Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 32 Thứ Hai, ngày 24 tháng 4 năm 2023 TOÁN ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. - Phát triển các NL toán học. * Năng lực : Năng lực chung : - Phát triển các NL toán học. - NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. * Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Đồng hồ treo tường - HS: SGK, VBT , Mặt đồng hồ, đồng hồ thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành - HS quan sát mặt đồng hồ theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về các thông tin trên đồng hồ, chẳng hạn: kim ngắn, kim dài, mặt đồng hồ có những số nào, những vạch chia trên mặt đồng hồ ra sao?,... - Đại diện nhóm chia sẻ trước lóp. 2. Hoạt động hình thành kiến thức :(18p) a. Mục tiêu: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. b. Cách tiến hành: 1. Nhận biết mặt đồng hồ và cách đọc giờ đúng “Mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số 1 đến số 12 rồi tiếp tục từ số 12 sang số 1. Kim ngấn chỉ giờ, kim dài chỉ phút”. GV gắn đồng hồ chỉ giờ đúng lên bảng, hướng dẫn HS đọc giờ đúng trên đồng hồ, chẳng hạn: “Kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số 9, ta nói: Đồng hồ chỉ 9 giờ”. - GV gắn một số đồng hồ chỉ giờ đúng khác lên bảng, HS đọc giờ đúng rồi chia sẻ với bạn. - GV gọi một vài HS trả lời, đặt câu hỏi để HS giải thích tại sao các em lại đọc được giờ như vậy. Lưu ý: Khi quay kim đồng hồ, GV quay kim dài trên đồng hồ để HS thấy được việc di chuyển của kim dài kéo theo việc di chuyển của kim ngắn. 2. Thực hành xem đồng hồ - Thực hành theo nhóm, phân biệt kim ngắn, kim dài, quay kim trên mặt đồng hồ của nhóm, rồi đọc kết quả. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (10p) a. Mục tiêu: - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. b. Cách tiến hành: Bài 1 - HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn: Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. - GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em đọc được giờ đúng trên đồng hồ? Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau: - Đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích hợp với mỗi tình huống trong tranh. - Nói cho bạn nghe kết quả. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: - Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí. - Nói về hoạt động của bản thân tại thời gian trên mỗi đồng hồ đó. - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp 4. Hoạt động vận dụng: (5p) a)Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hànhcột - GV cho hs đọc lại một số giờ đúng trên đồng hồ - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ................. .................................................................................................................................... _________________________________________________ TẬP ĐỌC CUỘC THI KHÔNG THÀNH ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Mỗi loài, mỗi người xung quanh ta đều có đặc điểm, thói quen riêng. Cần tôn trọng đặc điểm, thói quen của mỗi loài, mỗi người, không nên đòi người khác phải giống mình, làm như mình. * Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát, thuộc bài thơ. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được từ đầu đến..ngang như tớ, không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu b) Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Cuộc thi không thành 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề và sáng tạo (Nhớ và đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút) sáng tạo (tìm và làm được bài tập đọc hiểu.Đọc hoặc kể lại cho người thân nghe câu chuyện vừa học) b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết quý trọng, yêu Mỗi loài, mỗi người xung quanh ta đều có đặc điểm, thói quen riêng. Cần tôn trọng đặc điểm, thói quen của mỗi loài, mỗi người, không nên đòi người khác phải giống mình, làm như mình.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Tranh trên học liệu 2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - 2, 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ cuối của bài thơ Quyển vở của em, trả lời câu hỏi: Ai biết giữ vở sạch, chữ đẹp? - GV nhận xét bài học - GV mở trên youtube bài hát “ Chú voi con ở Bản Đôn” cho HS nghe và vận động theo. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá:(10p) a) Mục tiêu: - Biết tìm được tên các con vật sống dưới nước b) Cách tiến hành: 1.1. Thi viết tên con vật sống dưới nước a) Cách chơi - GV phát cho mỗi HS 1 tờ phiếu (kích thước 5 x 10 cm), HS tự ghi họ tên trên phiếu (mặt trước). - GV nêu YC: khi có lệnh “bắt đầu mỗi em ghi thật nhanh trong 1 phút) tên 3 con vật sống dưới nước (VD: tôm, thờn bơn, cá mập) vào mặt sau phiếu. - Hết thời gian 1 phút, GV thu các phiếu đã ghi đủ tên 3 con vật để chấm. Cử 2 HS khá giỏi thay nhau đọc từng phiếu (đọc tên HS, tên 3 con vật) để cả lớp nhận xét đúng / sai. (Ai chưa làm xong bị xem là “chưa về đích”) b) GV cùng cả lớp biểu dương những HS về đích trong cuộc thi (tìm và “ghi đúng tên 3 con vật dưới nước); nhắc những HS phạm luật chơi (ghi nhâm tên con vật không sống dưới nước), động viên những HS chưa về đích cần cố gắng trong các cuộc thi sau. 1.2. Giới thiệu bài : - GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài đọc (SGK), hỏi: Tranh vẽ những con vật nào? Chúng sống trên cạn hay dưới nước? Chúng “đi lại” có giống nhau không (Tranh vẽ tôm, cá, cua, rùa. Chúng sống dưới nước). - GV: Tôm, cá và cua là 3 con vật sống dưới nước. (Rùa sống dưới nước là chính nhưng cũng có thể sống trên cạn). Chúng định thi chạy xem ai về đích trước, nhưng mỗi con lại có cách “chạy” khác nhau. Con nào cũng muốn các bạn phải chạy theo cách của mình. Liệu cuộc thi có thành công không? Các em hãy cùng đọc bài Cuộc thi không thành để giải đáp được điều đó. 2. Khám phá và luyện tập: (15p) a) Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Mỗi loài, mỗi người xung quanh ta đều có đặc điểm, thói quen riêng. Cần tôn trọng đặc điểm, thói quen của mỗi loài, mỗi người, không nên đòi người khác phải giống mình, làm như mình. b) Cách tiến hành: Bước 1:HDHS Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Đọc rõ ngữ điệu lời từng nhân vật: “Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình!” (Tôm); “Không, hai cậu phải quay đầu về đích như tớ!” (Cá); “Hai cậu phải quay ngang như tớ!” (Cua). b) Luyện đọc từ ngữ:không thành, trọng tài, xuất phát, chuyện rắc rối, quay đuôi, ngúng nguẩy, quay đầu, quay ngang, giật lùi, phóng thẳng, bò ngang, khuyên bảo,... Giải nghĩa: ngúng nguẩy (tỏ thái độ không bằng lòng hay hờn dỗi). c) Luyện đọc câu: - GV cùng HS đếm số câu trong bài. - HS đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu sau để không bị hụt hơi: Chúng cãi nhau vì / tôm chỉ quen bơi giật lùi, /cá chỉ biết phóng thẳng, cua chỉ bò ngang. (Từ bài này, bước “Luyện đọc câu” có thể bỏ qua hoạt động “đọc vỡ”. Tuỳ khả năng đọc của HS lớp mình, GV có thể bỏ hoạt động “đọc vỡ” sớm hơn hoặc muộn hơn). TIẾT 2 d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (đoạn 3 câu / 6 câu/ 5 câu); thi đọc cả bài (8p) Bước 2. HDHS Tìm hiểu bài đọc (19p) - 3 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 3 BT. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi - HS trả lời: + GV: Tôm, cá và cua định làm gì? / HS: Tôm, cá và cua định thi chạy. + GV: Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành? / HS (chọn ý b): Vì bạn nào cũng đòi bạn khác “chạy” theo cách của mình. (Nếu HS chọn ý a, GV giải thích: Ý là không đúng vì theo nội dung bài thì các con vật chưa chạy mà chỉ đòi bạn chạy theo cách của mình). + GV nêu YC của BT nối ghép (Qua bài đọc, em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế nào?), chỉ từng vế câu cho HS đọc. - HS phát biểu: a) Tôm - (2) bơi giật lùi. b) Cá - (3) phóng thẳng. c) Cua - (1) bò ngang. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: + 1 HS: Tôm, cá và cua định làm gì? / Cả lớp: Tôm, cá và cua định thi chạy. + 1 HS: Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành? / Cả lớp (ý b): Vì bạn nào cũng đòi bạn khác “chạy” theo cách của mình. + 1 HS: Qua bài đọc, em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế nào?/ Cả lớp: a) Tôm - (2) bơi giật lùi. b) Cá - (3) phóng thẳng. c) Cua - (1) bò ngang - GV: Cuộc thi của tôm, cá và của không thành bởi vì ai cũng đòi “chạy” theo cách của mình. Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận điều gì? HS phát biểu, GV: Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận kiểu “chạy” của mỗi người: Cho tôm quay đuôi về đích, “chạy” giật lùi. Cho cua bò ngang để về đích. Cho cá phóng thẳng tới đích. Ai về đích trước thì thắng cuộc. GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS: Mỗi người có thói quen, đặc điểm riêng,...). GV: Mỗi bạn có đặc điểm, thói quen, lối sống riêng. Cần tôn trọng đặc điểm riêng của bạn, không nên đòi hỏi bạn phải làm, phải nghĩ giống mình,... Bước 3. Luyện đọc lại (theo vai) (6p) - GV hướng dẫn 3 HS đọc lời đối thoại của 3 nhân vật trong câu chuyện: + Tôm: Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình! + Cá: Không, hai cậu phải quay đầu về đích như tớ! + Cua: Hai cậu phải quay ngang như tớ! - Mời 2 tốp (mỗi tốp 4 HS) thi đọc theo vai người dẫn chuyện, tôm, cá, cua. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học: Tuyên dương những bạn HS tích cực. - Dặn HS về nhà kể với người thân điều em đã hiểu được qua câu chuyện. Tìm hiểu trước về loài cá hẹo để chuẩn bị cho bài đọc Anh hùng biển cả. - Cho HS đọc lại một số câu, đoạn trong bài đọc. - Tuyên dương những bạn HS tích cực. - Đọc bài đọc cho bạn bè, người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ................. _________________________________________________ BUỔI CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH VỀ KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn một quyển sách về kiến thức hoặc kĩ năng sống (KNS) mình mang tới lớp. - Đọc cho các bạn nghe những gì vừa đọc. b) Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu nội dung từng câu chuyện - Biết được nội dụng, cốt truyện bài bài báo, mẫu truyện, bài thơ mình đọc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở trong từng câu chuyện ,biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được một số bài thơ mình đã đọc, sáng tạo ( biết đọc thơ và kết hợp cử chỉ, điệu bộ) b) Phẩm chất: -Yêu thích, chăm chỉ đọc sách báo.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số truyện phù hợp với lứa tuổi do GV và HS mang đến lớp. - Sách Truyện đọc lớp 1, Thơ thiếu nhi chọn lọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt độngkhởi động a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát“ Chú bộ đội hải quân” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - GV nhận xét bài - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập giới thiệu rõ ràng, tự tin một quyển truyện , về kiến thức hoặc kĩ năng sống 2. Hoạt động Luyện tập: 2.1 Giới thiệu sách - GV kiểm tra các nhóm đã trao đổi sách, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào. - YC mỗi HS đặt sách trước mặt; kiểm tra sự chuẩn bị của HS, xem các em có mang đến lớp đúng loại sách về kiến thức và KNS không (GV chấp nhận nếu HS mang loại sách khác, không phải là sách về kiến thức và KNS). - Một vài HS giới thiệu trước lớp quyển sách của mình. VD: Đây là quyển sách về KNS bố mẹ đã mua cho tôi. Quyển sách này rất hay. Sách có tên là Lời xin lỗi... * Thời gian dành cho các hoạt động trên khoảng 10 phút. 2.2. Tự đọc sách - GV dành thời gian yên tĩnh cho HS tự đọc sách; nhắc HS nên đọc kĩ một mẩu chuyện hoặc thông tin thú vị để tự tin, đọc to, rõ trước lớp. Những HS không mang sách đến lớp có thể tìm sách trên giá sách của lớp hoặc đọc lại bài Sử dụng đồ điện an toàn. - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. 2.3. Đọc cho các bạn nghe - Từng HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc lại to, rõ những gì vừa đọc (ưu tiên những HS đã đăng kí đọc từ tuần trước). Mỗi HS đọc xong, các bạn có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm. - Cả lớp bình chọn bạn đọc to, rõ, đọc hay, cung cấp những thông tin thú vị. - HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - Em có thích đọc sách báo, đọc thơ không? Đọc sách báo, thơ nhiều giúp ích gì cho em? - GV khen ngợi những HS đã thể hiện tốt trong giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau (đọc báo, SGK, tr. 135, 136) - Mang đến lớp 1 tờ báo thiếu nhi để đọc, thông báo tin tức mới cho các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ......... ___________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI : CUỘC THI KHÔNG THÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - HS viết các từ sau phóng thẳng, bò ngang và viết bài: Cuộc thi không thành, đúng cỡ các chữ vào vở Luyện viết -HS viết đảm bảo tốc độ. - HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở ô li) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, phấn viết, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Hoạt động Khởi động: a. Mục tiêu: - Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS viết 1 số từ ngữ chứa vần HS hay viết sai lên bảng con. - GV theo dõi, sửa sai. - GV giới thiệu nội dung bài viết. - GV nhận xét bổ sung. 2. Hoạt động luyện tập: a) Luyện đọc - Cho HS đọc lại bài theo nhóm đôi - Thi đọc giữa các nhóm b) Luyện viết trên bảng con - GV viết mẫu trên bảng: phóng thẳng, bò ngang, giật lùi,.... - HS nêu lại quy trình viết. - HS đọc lại các chữ cô vừa viết. - HS luyện viết trên bảng con - GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT c) Luyện viết vào vở - Yêu cầu HS mở vở Luyện viết, GV hướng dẫn và đọc cho HS viết vào vở bài: Anh hùng biển cả - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số bài. 3. Hoạt động vận dụng: a.Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b.Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm được điều gì? - Về nhà đọc lại bài viết, viết lại chữ viết sai. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ............. ......... ............................ ________________________________________ Thứ Ba, ngày 25 tháng 4 năm 2023 TOÁN ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. - Phát triển các NL toán học. * Năng lực : Năng lực chung : - Phát triển các NL toán học. - NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. * Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Đồng hồ - HS: SGK, VBT , Mặt đồng hồ, đồng hồ thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho hs thi đọc giờ đúng trên đồng hồ - GV nhận xét và giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (10p) a. Mục tiêu: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. b. Cách tiến hành: Bài 3 - HS quan sát các bức tranh, thảo luận và đặt thêm kim ngắn vào đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tưcmg ứng với hoạt động trong tranh. - Kể chuyện theo các bức tranh. 4. Hoạt động vận dụng: (5p) a)Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành Bài 4. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh. - HS thêm kim ngắn vào mặt đồng hồ chỉ thời điểm thích hợp khi bạn Châu đi từ thành phố về quê và thời điểm về đến nơi. Nói cho bạn nghe suy nghĩ của em khi xác định thời gian đi từ thành phổ về quê như vậy. - HS liên hệ với bản thân rồi chia sẻ với các bạn trong nhóm. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho em trong cuộc sống? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì? - Em hãy đoán xem đồng hồ sau chỉ mấy giờ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ............... –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾNG VIỆT CHÍNH TẢ TẬP CHÉP: RÙA CON ĐI CHỢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá 1 lỗi. - Làm đúng BT điền ng/ ngh vào chỗ trống; tìm và viết đúng chính tả 1 tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây trong bài Cuộc thi không thành. * Đối với HS năng khiếu yêu cầu trình bày đúng, sạch sẽ bài viết (bài tập). Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu chép đúng bài chính tả, không yêu cầu làm bài tập 2, 3) b) Năng lực văn học: - Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá 1 lỗi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung bài tập chính tả), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài viêt mẫu - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành - GV đọc cho HS viết bảng con các từ ngữ: cái kéo, cặp sách, thước kẻ. - GV nhận xét bổ sung. - GV mở trên youtube bài hát “ Chim chích bông ” cho HS nghe và vận động theo - Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. 2. Hoạt động khám phá: (25p) a) Mục tiêu: - Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá 1 lỗi. b) Cách tiến hành: Bước 1: HDHSTập chép (15p) - Cả lớp đọc trên bảng bài thơ Rùa con đi chợ. - GV hỏi HS về nội dung bài thơ (Bài thơ kể chuyện rùa con đi chợ mua hạt giống về gieo trồng. Rùa bò chậm nên đi từ đầu xuân, mùa hè mới đến cổng chợ). - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả lớp đọc. VD: đầu xuân, cổng chợ, hoa trái, bộn bề, hạt giống, trồng gieo . - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép lại bài; tô các chữ hoa đầu câu, - HS viết xong, đối chiếu bài để soát và chữa lỗi. - GV sửa chữa, nhận xét một số bài của HS. 3. Hoạt động luyện tập: (10p) a) Mục tiêu: - Làm đúng BT điền ng/ ngh vào chỗ trống; tìm và viết đúng chính tả 1 tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây trong bài Cuộc thi không thành. b) Cách tiến hành: Bước2: Làm bài tập chính tả (10p) a) BT 2 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) - 1 HS đọc yêu cầu của BT; nói lại quy tắc: ngh +e, ê, i, iê, ng+ các chữ khác. - HS làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hại. - (Chữa bài) 1 HS đọc kết quả, GV chữa bài trên học liệu. Đáp án: ngang, nghe, ngay ngắn. - Cả lớp đọc các câu văn, dòng thơ đã hoàn chỉnh. Sửa bài theo đáp án (nếu sai). b) BT 3 (Tìm trong bài đọc và viết lại) - 1 HS đọc yêu cầu./ Cả lớp đọc thầm bài Cuộc thi không thành, tìm nhanh 1 tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. - 1 HS báo cáo kết quả: Viết 2 tiếng: đuôi, nguẩy. Đọc 2 câu văn: có vần uôi, có vần uây. - Cả lớp đọc lại 2 câu văn: Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình. / Cá ngúng nguẩy. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành - Tuyên dương những HS tích cực, viết đẹp, sạch sẽ - Dặn HS luyện viết ở nhà. - Chuẩn bị tốt cho bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ......................... ............................................................................................................................ _____________________________________________________ TẬP ĐỌC ANH HÙNG BIỂN CẢ ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện nói về những đặc điểm của loài cá heo, ca ngợi cá heo thông minh, tài giỏi, là bạn tốt của con người. * Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 2 đoạn đầu, không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu b) Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc : Anh hùng và biển cả 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được và hiểu được nội dung bài tập đọc. Đọc hoặc kể lại cho người thân nghe câu chuyện vừa học) b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết bảo vệ cácloài động vật, môi trường và yêu quý thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Tranh trên học liệu 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cuộc thi không thành. / HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành? /HS 2 trả lời câu hỏi: Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận điều gì? - GV nhận xét bài - GV mở yutobe cho HS nghe bài hát “ Chim chích bông” HS vùa nghe hát vùa vận động theo nhạch bài hát 2. Hoạt động chia sẻ:( 5p) a. Mục tiêu: - Biết quan sát tranh để chia sẻ với bạn b. Cách tiến hành 1.1. Nói về cá heo - GV hỏi HS biết gì về cá heo. HS phát biểu: đã xem cá heo trên phim ảnh, đã xem cá heo biểu diễn, cá heo là bạn tốt của con người,... - GV: Cá heo là một trong số các loài động vật thông minh và thân thiện nhất hành tinh. Cá heo là loài động vật có vú, sinh con và nuôi con bằng sữa. Cá heo ăn thịt, chủ yếu là ăn cá và mực. Cá heo có khả năng hiểu được ngôn ngữ, hành vi đơn giản của con người, có khả năng nhận ra mình trong gương. Khi huấn luyện viên dạy một chú cá heo các động tác cơ bản, chúng có thể truyền lại động tác ấy cho đồng loại. 1.2. Giới thiệu bài: - GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài đọc Anh hùng biển cả – bài đọc cung cấp những hiểu biết thú vị về loài cá heo. 3. Khám phá và luyện tập :(25p) a. Mục tiêu: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện nói về những đặc điểm của loài cá heo, ca ngợi cá heo thông minh, tài giỏi, là bạn tốt của con người. b. Cách tiến hành Bước1: HDHS Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng ngưỡng mộ, cảm phục. b) Luyện đọc từ ngữ:tay bơi, nhanh vun vút, thông minh, dẫn tàu thuyền, săn lùng, huân chương. Giải nghĩa: tay bơi (bơi rất giỏi). c) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 8 câu. - HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài: Một chú cá heo ở Biển Đen từng được thưởng huân chương / vì đã cứu sông một phi công. Nó giúp anh thoát khỏi lũ cá mập / khi anh nhảy dù xuống biển / vì máy bay bị hỏng. TIẾT 2 d) (10p) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... cô giáo ngạc nhiên. / Tiếp theo đến ... Tớ chỉ thiếu màu đỏ./ Còn lại). - Thi đọc cả bài (2, 3,em). Bước 2: HDHS Tìm hiểu bài đọc (23p) - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Cá heo có đặc điểm gì khác loài cá? / HS: Cá heo không đẻ trứng như cá mà sinh con và nuôi con bằng sữa. + GV: Vì sao cá heo được gọi là “anh hùng biển cả”? / HS: Cá heo được gọi là anh hùng biển cả vì nó là tay bơi giỏi nhất ở biển, thông minh, làm nhiều việc giúp con người. . + GV: Chọn một tên gọi khác mà em thích để tặng cá heo. / Mỗi HS có thể chọn 1 tên bất kì: a) Bạn của con người b) Tay bơi số một c) Người lính thuỷ đặc biệt. - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. Bước3: HDHS Luyện đọc lại - 2 HS thi đọc tiếp nối 2 đoạn – mỗi HS đọc 1 đoạn. - 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài. - GV nhận xét, sửa sai cho HS 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - 3HS đọc lại bài tập đọc - Bài đọc này giúp em biết thêm điều gì? - Đọc lại bài đọc cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt. - Chia sẻ câu chuyện với bạn bè, người thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ......................... ................................................................................................................. _______________________________________ Thứ Tư, ngày 26 tháng 4 năm 2023 TẬP ĐỌC ANH HÙNG BIỂN CẢ ( tiết 2 ) ( Đã soạn ở thứ 3) ______________________________________ TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA P, Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Biết tô chữ viết hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp chữ viết thường, cỡ nhỏ; đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chữ mẫu viết hoa I, K - Vở luyện viết 1, tập 2. Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS đọc tư thế ngồi viết; tự chỉnh tư thế ngồi viết cho mình. - 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ đã học. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. - GV đưa lên bảng chữ in hoa P, Q. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa P, Q. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ P, Q in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa P, Q, tập viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập : (25p) a. Mục tiêu: - Biết tô chữ viết hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp chữ viết thường, cỡ nhỏ; đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. b. Cách tiến hành Bước1: Tổ chữ viết hoa P, Q - GV đưa lên bảng chữ mẫu viết hoa P, Q, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tố” theo từng nét): + Chữ P viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 6, tô từ trên xuống dưới, đầu móc công vào phía trong. Nét 2 là nét cong trên, đặt bút từ ĐK 5 tô theo đường cong vòng lên, cuối nét lượn vào trong, dừng bút gần ĐK 5. + Chữ Q viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét cong kín (giống chữ O), đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái để tô nét cong, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ đến ĐK 4 thì cong lên một chút rồi dừng bút. Nét 2 là nét lượn ngang, đặt bút gần ĐK 2 tô nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, dừng bút trên ĐK 2. - HS tô các chữ viết hoa P, Q cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. Bước2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét từ chữ viết hoa Q sang tu, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hại. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS. 3.Hoạt động vận dụng: (5p) a.Mục tiêu: HS biết viết và đọc chữ hoa I, K b.Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì? - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. - GV nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết Trưng bày “Quà tặng ý nghĩa” (làm cho sản phẩm đẹp hơn, lời giới thiệu ấn tượng hơn). - GV nhận xét, dặn dò: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . . _____________________________________________ TẬP ĐỌC HOA KẾT TRÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng, đều kết quả ngọt lành tặng con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa đơm bông kết trái. * Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát thuộc bài thơ. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được bài thơ, không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu b) Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Hoa kết trái 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ và đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút) sáng tạo (tìm và làm được bài tập đọc hiểu)(Đọc hoặc kể lại cho người thân nghe câu chuyện vừa học) b) Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết yêu quý các loài thực vật .Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Ti vi thông minh , máy tính, 2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - 2 HS đọc bài Anh hùng biển cả. / HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao cá heo được gọi là anh hùng biển cả? /HS 2 trả lời câu hỏi: Chọn một tên gọi khác mà em thích để tặng cá heo. - GV mở trên youtube bài hátCả lớp hát bài Quả (Nhạc và lời: Xanh Xanh)cho HS nghe và vận động theo. Quả cà, quả mướp, quả lựu,... những loài quả mà các em thấy thường ngày đều được làm nên từ những bông hoa (HS quan sát tranh minh hoạ các loài hoa trong bài). GV: Mỗi loài hoa đều có những màu sắc, hương vị, vẻ đẹp riêng,... nhưng chúng giống nhau: đều làm nên những trái cây, những thứ quả ngon lành. Bài thơ Hoa kết trái sẽ giúp các em cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của các loài hoa. - GV nhận xét. bổ sung 2.Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (15p) a) Mục tiêu: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. b) Cách tiến hành: Bước 1: HDHS luyện đọc: a) GV đọc mẫu, giọng vui, sôi nổi, tình cảm. Nhấn giọng (tự nhiên, biểu cảm), các từ ngữ nói về đặc điểm của mỗi loài hoa: tim tím, vàng vàng, chói chang, đỏ, nho nhỏ, xinh xinh, trắng tinh, rung rinh. b) Luyện đọc từ ngữ:kết trái, tim tím, hoa mướp, hoa lựu, chói chang, đốm lửa, hoa vừng, xinh xinh, trắng tinh, rung rinh, hoa tươi,... Giải nghĩa: kết trái (hình thành trái, quả từ hoa). GV giới thiệu một vài bông hoa mang đến lớp (nếu có) - hoa cà, hoa lựu, hoa vừng, hoa đỗ. c) Luyện đọc dòng thơ - GV: Bài đọc có 12 dòng thơ. - Đọc tiếp nối hai dòng thơ một cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp nhanh giữa các từ ngữ trong dòng thơ: Hoa cà / tim tím – Hoa mướp / vàng vàng - Hoa lựu/ chói chang. Đọc liền hơi các dòng thơ: Đỏ như đốm lửa - Rung rinh trong gió – Này các bạn nhỏ – Đừng hái hoa tươi – Hoa yêu mọi người – Nên hoa kết trái.. d) Thi đọc 2 đoạn (8 dòng / 4 dòng); thi đọc cả bài. 3. Hoạt động luyện tập: (10p) a) Mục tiêu: - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng, đều kết quả ngọt lành tặng con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa đơm bông kết trái. b) Cách tiến hành: Bước.2. HDHS Tìm hiểu bài đọc a) 3 HS tiếp nối nhau đọc YC của 3 BT. b) BT1 - GV chỉ từng vế câu ở mỗi bên cho cả lớp đọc. / HS làm bài. - 1 HS báo cáo kết quả (đọc từng câu thơ). - Cả lớp đọc lại: a) Hoa cà - 3) tim tím. b) Hoa mướp - 1) vàng vàng. c) Hoa lựu - 4) đỏ như đốm lửa. d) Hoa mận - 2) trắng tinh. c) BT 2 - 1 HS đọc mẫu./ GV chỉ M, giải thích: Mỗi loài hoa trong bài đều cho một thứ quả hoặc hạt. VD: Hoa vừng cho hạt vừng. Từ hạt vừng có thể làm dầu vừng và làm kẹo vừng, mè xửng là những loại kẹo rất thơm ngon. Còn những loài hoa khác thì sao? - HS trao đổi, nói kết quả. GV nhận xét hoặc bổ sung. VD: + Hoa cà kết thành quả cà. Quả cà dùng để làm món nấu, món xào hoặc đem muối, làm món cà muối. + Hoa mướp kết thành quả mướp có thể xào, nấu canh. + Hoa lựu kết thành quả lựu, ăn vừa ngọt vừa rộn rốt chua. + Hoa đỗ kết thành quả đỗ. Quả đỗ có thể luộc hoặc xào. Nếu để già, có thể bóc vỏ lấy hạt. Hạt đỗ xanh dùng để nấu chè hoặc làm các loại bánh đậu xanh, bánh chưng / bánh tét, bánh nếp), nấu xôi,... + Hoa mận kết thành quả mận, Quả mận tươi ngon có thể ăn ngay hoặc dùng làm mứt mận, ô mai mận,... d) BT3 - GV: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ điều gì? (HS: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ đừng hái hoa tươi để hoa kết trái). GV: Bài thơ ca ngợi mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng đều kết quả ngọt lành tặng cho con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý, bảo vệ hoa, đừng hái hoa để hoa đơm bông kết trái. Bước 3. Luyện đọc lại - Một vài HS thi đọc bài thơ trước lớp. - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay: đọc đúng từ, câu, rõ ràng, biểu cảm. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học - GV dặn HS về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe, hỏi người thân những loại hoa nào kết thành quả, quả nào ăn được. - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày “Quà tặng ý nghĩa”; chuẩn bị cho tiết kể chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ................. ......................................................................................................................... _____________________________________________ Thứ Năm, ngày 27 tháng 4 năm 2023 TOÁN EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. *Năng lực : Năng lực chung : * NL giải quyết vấn đề, NL tư duy và lập luận, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. * Phẩm chất: - HS tích cực tham gia tiết học, hoàn thành các nhiệm vụ học tập. - Tích cực chia sẻ với bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT , Bộ đồ dùng Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 đế tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học. - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. b. Cách tiến hành: Bài 1: - GV đưa bài trên màn hình - HS quan sát và làm vào VBT Chữa bài: Thi đua viết nhanh kết quả các phép tính trong thời gian 1 phút. 5 bạn xong trước sẽ mang bài lên cho GV kiểm tra Bài 2 a) Đặt tính rồi tính: - HS đặt tính rồi tính ra vở hoặc ra nháp. - Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - HS nhận xét khó khăn, sai lầm (nếu có) khi đặt tính và tính kết quả các phép tính cộng, trừ các số có hai chữ số nêu trong bài và nêu cách khắc phục. b) Tính: GV hướng dẫn HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh được tạo thành từ những hình nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại? (HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ rồi ghi kết quả vào vở: Có 7 hình vuông, 9 hình tròn, 7 hình tam giác, 3 hình chữ nhật) - HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ cá nhân, chẳng hạn: Trong bức tranh này có 9 hình tròn. Bài 4 - HS thực hiện các hoạt động sau: a) Quan sát rồi tìm và nêu ra đồng hồ chỉ đúng 3 giờ. Lưu ý: HS phân biệt kim phút và kim giờ. Để chọn được giờ theo đúng yêu cầu cần giữ nguyên kim phút ở vị trí số 12. b) Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng 2 giờ; 11 giờ. c) HS thực hiện các thao tác sau: + Đọc tình huống “Ngày sách Việt Nam". + Xem tờ lịch, đối chiếu với số chỉ ngày, nhìn vào dòng chữ chí tháng, sau đó đọc thứ rồi trả lời câu hỏi. - HS thực hiện các thao tác sau: + Đọc tình huống “Tuần lễ văn hoá đọc”; “Khai mạc ngày 21 tháng tư”; “Kết thúc vào thứ mấy?”. + Suy luận: 1 tuần lễ có 7 ngày; từ thứ tư này đến thứ ba tuần sau là tròn 7 + Trả lời câu hỏi: Nếu khai mạc ngày 21 tháng tư (thứ tư) thì kết thúc vào ngày thứ ba tuần sau. - Chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra và nói kết quả 4. Hoạt động vận dụng: a)Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về đưa ra bài toán thực tế có phép tính cộng hoặc trừ - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ......................... ................................................................................................................................. _______________________________________ TIẾNG VIỆT GÓC SÁNG TẠO: TRƯNG BÀY QUÀ TẶNG Ý NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Biết trưng bày sản phẩm Quà tặng ý nghĩa để các bạn xem và bình chọn. - Biết giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn; biết trao tặng sản phẩm với thái độ trân trọng. - HSNK: Biết giới thiệu tự tin, đọc bưu thiếp to, rõ. HSCHT không yêu cầu viết lời giới thiệu cho bức tranh. b) Năng lực văn học: - Viết được lời yêu thương lên bưu thiếp để tặng người thân và biết trình bày bưu thiếp , bình luận được tấm bưu thiếp 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (Học sinh làm được sản phẩm Quà tặng ý nghĩa), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2.biết thể hiện năng khiếu của bản thân. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Viết được lời giới thiệu về sản phẩm) b) Phẩm chất: Giáo dục cho HS biết yêu cái đẹp, biết chia sẻ động viên.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sản phẩm quà tặng của HS. ĐDHT phục vụ cho việc trưng bày sản phẩm (viên nam châm, hồ dán, kẹp hoặc ghim, băng dính,...). . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: Trong tiết Góc sáng tạo tuần trước, mỗi em đã hoàn thành sản phẩm Quà tặng ý nghĩa. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày, giới thiệu, bình chọn các quà tặng. Chúng ta sẽ xem quà tặng của ai được đánh giá cao. - GV kiểm tra lại sản phẩm của HS và ĐDHT đã chuẩn bị. 2. Hoạt độngluyện tập: (28p) a) Mục tiêu: - Biết trưng bày sản phẩm Quà tặng ý nghĩa để các bạn xem và bình chọn. - Biết giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn; biết trao tặng sản phẩm với thái độ trân trọng. b. Cách tiến hành: 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của tiết học 4 HS tiếp nối nhau đọc các YC của tiết học: - HS 1 đọc YC 1. Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát tranh ảnh trong SGK. - HS 2 đọc YC 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn, đọc lời dưới 3 tranh). GV nhắc HS: Khi bình chọn sản phẩm, cần chú ý cả hình thức và nội dung (phần lời) của từng sản phẩm. - HS 3 đọc YC 3. GV lưu ý: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên bảng lớp để cả lớp bình chọn tiếp. - HS 4 đọc YC 4; cùng 1 bạn nữa đóng vai HS và cô giáo, đọc lời trao tặng và cảm ơn. * Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 7 phút. 2.2. Trưng bày - HS gắn sản phẩm lên bảng lớp, bảng nhóm, lên tường, hoặc bày lên mặt bàn. GV tạo điều kiện, giúp đỡ để HS trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo, - GV cùng cả lớp đếm số bưu thiếp của mỗi tổ. 2.3. Bình chọn GV mời lần lượt từng tổ cùng xem, cùng đọc và bình chọn: Nhóm nào trưng bày đẹp? Sản phẩm nào ấn tượng? Một tổ xem trước. Cả tổ trao đổi, bình chọn tổ trưng bày đẹp; chọn 3 bưu thiếp ấn tượng của tổ mình, một vài bưu thiếp ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả với GV. Tiếp đến các tổ khác. 2.4. Tổng kết - GV kết luận về nhóm trưng bày đẹp (bố trí hợp lí, sáng tạo; có đủ sản phẩm và có nhiều sản phẩm đẹp). Cả lớp vỗ tay. - GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được chọn dự thi; viết trên bảng lớp tiêu chí về sản phẩm hay: tranh, ảnh ấn tượng, trình bày đẹp; lời giới thiệu hay. 2.5. Thưởng thức - Từng bạn có sản phẩm được gắn lên bảng lớp lần lượt giới thiệu món quà của mình, đọc lời viết trên “món quà”, sau đó trao quà cho thầy, cô, bạn bè. Nếu đó là thầy, cô, bạn bè ở lớp mẫu giáo hoặc thầy cô ở môn học khác, các em có thể bỏ quà vào phong bì, đề rõ tặng ai trên phong bì để gửi sau. - HS bình chọn những quà tặng được nhiều bạn yêu thích nhất. GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng HS. - Cả lớp hoan hô các bạn đã thể hiện xuất sắc trong tiết học. - Cuối giờ, những HS khác sẽ trao tặng quà của mình cho người nhận. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành - GV khen ngợi những HS có sản phẩm được bình chọn. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo “Em là học sinh”: đọc trước SGK (tr. 142, 150, 151); mỗi HS mang đến lớp 1 tấm ảnh của mình hoặc tranh tự hoại - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... .................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2022.docx



