Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Tuần 8: Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 40: ÂM, ÂP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bẻ Lê. - Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG - Ti vi để minh họa tranh ảnh - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 4 - Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết) - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. 2 HS đọc bài Cô bé chăm chỉ (bài 39). GV nhận xét. GV giới thiệu vần âm, vần âp. + GV ghi bảng – HS đọc: âm, âp 2. Chia sẻ và khám phá:10ph a. Mục tiêu: Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. b. Cách tiến hành: 2,1 Dạy vần âm - HS đọc âm â, chữ m, vần âm. - Phân tích vần âm (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại). / HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: â - mờ - âm / âm. - GV chỉ hình củ sâm trên ti vi: Đây là cái gì? củ sâm Giải nghĩa: Sâm là loại cây có củ rễ dùng làm thuốc bổ - Trong từ củ sâm, tiếng sâm có vần âm. Phân tích tiếng sâm, đánh vần: sờ - âm - sâm / sâm. 2,2 Dạy vần âp (như vần âm). - Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cá mập (loài cá lớn, rất dữ, sống ở biển, đại dương). / Phân tích tiếng mập. Đánh vần: mờ - âp - mâp - nặng - mập / mập. * Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới học: âm, âp; 2 tiếng mới: sâm, mập. * HS gắn lên bảng cài vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập GV nhận xét 3. Luyện tập : 10ph a. Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. b. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ: (BT 2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp?) - HS đọc - GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim sống dưới nước, chân đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trá đông ở phương Nam, thịt thơm ngon). - HS làm bài trong VBT; báo cáo kết quả. - GV chỉ từng từ: Cả lớp: Tiếng nấm có vần âm... Tiếng tập (múa) có vần âp... 3.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Ghép đúng) - GV nêu YC, chỉ từng từ cho cả lớp đọc. / HS làm bài vào VBT. - 1 HS nói kết quả: đầm - cá, đập - lúa, tấp - nập. / Cả lớp nói lại. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 5): 10ph a. Mục tiêu: Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). b. Cách tiến hành: a) Viết âm, âp, củ sâm, cá mập GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: + Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau. + Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li). + (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau. + (cá) mập: viết m trước, vần âp sau, đấu nặng đặt dưới â. b) HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm, (cá) mập. GV cùng HS nhận xét Tiết 2 4. Tập đọc : 30ph Tập đọc (BT 4) a. Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bẻ Lê. b. Cách tiến hành: a) GV chỉ hình trên ti vi, giới thiệu bài đọc: Bé Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti vi, các em hãy cùng nghe. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc. Có thể chỉ liền 2 câu: Bé chỉ: “Cò... cò...” / Bé la: “Sợ!”. - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 câu ngắn (cá nhân / từng cặp). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (7 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý a, b, c cho cả lớp đọc. Ý a (Bé Lê chả mê tỉ vi) - sai. / Ý b (Bé Lê sợ cá mập) - đúng. / Ý c (Có má, bé Lê chả sợ nữa) - đúng. * Cả lớp đọc lại nội dung bài 40. 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5ph a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn nghe về vần đã học 7. ĐIỀU CHỈNH KẾ SAU DẠY . (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG : - GV:Máy tính,ti vi - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6. - HS:SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động.5p Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 6 đã học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức.14p HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: Bài 3. HS quan sát phân tích mầu rồi vận dụng đế tìm kết quả các phép tínhcho trong bài. Lưu ý: GV hướng dẫn HS cách làm các bài có số 0 trong phép cộng ( một số cộng với 0 có kết quả bằng chính số đó). GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp lấy thêm ví dụ phép cộng với số 0. Bài 4. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. a) Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3 con ong. Có tất cả bao nhiêu con ong? Ta có phép cộng 3 + 3 = 6. Vậy có tất cả 6 con ong. b) Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm 2 bạn đi đến. Có tất cả bao nhiêu bạn? Ta có phép cộng 3 + 2 = 5. Vậy có tất cả 5 bạn. 3. Hoạt động vận dụng.13p - HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. 4. Củng cố, dặn dò.3p - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : ... .... .............. ..................................................................................................................................... ___________________________________________ Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC VÀ VIÊT BÀI: CHĂM BÀ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - HS đọc tốt bài: Chăm bà 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thương gia đình - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II.ĐỒ DÙNG: - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: a.Mục tiêu: Tạo cho học sinh tinh thần vui vẻ, thoải mái trong học tập. b.Cách tiến hành. - Trò chơi GV cho HS chơi trò chơi vận động: Com mèo! Con mèo. GV phổ biến cách chơi và luật chơi Gv cho HS chơi 3 lần Lần 1: Theo hình thức “nháp” Lần 2,3: Hình thức chơi: Ai sai sẽ có “thưởng” GV nhận xét trò chơi 2. Các hoạt động chủ yếu. a. Mục tiêu: HS luyện đọc bài: Chăm bà b. Cách tiến hành: * Luyện đoc: - GV cho HS mở SGK trang 69 GV cho HS quan sát các bức tranh trong sách và chia sẽ cho cả lớp biết em đã nhìn thấy gì từ các bức tranh . HS luyện đọc: ( cá nhân, nhóm, tổ, lớp), GV chú ý thêm đến HS CHT em (Thảo , Hân, Khánh ...) * Luyện viết: GV đọc cho học sinh viết vào vở ô li 4 câu đầu của bài Chăm bà HS nghe và viết vào vở GV chấm một số bài, nhận xét sửa lỗi cho HS 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a. Mục tiêu: HS biết nhắc lại một số điều đã học b. Cách tiến hành: - GV cho HS nhắc lại nội dung đã học: về nhà đọc lại bài cho người thân nghe 4. 7. ĐIỀU CHỈNH KẾ SAU DẠY . (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC VÀ VIẾT ĂM, ĂP, ÂM, ÂP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng các vần am/ap, ăm/ ăp và các từ ngữ quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp da - Nói- nghe chính xác để tìm được các tiếng chứa vần am/ap, ăm/ ăp * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG. - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. - HS đọc các vần ăm/ ăp / âm / âp - GV nhận xét, bổ sung 2.Luyện tập: 10ph a) Mục tiêu: Viết đúng các vần ăm/ ăp / âm/ âp và các từ ngữ chăm chỉ, cặp da, củ sâm, cá mập. b) Cách tiến hành: *Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại các vần, từ ngữ trên ( cá nhân, nhóm, lớp) - Nhận xet, bổ sung. *Lưu ý: Nêu HS không phát âm rõ thì GV nhắc lại * Luyện viết: Hướng dẫn viết và viết mẫu: GV cho HS nêu lại độ cao, độ rộng các vần am/ap, ăm/ ăp. Lưu ý nét nối giữa các con chữ - GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại quy trình viết. - Cho HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - Cho HS luyện viết vở. Gv theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS CHT( em Khánh, Dũng , Nhật ....) 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a. Mục tiêu: HS biết nhắc lại một số điều đã học b. Cách tiến hành: - GV cho HS nhắc lại các vần ăm/ ăp/ âm / âp 4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Cũng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vàogiải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động:5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 6 như sau: Bạn A đọc phép cộng rồi chỉ bạn B đọc kết quả. Nếu bạn B đọc kết quả đúng thì bạn B đọc tiếp phép cộng khác rồi chỉ bạn c đọc kết quả. Quá trình cứ tiếp tục như vậy,cuộc chơi dừng lại khi đến bạn đọc kết quả sai. Bạn đó thua cuộc. GV nhận xét 2. Hướng dẫn làm bài tập: 25ph a. Mục tiêu: HS hoàn thành các bài tập theo yêu cầu b. Cách tiến hành: Bài 1. GV tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm như sau: Một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng cóthể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích hợp. Bài 2 - Cá nhân HS tự tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng cộng trong phạm vi 6 để tìm kết quả). - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. GV chốt lại cách làm bài. Chú ý, trong phép cộng hai số mà có một sổ bằng 0 thì kết quả bằng số còn lại. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra cácphép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích hợp trong mỗi ô có dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà số 5 có các phép tính: 3 + 2; 2 + 3; 4 + 1 - HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà. Chẳng hạn: Ngôi nhà số 5 còn có thể đặt thêm các phép tính: 1 +4; 5 + 0; 0 + 5. - GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Lưu ý: GV có thế tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm với các ngôi nhà số bằng giấy bìa, HS tự hoàn thiện các phép tính có kết quả tương ứng với kết quả ghi trên mỗi mái nhà Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ câu a): Trên cây có 2 con chim. Có thêm 3 con bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim? Ta có phép cộng 2 + 3 = 5. Vậy có tất cả 5 con chim. - HS làm tương tự với các trường hợp còn lại. 3. Hoạt động vận dụng: 5ph HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trongphạm vi 6. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt BÀI 41: EM, EP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. - Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG - Ti vi để minh họa tranh ảnh - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 4 - Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết) - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. 2 HS đọc bài Bé Lê (bài 40); 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao bé Lê không sợ cá mập nữa? GV nhận xét. Gg giới thiệu vần em, vần ep. + GV ghi bảng – HS đọc: em, ep 2. Chia sẻ và khám phá:10ph a. Mục tiêu: Nhận biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. b. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần em GV chỉ vần em (từng chữ e, m). - Phân tích vần em: âm e đứng trước âm m đứng sau - Đánh vần: e - mờ - em / em. GV cho HS nhìn hình ti vi, nói: kem. Phân tích tiếng kem. / Đánh vần: ca - em - kem / kem. 2.2. Dạy vần ep. GV chỉ vần ep (từng chữ e, p). - Phân tích vần ep: âm e đứng trước âm p đứng sau - Đánh vần: e - pờ - ep / ep. GV cho HS quan sát đôi dép và hỏi: Đây là cái gì? dép. - Phân tích tiếng dép. Đánh vần: dờ - ep - dep - sắc - dép / dép. * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần em, vần ep). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng kem, tiếng dép). * HS gắn lên bảng cài vần em, ep và các tiếng kem, dép GV nhận xét 3. Luyện tập : 10ph a. Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. b. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ :( (BT 2: Tiếng nào có vần em? Tiếng nào có vần ep?) - 1 HS đọc, cả lớp đọc từ ngữ dưới hình - HS tìm tiếng có vần em, ep; báo cáo. GV chỉ từ, cả lớp: Tiếng (lễ) phép có vần ep. Tiếng tem (thư) có vần em,... - HS nói thêm tiếng ngoài bài có vần em (đem, kém, nem, hẻm,...); có vần ep (chép, dẹp, nép, tép,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4): 10ph a. Mục tiêu: Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). b. Cách tiến hành: a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: em, ep, kem, dép. b) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần em: viết e trước, m sau. Độ cao hai con chữ đều 2 li. - Vần ep: viết e trước, p sau. Độ cao chữ p là 4 li. - kem: viết k trước, vần em sau. - dép: viết d trước, vần ep sau, dấu sắc đặt trên e. c) HS viết bảng con: em, ep (2 lần). Sau đó viết: kem, dép. - GV cùng HS nhận xét Tiết 2 4. Tập đọc : 30ph Tập đọc (BT 3) a. Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. b. Cách tiến hành: a) GV giới thiệu bài đọc kể về cuộc thi vẽ giữa cá chép và gà nhép . HS quan sát tranh trên ti vvi. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: cá chép, gà nhép, chăm, gà em, trắm, chấm thi, đẹp. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 5 câu. (GV đánh số TT từng câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 5: Họ cho là gà nhép vẽ vừa đẹp / vừa có ý nghĩa. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (theo cặp, tổ) chia bài làm 2 đoạn đọc - 3 câu / 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cá lớp đọc đồng thanh cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; mời 1 HS đọc 2 câu hỏi trước lớp. - GV mời 2 HS giỏi thực hành: em hỏi - em đáp. + HS 1: Ai thắng trong cuộc thi? HS 2: Gà nhép thắng. + HS 1: Vì sao bạn nghĩ là bạn đó thắng? HS 2: Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ đẹp hơn. / Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ vừa đẹp vừa có ý nghĩa. - GV: Cá chép chỉ nghĩ về mình, vẽ mình. Bức vẽ của gà nhép vừa đẹp vừa thể hiện tình cảm với mẹ và các em nên gà nhép thắng trong cuộc thi. - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? Gà nhép rất tình cảm. / Gà nhép yêu mẹ và các em. / Gà nhép rất yêu quý gia đình). GV: Một bức tranh sẽ được đánh giá cao nếu vừa đẹp vừa thể hiện được suy nghĩ, tình cảm tốt đẹp của người vẽ. * Cả lớp đọc lại nội dung bài 41. 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5ph a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn nghe về vần đã học 7. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt TẬP VIẾT: SAU BÀI 40, 41 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. + GV gọi học đọc các chữ đã học ở bài 40, 41 - 2 HS đọc + GV cho học sinh nhận xét bài đọc GV nêu MĐYC của bài học. 2. Khám phá và luyện tập: 30ph a. Mục tiêu: Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b. Cách tiến hành: a) Yêu cầu HS đọc trên bảng các chữ, tiếng cần luyện viết. b) Tập tô, tập viết: âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Tập viết: âm, củ sâm, âp, cá mập. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh ở từng chữ: cá mập. - HS tập viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: em, kem, ep, dép (như mục b). - Hs theo dõi, quan sát. - Hs tô, viết vào vở GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS CHT ( em Nhật, Khánh , Quân...) 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5ph a. Mục tiêu: HS biết nhắc lại nội dung đã học b. Cách tiến hành: - GV cho HS nhắc lại những chữ đã viết 4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiếng Việt BÀI 42: ÊM, ÊP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ vần êm, êp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. - Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG - Ti vi để minh họa tranh ảnh - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 4 - Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết) - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. 1 HS đọc bài Tập đọc Thi vẽ (bài 41); 1 HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? GV nhận xét. Giới thiệu bài: vần êm, vần êp. Gv ghi bảng, HS đọc 2. Chia sẻ và khám phá:10ph a. Mục tiêu: Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp. b. Cách tiến hành: 1.1.Dạy vần êm a) Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ê, m (đã học). 1 HS đêc: a - mờ - êm. Cả lớp: êm. b) Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh trên ti vi, hỏi: Đây là thời gian nào trong ngày? Ban đêm Trong từ Ban đêm, tiếng nào có vần êm? (Tiếng đêm). + Phân tích: Tiếng đêm có âm đ đứng trước, vần êm đứng sau + Đánh vần và đọc trơn: GV giới thiệu mô hình vần êm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp); ê – mờ - êm/ êm GV giới thiệu mô hình tiếng đêm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp); đờ - êm – đêm/ đêm 1.2. Dạy vần êp (tương tự cách dạy vần êm) - GV giới thiệu hình ảnh bếp lửa trên ti vi, hỏi: Đây là cái gì? (Cái bếp lửa). - Trong từ bếp lửa, tiếng nào có vần êp? (Tiếng bếp). + Phân tích: Tiếng bếp có âm b đứng trước, vần êp đứng sau + Đánh vần và đọc trơn: GV giới thiệu mô hình vần êp. HS (cá nhân, tổ, cả lớp); ê – phờ- êp/ êp GV giới thiệu mô hình tiếng bếp. HS (cá nhân, tổ, cả lớp); bờ- êp- bêp – sắc – bếp/ bếp * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần êm, êp). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng đêm, tiếng bếp). * HS gắn lên bảng cài vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) GV nhận xét 3. Luyện tập : 20ph a. Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ vần êm, êp. b. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ :(BT 2: Hái quả trên cây, xếp vào hai rổ cho đúng) - GV đưa lên bảng 2 bộ hình ảnh cây táo; nêu YC; chỉ chữ trên từng quả táo cho. - 1 HS làm mầu: nhặt 1 quả táo trên cây bỏ vào rổ có vần êm hoặc êp. (Dùng phấn nối từ với rổ vần) - HS làm bài trong VBT. - 2 HS lên bảng lớp thi hái táo nhanh; nói kết quả: Rổ vần êm có 4 quả: nệm, đếm, mềm, nếm. Rổ vần êp có 2 quả: nếp, xếp. - GV chỉ từng từ. *Trò chơi: Chèo thuyền ( Tìm tiếng có vần êm, êp ngoài bài)- GV tổ chức cho HS chơi 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a. Mục tiêu: Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). b. Cách tiến hành: a) Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học: êm, đêm, êp, bếp lửa. b) Viết vần êm, êp. - 1 HS đọc vần êm, nói cách viết; độ cao các con chữ. - GV viết mẫu vần êm, hướng dẫn: viết ê trước, m sau; các con chữ cao 2 li; lưu ý nét nối giữa ê và m. / Làm tương tự với vần êp. Chú ý chữ p cao 4 li. - HS viết: êm, êp (2 lần). c) Viết : Viết: đêm, bếp (lửa) (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: đêm (viết chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần êm). / bếp (chữ b cao 5 li; dấu sắc đặt trên ê). - HS viết: đêm, bếp (lửa). - GV cùng HS nhận xét Tiết 2 4. Tập đọc : 30ph Tập đọc (BT 3) a. Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. b. Cách tiến hành: a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Lúa nếp, lúa tẻ sẽ cho các em biết lúa nếp khác gì lúa tẻ, những thứ bánh làm từ gạo nếp, những thứ bánh làm từ gạo tẻ. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lúa nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp, đêm đó, thổ lộ, nhầm, bữa phụ. Giải nghĩa từ: thổ lộ (nói ra với người khác điều thầm kín, điều mà mình muốn giữ kín). d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? - (Đọc vỡ) GV chỉ từng câu cho. - Đọc tiếp nổi từng câu (cá nhân / từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Lúa tẻ cho là... / vì trẻ em chỉ ưa đồ nếp. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV: Khi lúa tẻ cho là nó kém lúa nếp, lúa nếp nói gì? - GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon nhưng chỉ là bữa phụ vì con người không thể ăn gạo nếp quanh năm, trừ một số đồng bào dân tộc thiểu số. - GV gắn hình 6 loại đồ ăn lên bảng, giới thiệu: Các em cùng thực hiện nhanh trò chơi phân loại thức ăn nào làm từ loại gạo nào. - GV chỉ từng hình theo sô TT, cả lớp nói tên 6 loại thức ăn - Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT. - 2 HS làm bài trên bảng (cùng nối / xếp thức ăn làm từ đồ nếp dưới từ nếp, thức ăn làm từ gạo tẻ dưới từ tẻ), nói kết quả. - GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các món ăn làm từ gạo nếp: xôi, bánh chưng, bánh giầy. Các món ăn làm từ gạo tẻ: cơm, bánh cuốn, bánh đa. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều rất cần thiết đối với con người. Cuộc sống của con người sẽ rất khó khăn nếu không có lúa gạo. * Cả lớp đọc lại 2 trang nội dung bài 42. 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5ph a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn nghe về vần đã học 7. ĐIỀU CHỈNH AU TIẾT DẠY . (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ năm, ngày 27 tháng 10 năm 2022 Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG: - Các que tính, các chấm tròn. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: 5ph a.Mục tiêu: Tạo cho học sinh tinh thần vui vẻ, thoải mái trong học tập. b.Cách tiến hành. HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: Quan sát bức tranh trong SGK trên ti vi. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn: + Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim. + Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn. Chia sẻ trước lớp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 20ph a. Mục tiêu: Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. b. Cách tiến hành: 1, HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7. Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4. 2, GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính). 3, Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8. 4, Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài. - HS tự nêu tình huống ưrơng tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm bàn). Lưu ý: Tuỳ theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thể khuyến khích HS tư duy, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: 10ph a. Mục tiêu: HS hoàn thành các bài tập theo yêu cầu b. Cách tiến hành: Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). - Đối vở, đặt và trả lời câu hỏi về các phép tính vừa thực hiện. Chia sẻ trước lớp. Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dần cách tìm kết quả phép cộng. Ngoài việc sử dụng chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính, ... để tìm kết quả. GV có thể nêu thêm một số phép cộng khác để HS rèn kĩ năng tìm kết quả phép tính. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .(nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________________ Tiếng Việt BÀI 43: IM, IP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc sẻ và cò. - Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG - Ti vi để minh họa tranh ảnh - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 4 - Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết) - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. 2 HS đọc bài Lúa nếp, lúa tẻ (bài 42); 1 HS trả lời câu hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu chuyện này? GV nhận xét. Giới thiệu bài: vần im, vần ip. 2. Chia sẻ và khám phá:10ph a. Mục tiêu: Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. b. Cách tiến hành: 1.1.Dạy vần im a) Chia sẻ: GV chỉ từng chữ i, m (đã học). 1 HS đọc: i - mờ - im. Cả lớp: im. b) Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh con bìm bịp trên ti vi, hỏi: Đây là con gì? Con bìm bịp Trong từ bìm bịp, tiếng nào có vần im? (Tiếngbìm). + Phân tích: Tiếng bìm có âm b đứng trước, vần im đứng sau + Đánh vần và đọc trơn: GV giới thiệu mô hình vần im. HS (cá nhân, tổ, cả lớp); i – m – im/ im GV giới thiệu mô hình tiếng bìm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp); bờ - im – bim – huyền – bìm / bìm 1.2. Dạy vần ip (tương tự cách dạy vần im) * HS gắn lên bảng cài vần im, ip và các tiếng bìm, bịp GV nhận xét 3. Luyện tập : 20ph a. Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. b. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ :( (BT 2: Tiếng nào có vần im? Tiếng nào có vần ip?) - Yêu cầu HS đọc tên từng sự vật dưới hình: - GV giải nghĩa từ kịp bằng hình ảnh hai HS thi chạy, bạn nam sắp đuổi kịp bạn nữ; nhíp (dụng cụ thường dùng để nhổ tóc bạc, tóc sâu, lông mày). - Từng cặp HS tìm tiếng có vần im, vần ip; HS làm bài trong VBT -Yêu cầu H S trình bày kết quả - Cả lớp đọc: Tiếng nhím có vần im. Tiếng kịp có vần ip... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a. Mục tiêu: Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). b. Cách tiến hành: a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: im, ip, bìm bịp. b) GV hướng dẫn HS viết vần im, ip - GV viết mẫu, hướng dẫn: viết i trước, m sau; lưu ý nối nét giữa i và m. - Làm tương tự với vần ip. c) Viết: bìm bịp (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: bìm (viết b trước cao 5 li, vần im sau, dấu huyền đặt trên i) / bịp (viết b trước, vần ip sau, dấu nặng đặt dưới i, chú ý p cao 4 li). - GV cùng HS nhận xét Tiết 2 4. Tập đọc : 30ph Tập đọc (BT 3) a. Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc sẻ và cò. b. Cách tiến hành: a) GV chỉ hình, giới thiệu bài sẻ và cò: sẻ nhỏ bé. Cò thì to, khoẻ. Cò mò tôm, bắt tép trên cánh đồng. Trong bài là hình ảnh cò cắp sẻ ở mỏ, đang bay qua hồ. Điều gì xảy ra với hai bạn? Các em cùng nghe đọc bài. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: gặp gió to, chìm nghỉm, kịp, thò mỏ gắp, chả dám chê. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. HS đọc vỡ từng câu (1 HS, cả lớp). - HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần im (chìm nghỉm), vần ip (kịp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc (Sắp xếp các ý...). - GV đưa lên bảng 4 thẻ ghi 4 câu; giải thích YC: Câu 1, 2 đã được đánh số TT, HS cần đánh số TT vào ô trống trước câu 3, 4. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT. - 1 HS lên bảng, viết số TT trước 2 câu văn trên thẻ. (4) Cò kịp thò mỏ... . (3) Gặp gió to, sẻ... . - Cả lớp đọc lại 4 câu theo TT đúng (đọc câu 3 trước 4): (1) sẻ chê... (2) sẻ rủ cò... (3) Gặp gió to, sẻ chìm nghỉm. (4) Cò kịp thò mỏ gắp sẻ. * Cả lớp đọc lại 2 trang nội dung bài 36. 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5ph a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn nghe về vần đã học 7. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiếng Việt TẬP VIẾT: SAU BÀI 42, 43 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: Viết đúng êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động : 5ph a.Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học. b.Cách tiến hành. + GV gọi học đọc các chữ đã học ở bài 42, 43 - 2 HS đọc + GV cho học sinh nhận xét bài đọc GV nhận xét GV nêu MĐYC của bài học. 3. Luyện tập: 28ph a. Mục tiêu: Viết đúng êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b. Cách tiến hành: a) HS đánh vần, đọc trơn: Cả lớp đọc các vần, tiếng: êm, đêm, êp, bếp lửa; im, ip, bìm bịp b) Tập viết: êm, đêm, êp, bếp lửa - HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh trên chữ bếp, chữ lửa. - HS tập viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: im, ip, bìm bịp (như mục b). - Hs đọc - GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng quả, đạp. - HS viết các vần, từ ngữ trong vở Luyện viết 1, tập một. GV theo dõi, nhận xét 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5ph a. Mục tiêu: HS biết nhắc lại nội dung đã học b. Cách tiến hành: - GV cho HS nhắc lại những chữ đã viết 4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 44: KỂ CHUYỆN: BA CHÚ LỢN CON I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. 1.2. Phát triển năng lực văn học. - Hiếu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi lợn út thông minh biết làm ngôi nhà vững chắc để phòng kẻ xấu, bảo vệ được cuộc sống yên vui của ba anh em. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. II. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu để chiếu tranh minh họa chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: a.Mục tiêu: Tạo cho học sinh tinh thần vui vẻ, thoải mái trong học tập. b.Cách tiến hành. GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Chú thỏ thông minh (bài 38), nêu câu hỏi, mời HS trả lời câu hỏi theo tranh 1,2,3,4, 5, 6. 1 HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì GV nhận xét 1.1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện : Theo gợi ý
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2022_2.doc



