Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 6 Thứ Hai,ngày 10 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt Bài 28: t th ( 2Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng có t, th. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lỡ tí ti mà. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, Ti vi, - HS: Bảng con, phấn, bộ đồ dùng Tv III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.KHỞI ĐỘNG: (5p) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã học. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Ở nhà bà (bài 27). Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái t, th. - GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - GV giới thiệu chữ T in hoa dưới chân trang 2 của bài đọc. 2.CHIA SẺ VÀ KHÁM PHÁ:12’(BT 1: Làm quen) Mục tiêu:- Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng có t, th. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th. 2.1. Âm t, chữ t . - HS nhìn hình, nói: tổ chim. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc: tổ. - Phân tích tiếng tổ: âm t, âm ô, dấu hỏi. - Đánh vần và đọc tiếng: tờ - ô - tô - hỏi - tổ / tổ. 2.2. Âm th và chữ th (làm như t): HS đọc: thỏ. Phân tích tiếng thỏ. Đánh vần: thờ - o - tho - hỏi - thỏ / thỏ. 3. LUYỆN TẬP : 13’ Mục tiêu:- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lỡ tí ti mà. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm t? Tiếng nào có âmth?) - Làm như những bài trước. Cuối cùng GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp đồng thanh: Tiếng tô (mì) có âm t. Tiếng thả (cá) có âm th,... - HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm t (ta, tai, tài, táo, tim, tối,...); có âm th (tha, thái, thèm, thềm, thảo,...). * Củng cố: 1 HS nói 2 chữ mới học: t, th; 2 tiếng mới học: tổ, thỏ. GV chỉ mộ hình các tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài chữ : 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu 4 hình minh hoạ câu chuyện: hổ và thỏ kê ti vi. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: lỡ, tí ti, nhờ thỏ, kê ti vi, xô đổ, khà khà, bỏ qua. GV giải nghĩa từ: lỡ (như nhỡ); tí ti (hết sức ít); khà khà: cười vui. TIẾT 2 d) Luyện đọc từng lời dưới tranh -GV: Bài đọc có 4 lời dưới 4 tranh (9 câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. Có thể đọc liền 2 câu (Hổ la: “Thỏ phá nhà ta à?”), liền 3 câu (lời dưới tranh 4). - Đọc tiếp nối từng lời (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh) (theo cặp, tổ). g) Thi đọc theo lời nhân vật (người dẫn chuyện, hổ, thỏ) - (Làm mẫu): GV vai người dẫn chuyện, cùng 2 HS (vai hổ, thỏ), làm mẫu. - Từng tốp (3 HS) phân vai luyện đọc trước khi thi. - Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). h) Tìm hiểu bài đọc - GV đưa lên bảng nội dung BT; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS nối các vế câu trong VBT (hoặc làm miệng). - HS nói kết quả, GV giúp HS nối ghép các vế câu trên bảng lớp. / Cả lớp nhắc lại kết quả: a - 2) Hổ nhờ thỏ kê ti vi. / b - 1) Thỏ lỡ xô đổ ghế, bị hổ la. - GV: Hổ la thế nào? (Hổ la: “Thỏ phá nhà ta à?”) - GV: Nghe thỏ nói “Tớ lỡ tí ti mà”, hổ nói gì? (Hổ khà khà: “À, tớ nhờ thỏ kia mà. Bỏ qua!”). GV: Lúc đó, hổ mới nhớ là nó đang nhờ thỏ giúp mà lại la mắng thỏ. Như thế là bất lịch sự, nên cười “khà khà”, và nói bỏ qua chuyện đó. 3.4. Tập viết 13’(bảng con - BT 5) a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Chữt: cao 3 li; viết 1 nét hất 1 nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang. - Chữ th: là chữ ghép từ 2 chữ t và h (viết chữ h: 1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu). Chú ý viết t và h liền nét. - Tiếng tổ: viết t trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. - Tiếng thỏ: viết th trước, o sau, dấu hỏi đặt trên o. c) HS viết t, th (2 lần). / Viết: tổ, thỏ. * GV kết hợp hướng dẫn HS về viết vào vở Luyện viết 4. VẬN DỤNG: (5’) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế Cách tiến hành - HS luyện đọc lại toàn bài - Về nhà tìm và viết lại những tiếng có âm t, th - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . __________________________________________________ Toán EM VUI HỌC TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động: - Nghe hát, vận động theo nhịp và chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Làm các số em thích bằng các vật liệu địa phương, biểu diễn các số bằng nhiều cách khác nhau. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các biển báo giao thông. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Bài hát: Em tập đếm. - Các vật liệu đế có thể biểu diễn số lượng, chẳng hạn: dây, đất nặn, sỏi, que tính,... - Bút màu, giấy vẽ. - Một số hình ảnh biển báo giao thông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động 1. -Mục tiêu: - Nghe hát, vận động theo nhịp và chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10. -Cách tiến hành : Nghe hát, vận động theo nhịp và giơ ngón tay đúng số lượng a) HS nghe và vận động theo nhịp của bài hát “Em tập đếm”. HS giơ các ngón tay theo các số có trong lời bài hát. b) HS thực hiện theo cặp; đọc số, giơ ngón tay đúng số lượng của số vừa đọc và ngược lại. Khi giơ một số ngón tay, GV yêu cầu HS phải nói đúng số lượng ngón tay vừa giơ. B. Hoạt động 2. Tạo thành các số em thích -Mục tiêu : - Làm các số em thích bằng các vật liệu địa phương, biểu diễn các số bằng nhiều cách khác nhau. - Cách tiến hành : HS thực hiện theo nhóm: - Làm các số đã học (từ 0 đến 10) bằng các vật liệu khác nhau đã chuẩn bị trước. Chẳng hạn ghép số bằng các viên sỏi, nặn số bằng đất nặn hoặc dùng dây thừng để tạo số, ... - Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. - Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng. C. Hoạt động 3. Thể hiện số bằng nhiều cách -Mục tiêu : củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Cách tiến hành : HS thực hiện theo nhóm: - Thể hiện các số đã học bằng nhiều cách: viết, vẽ, tô màu, ... - Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. - Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng. D. Hoạt động 4. - Mục tiêu - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, gắn với các biển báo giao thông. - Cách tiến hành : Tìm hiểu biển báo giao thông HS thực hiện theo nhóm hoặc thực hiện chung cả lớp: - Nêu hình dạng của các biển báo giao thông trong hình vẽ. GV giới thiệu cho HS: Trong hình vẽ, thứ tự từ trái qua phải là các biển báo: đường dành cho ô tô, đường dành cho người tàn tật, đường dành cho người đi bộ cắt ngang và đường cấm đi ngược chiều. - Chia sẻ hiểu biết về các biến báo giao thông. Nhận ra biến cấm thường có màu đỏ. E.Vận dụng - HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . ____________________________________________________ Buổi chiều : Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC ,VIẾT BÀI 28,29 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - HS đọc tốt bài: Lỡ tí ti mà; Đi nhà trẻ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thương gia đình,đoàn kết với bạn bè - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II.ĐỒ DÙNG: GV: Ti vi, máy tính,... - HS:SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: 5ph a.Mục tiêu: Tạo cho học sinh tinh thần vui vẻ, thoải mái trong học tập. b.Cách tiến hành. - Trò chơi Hộp quà bí mật. Cách chơi và luật chơi tương tự các tiết trước Lớp phó lên điều hành trò chơi. Cả lớp chơi GV nhận xét trò chơi 2. Các hoạt động chủ yếu. a. Mục tiêu: HS luyện đọc bài: Lỡ tí ti mà; Đi nhà trẻ b. Cách tiến hành: - GV cho HS mở SGK trang 53,55 GV cho HS quan sát các bức tranh trong sách và chia sẽ cho cả lớp biết em đã nhìn thấy gì từ các bức tranh của 2 bài tập đọc đó. HS luyện đọc: ( cá nhân, nhóm, tổ, lớp), GV chú ý thêm đến HS CHT em ( Hân, Khánh, Dũng ...) Bài: Đi nhà trẻ GV cho hs đọc nối tiếp câu HS luyện đọc: ( cá nhân, nhóm, tổ, lớp), GV chú ý thêm đến HS CHT * Luyện viết: GV đọc cho học sinh viết vào vở ô li 2 câu đầu của bài đi nhà trẻ HS nghe và viết vào vở GV chấm một số bài, nhận xét sửa lỗi cho HS 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a. Mục tiêu: HS biết nhắc lại một số điều đã học b. Cách tiến hành: - GV cho HS nhắc lại nội dung đã học: Luyện đọc bài: Lỡ tí ti mà; Đi nhà trẻ 4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC VÀ VIẾT: S, X, T,TH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng các chữ cái s, x, t, th và các chữ ghi tiếng sẻ, xe, tổ, thỏ - Nói- nghe chính xác để tìm được các tiếng chứa âm s, x, t, th. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG. - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. - HS đọc các âm s,x,t, th - GV nhận xét, bổ sung 2.Luyện tập: 10ph a) Mục tiêu: Viết đúng các chữ cái s,x t, th và các chữ ghi tiếng sẻ, xe, tổ, thỏ b) Cách tiến hành: *Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại các âm trên ( cá nhân, nhóm, lớp) - Nhận xet, bổ sung. *Lưu ý: Nêu HS không phát âm rõ thì GV nhắc lại * Luyện viết: Hướng dẫn viết và viết mẫu: GV cho HS nêu lại độ cao, độ rộng các con chữ s, x, t, th Nêu điểm đặt bút, điểm kết thúc của từng chữ. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại quy trình viết. - Cho HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - Cho HS luyện viết vở. Gv theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a. Mục tiêu: HS biết nhắc lại một số điều đã học b. Cách tiến hành: - GV cho HS nhắc lại các âm đã học: s, x, t, th 4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _________________________________________ Thứ Ba, ngày 11 tháng 10 năm 2022 Toán Bài 12: LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG – DẤU CỘNG ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng các dấu (+, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với thực tiễn 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. CHUẨN BỊ - GV:Máy tính, ti vi -HS: Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động:3p - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành: Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS - HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát hai bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 3 quả bóng màu xanh; Có 2 quả bóng màu đỏ; Có tất cả 5 quả bóng đượcném vào rổ. - GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ nhữnggì các em quan sát được. 2. Hoạt động hình thành kiến thức 8’ Mục tiêu:- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng các dấu (+, =). a. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Tay phải cầm 3 que tính. Tay trái cầm 2 que tính. Gộp lại (cả hai tay) và đếm xem có tất cả bao nhiêu que tính. - HS nói, chẳng hạn: “Tay phải có 3 que tính. Tay trái có 2 que tính. Có tất cả 5 que tính”. b. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả... c. Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính. - HS nghe GV giới thiệu phép cộng, dấu +, dấu =: HS nhìn 3 + 2 = 5 và đọc ba cộng hai băng năm. - GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 3 + 2 = 5. d. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS đặt phép cộng tương ứng rồi gài phép tính vào thanh gài. Chăng hạn: GV nêu: “Bên trái có 1 chấm tròn, bên phải có 4 chấm tròn, gộp lại có tất cả mấy chấm tròn? Bạn nào nêu được phép cộng?”; - HS gài phép tính 1 +4 = 5 vào thanh gài. - Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập 10’ Mục tiêu:- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với thực tiễn Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn: + Bên trái có 2 quả bóng vàng. Bên phải có 1 quả bóng xanh. Có tất cả bao nhiêu quả bóng? + Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 2+1 = 3 vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý đê HS sử dụng mầu câu khi nói về bức tranh: Có...Có...Có tất cả... Bài 2 - Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích họp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3. Cá nhân HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả... 4. Hoạt động vận dụng 5’ HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa gộp) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: An có 5 cái kẹo. Bình có 1 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả mấy cái kẹo? - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với các bạn. ___________________________________________________ Tiếng Việt BÀI 29: tr ch (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: tr, ch, tre, chó. .. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, ti vi - HS:Bảng con, phấn, Vở luyện viết. , bộ đồ dùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.KHỞI ĐỘNG: (5p) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã học. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Lỡ tí ti mà (bài 28). Giới thiệu bài:2’âm và chữ cái tr, ch. GV chỉ từng chữ tr, ch, phát âm mẫu, cho HS (cá nhân, cả lớp) nói lại. 2.CHIA SẺ VÀ KHÁM PHÁ:12’(BT 1: Làm quen) Mục tiêu:- Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch. 2.1. Âm tr, chữ tr: HS nói: cây tre. / Đọc: tre. / Phân tích tiếng tre. Đánh vần: trờ - e - tre / tre.. 2.2. Âm ch, chữ ch: HS nhận biết: ch, o, dấu sắc; đọc: chó. / Phân tích tiếng chó. / Đánh vần, đọc trơn: chờ - o - cho - sắc - chó / chó. * Củng cố: HS nói 2 chữ mới vừa học: tr, ch; 2 tiếng mới: tre, chó. GV chỉ mô hình các tiếng, HS đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài: tr, ch. 3. LUYỆN TẬP:13’ Mục tiêu:- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: tr, ch, tre, chó. .. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm tr? Tiếng nào có âm ch?). - Thực hiện như những bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng trà có âm tr. Tiếng chó có âm ch,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm tr (trai, tranh, trao, trôi, trụ,...); có âm ch (cha, chả, cháo, chim, chung,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ: Đây là hình ảnh bé Chi ở nhà trẻ. Các em cùng đọc bài xem bé Chi đi nhà trẻ thế nào. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: nhà trẻ, chị Trà, bé Chi, qua chợ, cá trê, cá mè, nhớ mẹ, bé nhé. TIẾT 2 d) Luyện đọc câu: 5’ -GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 6 câu). GV chỉ chậm từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu e) Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả bài. 8’ g) Tìm hiểu bài đọc: 5’ -GV nêu YC, mời HS nói về từng hình ảnh trên bảng lớp. (Hình 1: Bé Chi đang khóc mếu. Hình 2: Chị Trà dỗ Chi.). -HS làm bài trong VBT. -1 HS báo cáo kết quả.GV giúp HS nối chữ với hình trên bảng lớp. - Cả lớp đọc kết quả (đọc lời, không đọc chữ và số): Hình 1: Bé Chi nhớ mẹ. (Hình 2: Chị Trà dỗ bé Chi. - GV: Chị Trà dỗ bé Chi thế nào? (Chị dỗ: “Bé nhè thì cô chê đó”). 3.3. Tập viết:15’(bảng con - BT 4) a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học. b) GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng dẫn - Chữ tr: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là t, r. - Chữ ch: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là c và h. - Tiếng tre: viết tr trước, e sau. - Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc đặt trên o. c) HS viết bảng con: tr, ch (2 lần). / Viết: tre, chó. * GV kết hợp hướng dẫn HS về viết vào vở Luyện viết .Sau bài 28,29 4. VẬN DỤNG: (5’) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế Cách tiến hành: - HS luyện đọc lại toàn bài - Về nhà tìm và viết lại những tiếng có âm tr, ch - Chuẩn bị bài tiếp theo IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . __________________________________________________ Thứ Tư ,ngày 12 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt (1 tiết - sau bài 28, 29) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ. - Tô, viết đúng các chữ vừa học ở bài 28, 29: t, th, tr, ch và các tiếng tổ, thỏ, tre, chó - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Máy tính, ti vi. - Các chữ mẫu t, th, tr, ch, đặt trong khung chữ. - HS:Vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động. Cả lớp hát bài - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành. - Cả lớp hát bài 2. Khám phá, luyện tập - Mục tiêu. - Tô, viết đúng các chữ vừa học ở bài 28, 29: t, th, tr, ch và các tiếng tổ, thỏ, tre, chó - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Cách tiến hành . a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng được viết trên bảng: t, tổ, th, thỏ, tr, tre, ch, chó. b) Tập tô, tập viết: t, tổ, th, thỏ - 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ t: cao 3 li, viết 1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang. + Tiếng tổ: viết chữ t trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô; chú ý nét nối giữa t và ô. + Chữ th ghép từ hai chữ t và h. Chú ý viết t và h liền nét. + Tiếng thỏ: viết th trước, o sau, dấu hỏi đặt trên o; chú ý nét nối giữa th và o. - HS tô, viết các chữ, tiếng t, tổ, th, thỏ trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: tr, tre, ch, chó (như mục b) - GV hướng dẫn: + Chữ tr: là chữ ghép từ hai chữ t và r. + Tiếng tre: viết tr trước, e sau. + Chữ ch: là chữ ghép từ hai chữ c (1 nét cong trái) và h. + Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc đặt trên o. - HS tô, viết: tr, tre, ch, chó trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 4. Vận dụng: - Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Cách tiến hành: - GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc. - Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . __________________________________________________ Tiếng Việt BÀI 30: u ư ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm . - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chó xù. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: u, ư, tủ, sư tử. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Máy tính, ti vi, - HS:Bảng con, phấn, SGK. bộ đồ dùng học TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 1.KHỞI ĐỘNG: (5p) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã học. - 2 HS đọc bài Tập đọc Đi nhà trẻ (bài 29). - GV nhận xét Giới thiệu bài: âm và chữ cái u, ư, chữ in hoa U, Ư. - GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 2.CHIA SẺ VÀ KHÁM PHÁ12’(BT 1: Làm quen) Mục tiêu:- Nhận biết các âm và chữ cái u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm . 2.1. Âm u, chữ u: HS nói: tủ. /Nhận biết: t, u, dấu hỏi =tủ. Đọc: tủ. / Phân tích tiếng tủ. / Đánh vần và đọc tiếng: tờ - u - tu - hỏi - tủ / tủ. 2.2. Âm ư, chữ : HS nói: sư tử. / Nhận biết: s, ư = sư; t, ư, dấu hỏi = tử. Đọc: sư tử. / Phân tích các tiếng sư, tử. / Đánh vần, đọc trơn: sờ - ư - sư / tờ - ư - tư - hỏi - tử / sư tử. * HS nhắc lại: 2 chữ mới học là u, ; 2 tiếng mới học: tủ, sư tử. HS nhìn mô hình các tiếng, đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài: u, ư. 3. LUYỆN TẬP13’ Mục tiêu:- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm . 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm u? Tiếng nào có âm ư?) - 1 HS đọc, cả lớp đọc: đu đủ, cá thu,... - HS tìm tiếng có u, có ; nói kết quả. - GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng đu có âm u. Tiếng đủ có âm u. (Hoặc: Hai tiếng đu đủ đều có âm u)... Tiếng từ có âm ư... - HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm u (su su, ru, ngủ, thu, phú,...); có âm ư (hư, sử, thứ, thử, tự,...). TIẾT 2 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình giới thiêu bài Chó xù .Chó xù là loài chó có bộ lông xù lên .Sư tử cũng có bộ lông bờm xù lên .Các em cùng đọc ài để biết chuyện gì xẩy ra giữa chó xù và sư tử b) GV ọc mẫu c) Luyện đọc từ ngữ : chó xù . lừ lừ . ra ngõ . ngỡ. Sư tử. Ngó. Sợ quá . - GV giải nghĩa: lừ lừ :đi chậm , lặng lẽ: ngỡ :nghĩa là như thế nhưng sự thât không phải như thế : ngó : nhìn d) Luyện đọc câu 5’ - GV: Bài có mấy câu? / GV chỉ từng câu, HS đếm: 7 câu. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc từng đoạn, cả bài .5’ Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 3 câu) (theo cặp / tổ). g) Thi đọc theo vai 5’ - (Làm mẫu): GV (người dẫn chuyển) cùng 2 HS (vai chó xù, sư tử) đọc mẫu. - Từng tốp 3 HS luyện đọc theo 3 vai. - Vài tốp Thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). h) Tìm hiểu bài đọc 5’ - GV nêu YC. HS đọc từng ý a, b của BT. - HS khoanh tròn ý đúng trong VBT hoặc ghi ý mình chọn lên thẻ. - GV: Ý nào đúng? HS giơ thẻ. GV: + Ý a đúng (Lũ gà ngỡ chó xù là sư tử). + Ý b sai (Vì sư tử biết rõ chó xù không phải là sự tử nên mới hỏi đầy đe doạ: “Mi mà là sư tử à?”). - HS đọc kết quả: Ý a đúng. Ý b sai. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học: u, ư, tủ, sư tử. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn -Chữ u: cao 2 li; gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược. Chú ý: nét móc ngược 1 rộng hơn nét móc ngược 2. - Chữ : như u nhưng thêm 1 nét râu như ở (không nhỏ quá hoặc to quá). - Tiếng tủ: viết chữ t trước, u sau, dấu hỏi đặt trên u. - Thực hiện tương tự với các tiếng sư tử. c) HS viết bảng con: u, ư (2 – 3 lần). Sau đó viết: tủ, sư tử. 4. VẬN DỤNG: (5 phút) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế - Tìm tiếng có âm u, ư - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . ............ ______________________________________________ Thứ Năm, ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Bài 25: ua ưa( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học TV - HS:Bảng con, phấn, SGK. bộ đồ dùng học TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.KHỞI ĐỘNG: (5p - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành: Cho cả lớp hát một bài 2.CHIA SẺ VÀ KHÁM PHÁ:28’(BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa. - Cách tiến hành: 2.1. Âm ua và chữ ua - HS, nhìn hình, nói: Con cua/ Nhận biết chữ cua: c, ua; đọc: cua. - Phân tích tiếng cua: gồm có âm c, âm ua. / Đánh vần và đọc tiếng: cờ - ua - cua / cua. 2.2. Âm ưa và chữ ưa: HS nhận biết: ng, ưa, dấu nặng; đọc: ngựa. / Phân tích tiếng ngựa. / Đánh vần và đọc tiếng: ngờ - ưa - ngưa - nặng - ngựa / ngựa. 3. Luyện tập13’ Mục tiêu:- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ua? Tiếng nào có âm ưa?) - Thực hiện như các bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng chữ in đậm, HS đồng thanh: Tiếng dưa (đỏ) có âm ra. Tiếng rùa có âm ua... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ua (đùa, múa, lụa, lúa,...); có âm ưa (cưa, chứa, hứa, nứa, vựa,...). * Củng cố: HS nói 2 chữ mới học: ua, ưa; 2 tiếng mới học: cua, ngựa. GV chỉ mô hình tiếng cua, ngựa, HS đánh vần, đọc trơn. HS tìm ua, ra trong bộ chữ, cài lên bảng, báo cáo kết quả. 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bài Thỏ thua rùa (1): Các em có biết rùa là con vật thế nào, thỏ là con vật thế nào không? (Rùa bò rất chậm.Thỏ phi rất nhanh). GV: Thế mà khi thi chạy, thỏ lại thua rùa. Vì sao vậy?Các em hãy cùng nghe câu chuyện. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): thua rùa, bờ hồ, đùa, thi đi bộ, chả sợ, thi thì thi, phi như gió. TIẾT 2 d) Luyện đọc từng lời dưới tranh 5’ - GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 9 câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. (Đọc liền 2 câu (Rùa chả sợ: “Thi thì thi!”); hoặc liền 3 câu ý nghĩ của thỏ ở cuối bài. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài 5’ - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc 5’ - GV chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS nối ghép các cụm từ trên bảng lớp: a-2) Thỏ rủ rùa thi đi bộ.b-1) Rùa chả sợ thi. Cả lớp đọc lại kết quả. - GV: Qua bài đọc, em biết gì về tính tình thỏ? (Thỏ rất xem thường rùa, chủ quan, kiêu ngạo cho là mình có tài chạy nhanh). - Chính vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo mà kết thúc cuộc thi, người thắng không phải là thỏ. Các em sẽ biết kết thúc của câu chuyện khi đọc đoạn 2. 2. Tập viết(bảng con - BT 4) a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn -ua: là chữ ghép từ hai chữ u và a, đều cao 2 li. - ưa: chỉ khác là ở nét râu trên ư. - cua: viết c trước, ta sau. Chú ý nét nối giữa c và ua. - ngựa: viết ng trước, ưa sau; dấu nặng đặt dưới ư. c) HS viết: ua, ưa (2 lần). Viết: cua, ngựa * GV kết hợp hướng dẫn HS về viết vào vở Luyện viết 4. VẬN DỤNG: (5 phút) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế - GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc. - Kể lại chuyện Thỏ và Rùa cho người thân nghe. - Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................ ____________________________________________ Toán LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG - DẤU CỘNG (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác thêm, củng cố cách sử dụng các dấu (+, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa thêm) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG. - GV: Máy tính, máy tính. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa thêm). - HS: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối . - Cách tiến hành - HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát hai bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 4 quả bóng trong rổ. Thêm 1 quả bóng. Có tất cả 5 quả bóng trong rổ. - GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ cho HS và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được. 2.Hình thành kiến thức - Mục tiêu: - Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác thêm, củng cố cách sử dụng các dấu (+, =). - Cách tiến hành . GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS thao tác trên que tính: Lấy ra 4 que tính. Lấy thêm 1 que tính. Đếm xem có tất cả bao nhiêu que tính? - HS nói: “Có 4 que tính. Thêm 1 que tính. Có tất cả 5 que tính”. a) GV lưu ý hướng dần HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Thêm... Có tất cả... b) Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn đế diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính. - HS nhìn 4 + 1-5, đọc bốn cộng một bằng năm. - GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 4+1=5. c)- GV nêu tình huống khác, HS nêu phép cộng tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào thanh gài. Chẳng hạn: “Có 3 ngón tay. Thêm 2 ngón tay. Có tất cả mấy ngón tay? Bạn nào nêu được phép cộng?”. HS gài phép tính 3 + 2 = 5 vào thanh gài. - Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng. 3. Thực hành, luyện tập. -Mục tiêu: - Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa thêm) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - Cách tiến hành . Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn: + Có 1 con ong, thêm 1 con ong bay đến. Có tất cả bao nhiêu con ong? + Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 1 + 1 = 2 vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu: Có... Thêm... Có tất cả... Bài 2 - Cá nhân HS quan sát các tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng rranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3. Cá nhân HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lóp. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Cớ... Thêm... Có tất cả... 4.Vận dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào bài học . - Cách tiến hành. HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa thêm) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: Hà có 5 cái kẹo. Mẹ cho thêm 1 cái kẹo. Hà có tất cả mấy cái kẹo? - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________________ Tiếng Việt: (1 tiết - sau bài 30, 31) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ. - Tô đúng, viết đúng các chữ u, ư, ua, ưa, và các tiếng tủ, sư tử, cua, ngựa ở bài 30, 31 – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Các chữ mẫu u, u, ua, ưa đặt trong khung chữ. - HS: Vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: Cả lớp hát 1 bài. - Mục tiêu. Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành. GV hướng dẫn cách tập tô và tập viết các chữ 2.Khám phá, luyện tập. - Mục tiêu: - Tô đúng, viết đúng các chữ u, ư, ua, ưa, và các tiếng tủ, sư tử, cua, ngựa ở bài 30, 31 – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Cách tiến hành a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: u, tủ, ư, sư tử / ua, cua, ưa, ngựa. b) Tập tô, tập viết: u, tủ, ư, sư tử - 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Chữ u: cao 2 li, gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược. + Tiếng tủ: viết t trước, u sau, dấu hỏi đặt trên u. + Chữ ư: giống chữ u nhưng có thêm nét râu. + Từ sư tử: viết s trước, ư sau. Sau đó viết t, ư, dấu hỏi đặt trên ư. - HS tập tô, tập viết: u, tủ, ư, sư tử trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: ua, cua, ưa, ngựa (như mục b) - GV hướng dẫn: + ua: là chữ ghép từ hai chữ u và a, đều cao 2 li. + cua: viết c trước, ua sau. + ưa: là chữ ghép từ hai chữ ư và a. + ngựa: viết ng, ưa, dấu nặng đặt dưới ư. - HS tập tô, tập viết: ua, cua, ưa, ngựa; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Vận dụng: - Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Cách tiến hành: - GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc. - Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________ Buổi chiều : Toán Bài 16: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG - GV:Máy tính, ti vi. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6. -HS: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Khởi động - Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành. - HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2022_2.docx



