Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương

docx13 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 32
 Thứ Năm , ngày 04 tháng 5 năm 2023
 Toán 
 EM VUI HỌC TOÁN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Đọc và vận động theo nhịp bài thơ, thông qua đó củng cố kĩ năng xem đồng hồ và 
hiểu được ý nghĩa của thời gian. Trải nghiệm các động tác tạo hình đồng hồ chỉ giờ 
đúng.
- Thực hành lắp ghép, tạo hình phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.
- Thực hành thiết kế, trang trí đồng hồ; gấp máy bay và trang trí máy bay; phi máy 
bay và đo khoảng cách bằng bước chân.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Một số mặt đồng hồ vẽ trên giấy to, hoặc trên máy chiếu, hoặc đồng hồ thật.
- Mỗi nhóm có đủ đĩa giấy, các số, kim đồng hồ, kéo, băng dính hai mặt, bút màu 
để làm đồng hồ bằng đĩa giấy.
- Các hình bằng giấy màu để ghép như bài 3.
- Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy (nửa tờ A4) để gấp máy bay, bút màu để trang trí 
máy bay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động (3-5’)
a) Đọc bài thơ và vận động theo nhịp
HS thực hiện theo hướng dẫn GV:
- HS đọc bài thơ và vận động theo nhịp.
- HS nói cho bạn nghe qua bài thơ em biết thêm điều gì.
 Chẳng hạn:
+ Bài thơ nhắc chúng mình nhớ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
+ Bài thơ còn nhắc chúng mình: Thời gian trôi nhanh nên em phải chăm chỉ học.
- GV khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. Nhấn mạnh: 
kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút và gợi cho HS về quý trọng thời gian. Nhắc HS 
về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe.
b) Chơi trò chơi vận động theo kim đồng hồ
 GV hướng dẫn HS chơi trò chơi tạo hình theo kim đồng hồ.
- GV làm mẫu (có thể gọi 1 HS lên bảng làm theo mẫu).
- GV và HS cùng làm: Chơi cả lớp: GV nêu hiệu lệnh (3 giờ). HS thực hiện.
- HS thực hiện trong nhóm.
 Lưu ý: Sau khi chơi, GV có thể hỏi HS chơi có thích không? Có khó không? 
Khó thế nào?
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 23-25’)
1. Thiết kế đồng hồ bằng đĩa giấy
- GV hướng dẫn HS làm đồng hồ bằng đĩa giấy. - Mỗi nhóm làm đồng hồ của nhóm mình; trang trí đồng hồ bằng bút màu; trình 
bày sản phẩm.
- Khuyến khích HS sáng tạo trong các hoạt động:
+ Trang trí đồng hồ cho đẹp.
+ Trình bày, giới thiệu về sản phẩm đồng hồ của nhóm.
- Tổ chức các nhóm đi xung quanh lớp quan sát và bình chọn sản phẩm của nhóm 
bạn.
 2. Lắp ghép, tạo hình
 Hoạt động theo nhóm
- HS ghép các hình như trong SGK hoặc ghép hình theo ý thích và giới thiệu về 
hình mới ghép.
- HS nói cho bạn nghe hình vừa ghép được là hình gì, hình đó được tạo bởi các 
hình nào.
3. Trò chơi: “Phi máy bay”
a) Gấp máy bay
Hoạt động theo nhóm
- GV hướng dần HS gấp máy bay theo từng thao tác:
 Lưu ý: GV có thể hướng dần gấp máy bay theo cách khác đơn giản hơn.
- Hướng dẫn HS dùng bút màu trang trí máy bay, đặt tên cho máy bay của mình 
(có the viết tên của em hoặc tên khác).
b) Thi máy bay nào bay xa hơn
- GV hướng dẫn các nhóm HS phi máy bay ngoài sân trường (hướng dẫn 1 nhóm 
làm mẫu):
+ Kẻ một vạch xuất phát,
+ Từng bạn trong nhóm phi máy bay,
+ Một bạn đo bằng bước chân,
+ Một bạn ghi lại kết quả đo,
+ Chọn máy bay bay xa nhất trong nhóm,
+ So sánh với các nhóm khác,
+ Chọn ra máy bay bay xa nhất của lóp.
- GV đặt câu hỏi HS suy nghĩ xem tại sao máy bay của bạn lại bay xa hơn (Bạn 
gấp đầu nhọn hơn, bạn phi mạnh hơn, ...).
 C. Hoạt động vận dụng( 3-5 phút )
- HS nói cảm xúc sau giờ học.
- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.
- HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.
- Thông qua các hoạt động trải nghiệm: đọc thơ, vận động theo nhịp, tạo hình đồng 
hồ bàng động tác cơ thể, lắp ghép tạo hình mới bằng các hình đã học, đo đạc trong thực tế và giải quyết các vấn đề phát sinh, HS có cơ hội được phát triển NL mô 
hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương 
tiện học toán.
- Thông qua các hoạt động thuyết trình về các sản phẩm và ý tưởng của nhóm, HS 
có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua hoạt động nhóm, HS có cơ hội phát triển NL hợp tác.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
 .. .. 
 ________________________________________
 TẬP ĐỌC
 NGÔI NHÀ ẤM ÁP ( 2TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm gia đình: Thỏ con rất vui vì được sống trong 
ngôi nhà ấm áp, bố mẹ con cái vui chơi, làm việc cùng nhau.
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Ngôi nhà ấm áp
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh 
giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ và đọc trơn bài với tốc độ 40 
– 50 tiếng/ phút) sáng tạo (tìm và làm được bài tập đọc hiểu)
b) Phẩm chất:
 Giáo dục HS biết quý trọng, yêu quý ngôi nhà của mình và những người 
thân yêu trong gia đình. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi, máy tính, 
2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: 
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
1.1 Cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau (Nhạc sĩ: Phan Văn Minh). 
1.2 Thảo luận: HS chia sẻ về gia đình. Ví dụ: 
- Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai?
- Bạn cảm thấy thế nào khi một người thân trong gia đình bạn đi vắng? 
- Vào thời gian nào, mọi người trong gia đình bạn bên nhau đông đủ nhất?
- Mọi người trong gia đình bạn thường cùng nhau làm những việc gì? 
- Bạn thích làm gì cùng người thân? Vì sao bạn thích? 
- GV nhận xét tiết học
1.3. Giới thiệu bài: a) GV: Các em đều rất yêu gia đình. Có một chú thỏ con cũng rất yêu gia đình. 
Chú luôn mong muốn cả nhà cùng làm việc, cùng vui chơi. Câu chuyện Ngôi nhà 
ấm áp sẽ giúp các em hiểu vì sao thỏ con nói: Ngôi nhà của mình thật là ấm áp.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá:
a) GV: Các em đều rất yêu gia đình. Có một chú thỏ con cũng rất yêu gia đình. 
Chú luôn mong muốn cả nhà cùng làm việc, cùng vui chơi. Câu chuyện Ngôi nhà 
ấm áp sẽ giúp các em hiểu vì sao thỏ con nói: Ngôi nhà của mình thật là ấm áp.
b) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài tập đọc. HS quan sát tranh.
- GV: Tranh vẽ những gì? (Tranh vẽ cảnh gia đình thỏ: thỏ bố, thỏ mẹ và thỏ con, 
đang ở trong bếp. Thỏ mẹ nấu ăn. Thỏ bố thái cà rốt. Thỏ con cầm củ cà rốt giơ lên 
trước mặt bố).
- GV: Trong bức tranh, vẻ mặt của thỏ bố, thỏ mẹ, thỏ con đều rất vui vẻ, hạnh 
phúc. Các em cùng nghe câu chuyện để biết vì sao họ vui như vậy,
3. Hoạt động luyện tập: 
a) Mục tiêu: 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm gia đình: Thỏ con rất vui vì được sống trong 
ngôi nhà ấm áp, bố mẹ con cái vui chơi, làm việc cùng nhau.
b) Cách tiến hành:
Bước 1. Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu: Lời dẫn chuyện đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời thỏ mẹ giao hẹn lúc 
chơi cờ: vui, thân mật, lời thỏ con khi thì hồn nhiên Bố mẹ ơi, cả nhà làm việc 
cùng nhau đi!; khi vui sướng: Nhà mình thật ấm áp, bố mẹ nhỉ!
b) Luyện đọc từ ngữ: giao hẹn, nấu ăn, làm vườn, thỏ thẻ, làm việc, thích lắm, vui 
vẻ, ấm áp,... Giải nghĩa: thỏ thẻ (lời nói nhỏ nhẹ, đáng yêu).
c) Luyện đọc câu: 
- GV cùng HS đếm số câu. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 cậu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp).
 TIẾT 2
4) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... ra vườn chăm cây. ( Tiếp theo đến ... 
cùng nhau đi! Còn lại); thi đọc cả bài. Cuối cùng, 1 HS đọc, cả lớp đọc.10’
Bước 2: Tìm hiểu bài đọc 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và BT; các ý trả lời, lời dưới 4 tranh (BT 2). 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ Câu hỏi 1: GV: Ai thắng ván cờ? / Cả lớp viết lên thẻ phương án mình chọn, giơ 
thẻ. Đáp án: Ý b đúng (Thỏ mẹ thắng). / GV hỏi lại: Ai thắng ván cờ? Cả lớp: Thỏ 
mẹ thắng. (GV: Thỏ mẹ giao hẹn Ai thắng nấu ăn, ai thua làm vườn. Hết ván cờ, 
thỏ mẹ vào bếp nấu ăn nghĩa là thỏ mẹ thắng).
+ Câu hỏi 2: GV: Thỏ con muốn gì? Chọn 2 tranh thích hợp để trả lời. / Cả lớp đáp: 
(Tranh 3 và tranh 4) cùng nấu ăn, cùng chăm cây./ GV hỏi lại: Thỏ con muốn gì? 
Cả lớp: cùng nấu ăn, cùng chăm cây. + Câu hỏi 3: GV: Vì sao thỏ con nói: “Nhà mình thật ấm áp”? / Cả lớp giơ thẻ. 
Đáp án: Ý a đúng (Vì cả nhà thỏ yêu thương nhau). / GV: Vì sao thỏ con nói “Nhà 
mình thật là ấm áp”? / Cả lớp: Vì cả nhà thỏ yêu thương nhau.
+ GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Gia đình sẽ rất hạnh phúc, rất ấm áp khi 
mọi người yêu thương nhau, cùng nhau làm việc, vui chơi).
2.3. Luyện đọc lại (theo vai)
- 1 tốp (3 HS) đọc (làm mẫu) theo các vai người dẫn chuyện, thỏ mẹ, thỏ con. 
- 2 tốp HS phân vai, thi đọc truyện. GV khen HS, tốp HS đọc đúng, đọc hay. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- Cho 2HS đọc lại một số câu, đoạn trong bài đọc.
- Cho 2HS đọc lại một vài câu trong bài đọc.
- Qua bài đọc này em học được điều gì?
- Chia sẻ bài đọc với bạn bè, người thân trong gia đình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 .........
 ________________________________________
 Thứ Sáu , ngày 05 tháng 5 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 CHÍNH TẢ NGHE VIẾT : CẢ NHÀ THƯƠNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nghe viết lại bài Cả nhà thương nhau (28 chữ), không mắc quá 1 lỗi.
- Điền đúng âm đầu r, d hay gi, điền đúng vần (an, ang hay oan, anh) vào chỗ 
trống để hoàn thành các câu văn.
b) Năng lực văn học:
- Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT, biết nhận xét đánh giá bản 
thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề 
b) Phẩm chất:
 Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi 
viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Ti vi thông minh, Bảng phụ
- HS: Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động mở đầu: 
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV viết bảng: bò ang, ..e, ...ay ...ắn (2 lần); mời 2 HS lên bảng điền ng, ngh 
vào chỗ trống, đọc kết quả. Cả lớp đọc lại .- GV nhận xét bổ sung.
- GV mở trên youtube bài hát “ Cả nhà thương nhau ” cho HS nghe và vận động 
theo.
- Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng.
2.Hoạt động khám phá: 
a) Mục tiêu: 
- Nghe viết lại bài Cả nhà thương nhau (28 chữ), không mắc quá 1 lỗi.
b) Cách tiến hành:
Bước 1: HDHS Nghe viết: 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc trên bảng bài thơ cần chép.
- GV: Bài thơ nói về điều gì? (Cả nhà bố mẹ, con cái đều thương yêu nhau, ai cũng 
vui vẻ, hạnh phúc).
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho HS đọc. VD: thương yêu, giống, cười, 
- HS nhẩm đọc lại những từ các em dễ viết sai.
- HS gấp SGK, mở vở Liên viết 1 tập hai, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết lại. GV 
có thể đọc 3 – 4 chữ một: Đọc “Ba thương con” 2 - 3 lần, rồi đọc tiếp “ vì con 
giống mẹ”... GV nhắc HS tô các chữ hoa đầu câu hoặc viết chữ in hoa (nếu viết vở)
- HS viết xong, rà soát lại bài viết; đổi vở với bạn để sửa lỗi. 
- GV chiếu lên bảng một số bài viết, chữa bài, nhận xét. 
3. Hoạt động luyện tập: (10p)
a) Mục tiêu: 
- Điền đúng âm đầu r, d hay gi, điền đúng vần (an, ang hay oan, anh) vào chỗ 
trống để hoàn thành các câu văn.
b) Cách tiến hành:
Bước 2: HDHS Làm bài tập chính tả: 
Bài 2: (Em chọn chữ nào: r, d hay gi? ) 
- 1 HS đọc YC. 
- GV viết bảng: ...ao hẹn, ...a vườn, ...úp mẹ, ...ễ thương.
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai
- (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. GV chốt đáp án: giao hẹn, ra vườn, giúp 
mẹ, dễ thương.
- Cả lớp đọc lại 4 câu đã hoàn chỉnh và sửa bài theo đáp án (nếu sai): 1) Thỏ mẹ 
giao hẹn... 2) Hai mẹ con thỏ cùng ra vườn... 3) Hai bố con thỏ cùng vào bếp giúp 
mẹ... 4) Thỏ con rất dễ thương.
Bài 3 (Tìm vần hợp với chỗ trống: an, anghay oan, anh?). 
- (Thực hiện tương tự BT 2) HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. GV chốt lại đáp án.
- Cả lớp đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh và sửa bài theo đáp án (nếu sai): Thỏ 
con ngoan ngoãn, đáng yêu. Cả nhà thỏ thương nhau. Ngôi nhà tràn ngập hạnh 
phúc. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
- Tuyên dương những HS viết đẹp, nắn nót.
- Chuẩn bị tốt cho bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 .........
.................................................................................................................................
 ____________________________________________
 TẬP ĐỌC
 EM NHÀ MÌNH LÀ NHẤT ( TIẾT1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Em nhà mình là nhất
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập
b) Phẩm chất:
 Giáo dục HS biết yêu thương những người than yêu trong gia đình. Trách 
nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi thông minh, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: 
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Ngôi nhà ấm áp; trả lời câu hỏi: Vì sao thỏ con nói: 
Nhà mình thật là ấm áp?
2. Hoạt động chia sẻ: 
a. Mục tiêu:
- Biết quan sát tranh để chia sẻ với bạn
b. Cách tiến hành
1.1. Thảo luận nhóm
- Nhà bạn có anh, chị hoặc em không? Anh, chị hoặc em của bạn có gì đáng yêu? 
Bạn thường làm gì với anh, chị hoặc em của mình?
- Một vài HS phát biểu trước lớp.
1.2. Giới thiệu bài:Em nhà mình là nhất nói về tình cảm của Nam với em gái. (HS 
quan sát tranh minh họa: Tranh vẽ bố mẹ đưa em bé mới sinh về. Mẹ bế em trong 
tay. Từ xa, Nam vui sướng giơ tay chào đón. Bên cạnh là hình ảnh Nam mong ước 
sẽ được đá bóng cùng em trai). Các em hãy cùng đọc để biết Nam yêu em thế nào.
3. Khám phá và luyện tập :
a. Mục tiêu:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái 
Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
b. Cách tiến hành:
Bước1. HDHS Luyện đọc 
a) GV đọc mẫu bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời Nam khi háo hức: Mẹ sinh 
em trai để em đá bóng với con nhé!; khi vùng vằng: Con bảo mẹ sinh em trai cơ 
mà!; khi kiên quyết: Con không đổi đâu!; quả quyết: Em gái cũng đá bóng được. 
Em nhà mình là nhất! Con không đổi đâu! Lời mẹ mừng rỡ: Nam ơi, vào đây với 
em. Em gái con xinh lắm! Lời bố đùa, vui vẻ,...
b) Luyện đọc từ ngữ: giao hẹn, mừng quýnh, xinh lắm, vùng vằng, kêu toáng, quả 
quyết,... Giải nghĩa từ: mừng quýnh (mừng tới mức cuống quýt); vùng vằng (điệu 
bộ tỏ ra giận dỗi, vung tay vung chân), kêu toáng (kêu to lên), quả quyết (tỏ ý chắc 
chắn, không thay đổi).
c) Luyện đọc câu;
- GV: Bài đọc có 20 câu. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 hoặc 3 câu) (cá nhân, từng cặp).
4 .Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- Qua câu chuyện em muốn hiểu điều gì?
- Luyện đọc bài
- GV nhận xét tiết học. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 .........
.................................................................................................................................
 ________________________________________
Buổi chiều : TẬP ĐỌC
 EM NHÀ MÌNH LÀ NHẤT ( TIẾT 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái 
Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Em nhà mình là nhất
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được và hiểu được nội 
dung bài tập đọc)
b) Phẩm chất:
 Giáo dục HS biết yêu thương những người than yêu trong gia đình. Trách 
nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi thông minh, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 2
1. Hoạt động mở đầu: 
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- Cho HS nghe bài hát “ Cả nhà thương nhau’
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài trả lời câu hỏi: Em nhà mình là nhất
- GV nhận xét bổ sung
2. Luyện tập thực hành:
a) Mục tiêu;
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái 
Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
2. Cách tiến hành:
Bước 1: Thi đọc đoạn, bài: 
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi.
- Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... Em gái con xinh lắm! / Tiếp 
theo đến ... không đổi đâu! / Còn lại).
- Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc. 
Bước2: Tìm hiểu bài đọc 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và các ý lựa chọn. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi - HS trả lời: 
+ GV: Mẹ Nam sinh em trai hay em gái? HS: Mẹ Nam sinh em gái.
+ GV: Vì sao Nam không vui khi mẹ gọi vào với em? /HS (ý b): Vì Nam thích em 
trai.
+ GV: Vì sao Nam không muốn đổi em gái? / HS (ý a): Vì Nam yêu em mình.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - Cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Nam rất yêu em bé. / Anh chị luôn 
yêu quý em. / Nam thích em trai nhưng vẫn yêu em gái. / Em gái rất đáng yêu, 
không đổi được,...). GV: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái, Nam vẫn rất yêu 
em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
Bước3: Luyện đọc lại (theo vai) 
- 1 tốp (4 HS) đọc (làm mẫu) theo 4 vai: người dẫn chuyện, Nam, mẹ, bố. 
- 2 tốp thi đọc theo vai. 
- GV nhận xét bổ sung
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- Qua câu chuyện em muốn hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà đọc (kể) cho người thân nghe câu chuyện Em nhà mình là nhất.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .................
 ________________________________________
 TẬP VIẾT
 TÔ CHỮ HOA T
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Biết tô chữ viết hoa T theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu) 
bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
- HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
b) Phẩm chất:
 Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi 
viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chữ mẫu viết hoa T
- Vở luyện viết 1, tập 2. Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa T. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa T.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ T in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học 
tô chữ viết hoa T; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập: 
a. Mục tiêu:
- Biết tô chữ viết hoa T theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu) 
bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
b. Cách tiến hành
Bước1:HDHS Tổ chữ hoa T
- GV đưa lên bảng chữ viết hoa T, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách 
tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét): Chữ T viết hoa gồm 1 nét là sự 
kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái (nhỏ), lượn ngang và cong trái (to). Đặt bút 
giữa ĐK 4 và ĐK 5, tô nét cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn ngang từ trái sang 
phải, sau đó chuyển hướng tô nét cong trái (to) cắt nét lượn ngang, tạo vòng xoắn 
nhỏ ở đầu chữ, cuối nét cong tô lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2.
- HS tô chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. Bước2: HDHS Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
- Cả lớp đọc: mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ 
(tiếng), cách nối nét giữa T và h, viết liền mạch các chữ, vị trí đặt dấu thanh,
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3.Hoạt động vận dụng:
a. Mục tiêu: 
 HS biết viết và đọc chữ hoa T
b. Cách tiến hành:
- Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì?
- GV khen và tuyên dương HS viết đẹp
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: Tìm một tấm ảnh của mình hoặc 
tự vẽ mình; chuẩn bị giấy A4, giấy màu, bút màu, hồ dán, kéo,...
 ngợi những HS viết đúng, viết đẹp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 .
 _________________________________________
 TẬP ĐỌC
 LÀM ANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu điều bài thơ muốn nói: Làm anh, làm chị rất khó vì phải biết cư xử “người 
lớn”. Những ai yêu thương em của mình thì đều làm được người anh, người chị tốt.
- Học thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối. 
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Làm anh
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá 
bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ và đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 
tiếng/ phút) sáng tạo (tìm và làm được bài tập đọc hiểu)
b) Phẩm chất:
 Gióa dục học sinh biết yêu quý, nhường nhịn anh chị em trong nhà.Trách 
nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi thông minh , máy tính, 
2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu: 
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành: - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Em nhà mình là nhất; trả lời câu hỏi: Vì sao Nam 
không muốn đổi em gái?
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
a) Mục tiêu: 
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
b) Cách tiến hành:
- HS nghe hát hoặc hát bài Làm anh khó đấy (Thơ: Phan Thị Thanh Nhàn, nhạc: 
Huỳnh Đình Khiêm).
3. Hoạt động luyện tập: 
a) Mục tiêu: 
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu điều bài thơ muốn nói: Làm anh, làm chị rất khó vì phải biết cư xử “người 
lớn”. Những ai yêu thương em của mình thì đều làm được người anh, người chị 
tốt.
- Học thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối. 
b) Cách tiến hành:
 Bước.1: Luyện đọc 
a) GV đọc mẫu, giọng vui tươi, nhí nhảnh, tình cảm. Nhấn giọng các từ ngữ: phải 
“người lớn” cơ, thật khó, thật vui, thì làm được thôi. Đọc tương đối liền mạch từng 
cặp hai dòng thơ (dòng 1, 2; dòng 3, 4...). Nghỉ hơi dài hơn một chút sau mỗi khổ 
thơ.
b) Luyện đọc từ ngữ: chuyện đùa, người lớn, dỗ dành, dịu dàng, quà 
bánh,nhường em luôn,...; đọc một số dòng thơ; Phải “người lớn” cơ / Anh phải dỗ 
dành / Anh nâng dịu dàng.
c) Luyện đọc dòng thơ 
- GV: Bài có 16 dòng thơ.
- HS đọc tiếp nối 4 dòng thơ một cá nhân / từng cặp).
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 2 khổ thơ); thi đọc cả bài thơ. 
Bước.2: Tìm hiểu bài đọc: 
- 2 HS đọc 2 câu hỏi trong SGK. (Với câu hỏi 2, đọc lần lượt các vế câu ở mỗi 
bên). 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT. 
- Thực hành hỏi đáp (theo 2 câu hỏi). 
- GV hỏi - HS trả lời:
+ GV (câu hỏi 1): Làm anh dễ hay khó? 
- HS: Làm anh rất khó. / Làm anh khó vì đòi hỏi phải biết cư xử “người lớn”.
+ GV nêu YC nối ghép: Làm anh phải như thế nào?; gắn lên bảng lớp nội dung BT 
2. / 2 HS nói kết quả. GV giúp HS nối các vế câu trên bảng. Cả lớp đọc:
a) Khi em bé khóc – 3) anh phải dỗ dành. 
b) Nếu em bé ngã – 1) anh nâng dịu dàng. 
c) Mẹ cho quà bánh – 4) chia em phần hơn. d) Có đồ chơi đẹp - 2) cũng nhường em luôn. 
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: 
+ 1 HS (câu hỏi 1): Làm anh dễ hay khó?.
Cả lớp: Làm anh rất khó. / Làm anh khó vì đòi hỏi phải biết cư xử “người lớn”. 
+ 1 HS (câu hỏi 2): Làm anh phải như thế nào? Cả lớp:
a) Khi em bé khóc - 3) anh phải dỗ dành.
b) Nếu em bé ngã - 1) anh nâng dịu dàng. 
c) Mẹ cho quà bánh - 4) chia em phần hơn.
d) Có đồ chơi đẹp - 2) cũng nhường em luôn. 
- GV: Ai “làm anh” được? HS: Ai yêu em bé thì làm được. GV: Làm anh, làm chị 
rất khó vì đòi hỏi anh, chị phải biết cư xử “người lớn”; phải yêu thương, chăm sóc, 
nhường nhịn em. Nhưng làm anh, làm chị cũng rất vui. Ai yêu em của mình thì đều 
làm được người anh, người chị tốt.
Bước3: Học thuộc lòng 
GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối tại lớp theo cách 
xoá dần từng chữ.
- HS thị đọc thuộc lòng khổ thơ đầu / khổ thơ cuối. 
- HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ đầu hoặc cả bài thơ.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- Những bạn nào đã làm anh tốt, đã biết nhường nhịn em?
- Kể những việc đã làm được cho anh và cho em?
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết học Góc sáng tạo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .................
 _________________________________________

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2022.docx