Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương

docx26 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 7
 Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt 
 v y(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ. 
- Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y. 
- Nói đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư. 
- Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá). 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 
- Khơi gợi óc tìm tòi , vận dụng những điều đã học vào thực tế 
II. ĐỒ DÙNG : 
- GV:Máy tính, máy chiếu,HLĐT
- HS:SGK,VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1.Khởi động: :5p
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
- 1 HS đọc bài Tập đọc Thỏ thua rùa (2) (bài 33). 
- 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện. 
- GV nhận xét giới thiệu âm và chữ cái v (vờ), y. 
- GV chỉ từng chữ, phát âm, HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
- GV giới thiệu chữ V, Y in hoa.
- Mục tiêu:
 - Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y. 
- Cách tiến hành:
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (14p)
2.1. Âm v, chữ v: HS nói: Con ve./Nhận biết: v, e; đọc: ve./ Phân tích tiếng ve. / 
Đánh vần và đọc tiếng: vờ - e - ve / ve.
2.2. Âm y, chữ y: HS nói: y tá. Tiếng y có âm y./ Đánh vần và đọc từ: y tờ -a - 
ta - sắc - tá / y tá.
* Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học: v, y; 2 tiếng mới: ve, y tá. Đánh vần, đọc 
trơn. HS gắn lên bảng cài: v, y.
3. Luyện tập (14')
- Mục tiêu: 
- Nói đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư. - Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá). 
- Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) 
- HS đọc từng từ ngữ. 
- HS nối từ ngữ với hình trong VBT. 
- 1 HS nói kết quả: 1) ví, 2) vẽ,... / GV chỉ hình, cả lớp nhắc lại.
- nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm v/vé, vai, vải, voi, vui,...); có âm y (ý 
nghĩ, chú ý, cố ý, ý chí,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc kể về dì Tư của bạn Hà. Các em nghe bài để 
biết về dì Tư: Di làm nghề gì, dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì?
b) GV đọc mẫu. 
c) Luyện đọc từ ngữ: dì Tư, y tá, trưa qua, y tế xã, khi về, ghé, vẽ lá, vẽ ve.
 TIẾT 2
d) Luyện đọc câu. (16')
- Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu cho HS đếm: 6 câu). 
- (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc (1) 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài. (Bài chia 2 đoạn- mỗi đoạn 3 câu). Quy trình đã hướng 
dẫn.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV gắn lên bảng nội dung BT: chỉ từng từ ngữ cho HS đọc
- HS làm bài báo cáo kết quả, GV ghi lại kết quả nối ghép. / Cả lớp đọc: a - 2). 
Dì Tư chỉ cho Hà vẽ. b - 1) Hà vẽ lá, vẽ ve, vẽ bé Lê.
3.3. Tập viết (bảng con) .(17')
a) HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
- Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành 
vòng xoắn nhỏ.
- Chữ y: cao 5 li 
- Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau, chú ý nối nét giữa v và e. 
- Từ y tá: viết y trước, tá sau. c) HS viết: y, y (2 – 3 lần). Sau đó viết: ve, y (tá). 
4. Vận dụng:
- Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- Cách tiến hành: HS chia sẻ trước lớp tìm những tiếng có chứa âm đã học
- GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc.
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : (nếu có )
 .. 
 .... ...................................................
 .....................................................................................................................................................
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Toán 
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào 
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. ĐỒ DÙNG : 
- GV:Máy tính, máy chiếu
- HS:SGK,VBT, bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
Cho cả lớp hát bài Tập đếm
2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Củng cố kiến thức:10p
- GV nêu một số tình huống. HS đặt phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS 
tìm kết quả phép cộng rồi gài kết quả vào thanh gài.
- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng 
và tính kết quả.
 Lưu ý:
- Ngoài việc dùng các chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính hoặc đồ vật 
khác để hỗ trợ việc tính ra kết quả.
- Tùy theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thể khuyến khích HS suy 
nghĩ tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: Không dùng các chấm tròn mà hãy 
tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả, ví dụ:
5 + 1 = ?; 2 + 2 = ?; 2+1 =?; 
3. Hoạt động thực hành, luyện tập(10p)
Bài 2.
- Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể 
dùng thao tác đếm đê tìm kết quả phép tính).
- HS thảo luận với bạn về kết quả tính được, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia 
sẻ trước lóp. - GV chốt lại cách làm bài.
 Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác 
nhau (có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay,...), GV nên quan 
sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.
Bài 3.
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống theo bức tranh rồi đọc phép 
tính tưomg ứng. Chia sẻ trước lớp.
 Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo. Bên phải có 2 chú mèo. Có tất cả bao 
nhiêu chú mèo? Phép tính tương ứng là: 3 + 2 = 5.
4. Hoạt động vận dụng:10p
HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 
6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : (nếu có )
 ...
. .... ..................................................
....................................................................................................................................................... 
 ______________________________________________
Buổi chiều : Luyện Tiếng Việt:
 LUYỆN ĐỌC, VIẾT CÁC ÂM : TR, CH, U, Ư .
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Đọc được các tiếng có âm tr, ch, u, ư, tre, chó , tủ, sư tử ...
- HS viết được các chữ , tiếng có âm tr, ch, u, ư, tre, chó , tủ, sư tử , .....
II. CHUẨN BỊ:
 SGK , bảng con, vở ô ly luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra kiến thức : 
+ GV gọi hs đọc : Bài 28, 29 
+ GV nhận xét, khen. 
2. Ôn luyện: 
a. Giới thiệu bài:’
b. Luyện đọc 
* HS luyện đọc lần lượt các bài 28, 29, ở SGK theo N2 . 
- GV gọi HS đọc bài .
- GV hướng dẫn học sinh CHT đọc nhiều lượt em : ( Hân, Dũng, Khánh ....)
- GV nhận xét.
* HS luyện đọc bài trên bảng : tr, ch, u, ư, tre, chó , tủ, sư tử , .....
 3. Viết bài vào luyện viết
+ GV hướng dẫn HS viết chữ : th, tr, ch, u, ư, tre, chó , tủ, sư tử , ..... ( mỗi 
chữ , từ 1 dòng vào vở ô ly ) 
-GV hướng dẫn kèm học sinh CHT em : ( Hân, Dũng, Khánh ....) + GV theo dõi , kiểm tra - nhận xét 
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm .
- HS tìm tiếng ngoài bài có âm đã học
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi HS đọc tốt , viết đúng, đẹp
IV. IV ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ( nếu có)
 . ......................... 
 ______________________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN ĐỌC VIẾT ÂM V, Y
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 HS củng cố việc đọc, viết được ng ngh đã học.
 HS củng cố kĩ năng viết .
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Học liệu điện tử, máy tính.
 Học sinh: Vở ô li.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1.Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
- GV mở nhạc cho học sinh hát bài quê hương em biết bao tươi đẹp
 GV giới thiệu nội dung giờ học; ghi mục bài lên bảng.
 HS nhắc lại tên bài.GV nhận xét
 2. Khám phá, luyện tập
- Mục tiêu:
 HS củng cố việc đọc, viết được ng, ngh đã học.
 HS củng cố kĩ năng viết .
- Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc
 HS đọc ở sách giáo khoa trang 62, 63 
 HS đọc nhóm 2- GV bao quát chung
 Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân
 Lớp, GV nhận xét
 GV chú ý đến HSCHT ( Dũng , Khánh , Nhật ) được đọc nhiều
 Hoạt động 2 : Củng cố việc viết :
 GV cho học sinh nhắc lại khi nào thì viết v,y , ve, y tá 
 GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau:
 + GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết 
 + HS đọc lại các chữ
 + GV đọc từng tiếng, HS viết vào vở + HS đọc lại chữ vừa viết
 + Theo dõi nhắc nhở thêm cho HSCHT( Dũng, Hân , Thảo ) 
 Đánh giá, nhận xét bài viết của HS.
 Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen 
ngợi những HS có tiến bộ.
3.Vận dụng:
- Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 - Cách tiến hành: HS thi tìm những tiếng có chứa âm âm đứng đầu là ng , ngh 
 GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài học. 
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022
 Toán 
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong 
phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào 
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. ĐỒ DÙNG : 
- GV:Máy tính, ti vi
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
HS: VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động: 5p
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
. Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc 
chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 6 đã 
học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức. 15p
- HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính).
 Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng 
trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính; bạn B nêu kết quả phép tính đó (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau).
- Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối 
hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng 
cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt.
- GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính 
trong bảng.
- HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và 
ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 6.
- HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn).
- GV tổng kết: Có thể nói:
Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1.
Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2.
Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3.
Dòng thứ tư được coi là Bảng cộng: Một số cộng 4.
Dòng thứ năm được coi là Bảng cộng: Một số cộng 5.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập.10p
Bài 1.
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài, rồi viết kết 
quả vào vở.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi 
phép tính.
Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhâm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được 
ngay thì vẫn có thế dùng ngón tay, que tính, ... đế tìm kết quả. GV nên hướng 
dẫn HS vận dụng Bảng cộng trong phạm vi 6 để tính nhẩm.
- GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng 
nhằm củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết 
quả phép tính. Chẳng hạn: 4 + 1; 1 + 4; 5 + 1; 1 + 5; ...
- Ở câu b), GV nên đặt câu hỏi đế HS quan sát và nêu nhận xét các phép tính 
trong từng cột, chẳng hạn: Khi đổi chồ hai số trong phép cộng thì kết quả phép 
cộng không thay đôi. HS lấy thêm ví dụ tương tự: 2 + 3 = 5; 3 + 2 = 5; ...
Bài 2. HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích họp cho từng ô còn thiếu. HS trao 
đổi với bạn và giải thích lí do lựa chọn phép tính thích hợp. Chia sẻ trước lớp.
4. Vận dụng:
- Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- Cách tiến hành: 
- HS nêu các tình huống liên quan đến bài học
- Gv nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
 ...
 .... ...................................................
 _____________________________________________________
 Tiếng Việt 
 CHỮ HOA(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ. 
- Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng, ghi nhớ quy tắc viết 
hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu 
bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 
- Khơi gợi óc tìm tòi , vận dụng những điều đã học vào thực tế 
II. ĐỒ DÙNG : 
- GV:Máy tính, máy chiếu,HLĐT
- HS:SGK,VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1.Khởi động:5p
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Dì Tư (bài 34) hoặc kiểm tra HS viết, đọc 
các chữ: ve, y tá. 
GV nhận xét giới thiệu bài
Kết thúc bài 34, các em đã học xong các âm và chữ tiếng Việt Bài Chữ hoa sẽ 
giúp các em làm quen với chữ hoa (chữ in hoa và chữ viết hoa), nắm được quy 
tắc viết hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Tìm chữ hoa trong câu) 15p
- Mục tiêu: 
- Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng, ghi nhớ quy tắc viết 
hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng.
- Cách tiến hành:
- GV viết lên bảng câu “Dì Tư là y tá.”, cả lớp đọc. GV giải thích: Đây là 1 câu 
văn, cuối câu có dấu chấm.
- GV nêu yêu cầu: Phát hiện những chữ được viết hoa trong câu. (HS 1: chữ D 
trong tiếng Dì viết hoa, chữ T trong tiếng Tư viết hoa. HS 2 nhắc lại). - GV: Vì sao chữ D trong tiếng Dì viết hoa? (Vì Dì đứng đầu câu). HS (cá nhân, 
cả lớp) nhắc lại. GV: Vì sao chữ T trong tiếng Tư viết hoa? (Vì Tư là tên riêng 
của dì). HS nhắc lại.
- GV mời 3 - 4 HS nói tên mình, đầy đủ họ, tên; nhắc HS: Khi viết tên riêng của 
mình, của mọi người, các em cần viết hoa. Viết hoa tên riêng, viết hoa cả họ và 
tên đệm. Không viết hoa tên riêng là viết sai chính tả.
 * Ghi nhớ (BT 2):
- GV gắn lên bảng quy tắc viết hoa; đọc quy tắc cho HS (cá nhân, tổ, cả lớp) 
nhắc lại.
- Dặn HS ghi nhớ 2 quy tắc vừa học để viết hoa đúng chính tả. 
3. Luyện tập .14p
- Mục tiêu:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu 
bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng.
- Cách tiến hành:
3.1. Tập đọc (BT 3)
a) GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ bài Chia quà, giới thiệu: Trong hình là 
gia đình Hà: có bà, có ba má, có Hà và bé Lê. Má đang chia quà cho cả nhà. Bài 
Tập đọc sẽ cho các em biết má của Hà chia quà thế nào? Quà dành cho má là thứ 
quà đặc biệt quý. Đó là quà gì? Bài đọc cũng giúp các em luyện tập, củng cố 
những điều vừa học về quy tắc viết hoa.
b) GV đọc mẫu,
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): chia quà, thị xã, cả nhà, mía, sữa, quà 
quý. (Nếu HS đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (HS đếm: 8 câu). 
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng 
dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV: Đi thị xã về, má chia quà cho cả nhà. Má không chia quà cho má vì má đã 
Có quá quý. Quà quý đó là gì? (Quà quý đó là bé Lê và Hà). GV: Hai đứa con là 
qua quý của má. Con cái luôn là món quà quý giá nhất của cha mẹ.
 TIẾT 2
3.2. Tìm trong bài đọc những chữ hoa (BT4) 15p
- Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả viết hoa.
- GV nêu yêu cầu; từng cặp HS đọc bài trong SGK, tìm chữ hoa bắt đầu từ tên 
bài. GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. - 4 cặp (8 HS) tiếp nối nhau báo cáo kết quả (mỗi em nói 1 câu):
+ HS 1: Tên bài viết hoa chữ C trong tiếng Chia vì đó là chữ đầu của tên bài. / 
Câu 1 viết hoa chữ M trong tiếng Má vì đó là chữ đầu câu.
+ HS 2: Câu 2 viết hoa chữ M trong tiếng Má vì đó là chữ đầu câu. 
+ HS 3: Câu 3 viết hoa chữ B trong tiếng Bà vì đó là chữ đầu câu. 
+ HS 4: Câu 4 viết hoa chữ B trong tiếng Ba vì đó là chữ đầu câu. 
+ HS 5: Câu 5 viết hoa chữ H trong tiếng Hà vì Hà đứng đầu câu, cũng là tên 
riêng.
+ HS 6: Câu 6 viết hoa chữ B trong tiếng Bé vì nó đứng đầu câu; viết hoa chữ L 
trong tiếng Lê vì là tên riêng.
+ HS 7: Câu 7 viết hoa chữ Ơ vì Ơ là chữ đầu câu.
+ HS 8: Câu 8 viết hoa À vì À là chữ đầu câu; viết hoa chữ L trong tiếng Lê, 
chữ H trong tiếng Hà vì đó là các tên riêng.
- 1 HS nói lại những chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu: Chia, Má, Má, Bà, Ba, Hà 
(Hà vừa là chữ đầu câu, vừa là tên riêng), Ơ, À .
- 1 HS nói lại những chữ hoa ghi tên riêng trong bài: Hà, Lê. 
3.3. Giới thiệu bảng chữ in thường - in hoa, viết thường - viết hoa(15p)
- GV chỉ Bảng chữ thường, chữ hoa trên bảng lớp); giới thiệu các kiểu chữ (in 
thường - in hoa, viết thường - viết hoa); giải thích: chữ viết là chữ viết bằng tay.
- GV chỉ từng chữ in thường, in hoa. Cả lớp đọc. 
- GV chỉ từng chữ viết thường, viết hoa. Cả lớp đọc.
- GV mời 1 HS lên bảng; đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ in thường, chữ nào là 
chữ in hoa. VD: Hãy chỉ chữ g (i, k,...) in thường: Hãy chỉ chữ G (I, K,...) in 
hoa.
- GV mời 1 HS khác, đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ viết thường, chữ nào viết 
hoa. VD: Hãy chỉ chữ ê (k, 1,...) viết thường: Hãy chỉ chữ Ê (K, L,...) viết hoa.
- GV chỉ câu Dì Tư là y tá, hỏi đó là kiểu chữ gì? (D trong Dì, T trong Tư là 
chữ in hoa, các chữ khác là chữ in thường).
- GV chỉ từng chữ trên Bảng chữ thường, chữ hoa, cả lớp phát hiện đó là chữ in 
hay chữ thường, chữ viết hoa hay chữ viết thường..
- GV: Chữ hoa nào gần giống chữ thường nhưng kích thước lớn hơn? (Đó là chữ 
in hoa - gần giống chữ in thường nhưng kích thước chữ in họa lớn hơn).
- GV: Chữ hoa nào không giống chữ thường và kích thước lớn hơn? (Đó là chữ 
viết hoa - không giống chữ viết thường và kích thước chữ viết hoa lớn hơn).
4. Vận dụng: 5p
- Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- Cách tiến hành: 
- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe; quan sát kĩ bảng mẫu chữ hoa trong trường tiểu học (in trong vở Luyện viết 1, 
tập một).
IV ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ( nếu có)
 ...
 .... ...................................................
......................................................................................................................................................
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ 4 ngày 19 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt 
 Tập viết : Sau bài 34,35 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ. 
- Tô, viết đúng các chữ v, y, các tiếng ve, y tá, chia quà - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 
- Khơi gợi óc tìm tòi , vận dụng những điều đã học vào thực tế 
II. ĐỒ DÙNG : 
- GV:Máy tính, máy chiếu, mẫu chữ
- HS:Vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
- Cả lớp chơi trò chơi Trời nắng, trời mưa
- GV nhận xét
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
2. Khám phá và luyện tập: 30ph
 - Mục tiêu:
 - Tô, viết đúng các chữ v, y, các tiếng ve, y tá, chia quà - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Cách tiến hành:
a) HS đọc trên bảng các chữ, tiếng cần luyện viết. 
b) Tập tô, tập viết: V, ve, y, y tá. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành 
vòng xoắn nhỏ. 
+ Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau.
+ Chữ y: cao 5 li; viết 1 nét hất, 1 nét móc ngược phải, 1 nét khuyết ngược. + Từ y tá: viết tiếng y trước, tiếng tá sau, dấu sắc đặt trên a. 
- HS tập tô, viết: , ve, y, y tá trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập tô, tập viết: ch, qu, chia quà (như mục b): 
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn: 
+ Chữ ch ghép từ hai chữ c và h.. 
+ Chữ qu: ghép từ hai chữ q và u.
+ Tiếng chia: viết ch trước, ia sau. / Tiếng quà: viết qu trước, a sau, dấu huyền 
đặt trên a.
- HS tập tô, viết: ch, qu, chia quà. 
4. Vận dụng:
- Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- Cách tiến hành: 
 - Chúng ta vừa viết chữ gì? 
- HS đọc lại các tiếng vừa viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
 ...
. .... ..................................................
 __________________________________________________
 Tiếng Việt 
 am ap (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ. 
- Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô 
hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bờ hồ.
- Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên và các loài vật 
- Khơi gợi óc tìm tòi , vận dụng những điều đã học vào thực tế 
II. ĐỒ DÙNG : 
- GV:Máy tính,ti vi
- HS:SGK,VBT, bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1.Khởi động:5p
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cách tiến hành:
 2 HS đọc bài Tập đọc Chia quà (bài 35); 1 HS nói những chữ hoa đứng đầu bài, 
đầu câu, những chữ hoa ghi tên riêng.
GV nhận xét kết hợp giới thiệu bài
 Các em đã học hết các chữ ghi âm tiếng Việt. Từ bài hôm nay, các em sẽ học 
các vần tiếng Việt. Hai vần đầu tiên các em sẽ học là vần am, vần ap.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1, 2) (dạy kĩ, chắc chắn) 6p
- Mục tiêu:
 - Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với 
mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + 
thanh”.
- Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần am 
a) Chia sẻ: GV chỉ từng chữ a, m (đã học). 1 HS đọc: a - mờ - am. Cả lớp: am.
b) Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh quả cam, hỏi: Đây là quả gì? (Quả cam). 
Trong từ quả cam, tiếng nào có vần am? (Tiếng cam).
- Phân tích: tiếng cam có âm c đứng trước, vần am đứng sau. 
- Đánh vần và đọc trơn: 
+ GV giới thiệu mô hình vần am. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): a - mờ - am/ am. 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng cam. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - am - cam/ 
cam. 
2.2. Dạy vần ap (tương tự cách dạy vần am) 
- HS nhận biết a, p, đọc: a - pờ - ap.
- GV giới thiệu hình ảnh xe đạp, hỏi: Đây là cái gì? (Cái xe đạp). Trong từ xe 
đạp, tiếng nào có vần ap? (Tiếng đạp).
- Phân tích: vần ap gồm có 2 âm: âm a đứng trước, âm p đứng sau. 
- Đánh vần và đọc trơn: a - pờ - ap / ap; đờ - ap - đạp - nặng - đạp / đạp.
- So sánh: vần am giống vần ap: đều bắt đầu bằng âm a. Vần am khác vần ap: 
vẫn am có âm cuối là m, vần ap có âm cuối là p.
* Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần am, vần ap). Các em vừa 
học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng cam, tiếng đạp). GV chỉ mô hình từng vân, 
tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn.
3. Luyện tập .10p
- Mục tiêu: 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bờ Hồ.
- Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp. 
- Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có vần am? Tiếng nào có vần ap?) a) Xác định yêu cầu: GV đưa lên bảng 6 hình minh hoạ, nêu yêu cầu của bài tập.
b) Đọc tên sự vật: GV chỉ từng từ theo số TT, cả lớp đọc tên từng sự vật, hành 
động: khám, Tháp Rùa, quả trám,... (HS nào đọc ngắc ngứ thì có thể đánh 
vần). Giải nghĩa từ: Tháp Rùa (tháp nằm giữa Hồ Gươm); quả trám (loại quả 
dùng làm thức ăn, rất bùi và ngon); sáp nẻ (sáp dùng để bôi lên da mặt, lên môi 
nhằm chống nứt nẻ).
c) Tìm tiếng có vần am, vần ap: Từng cặp HS làm bài trong VBT, tìm nhanh 
tiếng có vần am, vần ap. GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả.
d) Báo cáo kết quả
- Một cặp HS nói kết quả: HS 1 chỉ bảng, nói tiếng có vần am. HS 2 nói tiếng có 
vần ap.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khám có vần am. Tiếng tháp (Rùa) có vần ap... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 5). 12 p
a) HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
- Vần am: viết a trước, m sau; chú ý nối nét giữa a và m. 
- Vần ap: viết a trước, p sau; chú ý nối nét giữa a và p.
- quả cam: viết tiếng quả trước, tiếng cam sau. Trong tiếng cam: viết c trước, 
am sau. (Có thể chỉ yêu cầu HS viết tiếng cam).
- xe đạp: viết xe trước (x nối sang e), đạp sau (viết đ gần vần ap, dấu nặng đặt 
dưới a).
c) HS viết trên bảng con: am, ap (2 lần). Viết: (quả) cam, (xe) đạp. 
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 4).
a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài Bờ hồ ; 
? Tranh vẽ gì. HS trả lời, GV giới thiệu bài: Đây là bức tranh vẽ cảnh một gia 
đình bạn nhỏ đang đi tham quan bờ hồ. Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc nhé.
 GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): phố cổ, bờ hồ, nhè nhẹ, Tháp Rùa. (Có 
thể đánh vần nhẩm trước khi đọc trơn).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 4 câu). 
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - 
cho HS; nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt trước. Từ nào HS không 
đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 2 câu) (theo cặp / tô). 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). h) Tìm hiểu bài đọc:
Nối tiếp để hoàn thành câu.
? Cả nhà đi bộ ở đâu.
? Bố chỉ cho cả nhà cái gì.
* Cả lớp đọc lại 2 trang nội dung bài 36.
 4. Vận dụng : 5p
- Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- Cách tiến hành: 
HS theo nhóm đôi thi tìm những tiếng có chứa vần am, ap
HS chia sẻ trước lớp
GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe phần 1 của bài 
đọc kể về ve và gà; xem trước bài 37 (ăm, ăp).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 .... ...................................................
......................................................................................................................................................
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ 5 ngày 20 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt 
 ăm ăp(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ. 
- Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. 
- Đọc đúng, hiểu bài Chăm bà. 
- Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm chỉ, cặp (da) (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên và các loài vật 
- Khơi gợi óc tìm tòi , vận dụng những điều đã học vào thực tế 
II. ĐỒ DÙNG : 
- GV:Máy tính,ti vi,HL ĐT
- HS:SGK,VBT, bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1.Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
1 HS đọc bài Ve và gà (1) (bài 36). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua cuộc nói chuyện 
giữa ve và gà mẹ, em nghĩ gì về ve? - Giới thiệu bài: vần ăm, vần ăp.2p
- Khi bắt đầu học phần Học vần, HS đã biết gần như toàn bộ chữ cái (trừ 2 âm / 
chữ ă, â vì 2 âm / chữ này chỉ xuất hiện ở những tiếng có âm cuối). SGK dạy 
các vần có mô hình “âm chính + phụ âm cuối”, sắp xếp theo từng cặp phụ âm 
cuối đối ứng (m - p, n - t, ng - c, nh - ch). Trong mỗi cặp đối ứng nói trên, các 
vần mở đầu bằng chữ a được lấy làm mẫu, các vần còn lại được sắp xếp theo TT 
trong bảng chữ cái của chữ mở đầu vần, VD: am - ap (được lấy làm mẫu), ăm - 
ăp, âm - âp, em - ep, êm - êp, im - ip, iêm - iêp, om - op, ôm - ôp, ơm - ơp. Từ 
cách đọc am - ap, HS có thể tự đọc ăm - ăp, âm - âp, em - ep, êm – êp
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 10p
- Mục tiêu:
 - Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp. 
- Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần ăm 
- GV chỉ vần ăm (từng chữ ă, m). 1 HS đọc: ă - mờ - ăm. Cả lớp: ăm.
- GV chỉ hình, hỏi: Em bé đang làm gì? (Em quét nhà). Em bé thế nào? (Em rất 
chăm chỉ). Trong từ chăm chỉ, tiếng nào có vần ăm? (Tiếng chăm).
- HS phân tích: Vần ăm gồm có âm ă đứng trước, âm m đứng sau. 
- HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần: ă - mờ - ăm / ăm.
- GV giới thiệu mô hình tiếng chăm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần: chờ - 
ăm - chăm.
- GV chỉ lại mô hình vần ăm, mô hình tiếng chăm, từ khoá, cả lớp đánh vần, 
đọc trơn: ă - mờ - ăm / chờ - ăm - chăm / chăm chỉ.
2.2. Dạy vần ăp (như vần ăm) 
- HS nhận biết ă, p; đọc: ă - pờ - ăp. 
- Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cặp da / cặp. 
- Phân tích vần ăp./ Đánh vần: ă - p - ăp / ăp. 
- Phân tích tiếng cặp: c - ăp - dấu nặng đặt dưới âm ă. 
- Đánh vần: cờ - ăp – căp - nặng - cặp. – Đánh vần, đọc trơn lại: ắ - pờ - ắp / 
cờ - ắp – cắp - nặng - cặp / cặp da.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới vừa học: ăm, ăp; 2 tiếng mới: chăm, cặp. GV chỉ 
mô hình từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn.
3. Luyện tập.7p
- Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. 
- Đọc đúng, hiểu bài Ve và gà (2). 
- Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm chỉ, cặp (da) (trên bảng con).
- Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ăm, tiếng có vần ăp) - Xác định yêu cầu: GV chỉ từng chữ dưới hình, 1 HS đọc, cả lớp đọc: thắp, bắp 
ngô, tằm,... Giải nghĩa: tằm (loài sâu ăn lá dâu, lá sắn, nuôi để lấy tơ dệt vải).
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần ăm, vần ăp trong VBT. 
- 2 HS báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp: Tiếng thắp có vần ăp... Tiếng tằm có vần ăm...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ăm (băm, mắm, nắm, sắm,...); có vần 
ăp (cắp, đắp, lắp, nắp, sắp,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 13p
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
- Vần ăm: a và m đều cao 2 li. 
- Vần ăp: ă cao 2 li, p cao 4 li. 
- chăm: viết ch rồi đến vần ăm. 
- cặp: viết c rồi đến vần ăp, dấu nặng đặt dưới a. 
c) HS viết: ăm, ăp (2 lần). Sau đó viết: chăm (chỉ), cặp (da).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)30p
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Chăm bà cho HS quan sát và nêu nội dung của bức 
tranh 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): bị cảm, lo lắng, để chữa cảm, pha sữa, 
chăm bà
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 5 câu. (GV đánh số thứ tự từng câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn ,thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả 
bài, cả lớp đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC của BT. Ghép đúng,HS làm sau đó nêu kết quả bài làm
- 1 HS nói kết quả: Cả lớp nhận xét
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? 
- GV: Câu chuyện là lời khuyên:Mọi người trong gia đình phải biết yêu thương 
chăm sóc lẫn nhau .
* Cả lớp đọc lại 2 trang bài 37
4. Vận dụng: 5p
- Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- Cách tiến hành: 
 HS thi nói câu có chứa vần ăm, ăp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY :
 .... ...................................................
......................................................................................................................................................
 ______________________________________________________________
 Tiếng Việt 
 Tập viết : Sau bài 36,37 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ. 
- Viết đúng am, ap, ăm, ăp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp da - chữ thường, 
cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 
- Khơi gợi óc tìm tòi , vận dụng những điều đã học vào thực tế 
II. ĐỒ DÙNG 
- GV: Mẫu chữ
- HS: Vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
 HS chơi trò chơi Trời nắng trời mưa
 GV nhận xét và nêu mục tiêu của bài học. 
2.Khám phá, luyện tập .30p
a) HS đánh vần, đọc trơn:am, quả cam, ap, xe đạp, ăm, chăm chỉ, áp, cặp da. 
b) Tập viết: am, quả cam, ap, xe đạp. 
- 1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao 
các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng quả, đạp.
- HS viết các vần, từ ngữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập viết: ăm, chăm chỉ, ăp, cặp da (như mục b). HS viết các vần, từ ngữ; hoàn 
thành phần Luyện tập thêm. 
3. Vận dụng: 3p
- Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- Cách tiến hành: 
- GV cho HS nhắc lại những chữ đã viết
- Gv nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY :
 ...
 .... ................................................... Thứ 6 ngày 21 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 KỂ CHUYỆN: CHÚ THỎ THÔNG MINH TÀI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện.
 1.2. Phát triển năng lực văn học.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thỏ con thông minh đã lừa được cá sấu, tự cứu mình 
thoát khỏi miệng cá sấu.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
 - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, ti vi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động: 5p
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Dê con nghe lời mẹ (bài 32), nêu câu hỏi, 
mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5 và nói lời khuyên của câu 
chuyện.
2. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 7p
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ, giới thiệu: 
Đây là các tranh minh hoạ truyện Chú thỏ thông minh. Các em hãy xem tranh để 
biết câu chuyện có những nhân vật nào. Các từ Hu! Hu!, Ha! Ha! (là tiếng kêu 
của cá sấu) có nghĩa gì? HS phát biểu. GV chốt lại: Câu chuyện có 2 nhân vật là 
thỏ và cá sấu. Cá sấu đớp thỏ. Khi cá sấu kêu Hu! Hu! thì miệng nó khép lại gần 
kín. Còn khi nó kêu Ha! Ha! thì miệng nó mở to ra, thỏ nhảy khỏi miệng cá sấu.
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về một chú thỏ con bị cá sấu đớp. 
Thế mà thỏ vẫn thoát khỏi miệng cá sấu. Làm thế nào cho cá sấu mở miệng? 
Thỏ đã nghĩ ra cách gì để lừa cá sấu mở miệng?
3. Khám phá và luyện tập.20p
- Mục tiêu:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thỏ con thông minh đã lừa được cá sấu, tự cứu mình 
thoát khỏi miệng cá sấu.
- Cách tiến hành:
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm: Đoạn 1, 2 (thỏ 
kiếm ăn ở bờ sông, gặp cá sấu, cá sấu đớp thỏ), kể với giọng chậm rãi, hồi hộp. 
Đoạn 3, 4 (cá sấu doạ thỏ, thỏ nghĩ kế thoát thân), kể gây ấn tượng với các từ 
Hu! Hu!, Ha! Ha! Đoạn 5, 6 (cá sấu ngu ngốc làm theo lời thỏ, thỏ thoát nạn), 
giọng kể vui, sảng khoái.
Chú thỏ thông minh
(1) Có một chú thỏ con đi đến bờ sông ăn cỏ. Lát sau, thỏ khát nước. Nó lần 
xuống sông uống nước thì thấy một con cá sấu to xù đang nằm ở đó.
(2) Cá sấu nhìn thấy thỏ thì nằm im, giả vờ ngủ. Thỏ tưởng cá sấu đang ngủ nên 
rón rén đi xuống mép nước. Bất ngờ, cá sấu vọt tới, đớp thỏ.
(3) Trước khi nuốt mồi, cá sấu tru mõm kêu lên “Hu! Hu!” để doạ thỏ cho vui.
(4) Thỏ nằm trong mồm cá sấu sợ chết khiếp nhưng vẫn cố bình tĩnh nghĩ mẹo 
thoát thân. Nó bảo cá sấu: “Anh kêu Hu! Hu! thì chẳng có gì đáng sợ. Anh phải 
kêu Ha! Ha! thì may ra mới doạ được tôi”. .
(5) Nghe thỏ nói thế, con cá sấu ngu ngốc lập tức há to miệng, kêu lớn: “Ha! 
Ha!”. 
(6) Thỏ chỉ chờ vậy, lập tức nhảy phốc khỏi môm cá sấu, chạy biến vào rừng.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Thỏ con đến bờ sông làm gì? (Thỏ con đến bờ sông ăn 
cỏ). Nó thấy cá sấu khi nào? (Nó nhìn thấy cá sấu khi xuống sông uống nước).
- GV chỉ tranh 2: Vì sao thỏ nhìn thấy cá sấu mà vẫn đi xuống mép nước? (Thỏ 
tưởng cá sấu đang ngủ nên rón rén đi xuống mép nước). Cá sấu bất ngờ làm gì? 
(Cá sấu bất ngờ vọt tới, đớp thỏ).
- GV chỉ tranh 3: Trước khi nuốt mồi, cá sấu làm gì để doạ thỏ? (Trước khi nuốt 
mồi, cá sấu tru mõm kêu Hu! Hu! để doạ thỏ cho vui).
- GV chỉ tranh 4: Thỏ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát thân? (Thỏ bảo cá sấu: “Anh 
kêu Hu! Hu! thì chẳng có gì đáng sợ, anh phải kêu Ha! Ha! thì may ra mới doạ 
được tôi”). .
- GV chỉ tranh 5: Nghe lời thỏ, cá sấu đã làm gì? (Con cá sấu ngu ngốc lập tức 
há to miệng, kêu lớn: Ha! Ha!).
- GV chỉ tranh 6: Khi cá sấu kêu, thỏ con làm gì? (Chỉ đợi cá sấu kêu Ha! Ha !, 
thỏ lập tức nhảy phốc khỏi mồm cá sấu, chạy biến vào rừng).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. 
c) 1 HS trả lời cả 6 câu hỏi theo 6 tranh. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2022_2.docx