. GV hỏi lại: Vì sao ... vỗ tay khen Trung? / Cả lớp: Vì Trung rất thật thà. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Câu chuyện muốn nói điều gì? (HS: Trung thật thà kể với cô giáo và các bạn: Ngoài ĐDHT, Trung còn mang đến lớp hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam / Bạn Trung rất thật thà, đáng yêu). - GV: Câu chuyện khen ngợi bạn Trung thật thà. Người thật thà, trung thực không nói dối là người rất đáng quý, đáng yêu. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - 1 tốp (3 HS đọc làm mẫu theo 3 vai: người dẫn chuyện, cô giáo, bạn Trung - 2 tốp thi đọc truyện theo vai. Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - Cho HS đọc lại một số câu, đoạn trong bài đọc. - Tuyên dương những bạn HS tích cực. - Đọc bài đọc cho bạn bè, người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . ..... ________________________________________ BUỔI CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN KỂ CHUYỆN: BÀI CHUYỆN CỦA HOA HỒNG VÀ BÀI BA CÔ CON GÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Nắm chắc chuyện của hoa hồng và Ba cô con gái. - Nhìn tranh kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. - Nắm chắc nội dung câu chuyện bài Chuyện của hoa hồng và bài Ba cô con gái * Đối với HS năng khiếu yêu cầu kể được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu trả lời được câu hỏi dưới từng tranh b) Năng lực văn học: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lòng hiếu thảo của cô con gái út. Chế trách chị cả và chị hai không quan tâm, chăm sóc mẹ khi mẹ ốm đau. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: - Phát triển NL tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, ngôn ngữ. b. Phẩm chất: - Giáo dục HS biết yêu quý món quà ( sách vở, kiến thức). Phẩm chất: Biết nghe lời cha mẹ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuyện trên học liệu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5’) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: 2. Khám phá và luyện tập: (25p) a. Mục tiêu: - Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của hoa hồng và Ba cô con gái. - Nhìn tranh kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện b. Cách tiến hành 2.1. Nghe kể chuyện GV mở học liệu điện tử cho HS nghe câu chuyện 2 lần 2.3. Kể chuyện theo tranh a) Mỗi HS nhìn 2, 3 tranh, tự kể chuyện. b) 1 số HS nhìn 6 tranh tự kể chuyện. * GV cất tranh, 1 HSNK kể lại câu chuyện. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện này khuyên các em điều gì - Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay trong tiết học. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. b)Cách tiến hành: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ......... ................................................................................................................................. _________________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC VIẾT BÀI : CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - Luyện viết bài : Giờ học vẽ đúng mẫu, đúng cỡ các chữ vào vở Luyện viết -HS viết đảm bảo tốc độ. - HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở ô li) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, phấn viết, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Hoạt động Khởi động: a. Mục tiêu: - Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS viết 1 số từ ngữ chứa vần HS hay viết sai lên bảng con. - GV theo dõi, sửa sai. - GV giới thiệu nội dung bài viết. - GV nhận xét bổ sung. 2. Hoạt động luyện tập: a) Luyện đọc - Cho HS đọc lại bài theo nhóm đôi - Thi đọc giữa các nhóm b) Luyện viết trên bảng con - GV viết mẫu trên bảng : -HS nêu lại quy trình viết. - HS đọc lại các chữ cô vừa viết. - HS luyện viết trên bảng con - GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT c) Luyện viết vào vở - Yêu cầu HS mở vở Luyện viết, GV hướng dẫn và đọc cho HS viết vào vở bài: Giờ học vẽ - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số bài. 3. Hoạt động vận dụng: a.Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b.Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm được điều gì? - Về nhà đọc lại bài viết, viết lại chữ viết sai. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ..... ................. ............................ ________________________________________________ Thứ Ba ngày 18 tháng 4 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: -Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. *Năng lực : - Thông qua luyện tập thực hành tổng hợp về thực hiện phép tính dang 39 - 15. HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học đề diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học * Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, Ti vi thông minh. Các thẻ phép tính như ở bài 1, các thẻ dấu (<, >, =).Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành - HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gan với gia đình em hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 100 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học. - HS chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lóp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: a)Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. b)Cách tiến hành Bài 1: Đặt tính rồi tính: HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (thế hiện trong các thẻ ghi phép tính). 67 50 37 31 95 43 21 57 75 - - + + - + + - - 5 24 42 8 60 44 73 16 72 62 34 79 39 35 87 94 41 3 Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm, chuẩn bị sẵn các thẻ ghép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính với chú ý là phép tính không nhớ, rồi đố bạn viết kết quả thích hợp. Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính: - Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thê đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính nhẩm với những phép tính đon gian). - Nói cho bạn nghe quả bóng nào tuơng ứng với rổ nào. GV chốt đáp án: 89 – 10 = 79 26 – 2 = 24 14 + 30 = 44 50 + 20 = 70 GV tiểu kết bài 2 Bài 3: ><=? - HS thực hiện thao tác: Tính nhẩm cộng, trừ các số tròn chục ở vế trái, so sánh với sô ở vế phải ròi chọn thẻ dâu “>, <, =” phù hợp đặt vào ô ? GV chốt đáp án: 10 + 20 < 50 30 + 20 = 50 50 – 10 > 30 40 – 30 < 30 GV tiểu kết bài 3 3. Hoạt động vận dụng: a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: Bài 4: - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). -HS viết phép tính thích hợp và trả lời: * Phép tính: 30 + 15 = 45. * Trả lời: Trong phòng có tất cả 45 chiếc ghế. - HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt bài toán có dùng phép trừ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . ..... ____________________________________________ TẬP ĐỌC GIỜ HỌC VẼ( 2TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. Phần Tập đọc - Đối với HSNK yêu cầu đọc lưu loát cả bài - Đối với học sinh tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đọc được 4câu đầu . b) Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Giờ học vẽ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được và hiểu được nội dung bài tập đọc) b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết bảo vệ các loài động vật, môi trường và yêu quý thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Ti vi thông minh, máy tính 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, Bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - Hai HS tiếp nối nhau đọc bài: “ Cái kẹo và con cánh cam.” - HS 1 trả lời câu hỏi: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? - - HS 2 trả lời câu hỏi: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? - GV nhận xét 2. Hoạt đông chia sẻ: a. Mục tiêu: - Biết quan sát tranh để chia sẻ với bạn b. Cách tiến hành 1.1. Giải đúng câu đố – nhận quà trao tay (tổ chức nhanh) - GV chuẩn bị một số hộp quà kèm câu đố về đồ dùng học tập. VD: (1) Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. (Là cái gì? – Bút chì) (2) Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. (Là cái gì? – Cục tẩy). (3) Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. (Là viên gì? – Viên phấn) (4) Có tôi đường kẻ thẳng băng Làm bài, tập vẽ, ngang bằng sổ ngay. (Là cái gì? – Thước kẻ) (5) (5) Chỉ lớn hơn quyển sách Nhưng chưa biết bao điều Sông núi lẫn mây trời Mở ra là thấy đó Cùng các bạn trò nhỏ Cầm tay hay khoác vai. (Là cái gì? - Cặp sách) (6) Tên cũng gọi là cây Không mọc lên từ đất Chữ xếp hàng thẳng tắp Khi có bàn tay tôi. (Là cây gì? – Cây bút, cây viết) - HS mở hộp quà, đọc to câu đố trong đó và giải câu đố để cả lớp nhận xét. Nếu lời giải đúng, HS được nhận quà (để sẵn trong hộp). Nếu sai thì phải để bạn khác giúp “giải cứu” và nhận quà (nếu có lời giải đúng). 1.2. Giới thiệu bài - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, hỏi: Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ ngôi nhà mái ngói đỏ, những hộp bút màu). Bài đọc kể chuyện xảy ra trong giờ học tô màu bức tranh ngôi nhà. Các em hãy lắng nghe. 3. Khám phá và luyện tập : a. Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. b. Cách tiến hành: Bước1. HDHS Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng kể chuyện vui, nhẹ nhàng. Lời Hiếu hồn nhiên, lễ phép khi nói với cô, thân thiện, cởi mở khi nói với Quế. Lời cô giáo dịu dàng, ân cần. b) Luyện đọc từ ngữ:màu xanh, vườn cây, mặt trời, mái nhà, khung trồng, ngạc nhiên, cười ồ, bút màu. c) Luyện đọc câu - GV: Bài có 14 câu. - HS đọc vỡ từng câu (đọc liền 2 câu lời thoại). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp HS). TIẾT 2 d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... cô giáo ngạc nhiên. / Tiếp theo đến ... Tớ chỉ thiếu màu đỏ./ Còn lại); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). Bước.2: Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Ai cho Hiếu mượn bút màu đỏ? HS: Quế cho Hiếu mượn bút màu đỏ. + GV: Hãy nói lời của Hiếu cảm ơn bạn cho mượn bút. /HS: Cảm ơn Quế nhé! Rất cảm ơn bạn. /... + GV: Cô giáo khuyên HS điều gì? /HS cả lớp giơ thẻ chọn ý a. GV hỏi lại: Cô giáo khuyên HS điều gì? - Cả lớp: Đổi bút màu cho nhau để tô. - (Lặp lại) 1 HS hỏi/ cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Nhờ đổi bút màu cho nhau, tranh của hai bạn Hiếu và Quế đều được tô màu đẹp. / Hiếu và Quế biết giúp đỡ nhau). - GV: Bạn bè cần giúp đỡ nhau. Hiếu không có bút chì đỏ để tô mái nhà, Quế cho Hiếu mượn. Hai bạn đổi bút màu cho nhau nên tranh của cả hai đều đẹp. Bước3: Luyện đọc lại (theo vai) - 1 tốp (3 HS) đọc bài theo 3 vai người dẫn chuyện, Hiếu, cô giáo. - 1 tốp nữa đọc lại. - Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay. 4 .Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - 3HS đọc lại bài tập đọc - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt. - Chia sẻ câu chuyện với bạn bè, người thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ......... ____________________________________________ Thứ Tư, ngày 19 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT CHÍNH TẢ TẬP CHÉP : CÔ VÀ MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi. - Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. b) Năng lực văn học: - Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi thông minh, Bảng phụ - HS: Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động mở đầu: a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp 3 từ ngữ trong bài chính tả trước. VD: liềm, vậy, quả quýt hoặc gió, rồng, dây điện. - GV nhận xét bổ sung. - GV mở trên youtube bài hát “ Cô và mẹ ” cho HS nghe và vận động theo. - Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. 2. Hoạt động khám phá: a) Mục tiêu: - Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi. b) Cách tiến hành: Bước 1: HDHS Nghe viết: - GV đọc bài Cô và mẹ./ Cả lớp đọc lại bài thơ. - GV chỉ từng tiếng HS dễ viết sai, cả lớp đọc: cũng là, cô giáo, đến trường, mẹ hiền. - GV: Bài thơ nói về điều gì? (Mẹ là cô giáo ở nhà, cô giáo là mẹ ở lớp. Mỗi HS đều có 2 mẹ, 2 cô giáo). - HS chép bài vào vở Luyện viết 1, tập hai; tô các chữ hoa đầu câu. - HS viết xong, nhìn sách, tự sửa bài hoặc nghe GV đọc, soát lỗi. - HS đổi vở, xem lại bài viết của nhau. - GV có thể chiếu bài của HS lên bảng, chữa lỗi, nêu nhận xét chung. 3. Hoạt động luyện tập: a) Mục tiêu: - Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. b) Cách tiến hành: Bước 2: HDHS Làm bài tập chính tả: - 1 HS đọc YC, đọc M (bảng con). - GV nhắc HS: các từ cần điền đều chứa tiếng bắt đầu bằng c hay k. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - GV phát phiếu khổ to in BT 2 cho 1 HS. - (Chữa bài) HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, đọc kết quả: 1) bảng con, 2) thước kẻ, 3) cặp sách, 4) kẹo, 5) kéo, 6) cánh cam. - GV: Những chữ nào bắt đầu bằng c? (con, cặp, cánh cam)/ Những chữ nào bắt đầu bằng k? (kẻ, kẹo, kéo). - Cả lớp đọc lại đáp án. Sửa bài theo đáp án (nếu sai). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành - Tuyên dương những HS viết đẹp, nắn nót. - Chuẩn bị tốt cho bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . ...... ____________________________________________ TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA M, N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Biết tô các chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi). bằng chữ thường, cỡ nhỏ; rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác b) Phẩm chất: Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chữ mẫu viết hoa M, N - Vở luyện viết 1, tập 2. Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS đọc tư thế ngồi viết; tự chỉnh tư thế ngồi viết cho mình. - GV chiếu lên bảng chữ in hoa M, N. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa M, N. - GV: Các em đã biết mẫu chữ M, N in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa M, N; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập: a. Mục tiêu: - Biết tô các chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. b. Cách tiến hành Bước1:HDHS Tổ chữ hoa M, N - HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tổ chữ viết hoa M, N. (GV vừa mô tả, vừa tô theo từng nét): + Chữ viết hoa M gồm 4 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên. Nét 2 là nét thẳng đứng, tô từ trên xuống, hơi lượn một chút ở cuối nét. Nét 3 là nét thẳng xiên, tô từ dưới lên (hơi lượn ở hai đầu). Nét 4 là nét móc ngược | phải, tô từ trên xuống, dừng bút ở ĐK 2. + Chữ viết hoa N gồm 3 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Nét 2 là nét thẳng xiên, tô từ trên xuống. Nét 3 là nét móc xuôi phải, tô từ dưới lên, hơi nghiêng sang phải, dừng bút ở ĐK 5. - HS tô các chữ viết hoa M, N cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. Bước2: HDHS Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc từ ngữ, câu (cỡ nhỏ): mặt trời, màu xanh, Mái nhà ngói mới đỏ tươi. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét từ M sang ai, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 3. Hoạt động vận dụng: a. Mục tiêu: HS biết viết và đọc chữ hoa M, N b. Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì? - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: Mang đến lớp 1 tấm ảnh (hoặc tranh vẽ) thầy, cô hoặc 1 người bạn em quý mến; nghĩ lời giới thiệu sẽ viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . ______________________________________________ TẬP ĐỌC QUYỂN VỞ CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Quyển vở mới thật thời chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp để rèn tính nết của người trò ngoan. - Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài. - Đối với học sinh tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đọc thuộc 1 khổ thơ đầu . b) Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Quyển vở của em 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ và đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút) sáng tạo (tìm và làm được bài tập đọc hiểu) b) Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết yêu quý mọi vật.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Ti vi thông minh , máy tính, 2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - Cả lớp hát “ Bài Em yêu trường em” (Nhạc và lời: Hoàng Vân). - HS tiếp nối nhau đọc bài Giờ học vẽ; trả lời câu hỏi: Vì sao Hiếu và Quế đều tô được những bức tranh đẹp? - GV nhận xét kết hợp giới thiệu bài 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) a) Mục tiêu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. b) Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ: Bạn HS ngồi học bên bàn. Trước mặt bạn là quyển vở sạch, đẹp với những trang giấy trắng tinh, thơm tho,... Bài thơ các em học hôm nay nói về quyển vở – một ĐDHT quen thuộc, như người bạn thân thiết, giúp HS học giỏi, trở thành người tốt. 3. Hoạt động luyện tập: a) Mục tiêu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Quyển vở mới thật thời chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp để rèn tính nết của người trò ngoan. - Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài. b) Cách tiến hành: Bước.1: Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm. b) Luyện đọc từ ngữ:quyển vở, ngay ngắn, xếp hàng, mát rượi, thơm tho, nắn nót, mới tinh, sạch đẹp, tính nết, trò ngoan. Giải nghĩa từ: thơm tho (mùi thơm rất dễ chịu, hấp dẫn); nắn nót (làm cẩn thận từng li, từng tí cho đẹp, cho chuẩn). c) Luyện đọc dòng thơ - GV: Bài thơ có 12 dòng. - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS kết thúc các dòng chắn 2, 4, 6,... nghỉ hơi dài hơn. d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, thi đọc cả bài thơ. Bước.2: Tìm hiểu bài đọc: - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV (câu hỏi 1): Mở vở ra, bạn nhỏ thấy gì trên trang giấy trắng? /HS: Mở vở ra, bạn nhỏ thấy trên trang giấy trắng từng dòng kẻ ngay ngắn như HS xếp hàng. + GV (câu hỏi 2): Lật từng trang, bạn nhỏ cảm thấy thế nào? / HS: Lật từng trang, bạn nhỏ cảm thấy giấy trắng sờ mát rượi, mùi giấy mới thơm tho. +GV (câu hỏi 3): Nếu em là quyển vở, em sẽ nói gì với các bạn nhỏ? /HS (nhiêu ý kiến): Các bạn đừng làm quăn mép, đừng làm bẩn, đừng xé rách tôi. Hãy giữ cho tôi luôn mới mẻ, phẳng phiu. (Tôi mát rượi, thơm tho thế này, hãy giữ tôi luôn sạch đẹp. Chữ đẹp là tính nết của những người trò ngoan... - GV (khích lệ HS lí giải): Vì sao người học trò ngoan là người biết giữ vở sạch, chữ đẹp? (Vì người học trò ngoan chăm học, thích học nên luôn yêu quý sách vở). - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. - GV: Hãy nhìn quyển vở, quyển sách của mình xem các em đã giữ gìn sách vở thế nào? HS phát biểu. - GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? (HS phải biết giữ vở sạch, chữ đẹp,...). - GV: Sách, vở giúp các em học hành. Nhưng vẫn có HS chưa biết yêu quý, giữ gìn nên sách vở sớm quăn mép, nom cũ kĩ, chữ nguệch ngoạc, dây mực bẩn,... Các em cần giữ gìn sách vở, viết sạch đẹp để rèn tính nết của học trò ngoan. Bước3: Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS học thuộc 2 khổ thơ cuối bài (hoặc cả bài) theo cách xoá dần chữ, chỉ giữ lại các chữ đầu dòng. Cuối cùng xoá hết. - HS nhẩm HTL 2 khổ thơ cuối. - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối hoặc cả bài thơ. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - Chỉ một số câu, từ cho 5HS đọc lại. - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt. - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo, tiết kể chuyện Đi tìm vần “em”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . ... .. Thứ Năm, ngày 20 tháng 4 năm 2023 TOÁN CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần. - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. *HSCHT chỉ yêu cầu làm BT1, 2 * Năng lực : - Phát triển các NL toán học: Thông qua các hoạt động quan sát, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến về cách xem lịch, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. * Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, tranh, Ti vi thông minh, Học liệu điện tử1 quyển lịch bóc hàng ngày HS: VBT, BĐ DHT - Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày hôm nay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: .1.Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “ Ai n hanh ai đúng” - HS làm bảng con, GV cùng trong tài kiểm tra: Tính 57 84 + + 32 15 ....... ........ - GV nhận xét bổ sung 2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần. - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. b. Cách tiến hành: - HS quan sát quyển lịch hằng ngày theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển lịch, tờ lịch. Đọc các thông tin ghi trong tờ lịch và thảo luận về những thông tin đó. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. .2.1. Nhận biết ngày trong tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày - HS chia sẻ theo cặp: “Kể tên các ngày trong một tuần lễ”. - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. - HS trả lời câu hỏi: “Một tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào?”. - GV nhận xét và chốt thông tin: “Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật”. 2.2. Tìm hiểu tờ lịch, cách xem lịch a) HS quan sát quyển lịch bóc hằng ngày treo trên bảng. - GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: “Hôm nay là thứ mấy?”. - HS trả lời, ví dụ: “Hôm nay là thứ hai”. - Gọi vài HS nhắc lại: “Hôm nay là thứ hai”. GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, giúp HS nhận biết được tên gọi của ngày trong tuần lễ ghi trên tờ lịch. - HS chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, đọc số chỉ ngày trên tờ lịch, chẳng hạn chỉ vào số 12 trên tờ lịch và nói: “Hôm nay là ngày 12”. - HS quan sát phía trên cùng của tờ lịch (ghi tháng), chẳng hạn: “Tháng tư”. HS chỉ vào chữ “Tháng tư” và đọc: “Tháng tư”. - HS chỉ vào tờ lịch nói: “Hôm nay là thứ hai, ngày 12 tháng tư”. b) Thực hành xem lịch - HS lấy một vài tờ lịch, thực hành đọc các thông tin trên tờ lịch cho bạn nghe, chẳng hạn: Thứ năm, ngày 15 tháng tư. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập a. Mục tiêu: - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần. - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. b. Cách tiến hành: Bài 1: HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: a) Kể tên các ngày trong tuần lễ. Trả lời : thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật b) Hôm nay là thứ năm. Hỏi: Ngày mai là thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy? - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. Bài 2 : Trong một tuần lễ - HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp. a. Em đi học vào những ngày thứ mấy ? ( Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu) b. Em được nghỉ những này nào ? ( ngày thứ bày và chủ nhật) - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. Bài 3 :Đọc mỗi tờ lịch sau rồi trả lời câu hỏi - HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp. + Ngày 26 tháng 3 là thứ sáu; + Ngày 1 tháng 6 là thứ ba; + Ngày 19 tháng 8 là thứ năm; + Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy. - GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện liên quan đến các ngày trong các tờ lịch trên. 4. Hoạt động vận dụng a)Mục tiêu: - Vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành Bài 4. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi (Hôm nay là thứ bảy, ngày 15 tháng năm). - Khuyến khích HS đặt thêm các câu hỏi liên quan đến tình huống trong bức tranh. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? -Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - GV nhận xét tiết học. TIẾNG VIỆT GÓC SÁNG TẠO : “QUÀ TẶNG Ý NGHĨA” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Chuẩn bị được món quà ý nghĩa tặng thầy cô hoặc 1 bạn trong lớp: Đó là 1 tấm ảnh, bức tranh thầy cô hoặc 1 người bạn do HS tự vẽ. Tranh, ảnh được trang trí, tổ màu. Viết được lời giới thiệu thể hiện tình cảm với người trong tranh, ảnh. b) Năng lực văn học: - Viết được lời giới thiệu thể hiện tình cảm với người trong tranh, ảnh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2.biết thể hiện năng khiếu của bản thân b) Phẩm chất: Giáo dục cho HS biết yêu cái đẹp, biết chia sẻ động viên.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị của GV: Một số sản phẩm của HS các năm học trước do GV sưu tầm những mẩu giấy cắt hình chữ nhật có dòng kẻ ô li để phát cho HS viết và đính vào sản phẩm; các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính. - ĐDHT của HS: Tranh, ảnh thầy cô, bạn bè HS sưu tầm hoặc tự vẽ; giấy màu, giây trắng, hoa lá để cắt dán trang trí, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,...; Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu : a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: + Chia sẻ: GV hướng dẫn HS quan sát các tranh minh hoạ (BT 1). HS nhận biết đó là tranh, ảnh thầy, cô giáo, các bạn HS. Cần làm quà tặng thể hiện tình cảm với thầy cô, các bạn. + Giới thiệu bài - Trong tiết học hôm nay, mỗi em sẽ làm một món quà để tặng thầy, cô giáo hoặc tặng một bạn. Để món quà có ý nghĩa, các em cần: + Chọn ảnh của người đó hoặc vẽ người đó bằng tất cả tấm lòng yêu mến. Sau đó, trình bày, trang trí tranh, ảnh. + Viết vài lời giới thiệu về người đó. Lời giới thiệu cần thể hiện được tình cảm của các em. - Những quà tặng này sẽ được trưng bày trong tiết học tới. Sau đó, được tặng cho thầy cô, bạn bè. Các em hãy thi đua xem quà của ai có ý nghĩa, làm cho người nhận quà vui mừng, cảm động. - GV giới thiệu một vài quà tặng của HS năm trước (nếu có) để lớp tham khảo. 2. Hoạt động khám phá: a) Mục tiêu: - Biết đóng vai và giới thiệu được bức tranh
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2022.docx



