Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ

doc30 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 10
 Thứ Hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022
Buổi sáng
 Đạo đức (4B)
 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
 (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình 
2. Phẩm chất
- Có ý thức sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ
 - HS: Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học.
* Cách tiến hành
Nêu câu hỏi : + Mi- chi- a hiểu ra rằng trong cuộc 
+ Sau cuộc thi trượt tuyết, Mi- chi- a sống, con người chỉ cần một phút cũng 
hiểu ra điều gì? có thể làm nên chuyện quan trọng. 
- Gọi HS đọc bài học. -HS đọc bài học. 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2.HĐ thực hành (30 p)
* Mục tiêu: - Bày tỏ ý kiến về hành vi tiết kiệm thì giờ và lãng phí thì giờ
 - Trình bày được việc làm của bản thân thể hiện tiết kiệm thì giờ
 - Trưng bày các tranh vẽ, tài liệu sưu tầm về tiết kiệm, lãng phí thì 
giờ.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Bày tỏ ý kiến HS làm việc cá nhân
(Bài tập 1 –SGK) 7’ - Thực hiện theo HD của GV:
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. Đ/a:
 - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời 
 - GV nêu các việc làm, HS giơ thẻ màu giờ. bày tỏ ý kiến và giải thích lí do tán + Các việc làm b, đ, e không phải là 
thành/ không tán thành. tiết kiệm thời giờ
 - GV kết luận.
HĐ2: Việc sử dụng thời gian của bản Thảo luận theo nhóm đôi: 
thân (BT4- SGK) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi về việc bản 
- GV mời một số HS trình bày với lớp. thân đã sử dụng thời giờ như thế nào 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã và dự kiến thời gian biểu của mình 
biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc trong thời gian tới. 
nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời + HS trình bày bài . 
giờ. + Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. 
HĐ3: Trình bày giới thiệu các tranh Cá nhân –Lớp
vẽ, các tư liệu đã sưu tầm: - HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, 
-GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu bài viết hoặc các tư liệu các em đã sưu 
các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. 
 - HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý 
-Nhận xét và khen ngợi những em nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, 
chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. truyện, tấm gương vừa trình bày. 
- Giáo dục tư tưởng HCM: Tiết kiệm - Lắng nghe
thời gian chính là noi theo tấm gương - Kể chuyện được chứng kiến hoặc 
sáng của Bác về cần, kiệm, liêm, chính. tham gia về tiết kiệm thời gian hoặc 
 lãng phí thời gian
3. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS nêu một số việc tiết kiệm - Hai – ba học sinh nêu trước lớp.
thời giờ. - Cả lớp nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét chung tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Đạo đức (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B ________________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 15 tháng 11 năm 2022
Buổi chiều
 Tự nhiên và xã hội (1B)
 NƠI EM SỐNG (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực
- Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm , đường phố và hoạt 
động của người dân nơi HS đang sống . của công việc đó cho xã hội .
 - Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp 
- Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý . 
2. Phẩm chất
- Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát 
hiện ra cảnh quan tự nhiên , vị trí của một số nơi quan trọng ở cộng đồng . 
- Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học , 
qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng . 
- Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa 
phương . Bày tỏ được sự gắn bó , tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu 
phố của mình . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK .
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1 .
- Video clip bài hát Quê hương tươi đẹp ( dân ca Nùng )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát : 
Quê hương tươi đẹp . - HS hát theo.
 - GV hỏi: 
 -HS trả lời:
 • Bài hát nhắc đến những hình ảnh nào của + Nhắc đến: đồng lúa, núi rừng, quê hương ? ngàn cây
 • Từ nào trong bài hát nói lên tình cảm của 
 + Những từ: biết bao tươi đẹp, 
 mọi người đối với quê hương ?
 ngàn lời ca chào đón, thiết tha 
- GV nhận xét, tuyên dương HS. tình quê hương.
-GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến quê 
hương tươi đẹp có đồng lúa xanh, núi rừng, ngàn 
 -Lắng nghe
cây và tình cảm thiết tha của mọi người đối với 
quê hương. Quê hương là nơi chúng ta được sinh 
ra và lớn lên cùng với gia đình, bạn bè ... Bài học 
này sẽ giúp chúng ta có hiểu biết về nơi chúng ta 
đang sống, ở đó có những gì và có những ai ?
2. Khám phá :
* Mục tiêu: 
- Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt 
động của người dân nơi HS đang sống, của công việc đó cho xã hội. 
*Cách tiến hành:
 ❖ Hoạt động 1: Tìm hiểu về nơi sống của - HS Cả lớp quan sát và trả lời:
 bạn An.
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 44, 45 /sgk, hỏi: + Bức tranh vẽ đề tài “ Nơi em 
 • Bức tranh vẽ về đề tài / chủ đề gì ? sống”/ chủ đề “Cộng đồng, địa 
 phương”
 + Trường học, Trạm y tế, Chợ...
 • Kể tên các yếu tố tự nhiên và các công trình 
 xây dựng ở nơi bạn An sống được thể hiện -HS trả lời, HS khác nhận xét
 trong bức tranh ?
 - HS làm việc theo nhóm đôi( 1 
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: em hỏi, 1 em trả lời. Sau đó đổi 
 • Trường học của bạn An được đặt ở vị trí lại )
 nào trong bức tranh ?
 • Bưu điện, trạm y tế xã ở đâu ? 
 • Người dân ở đây có thể mua bán thực 
 phẩm, hàng hoá ở đâu ? 
 • Bạn An đã nói gì về nơi sống của mình ? - HS quan sát.
-GV gọi 2 bạn lên thực hiện mẫu cho HS quan sát - Một số cặp HS chia sẻ các câu 
 hỏi được đặt ra để khai thác 
-GV yêu cầu HS trình bày phần thảo luận của 
 kiến thức về nơi sống của bạn 
nhóm.
 An và những điểm nổi bật về 
- GV tuyên dương, khen ngợi. nơi sống của bạn An và tình 
 cảm của An với nơi bạn sống .
-GV nhận xét, chốt: Mỗi bạn ai cũng có nơi sống, 
 -HS lắng nghe, góp ý, nhận xét. ở nơi em sống có những quang cảnh, hoạt động 
của con người và các công trình khác nhau. Mọi 
người ai cũng đều yêu thích nơi mình sống.
 ❖ Hoạt động 2: Tìm hiểu về nơi sống của 
 bạn Hà
- GV Yêu cầu HS quan sát hình trang 46, 47 /sgk, 
hỏi:
 • Bức tranh vẽ về đề tài / chủ đề gì ?
 • Kể tên các yếu tố tự nhiên và các công trình -HS quan sát, trả lời. 
 xây dựng ở nơi bạn Hà sống được thể hiện - HS quan sát, trả lời.
 trong bức tranh ?
GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: 
 • Trường học của bạn Hà được đặt ở vị trí - HS làm việc theo nhóm đôi( 1 
 nào trong bức tranh ? em hỏi, 1 em trả lời. Sau đó đổi 
 • Bưu điện, trạm y tế xã ở đâu ? lại )
 • Người dân ở đây có thể mua bán thực 
 phẩm, hàng hoá ở đâu ? -HS chia sẻ trong cặp.
 • Bạn Hà đã nói gì về nơi sống của mình ?
-GV gọi 2 bạn lên thực hiện mẫu cho HS quan sát -HS lắng nghe, nhận xét
-GV yêu cầu HS chia sẻ phần thảo luận trước lớp.
 - HS xung phong đặt câu hỏi với 
 cả lớp về nơi sống của bạn Hà 
 và được chỉ định HS khác trả lời 
 ; nếu HS này trả lời đúng sẽ có 
 quyền đặt câu hỏi cho HS khác ( 
 tiếp tục như vậy cho đến khi xác 
 định được quang cảnh và hoạt 
- GV tuyên dương, khen ngợi. động của con người nơi bạn Hà 
 sống qua việc quan sát tranh ) .
- GV cho HS làm câu 1/VBT
 -HS lắng nghe
-GV quan sát, khích lệ HS.
 -HS mở VBT và nêu yêu cầu 
- GV chốt: Những nơi sống khác nhau có quang 
 câu 1.
cảnh khác nhau. Ở đó diễn ra các hoạt động sinh 
 - HS thực hiện VBT
sống của con người.
 -HS lắng nghe
3. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học
Cách tiến hành: - Hôm nay các em học bài gì? -HS trả lời: “ Nơi em sống” 
- Về nhà các em hãy quan sát xem nơi 
em ở có quang cảnh và những công - Thực hiện ở nhà
trình như thế nào nhé.
 -HS lắng nghe 
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội (1A)
 Như đã soạn ở lớp 1B
 _______________________________________
 Đạo đức (1A)
 CHĂM SÓC BẢN THÂN KHI BỊ ỐM (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
-HS biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp khi bị ốm.
2. Phẩm chất
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp
- HS biết tự đánh giá việc tự chăm sóc khi bản thân bị ốm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK Đạo đức 1.
 - Tranh ảnh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành:
Mời hs lên chia sẻ - Lắng nghe.
- Những việc cần tránh khi bị ốm. - Hs chia sẻ.
- Nhận xét, khen ngợi. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
2. Luyện tập: - Mục tiêu: HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề tự chăm sóc khi bị ốm 
của mình.
- Cách tiến hành:
- yêu cầu HS xem các tranh ở trang 27, 28 
SGK và nêu tình huống xảy ra trong mỗi - Quan sát tranh.
tranh.
- Một số HS nêu tình huống.
- Nhận xét giới thiệu rõ nôi dung 3 tình - Lắng nghe.
huống - Thảo luận nhóm.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm tìm cách ứng 
xử phù hợp. - Các nhóm đóng vai.
-Với mỗi tình huống, GV mời một vài nhóm 
HS lên đóng vai.
-Thảo luận sau mỗi tình huống đóng vai: -Nêu ý kiến của nhóm mình.
-Em thích cách ứng xử của nhóm nào? Vì 
sao?
-Em có cách ứng xử nào khác trong tình 
huống đó không? Cách ứng xử đỏ là như thế 
nào?
- Nhận xét. Chốt kiến thức :
 + Tình huống 1: Lan nên gọi điện thoại báo 
cho bố mẹ biết hoặc nhờ hàng xóm báo cho 
 - Lắng nghe.
bố mẹ biết. Sau đó nằm nghỉ và lấy khăn ấm 
chườm.
+ Tình huống 2: Lê nên nói cho cô giáo biết.
+ Tình huống 3: Nam nên về nhà hoặc nhờ 
bạn đưa về nhà hoặc nhờ bạn chạy về báo 
cho bổ mẹ biết. Nếu đang chơi ở xa nhà, 
Nam nên tìm sự hồ trợ của những người lớn 
xung quanh.
3. Thực hành -Vận dụng
- Mục tiêu: HS biết liên hệ và vận dụng kiến thức đã học để tự chăm sóc khi mình 
bị ốm.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự liên hệ và chia sẻ theo - Chia sẻ cùng nhóm bạn.
nhóm đôi:
-Em đã biết tự chăm sóc bản thân khi bị ốm chưa?
- Em đã tự chăm sóc bản thân như thế nào?
- GV mời một vài HS chia sẻ trước lớp. - Lắng nghe.
- GV khen nhũng HS đã biết tự chăm sóc 
 bản thân khi bị ốm và động viên các em tiếp 
 tục phát huy.
-GV tổ chức cho HS thực hành chườm khăn - HS thực hành.
ấm vào trán theo cặp hoặc theo nhóm.
4. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học
Cách tiến hành:
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì 
sau bài học này?
- GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong 
SGK. - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được 
+ GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập điều gì sau bài học này.
của HS trong giờ học, tuyên dương những - HS cùng đọc lời khuyên trong 
HS học tập tích cực và hiệu quả. SGK.
- GV yêu cầu HS ghi và thuộc lòng số điện 
thoại của bố mẹ, thầy cô giáo để liên lạc khi 
bị ốm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 __________________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 16 tháng 11 năm 2022
Buổi sáng
 Tin học (4B)
 SAO CHÉP MÀU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nhận biết được các công cụ để sao chép màu.
- Biết sao chép màu từ màu của bức vẽ có sẵn.
- Sử dụng các kiến thức đã học vận dụng vào bài tập; - Yêu thích học môn học. Ham tìm hiểu về lợi ích của việc sao chép màu từ màu có 
 sẵn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KHỞI ĐỘNG
- Ổn định lớp. - HS báo cáo sĩ số.
- GV cho HS chơi trò chơi truyền điện: nêu - HS nối tiếp nêu tên các công cụ đã được học 
tên các công cụ để vẽ hình và công cụ sao ở tiết 1
chép màu được học ở tiết 1. 
- Giới thiệu bài:
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- HĐ1: Hoạt động thực hành. 
Bài 1) Vẽ quả bóng và tô màu, sau đó tạo ra 
nhiều quả bóng với màu sắc khác nhau.
- Y/c HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc yêu cầu bài tập
- Xác định các công cụ để vẽ hình
- GV hướng dẫn thực hành mẫu - Trả lời (hình tròn, đường cong)
 - Quan sát
- Y/c HS thực 
hành
- Y/c HS tô màu và vẽ thêm 2 quả bóng rồi tô - Thực hành
màu sau.
- Quan sát lớp và hỗ trợ HS chưa vẽ tốt
- Chọn 3 máy trình bày sản phẩm
 GV nhận xét và nhận xét cả lớp. Tuyên - Trình bày sản phẩm trước lớp
dương máy vẽ đẹp. - Nhận xét
Bài 2) Vẽ hình theo mẫu, lưu bài có tên 
Thuyền và biển
- Y/c HS đọc yêu cầu đề bài - Đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS nêu các công cụ để vẽ - Trả lời (đường tròn, bút vẽ, đường thẳng, tô - GV hướng dẫn thực hành mẫu màu)
 - Theo dõi
- Y/c thực hành
- GV quan sát - Thực hành
- Chọn 2 máy trình bày trước lớp
 GV nhận xét - Trình bày trước lớp
 - Nhận xét
3. LUYỆN TẬP
- HĐ 1: Bài 3) Trao đổi với bạn để tìm cách 
di chuyển hai bạn nhỏ đã vẽ ở hoạt động 1, 
mục A lên trên con thuyền. Dùng màu của 
cánh buồm để đổi mới trang phục của hai bạn 
đó. - Đọc yêu cầu bài tập
 - Y/c HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn và thực hành mẫu ( mở hai - Theo dõi
phần mềm paint, sử dụng cắt hình)
 - Thực hành
- Y/c HS thực hành nhóm đôi ( mỗi bạn di 
chuyển một hình người) - 2 HS báo cáo kết quả làm được với GV
- Quan sát lớp
- Chọn 2 HS trình bày sản phẩm trước lớp - Nhận xét
 GV nhận xét và nhận xét chung cả lớp
4. VẬN DỤNG
- HĐ 1: Vận dụng 
- GV yêu cầu học sinh: vẽ một bức tranh có - - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu của bài, nói 
chủ đề Phong cảnh có : cho nhau nghe rồi chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Nhà, cây, đường đi theo trí tưởng tượng của 
em. 
+ Đặt tên cho bài vẽ rồi lưu vào thư mục của 
em trên máy tính. 
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét bài làm của học sinh.
- HĐ 2: Củng cố, dặn dò Cũng cố lại kiến thức HS đọc phần em cần ghi - Đọc ghi nhớ
nhớ - Thực hành
- Bình chọn hs tích cực - Bình chọn
 GV nhận xét và tuyên dương. - Nhận xét
- Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới. - Lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Kĩ thuật (5A)
 BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết cách bày, dọn thức ăn ở gia đình.
 - Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
 đề và sáng tạo.
 + Phẩm chất: chăm chỉ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn các gia đình 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu 
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học
 * Cách tiến hành
 - GV yêu cầu HS hát tập thể - HS thực hiện
 - GV nhận xét việc học bài ở nhà của 
 HS. - HS nghe
 - GV giới thiệu-ghi đề bài
 2. Hoạt động thực hành
 * Mục tiêu: - Biết cách bày, dọn các món ăn và ăn uống.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện và 
 ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn vệ sinh. - HS quan sát H1, đọc nội dung mục 1a - Có thể bày trên bàn ăn hoặc có thể bày 
để trả lời câu hỏi trên mâm (H.a,b)
+ Nêu mục đích của việc bày món ăn, - Ở nông thôn, thành phố nhiều gia đình 
dụng cụ ăn uống trước bữa ăn? sắp xếp món ăn, bát đũa vào mâm và đặt 
+ Các món ăn và dụng cụ ăn uống trên mâm lên bàn ăn, phản gỗ, chõng tre 
bàn ăn có thể được bày theo hình thức hoặc chiếu trải xuống đất hoặc có gia 
nào? đình xếp trực tiếp lên bàn.
+ Kể một số hình thức bày món ăn và - Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày món 
dụng cụ ăn uống trước bữa ăn mà em ăn phải khô ráo, vệ sinh. Các món ăn 
biết? được sắp xếp hợp lí, thuận tiện cho mọi 
 người ăn uống.
+ Nêu yêu cầu của việc bày, dọn trước - Sắp đủ dụng cụ như bát, đĩa cho tất 
bữa ăn? cả mọi người trong gia đình.
 - Dùng khăn lau khô dụng cụ 
+ Các công việc cần thực hiện khi bày - Sắp xếp các món ăn đẹp mắt, thuận 
món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa tiện.
ăn là gì? - Khi bữa ăn đã kết thúc.
-> GV chốt kiến thức cho hoạt động 1 - Làm cho nơi ăn uống của gia đình sạch 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sẽ, gọn gàng.
sau bữa ăn - Dồn thức ăn thừa không dùng được để 
+ Thu dọn sau bữa ăn được thực hiện bỏ đi và cất những thức ăn còn vào chạn 
khi nào? hoặc tủ lạnh.
+ Mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn - Xếp các dụng cụ ăn uống theo từng 
là gì? loại đặt vào mâm - rửa
+ Cho biết cách thu dọn sau bữa ăn của - Cần lau bàn ăn bằng khăn sạch và ẩm.
gia đình em
+ Hãy so sánh cách thu dọn sau bữa ăn 
ở gia đình em với cách thu dọn sau bữa 
ăn nêu trong bài học?
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học 
tập
- Học sinh trưng bày bữa ăn trong gia 
đình trên mô hình theo nhóm.
- Đại diện nhóm nêu ý tưởng cách bày mâm cơm, nêu cách dọn sau khi ăn của 
nhóm mình.
+ Em hãy kể những công việc em có thể 
giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn?
+ Tác dụng của việc bày món ăn và 
dụng cụ ăn uống trước bữa ăn?
- HS đọc ghi nhớ SGK
3. Hoạt động vận dụng
- Về nhà vận dụng kiến thức đã học để - HS nghe và thực hiện
bày dọn bữa ăn cho gia đình đảm bảo 
các yêu cầu trên.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Đạo đức (5B)
 KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường 
nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng 
người già, yêu thương em nhỏ.
2. Năng lực: 
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng 
lực giao tiếp, năng lực hợp tác
3. Phẩm chất: 
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn 
em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn 
em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Phiếu học tập.
 - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
+ Vì sao chúng ta phải coi trọng tình - HS nêu
bạn?
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích - HS nghe
yêu cầu của tiết học
2. Hoạt động khám phá:(25 phút)
* Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu 
thương, nhường nhịn em nhỏ.
* Cách tiến hành: 
*HĐ 1: Tìm hiểu truyện Sau đêm 
mưa. - HS đọc
- GV đọc truyện: Sau đêm mưa. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
- Y/c HS thảo luận theo nhóm theo các luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
câu hỏi sau: + Các bạn trong chuyện đã đứng tránh 
+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi sang một bên để nhường đường cho cụ 
gặp cụ già và em nhỏ? già và em bé. Bạn Sâm dắt em nhỏ 
 giúp bà cụ. Bạn Hương nhắc bà cụ đi 
 lên lề cỏ cho khỏi trơn.
 + Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã 
+ Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? biết giúp đỡ người già và em nhỏ.
 + Các bạn đã làm một việc làm tốt. các 
+ Bạn có suy nghĩ gì về việc làm của bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp 
các bạn? của dân tộc ta đó là kính già, yêu trẻ, 
 các bạn đã quan tâm, giúp đỡ người 
 già và trẻ nhỏ.
- GV kết luận: 
+ Cần tôn trọng người già, em nhỏ và 
giúp đỡ họ bằng những việc làm phù 
hợp với khả năng.
+ Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ 
là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa 
con người với con người, là biểu hiện 
của người văn minh, lịch sự. - 2- 3 HS đọc.
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
* HĐ 2: Làm bài tập 1 - SGK - HS làm việc cá nhân. 
- GV giao việc cho HS. - HS tiếp nối trình bày ý kiến của 
- Gọi một số HS trình bày ý kiến. mình.
- GV kết luận: - HS khác nhận xét, bổ sung. + Các hành vi a, b, c là những hành vi 
 thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
 + Hành vi d chưa thể hiện sự quan 
 tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Em đã làm được những gì thể hiện - HS nêu
 thái độ kính già, yêu trẻ ?
 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể - HS nghe và thực hiện
 hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa 
 phương, của dân tộc ta.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..._________________________________________________________________
 Thứ Năm, ngày 17 tháng 11 năm 2022
Buổi sáng
 Tin học (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư)
 __________________________________________________
 Tin học (4B)
 THỰC HÀNH TỔNG HỢP ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
- Ôn luyện các kiến thức đã học về vẽ hình trong Paint.
-Biết sử dụng công cụ đã học, vận dụng các kỹ năng tổng hợp để vẽ bức tranh với 
chủ đề tùy chọn
-Biết quan sát trước khi thực hành và sử dụng công cụ, màu tô như mẫu
-Biết cách in bài vẽ ra giấy
2. Phẩm chất: 
- Học sinh có ý thức kiên trì, tự học, ham muốn tìm tòi sáng tạo trong vẽ tranh.
- HS chủ động khi thực hiện nhiệm vụ học tập. 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học. - Tích cực thực hành để nắm chắc nội dung bài học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa
- Các phiếu học tập trong kế hoạch DH
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KHỞI ĐỘNG 
-Ổn định lớp -Báo cáo sĩ số
- Khởi động đầu giờ. Cho HS chơi trò -Lắng nghe
chơi: “con ong chăm chỉ”
-Phổ biến luật -Lắng nghe
-Chiếu từng câu hỏi gọi HS trả lời? -Quan sát và trả lời
-Gọi nhận xét bài của bạn? -Nhận xét bạn
-Chiếu đáp án đúng. -Quan sát.
Giới thiệu bài mới: Những bài học trước, 
các em đã được tìm hiểu các thao tác, kĩ 
thuật vẽ hình trong chương trình đồ họa 
Paint. Hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng, 
củng cố lại toàn bộ những kiến thức đã 
học đó để vẽ một bức tranh về chủ đề tùy 
chọn nhé
Bài 5:Luyện tập về thủ tục.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nối theo mẫu
Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức đã 
học trong Paint: Sao chép hình, xoay 
hình, viết chữ lên hình, sao chép màu, 
lưu bài 
- Y/C HS đọc nội dung bài thực hành 1 
và thực hiện theo yêu cầu của bài -HS đọc nội dung bài thực hành 1 
(sgk/trg 45) -HS thực hành theo nhóm đôi.
 - HS làm cá nhân vào SGK và chốt nội 
 dung bài tập vào phiếu học tập theo 
 nhóm.
-HS làm cá nhân vào vở rồi tổng hợp kết -Trưởng các nhóm báo cáo kết quả đã 
quả vào phiếu học tập làm được với GV.
- Quan sát để kịp thời giúp đỡ các nhóm -Lắng nghe, quan sát
gặp khó khăn.
-Yêu cầu nhóm báo cáo kết quả.
-Nhận xét, chiếu kết quả
-Tuyên dương bạn thực hiện tốt chuyển 
sang hoạt động 2 Thực hành.
3. THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Thực hành vẽ hình theo 
mẫu lưu tên bài vẽ có tên THỰC HÀNH 
TỔNG HỢP
Mục tiêu:
HS Sử dụng các công cụ đã học để hoàn 
thành những hình mẫu
-Yêu cầu hs quan sát hình mẫu sgk trg 45
 -Quan sát hình mẫu, nhận biết công cụ 
 vẽ trong bài tập
-Tổ chức cuộc thi “Ai nhanh nhất” tổ 
chức cho các bạn học sinh thi theo nhóm 
máy xem máy nào thực hành nhanh vẽ 
được hình đẹp đúng với yêu cầu của bài. 
-Yêu cầu cả lớp thực hành
 -Tham gia thi ‘ Ai nhanh nhất’
-Chiếu bài của một số nhóm mời lớp 
trưởng lên điều hành gọi nhận xét bài 
bạn?
- Nhận xét,tuyên dương tổ thắng cuộc.
 -Cả lớp thực hành rút kinh nghiệm cho HS. -Lớp trưởng lên điều hành nhận xét bài.
 -Lắng nghe,quan sát
 -Lắng nghe, rút kinh nghiệm
4. VẬN DỤNG
- HĐ 1: Hoạt động ứng dụng mở rộng
Mục tiêu: Biết cách in bài vẽ ra giấy
-Hướng dẫn HS thực hiện thao tác in bài -Lắng nghe,quan sát và ghi nhớ
vẽ ra giấy.
 -Cho HS thực hiện theo các bước in bài - HS thực nhóm đôi.
vẽ.
-Y/C Hs nêu các bước in bài vẽ ra giấy -2,3 Hs nêu, Hs khác nhận xét
-GV nhận xét kết luận và đưa ra chú ý: 
Để in được bài vẽ trong Paint ra giấy thì - Lắng nghe
máy tính của em phải được kết nối với 
máy in
- HĐ 2: Củng cố, dặn dò
-Tóm tắt nội dung của bài
 - Lắng nghe
-Về nhà các em nhớ xem lại bài và chuẩn 
bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________________________
Buổi chiều 
 Đạo đức (5A)
 Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ tư)
 _____________________________________________
 Tự nhiên và xã hội (1A)
 NƠI EM ĐANG SỐNG ( Tiết 2 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực
- Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm , đường phố và hoạt 
động của người dân nơi HS đang sống của công việc đó cho xã hội . - Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp 
- Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý . 
- Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát 
hiện ra cảnh quan tự nhiên , vị trí của một số nơi quan trọng ở cộng đồng . 
- Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học , 
qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng . 
2. Phẩm chất.
- Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa 
phương . Bày tỏ được sự gắn bó , tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu 
phố của mình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK Đạo đức 1
-Vở bài tập TN và XH lớp 1.
-Phiếu tự đánh giá.
-Bút chì màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu 
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại kiến thức đã học
* Cách tiến hành
- -GV cho HS quan sát tranh SGK trang 44, HS quan sát tranh
45, 46, 47 và hỏi:
 • Nêu những điểm khác nhau giữa -HS: Nơi sống của bạn An còn có những 
 nơi sống của bạn An và bạn Hà ? cánh đồng và một dòng sông chảy qua. 
 Nơi sống của bạn Hà có những tòa nhà 
 cao tầng, bệnh viện lớn, nhiều cửa hàng 
 hơn, đường ph61 cũng to hơn, rộng hơn, 
 có đèn giao thông và nhiều ô tô, xe máy 
 đi lại 
 -HS: Nơi sống của hai bạn đều có khu 
 nhà ở, trường học, nơi mua bán, nơi 
 khám chữa bệnh, khu vui chơi giải trí 
 • Nêu những điểm giống nhau giữa tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động 
 nơi sống của bạn An và bạn Hà ? sinh sống của con người.
2. Luyện tập * Mục tiêu - Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học 
để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên , vị trí của một số nơi quan trọng ở cộng đồng 
* Cách tiến hành:
 ❖ Tìm hiểu về nơi sống của em. - HS làm việc theo nhóm đôi( 1 em hỏi, 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi 1 em trả lời. Sau đó đổi lại )
các câu hỏi gọi ý sau: 
 • Nhà bạn ở đâu ?
 • Theo bạn, nơi chúng mình sống có 
 giống nơi sống của bạn An hay bạn 
 Hà không ? Giống chỗ nào ?
 •Ở nơi bạn sống có đồng ruộng không 
 ? 
 •Ở nơi bạn sống có nhà cao tầng 
 không ?
 • Gia đình bạn thường mua thức ăn, đồ 
 uống ở đâu ?
 • Ngày nghỉ, bạn thường được bố mẹ 
 đưa đi chơi ở đâu ? - HS thực hiện.
 • Bạn có thể giới thiệu một địa điểm - Một số cặp HS chia sẻ các câu hỏi được 
 nổi bật mà bạn thích đến đó ? đặt ra để khai thác kiến thức về nơi sống 
 • Hãy nói về tình cảm của bạn đối với của bạn, những điểm nổi bật về nơi sống 
 nơi bạn sống ? của bạn và tình cảm của bạn với nơi bạn 
-GV gọi 2 bạn lên thực hiện mẫu cho HS sống .
quan sát -HS lắng nghe, góp ý, nhận xét.
-GV yêu cầu HS trình bày phần thảo luận -Một HS đặt câu hỏi với cả lớp về cảnh 
của nhóm. vật và hoạt động của con người ở nơi các 
 em đang sống và được chỉ định HS khác 
- GV tuyên dương, khen ngợi.
 trả lời ; nếu HS nảy trả lời đúng sẽ có 
-GV yêu cầu HS chia sẻ phần thảo luận quyền đặt câu hỏi cho HS khác ( tiếp tục 
trước lớp. như vậy cho đến khi HS hết câu hỏi ) . 
- GV tuyên dương, khen ngợi.
-GV nhận xét, chốt: Mỗi bạn cần nắm rõ 
địa chỉ nơi mình đang sống: Số nhà, tên 
xóm, ấp, thôn, xã, thị trấn, huyện, quận, 
tỉnh hoặc phố, phường, thành phố để tiện 
liên lạc với nhau.
3. Vận dụng
* Mục tiêu: HS nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng 
đồng.
* Cách tiến hành:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_le_duc_t.doc