Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Lê Đức Tuệ

doc35 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 1
 Thứ Hai, ngày 11 tháng 9 năm 2023
 Buổi sáng
 Đạo đức (4A)
 BÀI 1: NGƯỜI LAO ĐỘNG QUANH EM 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức 
 Sau bài học này, HS sẽ:
 - Nêu được đóng góp của một số người lao động ở xung quanh. 
 - Biết vì sao phải biết ơn người lao động. 
 2. Năng lực
 Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc 
 lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong 
 lớp.
 - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, 
 nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, 
 tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
 Năng lực riêng: 
 - Năng lực điều chỉnh hành vi, có thái độ, lời nói, việc làm thể hiện lòng biết 
 ơn với người lao động.
 - Góp phần hình thành năng lực phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia hoạt 
 động kinh tế - xã hội.
 3. Phẩm chất
 - Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước, chăm chỉ.
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe 
 tích cực.
 2. Thiết bị dạy học
 - Các video clip liên quan đến người lao động quanh em và biết ơn người lao 
 động.
 - Tranh, hình ảnh về người lao động quanh em và biết ơn người lao động.
 - Máy tính, máy chiếu (nếu có).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho 
HS và kết nối với bài học mới. 
b. Cách tiến hành
- GV mời cả lớp xem và hát theo bài hát Lớn lên em sẽ - HS xem và hát theo giai làm gì? (sáng tác Trần Hữu Phước). điệu bài hát. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên những 
nghề nghiệp được nhắc tới trong bài hát? - HS lắng nghe GV nêu câu 
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. hỏi. 
- GV mời các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý - HS trả lời. 
kiến (nếu có). 
- GV nhận xét và chốt đáp án: Những nghề nghiệp được 
nhắc tới trong bài hát là: người công nhân xây dựng, - HS lắng nghe, tiếp thu. 
người nông dân lái máy cày, người kĩ sư mỏ địa chất, 
người lái tàu. 
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nhờ có những người lao 
động, chúng ta mới có những sản phẩm cần thiết cho - HS lắng nghe, tiếp thu, 
cuộc sống. Vì vậy, chúng ta cần biết ơn người lao động. chuẩn bị vào bài mới.
Sau đây chúng ta sẽ đến với Bài 1: Người lao động 
quanh em để tìm hiểu những đóng góp của họ trong 
cuộc sống. Từ đó, thể hiện lòng biết ơn người lao động 
bằng những lời nói, việc làm cụ thể.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được đóng 
góp của một số người lao động ở xung quanh.
b. Cách thực thực hiện
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 - HS quan sát tranh.
Em hãy nêu những đóng góp của người lao động trong - HS trả lời câu hỏi.
bức tranh trên?
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. 
- GV mời các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý - HS lắng nghe, tiếp thu.
kiến (nếu có). 
- GV nhận xét, đánh giá và đưa ra câu trả lời phù hợp.
+ Tranh 1: Nghệ sĩ đờn ca tài tử Nam Bộ là những 
người góp phần bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể quý 
giá của cộng đồng, mang lại những phút giây giải trí 
cho người nghe, góp phần phục vụ du lịch bền vững ở 
địa phương, duy trì sự đa dạng văn hóa của quốc gia và quốc tế,...
+ Tranh 2: Chú bộ đội luôn sẵn sàng chiến đấu và 
chiến đấu chống xâm lược, bảo vệ vững chắc Tổ quốc; 
đồng thời tham gia bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an 
toàn xã hội.
+ Tranh 3: Người nông dân tham gia lao động sản xuất, 
chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi để làm ra các nông 
sản phục vụ nhu cầu về lương thực, thực phẩm của mọi 
người.
+ Tranh 4: Bác sĩ khám bệnh, chẩn đoán, kê đơn thuốc, 
ra phác đồ điều trị và chăm sóc sức khỏe cho người - HS lắng nghe GV nêu câu 
bệnh. hỏi.
+ Tranh 5: Thợ may làm ra những bộ trang phục giúp 
chúng ta giữ ấm, chống nắng, làm đẹp,...
+ Tranh 6: Diêm dân là người sản xuất muối.
 - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi cho HS: Hãy kể thêm những 
đóng góp của một số người lao động khác mà em biết?
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng 
nghe, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, chốt đáp án: Những đóng góp của người 
lao động khác.
+ Người giáo viên có nhiệm vụ dạy dỗ, đào tạo các học 
sinh nên người.
+ Người lao công giữ cho môi trường quan ta luôn sạch 
sẽ. - HS đọc câu chuyện và 
Hoạt động 2. Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi lắng nghe GV nêu câu hỏi.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết vì sao phải 
biết ơn người lao động.
b. Cách thức thực hiện
- GV yêu cầu HS đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi:
+ Bài học quý mà Hùng, Quý và Nam nhận được là gì?
+ Theo em vì sao phải biết ơn người lao động?
 CÁI GÌ QUÝ NHẤT
Một hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao 
đổi với nhau xem ở trên đời này, cái gì quý nhất.
Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có 
thấy ai không ăn mà sống được không?”.
Quý và Nam cho là có lí. Nhưng đi được mươi bước, 
Quý vội reo lên: “Bạn Hùng nói không đúng. Quý nhất 
phải là vàng. Mọi người chẳng thường nói quý như vàng 
là gì! Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo!”.
Nam vội tiếp ngay: “Quý nhất là thời gian. Thầy giáo 
thường nói thời gian quý hơn vàng bạc. Có thời gian 
mới làm ra lúa gạo, vàng bạc!”. Cuộc tranh luận thật sôi nổi, người nào cũng có lí, 
không ai chịu ai. Hôm sau, ba bạn đến nhờ thầy giáo 
phân giải.
Nghe xong, thầy mỉm cười rồi nói:
- Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra 
được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. Còn thời 
gian đã qua đi thì không lấy lại được, đáng quý lắm. 
Nhưng lúa gạo, vàng bạc, thời gian vẫn chưa phải là quý - HS trả lời câu hỏi.
nhất. Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thời 
gian? Đó chính là người lao động, các em ạ! Không có 
người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng 
bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có và thời gian - HS lắng nghe, tiếp thu.
cũng trôi qua một cách vô vị mà thôi.
(Theo Trịnh Mạnh – Tiếng Việt 5, tập 1, NXB Giáo dục 
 Việt Nam, 2014)
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. 
- GV mời các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý 
kiến (nếu có). 
- GV nhận xét, đánh giá và đưa ra câu trả lời phù hợp: 
+ Bài học quý mà Hùng, Quý và Nam nhận được: “Lúa 
gạo, vàng bạc, thời gian vẫn chưa phải là quý nhất. Ai 
làm ra lúa gao, vàng bạc, ai biết dùng thời gian? Đó 
chính là người lao động. Không có người lao động thì 
không có lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả 
mọi thứ đều không có và thời gian cũng trôi qua một 
cách vô vị mà thôi.
+ Cần phải biết ơn người lao động vì người lao động - HS làm việc theo nhóm. 
làm ra của cải, mọi vật dụng trong xã hội phục vụ nhu 
cầu cuộc sống của chúng ta.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận xét được 
các ý kiến có liên quan đến người lao động và đóng góp 
của những người lao động.
b. Cách tiến hành
Bài tập 1: Nhận xét các ý kiến
 - HS trả lời câu hỏi.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV cho các lớp bốc thăm chọn ý kiến.
 - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV cho cả lớp thời gian thảo luận để đưa ra phần nhận 
xét. - GV mời các nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, 
nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 
- GV nhận xét, đánh giá và đưa ra câu trả lời phù hợp.
+ Ý kiến 1: Là ý kiến chưa đúng vì mỗi ngành nghề, mỗi 
người lao động đều có đóng góp khác nhau cho xã hội, 
nên chúng ta phải tôn trọng tất cả các ngành nghề và - HS chia thành các nhóm.
tất cả những người lao động chân chính quanh ta. - HS đọc tình huống.
+ Ý kiến 2: Đây là ý kiến đúng vì mọi sản phẩm đều nhờ 
có người lao động tạo ra.
+ Ý kiến 3: Là ý kiến chưa đúng vì những sản phẩm của 
người lao động khác mà chúng ta không sử dụng thì 
những sản phẩm đó cũng dùng để phục vụ nhu cầu của 
những người khác trong xã hội, giúp xã hội và cộng 
đồng phát triển bền vững.
Bài tập 2. Bày tỏ ý kiến
- GV chia lớp thành các nhóm học tập.
 - HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các nhóm đọc tình huống và thể hiện ý 
kiến: Đồng tình hay không đồng tình với lời nói, việc 
làm nào sau đây? Vì sao? - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác 
lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 
- GV nhận xét, đánh giá và đưa ra câu trả lời phù hợp.
+ Ý kiến 1: Đồng tình vì nó thể hiện được tình yêu và sự 
trân trọng đối với đóng góp của người lao động là - HS đọc tình huống
người đầu bếp.
+ Ý kiến 2: Không đồng tình vì bạn học sinh chưa nhận 
thấy được đóng góp của người lao động là chú cảnh sát 
giao thông.
+ Ý kiến 3: Đồng tình vì nó thể hiện được tình yêu và sự 
trân trọng đối với đóng góp của người lao động là chú 
bảo vệ.
+ Ý kiến 4: Không đồng tình vì bạn học sinh chưa nhận 
thấy được đóng góp của người lao động là cô thu ngân.
Bài tập 3: Xử lí tình huống
- GV yêu cầu HS đọc tình huống trong SGK và trả lời 
câu hỏi + Tình huống 1: Một hôm, Nam và Quân chia sẻ với - HS trả lời câu hỏi.
nhau về nghề nghiệp của bố mình. Quân rất tự hào vì 
bố của Quân là công nhân. Nam cũng rất hãnh diện vì 
bố mình là nhà báo. Quân thắc mắc: “Nhà báo có đóng - HS lắng nghe, tiếp thu.
góp gì cho xã hội vậy Nam?”.
Nếu là Nam, em sẽ trả lời bạn như thế nào?
+ Tình huống 2: Hồng đọc được một bài viết về tấm 
gương người lao động trên báo Tuổi trẻ. Hồng cảm thấy 
rất ngưỡng mộ và yêu quý tấm gương này nên chia sẻ 
với Lan. Lan bảo: “Đây đâu phải là người thân của 
mình mà mình phải yêu quý, biết ơn. Họ có giúp được gì 
cho mình đâu.”.
Nếu là Hồng, em sẽ ứng xử như thế nào?
- GV mời 2 – 4 HS đưa ra cách ứng xử phù hợp. Các 
HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 
- GV nhận xét, rút ra những cách ứng xử phù hợp.
+ Tình huống 1: Nhà báo có nhiệm vụ tìm kiếm thông 
tin, sau đó xác minh tính xác thực của thông tin, đánh 
giá thông tin để đảm bảo tính đúng của thông tin. Sau 
đó họ sẽ đưa những tin tức nóng hổi hàng ngày, hàng 
giờ đến công chúng thông qua các loại hình báo giấy, 
truyền hình phát thanh.
+ Tình huống 2: Người lao động làm ra của cải vật chất 
và mang lại những giá trị tinh thần cống hiến cho xã 
hội. Tất cả sản phẩm trong xã hội có được là nhờ những 
người lao động. Cuộc sống và xã hội tốt đẹp hơn là nhờ - HS lắng nghe GV hướng 
công lao của tất cả người lao động. Do đó, không phải dẫn.
chỉ yêu quý, biết ơn những người thân trong gia đình 
mà còn phải biết yêu thương, quý trọng những người 
lao động.
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài - HS trình bày.
học. 
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ - HS lắng nghe, tiếp thu.
học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên 
những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. - HS lắng nghe, tiếp thu.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................................................................................
 ______________________________________________ Đạo đức (5A)
 SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÍ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cần phải sử dụng tiền trong sinh họat hàng ngày một cách hợp lý, tiêu tiền 
khi thực sự cần thiết.
- Biết lập kế hoạch chi tiêu tiền hợp lý.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung và NL môn học
+ Phẩm chất: có trách nhiệm với bản thân và gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS: Giấy A4, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu (5)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 *Cách tiến hành:
 -- GV cho HS hát bài Con heo đất - HS hat
 - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 * Mục tiêu: - Biết cần phải sử dụng tiền trong sinh họat hàng ngày một cách hợp 
 lý, tiêu tiền khi thực sự cần thiết.
 - Biết lập kế hoạch chi tiêu tiền hợp lý.
 * Cách tiến hành: 
 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: - HS làm việc N4: Bạn đã từng có 
 khoản tiền nào? Ai cho bạn? bạn sử 
 dụng số tiền đó như thế nào? Vào mục 
 đích gì?...
 - Gọi một số HS chia sẽ trước lớp. - HS chia sẻ
 - Sau khi các nhóm chia sẻ. GV hỏi: 
 ?Theo em, bạn nào đã sử dụng tiền hợp 
 lý?
 ? Sử dụng tiền hợp lý có tác dụng gì?
 - GV KL: Tiền dùng để trao đổi mua 
 bán hàng hóa. Bố mẹ chúng ta rất vất - HS lắng nghe
 vả kiếm ra đồng tiền. Vậy chúng ta cần 
 chi tiêu sao cho hợp lý, tiết kiệm .
 - Gv hướng dẫn HS lập kế hoạch chi 
 tiêu tiền hợp lý
 - GV đưa ra tình huống: 
 Mẹ cho 400 000 đồng để ăn sáng và - HS tự lập kế hoạch chi tiêu trên giấy 
 tiêu vặt trong 1 tháng. Em sẽ chi tiêu A4
 như thế nào?
 - Mời1sốHS chia sẽ trước lớp. - HS chia sẽ trước lớp - GV khen những em biết chi tiêu hợp 
 lý.
 Hỏi: Theo các em, chi tiêu như thế nào 
 là hợp lý? -HS trả lời
 - GV chốt lại: chi tiêu hợp lý là chi tiêu 
 không phung phí, mua những mặt hàng 
 không quá đắt so với giá thực tế. Mua 
 các mặt hàng khác khi thức sự cần thiết 
 tránh lãng phí, tốn tiền của bố mẹ
 3.Hoạt động vận dụng 
 * Mục tiêu: Nêu được những viêc cần làm để tiết kiệm tiền của 
 * Cách tiến hành:
 - GV nêu CH:
 + Em đã làm gì để tiết kiệm tiền của? -HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân
 - Gv chốt lại ND bài học
 - Nhận xét, kết thúc giờ học -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 _________________________________________________
Buổi chiều
 Đạo đức (1B)
 EM VỚI NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp. 
 - Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp. 
 - Thực hiện đúng nội quy trường, Lớp. 
 - Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, Lớp. 
 2. Góp phần hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất.
 - Năng lực tự chủ, tự học: ; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: ; Năng lực 
 giao tiếp và hợp tác (Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động nhóm).
 - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm: 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử
 - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát tập thể bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh 
 Chính.
- Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận
+ Bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy như 
thế nào khi đi học?
+ Vì sao bạn lại vui vẻ khi đi học?
- GV giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội quy nhà trường
Mục tiêu: HS nêu được các yêu cầu trong nội quy nhà trường, ý nghĩa của việc 
thực hiện đúng nội quy và cách thực hiện nội quy. 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh - Một số HS nêu ý kiến cá nhân. 
nhỏ trong “Cây nội quy” ở đầu trang 4, 
SGK Đạo đức 1 và trả lời câu hỏi: Nội 
quy trường, lớp quy định HS cần thực 
hiện những gì?
- GV giới thiệu với HS về những điều 
cụ thể ghi trong nội quy nhà trường. 
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Thực hiện - HS nêu ý kiến. 
nội quy giúp ích gì cho em và các bạn 
trong học tập, trong các hoạt động khác 
ở trường, lớp?
- GV kết luận: Việc thực hiện nội quy 
giúp cho HS học tập, sinh hoạt được 
thuận lợi, giúp các em mau tiến bộ. 
Hoạt động 2: Nhận xét hành vi
Mục tiêu:
- HS nhận diện được các biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp. 
- Biết trách nhiệm phải nhắc nhở khi bạn chưa thực hiện đúng nội quy. 
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán. 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu nội - HS thảo luận và chia sẻ 
dung các tranh trong SGK Đạo đức 1, Tranh 1: Bạn gái đi học muộn. 
trang 4, Tranh 2: Các bạn phát biểu ý kiến trong 
- giờ học. 
 Tranh 3: Bạn bỏ rác vào thùng rác. 
 Tranh 4: Bạn lễ phép chào cô giáo. 
 Tranh 5: Bạn vẽ bẩn ra bàn. 
 Tranh 6: Bạn nam quan tâm, giúp đỡ 
 bạn nữ khi bị ngã. 
 Tranh 7: Bạn nam xé vở gấp máy bay. 
 Tranh 8: Bạn nam trêu chọc làm bạn nữ 
 bị đau. 
 GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS làm việc theo nhóm đôi - GV mời nhóm đôi theo các câu hỏi: một số nhóm trình bày ý kiến. 
+ Bạn nào thực hiện đúng nội quy?
+ Bạn nào chưa thực hiện đúng nội 
quy?
+ Em sẽ làm gì khi thấy bạn chưa thực 
hiện nội quy?
- GV kết luận:
+ Các bạn trong tranh 2, 3, 4 và 6 thực 
hiện đúng nội quy. 
+ Các bạn trong tranh 1, 5, 7, 8 chưa 
thực hiện đúng nội quy. 
+ Em nên nhắc nhở khi thấy bạn chưa 
thực hiện nội quy. 
Hoạt động thực hành
Mục tiêu:
- HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp với nội quy. 
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS xem tranh ở trang 5, - Một số HS nêu tình huống. 
SGK Đạo đức 1 và nêu tình huống xảy 
ra trong tranh. 
- GV giới thiệu rõ nội dung hai tình - HS làm việc theo cặp. 
huống và giao nhiệm vụ cho HS thảo 
luận theo nhóm đôi để tìm cách ứng xử 
phù hợp trong mỗi tinh huống. 
- Với mỗi tình huống, GV mời một vài 
cặp HS nêu các cách ứng xử và lí do vì 
sao các em lại chọn cách ứng xử đó. 
- GV tổng kết các ý kiến và kết luận:
+ Tình huống - 1: Em nên nhắc nhở 
bạn phải giữ trật tự, không nên đùa 
nghịch trong giờ học. 
+ Tình huống 2: Nếu là Lan, em nên bỏ 
giấy gói bánh vào thùng rác để giữ vệ 
sinh chung. 
Hoạt động vận dung
Mục tiêu: HS tự đánh giá được việc thực hiện nội quy của bản thân sau một tuần 
đi học. 
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ: - HS suy nghĩ, tự đánh giá. 
Em đã thực hiện những điều nào trong - HS chia sẻ tự đánh giá với bạn ngồi 
nội quy? bên cạnh. 
Những điều nào em chưa thực hiện?
Em sẽ làm gì để thực hiện đúng nội quy?
 - GV mời một số HS chia sẻ trước Lớp. 
 - GV tổng kết, khen ngợi những HS đã 
 thực hiện nội quy và nhắc nhở các bạn 
 khác trong Lớp học tập theo các bạn 
 đó. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________
 Đạo đức (2B)
 QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được một số biểu hiện của quý trọng thời gian.
 - HS biết một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian; biết lập thời gian biểu 
cho ngày nghỉ của mình.
 - Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
 - Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
 - Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
 2. Góp phần hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất.
 - Năng lực tự chủ, tự học: ; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: ; Năng lực 
giao tiếp và hợp tác (Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động nhóm).
 - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm: 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo cụ để đóng vai
 - Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,..
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học
 - Cách tiến hành:
 GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm đồ HS tham gia chơi: Quan sát tranh và 
 vật chỉ thời gian” ghi tên các đồ vật chỉ thời gian trong 
 *Cách chơi: Cả lớp cùng quan sát tranh 4 tranh: đồng hồ điện tử, lịch, đồng hồ 
 trong SGK trong 1 phút, bạn HS nào tìm cát, 
 được nhiều vật chỉ thời gian trong tranh 
 nhất sẽ là người chiến thắng. HS viết đáp 
 án vào tờ giấy nháp.
 - GV cho HS nêu các đồ vật chỉ thời gian 2-3 HS nêu
 quan sát được - Hỏi: Ngoài những vật đó, còn những vật Nhiều HS kể
nào khác chỉ thời gian mà em biết.
- GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. HS lắng nghe
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS nêu được biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và 
trả lời câu hỏi
GV chia lớp thành nhóm 4, thực hiện -HS làm việc nhóm 4, kể lại câu 
các nhiệm vụ sau: chuyện: Chuyện bạn Bi:
*Nhiệm vụ 1: HS quan sát tranh, kể lại Vào buổi sáng, mẹ vào phòng gọi Bi:
câu chuyện theo tranh “Chuyện bạn Bi” - Dậy đi Bi.
và trả lời câu hỏi: - Cho con nằm thêm một phút nữa 
+ Khi mọi người làm việc, bạn Bi có thôi. Bi nằm trên giường uể oải nói.
thói quen gì? Lát sau, Bi dậy vệ sinh cá nhân, thay 
+ Thói quen đó đã dẫn đến điều gì? quần áo rồi ngồi vào bàn ăn sáng. Cả 
+ Em rút ra được điều gì từ câu chuyện nhà đã xong xuôi, nhưng Bi vẫn chưa 
trên? ăn xong. Mẹ nhắc nhở:
 - Muộn giờ rồi con.
 - Bi nhăn nhó đáp: Đợi con thêm chút 
 ạ.
 Bố lại nhắc nhở Bi thêm: Nhanh lên 
 con! Sắp đến giờ tàu chaỵ rồi.
 Bi vừa đi giày vừa nói: Bố đợi con 
 chút nữa thôi.
 Hai bố con đến ga tàu, nhưng bác bảo 
 vệ nói: Tàu vừa chạy rồi anh ạ.
 - Bố buồn rầu nói: Vậy là lỡ chuyến 
 tàu về quê thăm bà rồi.
 - Bi ân hận đáp: Con xin lỗi ạ.
 - HS lắng nghe
*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi 
hiện của bạn theo tiêu chí sau: theo ý kiến cá nhân:
+ Kể chuyện, to, rõ ràng và cuốn hút, thể Ví dụ:
hiện đúng nhân vật + Khi làm mọi việc, Bi có thói quen 
+ Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí nói bố mẹ đợi mình một lát.
+ Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, + Thói quen đó đã làm cho hai bố con 
nghiêm túc bị lỡ chuyến tàu về quê thăm bà.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. + Qua câu chuyện trên, em thấy trong 
- GV mời một nhóm HS kể lại câu cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần 
chuyện biết quý trọng thời gian, lãng phí từng 
 phút có thể làm cho chúng ta không 
 hoàn thành được nhiệm vụ, kế hoạch 
 đã đề ra. + ..
 - HS nhận xét, lắng nghe
- GV kể lại câu chuyện cuốn hút, truyền - HS lắng nghe
cảm
- GV lần lượt nêu lại các câu hỏi và mời - HS trả lời
HS trả lời. (GV có thể đặt thêm câu hỏi 
khai thác các câu trả lời của HS như:
+ Mẹ sẽ cảm thấy thế nào khi đến giờ 
dậy để chuẩn bị ra ga tàu về thăm bà mà 
Bi vẫn nằm trên giường và xin thêm thời 
gian để ngủ?
+ Theo em, bố Bi đứng đợi bạn Bi đi 
giày cảm thấy như thế nào?
+ Tại ga tàu, chuyện gì đã xảy ra? Bạn 
Bi cảm thấy thế nào?
+ Nếu em là người chứng kiến sự việc 
đó, em sẽ nói gì hoặc làm gì? Vì sao?).
- GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ 
sung.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến 
thức, chuyển sang nội dung mới.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: Học sinh biết quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lý trong 
hàng ngày.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Thảo luận về việc quý 
trọng thời gian
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1,2,3,4 - HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
sgk trang 6 để biết một số biểu hiện của - 1 -2 HS nêu ý kiến/ câu hỏi:
việc quý trọng thời gian và trả lời câu 
hỏi:
+ Bạn trong tranh đang làm gì? + Các bạn làm việc theo dự kiến, 
 không để lại làm sau.
+ Việc làm đó thể hiện điều gì? + Việc làm đó thể hiện các bạn biết sử 
 dụng thời gian hợp lí, giờ nào việc 
 nấy.
+ Việc làm đó mang lại tác dụng gì? + Việc đó cho thấy các bạn hoàn 
 thành nhiệm vụ đúng hạn.
+ Em còn biết những biểu hiện của quý + Những biểu hiện của quý trọng thời 
trọng thời gian nào khác? gian là học bài đúng giờ buổi tối, đi 
 ngủ đúng giờ, .
- GV hướng dẫn: Đối với các em, một số - HS lắng nghe
biểu hiện chính của việc quý trọng thời 
gian: dành thời gian cho học tập, thực 
hiện công việc theo thời gian biểu, kết hợp các công việc một cách hợp lí,...
 - GV tổ chức trò chơi cho HS trong lớp: 
 Em hãy lập thời gian biểu cho ngày nghỉ - HS làm cá nhân
 của mình.
 - GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời. - 2-3 HS chia sẻ thời gian biểu ngày 
 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. nghỉ của mình: Ví dụ: Dành những 
 khoảng thời gian nhất định để giúp bố 
 mẹ làm việc nhà, học những môn 
 năng khiếu, đi thăm ông bà, người 
 thân,...
 + Chuẩn bị sách vở cho ngày mai đi 
 học trước khi đi ngủ,...
 - GV đọc cho cả lớp nghe bài thơ Đồng - HS lắng nghe
 hồ quả lắc của Đinh Xuân Tửu
 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến - HS lắng nghe
 thức, chuyển sang nội dung mới.
 3. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố kiến thức về quý trọng thời gian
 + Vận dụng vào thực tiễn, sử dụng thời gian hợp lý
 - Cách tiến hành:
 GV hỏi: 
 + Nêu 2 việc của em thể hiện em biết 2-3 HS nêu
 quý trọng thời gian.
 + Quý trọng thời gian mang lại lợi ích 
 gì?
 GV nhận xét, đánh giá tiết học HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________
 Đạo đức (1A)
 Như đã soạn ở lớp 1B
 ________________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 12 tháng 9 năm 2023
Buổi sáng
 Giáo dục thể chất (1A)
 Bài 1: TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TẬP HỢP HÀNG DỌC, 
 DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ
 ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
 - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi 
 trò chơi.
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện tư thế đứng nghiêm, đứng 
nghỉ trong sách giáo khoa. 
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các 
động tác và trò chơi.
2.2. Năng lực đặc thù:
 - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân 
để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và cách thực tư thế đứng nghiêm, 
đứng nghỉ
 Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo 
viên để tập luyện. Thực hiện được tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Sân trường 
- Phương tiện: 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
 - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi 
và thi đấu. 
 - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm.
 IV. Tiến trình dạy học
 Nội dung LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS
 gian lần
I. Phần mở đầu 5 – 7’
Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 
 hỏi sức khỏe học 
 sinh phổ biến nội 
 dung, yêu cầu giờ 
 học
Khởi động 2x8N - Cán sự tập trung 
 lớp, điểm số, báo cáo 
- Xoay các khớp cổ 
 - Gv HD học sinh sĩ số, tình hình lớp 
tay, cổ chân, vai, 
 khởi động. cho GV.
   
     
  
   
  
      
    
    
     
    
     
     
    
    
    
      
    
      
    
    
     
   
    
     
     
    
     
      
  
    
      
  
  
      
  
    
     
     
     
   
     
     
  
    
      
    
    
    
      
   
  
    
  
   hông, gối,... 
- Trò chơi “ lộn cầu - GV hướng dẫn 
vồng” chơi
II. Phần cơ bản: 16-18’
* Kiến thức.
* Đứng nghiêm, đứng - Đội hình HS quan 
nghỉ Cho HS quan sát sát tranh
 tranh 
 GV làm mẫu động 
 tác kết hợp phân tích 
 kĩ thuật động tác. HS quan sát GV làm 
 2 lần 
*Luyện tập mẫu
Tập đồng loạt - Đội hình tập luyện 
 đồng loạt. 
 
 Hô khẩu lệnh và 
 
 2 lần thực hiện động tác 
 mẫu 
Tập theo tổ nhóm ĐH tập luyện theo tổ
    
 - GV hô - HS tập 
   
 theo Gv.
     
 - Gv quan sát, sửa 
 
 sai cho HS. GV 
 2 lần 
 - Y,c Tổ trưởng cho 
 -ĐH tập luyện theo 
Tập theo cặp đôi các bạn luyện tập 
 cặp
 theo khu vực.
  
 - GV cho 2 HS quay  
 1 lần 
 mặt vào nhau tạo  
Thi đua giữa các tổ thành từng cặp để - Từng tổ lên thi 
 tập luyện. đua - trình diễn 
 3-5’
* Trò chơi “Số chẵn - Chơi theo đội hình 
số lẻ”, “ đứng ngồi - GV tổ chức cho hàng ngang
theo lệnh”. HS thi đua giữa các 
 tổ. 
 - GV nêu tên trò 
 chơi, hướng dẫn 
 4- 5’ cách chơi, tổ chức 
III.Kết thúc chơi trò chơi cho 
* Thả lỏng cơ toàn HS. 
thân. - Nhận xét tuyên 
* Nhận xét, đánh giá dương và sử phạt HS thực hiện thả 
chung của buổi học. người phạm luật lỏng
 Hướng dẫn HS Tự ôn - ĐH kết thúc ở nhà 
* Xuống lớp - GV hướng dẫn 
 - Nhận xét kết quả, ý 
 thức, thái độ học của 
 hs.
 - VN thực hiện lại 
 bài tập: tập hợp hàng 
 dọc, dàn hàng đứng 
 nghiêm, nghỉ cho 
 người thân xem. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Giáo dục thể chất (1B)
 Như đã soạn ở lớp 1A
 _______________________________________
 Giáo dục thể chất (3A)
 BÀI 1: BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT VÒNG TRÒN
 THÀNH HAI, BA VÒNG TRÒN VÀ NƯỢC LẠI.
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.về phẩm chất:
- Giới thiệu chương trình môn GDTC lớp 3; Biên chế tổ tập luyện; Học động tác 
biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại. Hs biết khẩu 
lệnh và cách thức thực hiện động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi 
và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
2. về năng lực chung:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, cách thực hiện biến đổi đội hình từ 
một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. 
- Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác 
và trò chơi.
2.2. Năng lực đặc thù:
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để 
đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin 
khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể.
- NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp 
nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành 
 hai vòng tròn và ngược lại, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung
 TG SL Hoạt động GV Hoạt động HS
I. Hoạt động mở đầu 6-
1. Nhận lớp 10’
 - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, 
 cáo. điểm số, báo cáo sĩ số, 
 - Hỏi về sức khỏe của tình hình lớp học cho Gv.
 Hs. 
 - Cô trò chúc nhau. GV
 - Phổ biến nội dung, * * * * * * * *
 nhiệm vụ và yêu cầu * * * * * * *
 giờ học. * * * * * * * 
 * * * * * * *
2. Khởi động 3-5’ 
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng 1- - GV di chuyển và quan - Cán sự điều khiển lớp 
quanh sân tập. 2L sát, chỉ dẫn cho HS khởi động .
- Xoay các khớp cổ tay, cổ thực hiện.
chân, vai, hông, gối,... 
3. Trò chơi.
- Trò chơi “Làm theo lời 1-2’
nói không làm theo hành 1- -Gv tổ chức Hs chơi trò - Hs chơi đúng luật, nhiệt 
động” 2L chơi. tình sôi nổi và đảm bảo 
 an toàn.
II. Hoạt động hình thành 
kiến thức. 5-7’
* Biến đổi đội hình từ một 
vòng tròn thành hai vòng 2-   
tròn và ngược lại.
 3L  
- Từ một vòng tròn thành     
  
hai vòng tròn:   
  
+ CB: ĐH một vòng tròn.      
+ Khẩu lệnh: Bạn A làm - Cho HS quan sát - Hs lắng nghe, tiếp thu    
    
chuẩn, theo 1-2, 1-2, tranh và ghi nhớ.     
    
điểm số. - GV làm mẫu động tác - Tập luyện theo sự     
     
+ Động tác: Lần lượt từ kết hợp phân tích kĩ hướng dẫn của Gv.    
    
    
      
    
      
    
    
     
   
    
     
     
    
     
      
  
    
      
  
  
      
  
    
     
     
     
   
     
     
  
    
      
    
    
    
      
   
  
    
  
   bạn A quay mặt qua trái, hô thuật động tác. GV
to số của mình theo thứ tự - Hô nhịp và thực hiện * * * * * * * *
1-2, 1-2 , rồi quay mặt về động tác mẫu, hướng * * * * * * *
tư thế ban đầu. Bạn cuuoois dẫn Hs thực hiện đt. * * * * * * * 
cùng hô to số của mình và - Gv quan sát, uốn nắm * * * * * * *
hô “hết”. và sửa sai cho Hs.
+ Động tác biến đổi: Số 1 
làm chuẩn; số 2 bước chân 
phải lùi một bước chếch 
sang phải về sau số 1, sau 
đó thu chân trái xuống 
thành tư thế đứng nghiêm.
- Từ hai vòng tròn trở về 
một vòng tròn:
+ Khẩu lệnh: “Về vị trí 
cũ Bước!”.
+ Động tác: Số 1 làm 
chuẩn; số 2 bước chân trái 
lên một bước chếch sang 
trái về vị trí cũ, sau đó thu 
chân phải lên thành tư thế 
đứng nghiêm.
III. Hoạt động luyện tập.
1. Biến đổi đội hình từ 10-
một vòng tròn thành hai 15’
vòng tròn và ngược lại.
Tập đồng loạt
 2-4’ 1-
 3L - Gv hô nhịp 1 lần và * * * * * *
 giao cán sự lớp hô. * * * * * *
 - Hs tập theo Gv. * * * * * *
 - Gv quan sát, sửa sai * * * * * *
 cho Hs. GV
 - Hs tiến hành tập luyện 
 theo sự hướng dẫn của 
Tập theo tổ nhóm Gv và cán sự lớp.
 3-5’
 - Yêu cầu Tổ trưởng - Hs thay phiên nhau hô 
 cho các bạn luyện tập nhịp.
 theo khu vực. * * * * *
 - Gv quan sát, uốn nắn, * * *
 sửa sai cho Hs. * *
 * * GV * * 
 * *
 * * * * * * * * 
Thi đua giữa các tổ 
 1-3 - Từng tổ lên thi đua - 
 phú - GV tổ chức cho HS trình diễn 
 t thi đua giữa các tổ.
 -Tuyên dương tổ tập 
2.Trò chơi “Kết bạn” đều, đúng nhất.
 Hs nhắc lại luật chơi, 
 - GV nêu tên trò chơi, cách chơi.
 4-6 phổ biến luật chơi, cách - Hs tiến hành chơi trò 
 phú chơi. chơi dưới sự chỉ huy của 
 t 1- - Cùng hs nhắc lại luật Gv.
 2L chơi và cách chơi. - Chơi trò đúng luật, 
 - Cho Hs chơi thử. nhiệt tình, sôi nổi và an 
 - Tổ chức cho Hs chơi. toàn.
IV. Vận dụng
- Thả lỏng cơ toàn thân. 
- Củng cố hệ thống bài học
- Nhận xét và hướng dẫn - HS thực hiện thả lỏng
tập luyện ở nhà. - GV hướng dẫn. - Hs cùng Gv hệ thống lại 
 - Gv cùng hs hệ thống bài (HS quan sát SGK 
 lại bài (đưa câu hỏi). (tranh) trả lời)
 4-6 - Nhận xét kết quả, ý GV
 phú thức, thái độ học của * * * * * * * *
 t 1L Hs. * * * * * * *
 - HD sử dụng SGK để * * * * * * * 
 Hs ôn lại bài và chuẩn * * * * * * *
 bị bài sau. - HS tập chung thực hiện 
 theo hướng dẫn của GV 
 và nhận hướng dẫn tập 
 luyện ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................................................................................
 __________________________________________
 Giáo dục thể chất (3B)
 Như đã soạn ở lớp 3A
 ______________________________________________
 Buổi chiều
 Đạo đức (3B)
 EM KHÁM PHÁ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_dao_duc_giao_duc_the_chat_tieu_hoc_tuan_1_n.doc