Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Tuần 5 Thứ hai, ngày 3 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 22: NG, NGH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ ng, ngh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,... - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. - Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG - Ti vi để minh họa tranh ảnh - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 4 - Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết) - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. + GV gọi 2 học đọc bài : Bi ở nhà + GV cho học sinh nhận xét Giới thiệu bài: GV giới thiệu âm ngờ và các chữ ng, ngh. - GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ ng (tạm gọi là ngờ đơn) ghi âm ngờ. GV nói: ngờ. - GV (chỉ chừ ngh): Chữ ngh (ngờ kép) cũng ghi âm ngờ. GV: ngờ. HS (cá nhân, cả lớp): ngờ. HS: ngờ. + GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS 2. Chia sẻ và khám phá: 20ph a. Mục tiêu: Nhận biết âm và chữ ng, ngh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. b. Cách tiến hành: 2.1Âm và chữ ng - GV chỉ hình ngà voi hỏi: Đây là cái gì? (ngà voi). - GV: Trong từ ngà voi, tiếng nào có chữ ng (Tiếng ngà). - GV chỉ: ngà. - HS phân tích: Tiếng ngà có âm gờ đứng trước, âm a đứng sau, dấu huyền đặt trên a. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: ngờ - a - nga – huyền - ngà / ngà 2.2 Âm và chữ ngh: Làm tương tự với tiếng nghé (nghé là con trâu con). - HS phân tích: Tiếng nghé có âm gờ đứng trước, âm e đứng sau, dấu sắc đặt trên e. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) Đánh vần và đọc trơn: ngờ - e - nghe - sắc - nghé / nghé. * HS gắn lên bảng cài chữ ng, ngh, ngà, nghé GV nhận xét 3. Luyện tập: 10ph a. Mục tiêu: Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,... b. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ ng? Tiếng nào có chữ ngh?) a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 42 (GV giơ sách mở trang 42 cho HS quan sát) rồi tìm tiếng có chữ ng? Tiếng nào có chữ ngh? b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật: bí ngô, ngõ nhỏ, nghệ, ngã, nhà nghỉ - GV chỉ từng chữ, cả lớp nói: Tiếng ngô có “ng đơn”... Tiếng nghệ có “ngh kép”... HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm ng (ngó, ngủ, ngồi, ngơ ngác, ngóng,...); có âm ngh (nghe, nghề, nghi, nghĩ,...). HS làm bài trong VBT). 3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - GV giới thiệu bảng quy tắc chính tả ng / ngh; hỏi: + Khi nào âm ngờ được viết là ngờ kép? (Khi đứng trước e, ê, i, âm ngờ được viết là ngh - ngờ kép). + Khi nào âm ngờ được viết là ngờ đơn? (Khi đứng trước các âm khác o, ô, ơ,... âm ngờ được viết là ng - ngờ đơn). Tiết 2 4. Tập đọc (BT 4) : 15ph a. Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè b. Cách tiến hành: a) GV chỉ hình trên ti vi, giới thiệu bài Bi nghỉ hè. Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà bà. b) GV đọc mẫu c) Luyện đọc từ ngữ: - GV hướng dẫn học sinh đọc từng từ : Nghỉ hè, nho nhỏ d) Luyện đọc câu GV: Bài đọc có 6 câu (GV đánh số TT từng câu). GV chỉ từng câu. Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 3 câu). Quy trình đã hướng dẫn. g) Tìm hiểu bài đọc - GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà được tả thế nào? (Ổ gà be bé). Nhà nghé được tả thế nào? (Nhà nghé nho nhỏ). Nghé được ăn gì? (Nghé được ăn cỏ, ăn mía). * GV chiếu lên ti vi ; chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - GV ghép các vế câu trên ti vi. / Nghỉ hè – Bi ở nhà bà Ở nhà bà – có gà, có nghé 5. Tập viết (Bảng con – BT 5): 15ph a. Mục tiêu: Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. b. Cách tiến hành: a. Viết : ng, ngh, ngà, nghé - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ng, ngh cỡ vừa. - HS đọc - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : - Chữ ng: ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. - Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. Viết lần lượt: n, g, h. - Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a. Chú ý nối nét ng và a. - Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e. 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5ph a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn nghe về các âm đã học ng, ngh 7. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10. - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG: - 2 bộ thẻ số từ 1 đến 5, 1 thẻ số 8 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: 5ph - Chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. Mỗi nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ1 đến 5 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =) để ghép thành các mệnh đề đúng. Chẳng hạn:1 <5;4 = 4;3>2; ... - Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - HS rút ra nhận xét qua trò chơi: Để so sánh đúng hai số cần lưu ý điều gì? 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25ph Bài 1 HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lậpphương bên phải. Nhận xét: “5 khối lập phương nhiều hơn 3 khối lập phương”,ta có: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3. HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở: 4 < 6; 7 = 7. Đối vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. Bài 2 Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kếtquả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. Bài 3. HS lấy các thẻ số 4, 8, 5. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Có thể thay bằng các thẻ sổ khác hoặc lấy ra 3 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên. HS luyện đọc 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :5ph Bài 4 Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? HS đếm và chỉ ra bạn có ít viên bi nhất, bạn có nhiều viên bi nhất. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh. 4. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Buổi chiều : Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC 2 BÀI: BÉ HÀ BÉ LÊ VÀ BÉ BI BÉ LI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - HS đọc tốt bài: Bé Hà bé Lê và bài Bé Bi bé Li 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thương gia đình - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II.ĐỒ DÙNG: - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: 5ph a.Mục tiêu: Tạo cho học sinh tinh thần vui vẻ, thoải mái trong học tập. b.Cách tiến hành. - Trò chơi GV cho HS chơi trò chơi vận động: Gió thổi GV phổ biến cách chơi và luật chơi Gv cho HS chơi 3 lần Lần 1: Theo hình thức “nháp” Lần 2,3: Hình thức chơi: Ai sai sẽ có “thưởng” GV nhận xét trò chơi 2. Các hoạt động chủ yếu. a. Mục tiêu: HS luyện đọc bài: Bé Hà bé Lê và bài Bé Bi bé Li b. Cách tiến hành: - GV cho HS mở SGK trang 27, 29 GV cho HS quan sát các bức tranh trong sách và chia sẽ cho cả lớp biết em đã nhìn thấy gì từ các bức tranh đó. Bài: Bé Hà bé Lê - Tranh 1: Có bà, bé Lê và bé Hà - Tranh 2: Bé Lê bị ho - Tranh 3: Bố đi làm về - Tranh 4: Bố bế cả hai chị em GV ghi lời của bài đọc lên bảng HS luyện đọc: ( cá nhân, nhóm, tổ, lớp), GV chú ý thêm đến HS CHT Bài: Bé Bi bé Li - Tranh 1: Bé Li - Tranh 2: Hai anh em Bi và Li - Tranh 3: Bé Li bị ho - Tranh 4: Anh Bi dỗ em GV ghi lời của bài đọc lên bảng HS luyện đọc: ( cá nhân, nhóm, tổ, lớp), GV chú ý thêm đến HS CHT 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a. Mục tiêu: HS biết nhắc lại một số điều đã học b. Cách tiến hành: - GV cho HS nhắc lại nội dung đã học: Luyện đọc bài: Bé Hà bé Lê và bài Bé Bi bé Li 4. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC VIẾT NG,NGH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ HS củng cố việc đọc, viết được ng ngh đã học. HS củng cố kĩ năng viết . 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Học liệu điện tử, máy tính. Học sinh: Vở ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động: - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành: - GV mở nhạc cho học sinh hát bài quê hương em biết bao tươi đẹp GV giới thiệu nội dung giờ học; ghi mục bài lên bảng. HS nhắc lại tên bài.GV nhận xét 2. Khám phá, luyện tập - Mục tiêu: HS củng cố việc đọc, viết được ng, ngh đã học. HS củng cố kĩ năng viết . - Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc HS đọc ở sách giáo khoa HS đọc nhóm 2- GV bao quát chung Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân Lớp, GV nhận xét GV chú ý đến HSCHT ( Dũng , Khánh , Nhật ) được đọc nhiều Hoạt động 2 : Củng cố việc viết : GV cho học sinh nhắc lại khi nào thì viết kh,m GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau: + GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết + HS đọc lại các chữ + GV đọc từng tiếng, HS viết vào vở + HS đọc lại chữ vừa viết + Theo dõi nhắc nhở thêm cho HSCHT( Dũng, Hân , Thảo ) Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen ngợi những HS có tiến bộ. 3.Vận dụng: - Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Cách tiến hành: HS thi tìm những tiếng có chứa âm âm đứng đầu là ng , ngh GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài học. Thứ ba, ngày 4 tháng 10 năm 2022 Toán EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánhcác số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh HLĐT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: 5ph HS xem tranh trên ti vi, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh. Chẳng hạn: - Bức tranh vẽ các bạn - Trên bàn có đĩa và cóhộp sữa, Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25ph Bài 1 - HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bứctranh. HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếc bánh sinh nhật, có 6 cây nến, ... HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức tranh. Bài 2. HS thực hiện theo nhóm hoặc theo cặp: Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình. Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật. Lưu ý: Để HS được luyện tập nhiều hơn, GV có thể gợi ý cho HS chỉ ra các đồvật với số lượng khác nhau, chẳng hạn: chỉ ra 5 đồ vật, chỉ ra 7 đồ vật, ... Hoặc lấy ra những đồ vật có số lượng khác nhau, chẳng hạn: Lấy ra 8 đồ vật, ... GV cũng có thể tổ chức thành trò chơi theo nhóm hoặc theo cặp. HS tự đưa ra yêu cầu để bạn cùng nhóm, cùng cặp thực hiện. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5ph a. Mục tiêu: Củng cố về tách số và gộp số b. Cách tiến hành: Bài 3. HS thực hiện các hoạt động sau: - Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích họp. - Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng vằn xanh”. GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiệntương tự với các trường hợp khác. Lưu ý: Nếu có thời gian, GV có thể hướng dẫn HS thao tác trên các ngón tay và nói, chẳng hạn: HS giơ 7 ngón tay (tay trái giơ 5 ngón, tay phái giơ 2 ngón); HSnói: “7 gồm 5 và 2 hoặc 7 gồm 2 và 5”. 4. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________________ Tiếng Việt BÀI 23: P, PH ( 2 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. - Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG - Ti vi để minh họa tranh ảnh - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 4 - Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết) - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. + GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi nghỉ hè + Cả lớp viết bảng con: ngà, nghé. GV nhận xét. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài: âm và chữ cái p, ph. - GV chỉ chữ p, phát âm: p (pờ). / Làm tương tự với ph (phờ). - GV giới thiệu chữ P in hoa HS nói: pờ. 2. Chia sẻ và khám phá: 15ph a. Mục tiêu: Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph b. Cách tiến hành: 2.1.Âm p và chữ p - Gv cho HS quan sát tranh. GV đưa lên bảng lớp hình ảnh và từ Pi a nô, hỏi : Đây là gì? Cái đàn Pi a nô GV chỉ từ pi a nô, Trong từ pi a nô, tiếng nào có âm p? (Tiếng pi). / Phân tích tiếng pi. / pờ - i - pi / pi / pi a nô. 2.2. Âm ph và chừ ph: 2.1.Âm p và chữ p - Gv cho HS quan sát tranh. GV đưa lên bảng lớp hình ảnh và từ Phố cổ, hỏi : Đây là gì? Phố cổ GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà cổ, xây từ thời xưa. / - Phân tích tiêng phố. / Đánh vân và đọc tiêng: phờ - ô - phô - sắc - phố / phố. 3. Luyện tập: 8ph a. Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph b. Cách tiến hành: 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm p? Tiếng nào có âm ph?) - HS đọc chữ dưới hình; làm bài trong VBT, nói kết quả. GV chỉ từng từ, cả lớp đồng thanh: Tiếng pa (nô) có âm p, tiếng phà có âm ph,... - GV: Chữ và âm p rất ít gặp, chỉ xuất hiện trong một số từ như: pí po, pin. - HS nói tiếng ngoài bài có âm ph (phà, phả, pháo, phóng, phông,...). * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc tron: pờ-i-pi/a/nờ- ô - nô / pi a nô; phờ - ô - phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi - cổ / phố cổ. HS gắn lên bảng cài: p, ph, pi a nô, phố GV nhận xét Tiết 2 4. Tập đọc (BT 4) : 5ph a. Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. b. Cách tiến hành: GV chí hình, giới thiệu bài đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà dì ở phố. GV đọc mẫu. Luyện đọc từ ngữ: dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha cà phê, phở. a, Luyện đọc câu GV: Bài đọc có mấy câu? (6 câu). GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). b, Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả bài. c) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu lên bảng lớp bài 4 phần ghép đúng; chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. / 1 HS báo cáo kết quả (GV ghép giúp HS trên bảng lớp): a - 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b -1) Cả nhà Bi đi phố, ghé nhà dì. Cả lớp nhắc lại kết quả. GV: Ở nhả dì Nga, gia đình Bi còn được thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? (Bố mẹ uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có na). * Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 23. 5. Tập viết (Bảng con – BT 5): 20ph a. Mục tiêu: Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). b. Cách tiến hành: HS đọc các chữ, tiếng vừa học được GV viết trên bảng. GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dần - Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu. - Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành.ph). - Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ mượn đã được Việt hoá (không cần nói với HS điều này). - Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô. HS viết: p, ph (2 lần). Sau đó viết: pi a nô, phố (cổ). 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5ph a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b)Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn nghe về các âm đã học p, ph, pi a nô, phố cổ 7. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ tư, ngày 5 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt TẬP VIẾT BÀI 22, 23 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG - Vở (tập viết). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. - Trò chơi GV cho HS chơi trò chơi vận động: Trò chơi Con thỏ GV phổ biến cách chơi và luật chơi Gv cho HS chơi 3 lần Lần 1: Theo hình thức “nháp” Lần 2,3: Hình thức chơi: Ai sai sẽ có “thưởng” GV nhận xét trò chơi 2. Khám phá và luyện tập: 30ph a. Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b. Cách tiến hành: a, HS đọc trên bảng lớp: ng, ngà, ngh, nghé, p, pi a nô, ph, phổ cổ. b, Tập tô, tập viết: ng, ngà, ngh, nghé 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, độ cao các con chữ. GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. + Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a; chú ý nối nét ng và a. + Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ n,g và h. + Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét ngh và e. - HS tô, viết các chừ, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c, Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, phổ cổ (như mục a) - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ p: cao 4 li; gồm nét hất, nét thẳng đứng và nét móc hai đầu. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2 (trên), viết nét hất, dừng bút ở ĐK 3 (ưên). Từ điểm dừng của nét 1, viết nét thẳng đứng, dừng ở ĐK 3 (dưới). Từ điểm dừng của nét 2, rê bút lên gần ĐK 2 (trên), viết n ét móc hai đầu (chạm ĐK 3), dừng ở ĐK 2 (trên). + Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô. + Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành ph). + Tiếng phổ, viết ph trước, ô sau, dấu sắc đặt trên ô. / Tiếng cổ: viết c trước, ô sau, dấu hỏi trên ô. HS thực hành viết GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS CHT 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a. Mục tiêu: HS biết nhắc lại nội dung đã học b. Cách tiến hành: - GV cho HS nhắc lại những chữ đã viết 4. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________________________________ Tiếng Việt BÀI 24: QU, R I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê. - Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rổ (cá). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình cảm gia đình, tình yêu quê hương. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG - Ti vi để minh họa tranh ảnh - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 4 - Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. 2 HS đọc bài Tập đọc Nhà dì (bài 23). + Cả lớp viết bảng con:pi a nô, phố. GV nhận xét. Giới thiệu bài: Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về âm và chữ qu, r + GV ghi bảng – HS đọc HS đọc qu (quờ), r (rờ) + GV giới thiệu chữ Q, R in hoa 2. Chia sẻ và khám phá:15ph a. Mục tiêu: Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r. b. Cách tiến hành: 2.1.Âm qu và chữ qu HS nhìn hình, nói: quả lê. GV: Lê là loại quả rất thơm và ngọt. HS: Trong từ quả lê, tiếng quả có âm quờ. / HS (cá nhân, cả lớp) đọc: quả. Phân tích tiếng quả: gồm âm qu (quờ) và âm a, dấu hỏi đặt trên a. HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: quờ - a - qua - hỏi - quả / quả. 2.2. Âm r và chữ r: HS nói: rổ cá. Tiếng rổ có âm r (rờ). / Phân tích tiếng rổ. / Đánh vần và đọc tiếng: rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ. * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đảnh vần, đọc trơn: quờ - a - qua - hỏi - quả / quả lê. // rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ cá. 3. Luyện tập : 8ph a. Mục tiêu: Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r. b. Cách tiến hành: 3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm qu? Tiếng nào có âm r?) (Như những bài trước). Cuối cùng, GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng (cá) quả có âm qu. Tiếng rá có âm r,... HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có qu (quê, quà, quen, quỳnh,...); có r (ra, rể, rao, rồi, rung, rụng,...). Tiết 2 4. Tập đọc. (Bài tập 3) ; 15ph a. Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê. b. Cách tiến hành: GV giới thiệu: Bài đọc kể về những món quà quê. Quà quê là thứ quà do người nông dân tự tay nuôi, trồng, làm ra để ăn, để biếu, cho, tặng người thân. Đó là những món quà giản dị, quen thuộc nhưng bây giờ luôn là những món quà quý vì ngon, lạ và sạch sẽ, an toàn. GV đọc mẫu. Sau đó, GV chỉ hình mình hoạ, giới thiệu cá rồ (còn gọi là cá rô đồng), cá quả - là những loài cá rất quen thuộc với người Việt Nam. Gà ri: loại gà nhỏ, chân nhỏ, thấp, thịt rất thơm ngon. Luyện đọc từ ngữ: quà quê, Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả. a, Luyện đọc câu - GV: Bài có 4 câu. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV sửa lỗi phát âm cho HS. b, Thi đọc từng đoạn, cả bài - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 2 câu). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. / 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). c, Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, nhắc HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi.1 HS nhìn hình trả lời: Bà cho nhà Quế quà là khế, mơ, cả rô, cả quả, gà ri. - GV nêu lại câu hỏi, cả lớp đồng thanh trả lời. * Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 24. 5. Tập viết (Bảng con – BT 5): 15ph a. Mục tiêu: Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rổ (cá). b. Cách tiến hành: HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: qu, r, quả lê, rô cá. GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ qu: là chữ ghép từ q và u. Viết q: cao 4 li, 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng. Viết u: 1 nét hất, 2 nét móc ngược. - Chữ r: cao hơn 2 li một chút; là kết họp của 3 nét cơ bản: 1 nét thắng xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét móc hai đầu (đầu trái cao lên, nối liền nét thắt). - Tiếng quả: viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a. / Tiếng lê: viết 1 trước, ê sau. - Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. / Tiếng cá: viết c trước, a sau, dấu sắc đặt trên a. HS viết: qu, r (2 lần). / Viết: quả (lê), rổ (cá). 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5ph a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn nghe về các âm đã học qu, r, quả lê, rổ cá 7. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ năm, ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 25: S, X I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ s, x; đánh vần, đọc đúng tiếng có s, x. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm s, âm x. - Đọc đúng bài Tập đọc sẻ, quạ. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: s, x, sẻ, xe (ca). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thương gia đình qua bài tập đọc: Sẻ, quạ - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG - Ti vi để minh họa tranh ảnh - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. 2 HS đọc bài Tập đọc Quà quê(bài 24). + Cả lớp viết bảng con: quả, rổ GV nhận xét. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học về âm và chữ s, x. GV chỉ chữ s, phát âm: s (sờ). HS: (sờ). / Làm tương tự với x (xờ). GV giới thiệu chữ S, X in hoa. 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen): 15ph a. Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ s, x; đánh vần, đọc đúng tiếng có s, x. b. Cách tiến hành: Âm s và chữ s: GV cho HS quan sát hình, nói: Chim sẻ. / Đọc: sẻ. / Phân tích tiếng sẻ. / Đánh vần và đọc tiếng: sờ - e - se - hỏi - sẻ / sẻ. Âm x, chữ x: GV cho HS quan sát hình, nói: HS: xe ca. / Phân tích tiếng xe. / Đánh vần và đọc tiếng: xờ - e - xe /xe. * Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học (s, x); 2 tiếng vừa học (sẻ, xe). HS gắn lên bảng cài: s, x, sẻ, xe GV nhận xét 3.Luyện tập:8ph a. Mục tiêu: Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm s, âm x. b. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm s? Tiếng nào có âm x?) - Thực hiện như những bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng chữ (in đậm), cả lớp đồng thanh: Tiếng sổ có âm s. Tiếng xô có âm x,... - HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm s (sợ, sắc, sâu, sao, sen,...); có âm x (xa, xé, xanh, xấu,...). Tiết 2 4. Tập đọc (BT 3): 15ph a. Mục tiêu: Đọc đúng bài Tập đọc sẻ, quạ. b. Cách tiến hành: a- Giới thiệu bài đọc: GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về một chú sẻ con rất sợ hãi khi nghe tiếng quạ kêu. Các em cùng đọc để biết sẻ và quạ khác nhau thế nào và vì sao nghe quạ la thì không nên sợ. b- GV đọc mẫu: rõ ràng, chậm rãi; vừa đọc vừa chỉ hình. c- Luyện đọc từ ngữ: nhà sẻ, sẻ bé, ca “ri... ri...”, phía xa, nhà quạ, quạ la “quà... quà...”, sợ quá, dỗ. a.Luyện đọc từng lời dưới tranh - GV: Bài có 6 tranh. Dưới mỗi tranh 1, 2, 3, 4, 5 có 1 câu. Tranh 6 có 4 câu. - GV chỉ từng lời cho HS đọc vỡ. Đọc liền 3 câu cuối (ở tranh 6). - Đọc tiếp nối từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp). b.Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mồi đoạn 2 tranh); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. c.Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ hình, mời 1 HS nói kết quả: 1) sẻ ca “ri... ri...”. 2) Quạ la — quà... quà...”. / Cả lớp nhắc lại. - GV: Thấy sẻ con sợ hãi khi nghe quạ la, sẻ bố nói với con: sẻ thì ca —ri... ri...”. Quạ thì la —quà... quà...”, không có gì phải sợ. Qua câu chuyện, các em hiểu điều gì? (Mỗi loài có tiếng nói riêng, sẻ không phải sợ tiếng kêu của quạ. / Mỗi loài có tiếng kêu, tiếng hót riêng. / Mỗi loài có đặc điểm riêng). * Cả lớp đọc lại bài 25; đọc cả 8 chữ vừa học trong tuần, dưới chân trang 48. 5. Tập viết (bảng con - BT 4):15ph a. Mục tiêu: Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: s, x, sẻ, xe (ca). b. Cách tiến hành: a.HS đọc các chữ, tiếng vừa học trên bảng. b.GV vừa viết (hoặc tô) chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ s: cao hon 2 li một chút; là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét thẳng xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét cong phải. - Chữ x: cao 2 li; viết 1 nét cong phải, 1 nét cong trái cân đối với nét cong phải. Hai nét cong chạm lưng vào nhau, tạo ra hai phần đối xứng. - Tiếng sẻ: viết s trước, e sau, dấu hỏi đặt trên e; chú ý viết s gần e. - Tiếng xe: viết chữ x trước, chữ e sau. Tương tự với tiếng ca. c.HS viết: s, x (2 - 3 lần). Sau đó viết: sẻ, xe (ca). 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5ph a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn nghe về các âm đã học s, x, sẻ, xe ca 7. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Toán EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánhcác số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh HLĐT - Bộ đồ dùng Toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động:5ph GV cho HS chơi trò chơi vận động HS thực hành chơi - GV theo dõi, nhận xet 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 20ph Bài 4. Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm bàn: HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10: ( Từ bộ đồ dùng) a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5; b) Tìm các thẻghi số lớn hơn 7; c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. HS có thể tự đặt các yêu cầu tương tự để thực hành trong nhóm. Bài 5 Cá nhân HS quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, hình tròn, hình tamgiác, hình chữ nhật trong tranh rồi ghi kết quả vào vở. - HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Có tất cả 4 hìnhvuông, 10 hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn. Lưu ý: HS có thể sử dụng ngón tay hoặc các đồ vật trực quan để hồ trợ tìm số lượng mỗi loại hình. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 10ph Bài 6 Cá nhân HS quan sát tranh, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa. HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả. GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, 4, 5, 6, 8, 10 cánh trong hình vẽ lầnlượt là: hoa duyên linh, hoa mẫu đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm. Liên hệ thực tế với những loại hoa mà em biết. Khuyến khích HS về nhà quan sát các bông hoa trong tự nhiên, đếm số cánhhoa, tìm hiểu thêm về những bông hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, .. 4. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt TẬP VIẾT BÀI 24, 25 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Tô, viết đúng các chữ qu, r, s, x, các tiếng quả lê, rổ cá, sẻ, xe ca - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG - Vở (tập viết). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. + GV gọi học đọc các chữ đã học ở bài 24, 25 - 2 HS đọc + GV cho học sinh nhận xét bài đọc + Giới thiệu bài: Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ tập tô và tập viết các chữ s, x các tiếng sẻ, xe ca 2. Khám phá và luyện tập: 28ph a.Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ qu, r, s, x, các tiếng quả lê, rổ cá, sẻ, xe ca - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b.Cách tiến hành. a.HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: qu, quả lê, r, rổ cá, s, sẻ, x, xe ca. b.Tập tô, tập viết: qu, quả lê, r, rổ cá - 1 HS đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, độ cao các con chữ. GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ q: viết chữ q cao 4 li, gồm 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng. Cách viết: Đặt bút dưới ĐK 3 (trên) một chút, viết nét cong kín (như chữ o). Từ điểm dừng bút, lia bút lên ĐK 3 (trên) viết nét thẳng đứng, dừng ở ĐK 3 (dưới). Đặt bút trên nét 2 của q, gần ĐK 1 rồi viết tiếp u (cao 2 li, gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược), để khoảng cách giữa q và u không xa quá hoặc gần quá. + Tiếng quả-. viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a. / Làm tương tự với lê. + Chữ r: cao hơn 2 li; gồm 3 nét: nét thẳng xiên, nét thắt và nét móc hai đầu. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 1, viết nét thẳng xiên, phía trên nối với nét thắt, tạo vòng xoắn nhỏ (cao hơn ĐK 3 một chút). Đưa bút tiếp sang phải nối liền nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cao lên), dừng bút ở ĐK 2. + Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. / Làm tương tự với tiếng cá. - HS tô, viết: qu, quả lê, r, rổ cá trong vở Luyện viết 1, tập một. c.Tập tô, tập viết: s, sẻ, x, xe ca (như mục b) - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Chữ s: cao hơn 2 li một chút; gồm 3 nét: nét thẳng xiên, nét thắt và nét cong phải. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 1, viết nét thẳng xiên, phía trên nối với nét thắt, tạo thành vòng xoắn (cao hơn ĐK 3 một chút). Đưa bút viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở khoảng giữa ĐK 1 và ĐK 2 (gần nét thẳng xiên). + Chữ x: cao 2 li; gồm 1 nét cong phải, 1 nét cong trái. Cách viết: Đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong phải, dừng bút ở khoảng giữa ĐK 1 và ĐK 2. Từ điểm dừng, lia bút sang phải (dưới ĐK 3 một chút), viết tiếp nét cong trái cân đối với nét cong phải. Hai nét cong chạm lưng vào nhau. + Tiếng sẻ, viết 5 trước, e sau, dấu hỏi đặt trên e. + Tiếng xe, viết Xtrước, e sau. Thực hiện tương tự với tiếng ca. - HS tô, viết vào vở Luyện viết 1 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a. Mục tiêu: HS biết nhắc lại nội dung đã học b. Cách tiến hành: - GV cho HS nhắc lại những chữ đã viết 4. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 26: KỂ CHUYỆN : KIẾN VÀ BỒ CÂU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. 1.2. Phát triển năng lực văn học. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hãy giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn. Mình vì người khác, người khác sẽ vì mình. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. II. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu để chiếu tranh minh họa chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động:5ph a.Mục tiêu: Tạo cho học sinh tinh thần vui vẻ, thoải mái trong học tập. b.Cách tiến hành. - Trò chơi GV cho HS chơi trò chơi vận động: Trò chơi Con thỏ - GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Đôi bạn (bài 20), mời 1 HS kể chuyện theo 3-4 tranh. HS 2 nói ý nghĩa của câu chuyện. GV nhận xét 2. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện : 5ph GV gắn lên bảng 4 tranh minh hoạ truyện; mời HS xem tranh, nói tên các nhân vật (kiến, bồ câu, bác thợ săn), đoán hành động của nhân vật (bồ câu cứu kiến, bác thợ săn giương súng định bắn bồ câu,...). Giới thiệu câu chuyện: Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Kiến và bồ câu. Kiến là con vật thế nào? Bồ câu thế nào? (Kiến bé tí, rất chăm chỉ. Bồ câu đẹp, bay rất nhanh,...). Các em cùng lắng nghe để biết chuyện gì đã xảy ra với kiến và bồ câu. 3. Khám phá và luyện tập:23ph a.Mục tiêu: Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hãy giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn. Mình vì người khác, người khác sẽ vì mình. b.Cách tiến hành. 3.1. Nghe kể chuyện: GV cho HS nghe câu chuyện qua video GV cho HS nghe 3 lần: Hs quan sát và nêu tên các nhân vật. Cả lớp lắng nghe. Kiến và bồ câu 1.Hôm ấy, kiến khát nước, tìm xuống suối. Chẳng may, sóng nước trào lên, cuốn kiến đi và suýt dìm chết nó. 2.Bồ câu bay qua nhìn thấy. Nó bèn thả xuống suối một cành lá. Kiến bò lên lá, sóng đưa lá dạt vào bờ. Nhờ vậy kiến thoát chết. Kiến rất biết ơn bồ câu. 3.Mấy ngày sau, bồ câu đậu trên cành cây, không biết rằng có một bác thợ săn đang rình bắn nó. 4.Kiến nhìn thấy bác thợ săn sắp bắn bồ câu, bèn chạy tới, đốt thật mạnh vào chân bác thợ săn. Bác ta giật mình, la to: “ôi! ôi!...”. Bồ câu nghe động, giật mình bay vụt đi. 3.2.Trả lời câu hỏi theo tranh a.Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Chuyện gì xảy ra khỉ kiến xuống suối uống nước? (Khi kiến xuống suối uống nước, sóng trào lên, cuốn kiến đi và suýt dìm chết nó). - GV chỉ tranh 2, hỏi: Nhờ đâu kiến thoát chết? (Nhờ bồ câu thả một cành lá xuống suối, kiến bò lên lá, sóng đưa lá dạt vào bờ nên kiến thoát chết). GV: Kiến thoát chết, trong lòng nó rất biết ơn ai? (Kiến rất biết ơn bồ câu). - GV chỉ tranh 3: Bác thợ săn làm gì khi nhìn thấy bồ câu? (Bác thợ săn giương súng nhắm bắn bồ câu).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2022_2.doc



