Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ

doc27 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 11
 Thứ Hai, ngày 21 tháng 11 năm 2022
Buổi sáng
 Đạo đức (4B)
 THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức
- Ôn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 5
2. Kĩ năng
- Giúp HS củng cố các kĩ năng giao tiếp hằng ngày với bạn bè, thầy cô. Biết lắng 
nghe và bày tỏ ý kiến với người thân, thầy cô các việc xảy ra đối với mình. 
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
4. Phẩm chất
- Có ý thức thực hiện theo bài học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
2.Hình thành KT mới (15p)
* Mục tiêu: - Giúp HS củng cố các kĩ năng giao tiếp hằng ngày với bạn bè, thầy 
cô. Biết lắng nghe và bày tỏ ý kiến với người thân, thầy cô về các việc xảy ra đối 
với mình. 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Vận dụng kiến thức Cá nhân – Lớp 
+ Hãy nêu một số việc làm thể hiện tính + Khi kiểm tra không nhìn bài của bạn, 
trung thực trong học tập mà chính bản không nhìn SGK,. . . 
thân em đã thực hành?
+ Trong học tập và cuộc sống em đã gặp + Trong học tập: Gặp một số bài toán 
những khó khăn gì và đã vươn lên như khó, hay bài văn khó em không làm 
thế nào. Hãy kể cho cả lớp cùng nghe. được nhưng em đã cố gắng tự nỗ lực 
 mình khắc phục những khó khăn,. 
+ Để tiết kiệm tiền của em cần làm gì? + Em cần giữ gìn sách vở sạch sẽ, tiết 
Vì sao? kiệm và giữ gìn dụng cụ học tập, không 
 xé vở, . . . . + Tai sao em và mọi người cần phải tiết +Thời giờ là thứ quý nhất, vì khi nó dã 
kiệm thời giờ? trôi qua thì không bào giờ. . . 
+ Trong cuộc sống khi gặp những việc + Em cần biết bày tỏ để mọi người biết 
có liên quan đến mình mà không giải và giúp đỡ em. 
quyết được, em cần làm gì để mọi người 
giúp đỡ?
HĐ2: Kể chuyện Cá nhân- Nhóm – Lớp
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, thực - HS làm theo nhóm. 
hiện các nhiệm vụ sau:
+ Em hãy kể lại một mẫu chuyện hoặc - HS có thể tự liên hệ trong và ngoài 
tấm gương về trung thực trong học tập lớp hoặc trong trường mà mình biết). 
mà em biết?
+ Hãy kể lại một tấm gương vượt khó - Câu chuyện kể về chú bé Nguyễn 
trong học tập mà em cảm phục? Hiền “ Ông trạng thả diều”
+ Em hãy kể về một tấm gương biết - Câu chuyện “ Có ngày hôm nay” . kể 
vươn lên vì hoàn cảnh gia đình nghèo về bạn Trần Quang Thái ở Phan Thiết. . 
mà vẫn học giỏi (trên báo, sách, ti vi) . . 
mà em đã được đọc, xem? 
+ GV nhận xét và khen. 
HĐ3: Thực hành Cá nhân – Lớp
+ Hãy trình bày thời gian biểu của em - HS trình bày. 
trước lớp và trao đổi với các bạn trong - Cả lớp cùng thảo luận. 
lớp mình về thời gian biểu của em? - Nhận xét, bổ sung. 
+ GV nhận xét và khen. 
3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành theo bài học
4. HĐ sáng tạo (1p) - Nhắc nhở những người xung quanh 
 cùng thực hiện theo các hành vi đạo 
 đức chuẩn mực
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Đạo đức (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B
 ________________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 22 tháng 11 năm 2022
Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B)
 NƠI EM SỐNG (tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, HS đạt được :
 * Về nhận thức khoa học : 
- Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm , đường phố và hoạt 
động của người dân nơi HS đang sống của công việc đó cho xã hội .
- Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp 
- Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý . 
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : 
- Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát 
hiện ra cảnh quan tự nhiên , vị trí của một số nơi quan trọng ở cộng đồng . 
- Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học , 
qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng . 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học :
- Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa 
phương . Bày tỏ được sự gắn bó , tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu 
phố của mình . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK .
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV hỏi: 
 • Tiết TNXH vừa rồi các em đã học bài gì ? HS: Nơi em sống ( Tiết 2 )
 • Nhà em ở đâu ?
 - GV hỏi: -HS: 3 – 4 em trả lời (Nêu rõ số 
- GV nhận xét, tuyên dương HS. nhà, tên xóm, thôn, xã, huyện, 
 tỉnh.
-- GV nêu: Trong tiết học này, chúng ta cùng tìm hiểu xem những người ở nơi em sống thường làm 
những công việc gì, họ có những đóng góp gì cho -Lắng nghe
cộng đồng của chúng ta và các em có thể làm gì 
để đóng góp cho cộng đồng của mình .
2. Khám phá :
* Mục tiêu: 
- Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt 
động của người dân nơi HS đang sống, của công việc đó cho xã hội. 
*Cách tiến hành:
 ❖ Hoạt động 1: Tìm hiểu về nơi sống của - HS Cả lớp quan sát và trả lời:
 bạn An.
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 44, 45 /sgk, hỏi: + Bức tranh vẽ đề tài “ Nơi em 
 • Bức tranh vẽ về đề tài / chủ đề gì ? sống”/ chủ đề “Cộng đồng, địa 
 phương”
 + Trường học, Trạm y tế, Chợ...
 • Kể tên các yếu tố tự nhiên và các công trình 
 xây dựng ở nơi bạn An sống được thể hiện -HS trả lời, HS khác nhận xét
 trong bức tranh ?
 - HS làm việc theo nhóm đôi( 1 
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: em hỏi, 1 em trả lời. Sau đó đổi 
 • Trường học của bạn An được đặt ở vị trí lại )
 nào trong bức tranh ?
 • Bưu điện, trạm y tế xã ở đâu ? 
 • Người dân ở đây có thể mua bán thực 
 phẩm, hàng hoá ở đâu ? 
 • Bạn An đã nói gì về nơi sống của mình ? - HS quan sát.
-GV gọi 2 bạn lên thực hiện mẫu cho HS quan sát - Một số cặp HS chia sẻ các câu 
 hỏi được đặt ra để khai thác 
-GV yêu cầu HS trình bày phần thảo luận của 
 kiến thức về nơi sống của bạn 
nhóm.
 An và những điểm nổi bật về 
- GV tuyên dương, khen ngợi. nơi sống của bạn An và tình 
 cảm của An với nơi bạn sống .
-GV nhận xét, chốt: Mỗi bạn ai cũng có nơi sống, 
 -HS lắng nghe, góp ý, nhận xét.
ở nơi em sống có những quang cảnh, hoạt động 
của con người và các công trình khác nhau. Mọi 
người ai cũng đều yêu thích nơi mình sống.
 ❖ Hoạt động 2: Tìm hiểu về nơi sống của 
 bạn Hà
- GV Yêu cầu HS quan sát hình trang 46, 47 /sgk, 
hỏi: • Bức tranh vẽ về đề tài / chủ đề gì ?
 • Kể tên các yếu tố tự nhiên và các công trình 
 xây dựng ở nơi bạn Hà sống được thể hiện -HS quan sát, trả lời. 
 trong bức tranh ? - HS quan sát, trả lời.
GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: 
 • Trường học của bạn Hà được đặt ở vị trí - HS làm việc theo nhóm đôi( 1 
 nào trong bức tranh ?
 em hỏi, 1 em trả lời. Sau đó đổi 
 • Bưu điện, trạm y tế xã ở đâu ? 
 lại )
 • Người dân ở đây có thể mua bán thực 
 phẩm, hàng hoá ở đâu ? 
 -HS chia sẻ trong cặp.
 • Bạn Hà đã nói gì về nơi sống của mình ?
-GV gọi 2 bạn lên thực hiện mẫu cho HS quan sát
 -HS lắng nghe, nhận xét
-GV yêu cầu HS chia sẻ phần thảo luận trước lớp.
 - HS xung phong đặt câu hỏi với 
 cả lớp về nơi sống của bạn Hà 
 và được chỉ định HS khác trả lời 
 ; nếu HS này trả lời đúng sẽ có 
 quyền đặt câu hỏi cho HS khác ( 
 tiếp tục như vậy cho đến khi xác 
 định được quang cảnh và hoạt 
- GV tuyên dương, khen ngợi.
 động của con người nơi bạn Hà 
- GV cho HS làm câu 1/VBT sống qua việc quan sát tranh ) .
 -HS lắng nghe
-GV quan sát, khích lệ HS.
- GV chốt: Những nơi sống khác nhau có quang -HS mở VBT và nêu yêu cầu 
cảnh khác nhau. Ở đó diễn ra các hoạt động sinh câu 1.
sống của con người. - HS thực hiện VBT
 -HS lắng nghe
3. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học
Cách tiến hành:
- Hôm nay các em học bài gì? -HS trả lời: “ Nơi em sống” 
- Về nhà các em hãy quan sát xem nơi 
em ở có quang cảnh và những công - Thực hiện ở nhà
trình như thế nào nhé.
 -HS lắng nghe 
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội (1A)
 Như đã soạn ở lớp 1B
 _______________________________________
 Đạo đức (1A)
 EM TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
- Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường.
- Giải thích được vì sao phải tự giác làm việc của mình.
2. Phẩm chất
- HS biết tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Sách giáo khoa Đạo đức 1.
- Một số đạo cụ để đóng vai.
- Giẻ lau bảng, chổi, ki hốt rác,...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Nhìn hành động, 
đoán việc làm”.
Cách chơi:
+ HS tham gia chơi được chia thành 2 đội (mồi - HS lắng nghe GV hướng dẫn 
đội 5 HS). Những HS còn lại làm cổ động viên. chơi.
+ Lần lượt mồi thành viên của hai đội mô phỏng 
thao tác hành động khi thực hiện một việc gì đó 
(quét nhà, rửa bát, lau bàn,...). Đội kia quan sát và - HS thực hiện trò chơi
đoán đúng việc làm mà đội bạn vừa mô phỏng.
Luật chơi:
+ Mỗi lần đoán đúng một hành động, việc làm được 1 điểm. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Đội sau không được lặp lại hành động mà đội 
trước đã thực hiện.
+ Đội nào có tổng số điểm cao hơn, đội đó chiến 
thang..
- GV nhận xét và giới thiệu bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS biết được những việc cần làm thể hiện sự tự giác làm việc ở nhà và ở 
trường.
- Cách tiến hành:
- Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc cần tự 
giác làm ở nhà và ở trường
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát - HS quan sát, mô tả việc làm mà các 
 tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 30 và bạn trong tranh đang thực hiện
 nêu những việc các bạn trong tranh đang 
 làm.
 - GV gọi một số HS mô tả việc làm mà các 
 bạn trong tranh đang thực hiện.
 Tranh 1: Bạn đang đánh răng.
 Tranh 2: Bạn đang gấp chăn.
 Tranh 3: Bạn đang xếp sách vở vào cặp sách 
 ở lớp học.
 Tranh 4: Bạn đang cầm chổi đế quét lớp.
 Tranh 5: Hai bạn đang xếp khay bát ra xe 
 đẩy sau khi ăn xong. - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
 Tranh 6: Bạn đang sắp xếp lại sách vở trên 
 bàn học ở nhà.
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu -Nêu ý kiến của nhóm mình.
 hỏi:
 1) Theo em, các bạn trong tranh cảm thấy 
 như thế nào sau khi tự giác làm việc của 
 mình?
 2) Em nên tự giác làm những việc nào?
 3) Vì sao em nên tự giác làm việc của 
 mình?
GV kết luận: Em cần tự giác làm việc của 
mình để không làm phiền người khác, mang - Lắng nghe.
lại niềm vui cho mình và được mọi người quý trọng.
Hoạt động 2: Tìm hiều cách để làm tốt việc 
của mình
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục b 
SGK Đạo đức 1, trang 31, thảo luận nhóm để 
nêu một số cách làm tốt việc của mình.
- GV mời một số nhóm lên trả lời; Các nhóm - HS quan sát tranh và thảo luận 
khác trao đổi bổ sung. nhóm chia sẻ một số cách làm tốt 
- GV kết luận: Để làm tốt việc của mình em việc của mình 
có thể: - Vài nhóm chia sẻ trước lớp, lớp 
 + Cùng làm việc với bạn. nhận xét, góp ý
 + Cùng làm việc với người lớn.
 + Tự làm việc, có sự giám sát của người 
lớn.
 + Nhìn người lớn làm và bắt chước theo.
 + Nhờ người lớn hướng dẫn và giúp đỡ
3. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học
Cách tiến hành:
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì 
sau bài học này?
- GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong 
SGK. - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được 
+ GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập điều gì sau bài học này.
của HS trong giờ học, tuyên dương những - HS cùng đọc lời khuyên trong 
HS học tập tích cực và hiệu quả. SGK.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 __________________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 23 tháng 11 năm 2022
Buổi sáng
 Tin học (4B) THỰC HÀNH TỔNG HỢP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Ôn tập các kiến thức về trình chiếu.
2. Năng lực
- Sử dụng được một số phím tắt trong trình chiếu.
- Thuyết trình trang trình chiếu trước thầy/cô và các bạn.
3. Phẩm chất
- Nghiêm túc, hào hứng với môn học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, phòng máy tính 
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KHỞI ĐỘNG
 - HS báo cáo sĩ số.
- Em hãy khởi động phần mềm trình chiếu và tạo - HS trả lời.
một hiệu ứng chuyển động cho hình ảnh.
- GV chốt lại. - HS nhận xét bạn.
- Ở tiết này chúng ta sẽ ôn tập về các kiến thức về 
trình chiếu đã học và thực hành hoàn chỉnh một 
trang trình chiếu. - Lắng nghe.
2. LUYỆN TẬP
HĐ 1: TRẢI NGHIỆM 
- Yêu cầu học sinh thử các tổ hợp phím trong - HS thực hiện.
SGK trang 90 và cho biết ý nghĩa của tổ hợp 
phím đó là gì?
- Các nhóm báo cáo kết quả của các tổ hợp phím. - Trả lời.
 - Nhận xét bạn.
HĐ 1: TRÒ CHƠI GHÉP THẺ
- Trò chơi: Ghép thẻ
- Phổ biến luật chơi. Các nhóm sẽ ghép 2 thẻ với 
nhau sao cho phù hợp với yêu cầu của GV. VD: - Lắng nghe.
GV đọc Ctrl+U thì HS phải tìm thẻ Ctrl + U và 
thẻ có chữ gạch chân.
 - Các nhóm nhận thẻ. - GV Sẽ phát cho các nhóm các thẻ gồm thẻ tổ 
hợp phím tắt và chức năng tương ứng. - Các nhóm ghép theo YC
- Bắt đầu chơi. - Báo cáo.
- Báo cáo kết quả các nhóm.
- Nhận xét – tuyên dương.
3. THỰC HÀNH
- Bài tập: 
- Y/C HS làm bài chuẩn bị số 2 SGK trang 90. - Thực hành theo yêu cầu trong 
Chủ đề “Giới thiệu nhóm và các thành viên SGK.
trong nhóm“.
- HD: Trước tiên HS phải ghi thông tin về các - Hs tiến hành ghi chép thông 
thành viên trong nhóm ra vở như: Tên, ngày tin.
sinh, nơi ở, lớp, 
 - Thực hành.
- GV quan sát – hướng dẫn, giúp đỡ Hs.
- Trình chiếu bài của HS. - Nhận xét bài của bạn.- - - Lắng 
- GV nhận xét bài Hs. nghe.
- Giáo dục tính nghiêm túc với môn học.
4. VẬN DỤNG
 - HĐ 1: Vận dụng 
- Y/C các nhóm thuyết trình bài trình chiếu của - Các nhóm thực hiện thuyết 
nhóm mình. trình.
- Y/C các nhóm còn lại nhận xét bài thuyết trình 
của nhóm bạn - Nhận xét. 
- GV chốt. - Lắng nghe.
- HĐ 2: Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong buổi - Lắng nghe.
học.
- Tuyên dương và động viên học sinh.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Kĩ thuật (5A)
 RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: chăm chỉ, có ý thức giúp gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một số bát đũa và dụng cụ
- Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu 
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học
* Cách tiến hành
- Gọi HS lên bảng + Nêu tác dụng của - HS thực hiện
việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống 
trước bữa ăn. - HS nghe
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của 
HS.
 - HS nghe
- GV giới thiệu-ghi đề bài
2. Hoạt động khám phá
* Mục tiêu: Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong 
gia đình.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích, tác 
dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và 
ăn uống. - Bếp đun, dụng cụ nấu ăn: nồi, xoong, 
+ Kể tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống chảo; dụng cụ để bày thức ăn, bát, đĩa, 
thường dùng? đũa, thìa, cốc dao, kéo, rổ, rá 
+ Các dụng cụ nấu ăn và ăn uống - Thường tiến hành rửa sau mỗi bữa ăn 
thường được rửa khi nào? Nhằm mục nhằm làm sạch và giữ vệ sinh dụng cụ 
đích gì? nấu ăn và ăn uống.
+ Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ - Bảo quản dụng cụ nấu ăn và ăn uống 
nấu ăn và ăn uống? bằng kim loại.
 - Không những làm cho các dụng cụ đó *Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn được vi 
dụng cụ nấu ăn và ăn uống trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo 
+ Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn quản, giữ cho dụng cụ không bị hoen rỉ
uống ở gia đình? (HS trình bày theo - Tráng qua một lượt cho sạch thức ăn
dãy) - Rửa bằng nước rửa bát.
 + Hòa một ít nước rửa bát vào một chiếc 
- HS quan sát H. a, b, c SGK nêu cách bát, nhúng miếng rửa vào bát nước rửa.
rửa bát được trình bày trong SGK. + Rửa lần lượt từng dụng cụ. Rửa bát 
+ Theo em những dụng cụ dính mỡ có đĩa trước, xoong nồi sau Rửa trong 
mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau? lòng bát đĩa trước sau đó rửa phía ngoài.
+Ở gia đình em thường rửa bát sau bữa - Rửa bằng nước sạch 2 lần.
ăn như thế nào? - Úp từng dụng cụ vào rổ cho ráo nước.
 - Xếp bát, đĩa vào giá bát hoặc chạn và 
 đũa, thìa vào ống.
3. Củng cố, dặn dò
 - Vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn - HS nghe và thực hiện
xong?
- Ở gia đình em thường rửa bát sau bữa 
ăn như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Đạo đức (5B)
 KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu 
thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng 
người già, yêu thương em nhỏ.
2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3.Thái độ: 
 - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường 
nhịn em nhỏ.
 - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn 
em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK
 - Học sinh: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Vì sao chúng ta cần phải biết kính - HS nêu
 trọng và giúp đỡ người già?
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu 
 thương, nhường nhịn em nhỏ.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Đóng vai (BT2, SGK) 
 - GV chia nhóm và phân công đóng - Các nhóm thảo luận tìm cách giải 
 vai xử lí các tình huống trong bài tập quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai 
 2. các tình huống.
 *GV kết luận: - Hai nhóm đại diện lên thể hiện.
 + Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
 bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có 
 thể dẫn em bé đến đồn công an gần 
 nhất để nhờ tìm gia đình của em. Nếu 
 nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé 
 về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
 + Tình huống b: Hướng dẫn các em 
 chơi chung hoặc lần lượt thay phiên 
 nhau chơi.
 + Tình huống c: Nếu biết đường, em 
 hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu 
 không biết em trả lời cụ một cách lễ 
 phép.
 Hoạt động 2: Làm BT3- 4, SGK - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
 làm bài tập 3- 4. - HS làm việc theo nhóm.
 * GV kết luận: - Đại diện các nhóm lên trình bày.
 - Ngày dành cho người cao tuổi là 
 ngày 1 tháng 10 hằng năm.
 - Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc 
 tế Thiếu nhi 1 tháng 6.
 - Tổ chức dành cho người cao tuổi là 
 Hội Người cao tuổi.
 - Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội 
 Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, 
 Sao Nhi đồng.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống 
 "Kính già, yêu trẻ" của địa phương, 
 của dân tộc ta.
 - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm 
 HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt - Từng nhóm thảo luận.
 đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu 
 trẻ của dân tộc Việt Nam. - Đại diện các nhóm lên trình bày.
 - Gv kết luận: - Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
 + Người già luôn được chào hỏi, 
 được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
 + Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, 
 tặng quà cho cho ông bà, cha mẹ.
 + Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, 
 cha mẹ.
 + Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà 
 vào những dịp lễ tết.
 3.Hoạt động ứng dụng: (3phút)
 - Thực hiện những việc làm thể hiện - HS nghe và thực hiện
 tình cảm kính già, yêu trẻ.
 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ - HS nghe và thực hiện
 thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..._________________________________________________________________ Thứ Năm, ngày 24 tháng 11 năm 2022
Buổi sáng
 Tin học (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư)
 __________________________________________________
 Tin học (4B)
 TẬP VẼ VỚI PHẦN MỀM CRAYOLA ART
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - Biết cách sử dụng phần mềm Crayola Art
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tô màu cho bức tranh 
3.Thái độ: - HS sẵn sàng giúp đỡ bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa
- Các phiếu học tập trong kế hoạch DH
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động
 - Em hãy cho biết cách lưu bài vẽ, khi em vẽ xong - HS trả lời: khi làm xong bài 
 bài? vẽ, chọn Save As (Ctrl + S) 
 chọn nơi lưu đặt tên và chọn 
 - Kết nối kiến thức Save.
 * Bài mới.
 2. Hoạt động thực hành: 
 * Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm
 - Crayola Art là phần mềm giúp em vẽ hoặc tô màu 
 các bức tranh trên máy tính. Phần mềm gồm nhiều - HS lắng nghe
 chủ đề khác nhau: Trò chơi, công viên, Trái Đất, 
 khám phá vũ trụ . Hơn thế nữa Crayola Art mang 
 tính giáo dục, phát triển khả năng tư duy và sáng tạo 
 cao. Phần mềm hỗ trợ rất nhiều công cụ giúp các bạn 
 nhỏ tự vẽ, sắp xếp những hình ảnh vô cùng sinh 
 động và đẹp mắt. Hãy thử thực hiện ước mơ trở 
 thành hoạ sĩ với phần mềm Crayola Art.
 - Để khởi động phần mềm, em nháy đúp chuột vào 
 biểu tượng trân màn hình nền. - HS lắng nghe, chú ý biểu 
 Hoạt động 2: Đăng kí tên người chơi tượng Crayala Art.
 - Nháy chuột chọn I’m New rồi gõ tên em vào ô 
 trống
 Nháy 
 chuột 
 vào 
 - 
 mũi 
 tên để 
 vào 
 Bắt 
 Nháy chuột vào ô Your đầu
 Name để đặt tên người 
 chơi
 - Quan sát giáo viên làm mẫu.
 Hoạt động 3: Chọn danh sách chủ đề và hình vẽ. - Vừa nghe giảng vừa thực 
 Vẽ tranh tự hành trên máy.
 do - Hs lắng nghe và chú ý quan 
 sát thao tác của thầy.
 Danh sách các - Hs thực hiện chọn chủ đề 
 bức tranh em cho hình vẽ
 đã lưu
 Danh sách chủ đề hình 
 mẫu
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________________________
Buổi chiều 
 Đạo đức (5A)
 Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ tư)
 _____________________________________________
 Tự nhiên và xã hội (1A)
 QUAN SÁT CUỘC SỐNG XUNG QUANH TRƯỜNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Về nhận thức khoa học:
- Nhận ra được những địa điểm quen thuộc và các loại tòa nhà, đường phố, 
xung quanh trường học.
- Giới thiệu về hoạt động sinh sống và đi lại của người dân ở xung quanh trường 
bằng những hình thức khác nhau( vẽ, viết, đóng vai, )
- Nêu được những chuẩn bị khi đi quan sát.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Biết cách quan sát, ghi chép và trình bày kết quả quan sát.
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Định vị được mình đang đứng ở chỗ nào hoặc đang đi đến đâu ở cộng đồng xung 
quanh trường học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu quan sát
- HS: Phiếu quan sát, VBT, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu 
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại kiến thức đã học
* Cách tiến hành
- -GV giới thiệu bài: Bài trước các em đã 
được tìm hiểu về quang cảnh và con người HS chú ý theo dõi
ở nơi em sống. Bài học hôm nay, cô trò 
mình cùng nhau đi quan sát cuộc sống của 
người dân ở xung quanh trường chúng ta. -HS nhắc lại tên bài học.
- Ghi tên bài 
2. Khám phá kiến thức mới
* Mục tiêu 
+ Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát.
+ Biết cách sử dụng phiếu quan sát.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo nhóm đôi( 1 em hỏi, 
- GV chia nhóm đôi, giao việc: Y/c HS 1 em trả lời. Sau đó đổi lại )
quan sát hình /50 và TLCH:
? Khi đi quan sát, các bạn mang theo những - HS quan sát tranh và làm việc theo 
gì và trang phục như thế nào? nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến - Đại diện nhóm trình bày trước lớp
--> Chốt : Khi đi quan sát các em mặc - HS nhận xét, bổ sung
trang phục gọn gàng, phù hợp, đội mũ, đi 
giày ( hoặc dép quai hậu), mang theo phiếu - Các nhóm bầu nhóm trưởng, phân công 
quan sát, bút để ghi chép, bình nước, ... nhiệm vụ cho từng thành viên trong 
Bước 3:Làm việc nhóm 4 nhóm và thực hiện nhiệm vụ được giao.
- GV chia nhóm 4, yêu cầu HS đọc phiếu 
quan sát, trao đổi với nhau xem cần quan - Các nhóm trình bày ý kiến
sát những gì? - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. 
--> Chốt: Dựa vào phiếu, các em cần quan 
sát : Các loại nhà ở, các phương tiện giao 
thông đi lại trên đường, các hoạt động của 
người dân,...
3. Củng cố - dặn dò
 - Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học 
 - Cách tiến hành
-GV hỏi: 
Các em ghi nhớ những việc cần làm trước khi đi - 2-3 HS nêu, HS khác nhận xét
quan sát. 
- Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 _____________________________________________________________________________
 Đạo đức (1B)
 Như đã soạn ở lớp 1A
 _________________________________________________________________
 Thứ Sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2022
Buổi sáng
 Kĩ thuật (4A)
 KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
2. Kĩ năng
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương 
đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. 
 * HS năng khiếu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. 
Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm.
3. Phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích 
thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng 
khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải )
- HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
 + Len (hoặc sợi), khác với màu vải.
 + Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì. .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ khởi động (3p)
 - Nêu qui trình thực hiện khâu viền - HS nêu
 đường gấp mép vải?
 - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài 
 học
 2. HĐ thực hành: (30p)
 * Mục tiêu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các 
 mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. 
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
 HĐ3: HS thực hành khâu viền Cá nhân 
 đường gấp mép vải
 - GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện 
 thực hiện các thao tác gấp mép vải. các thao tác gấp mép vải. 
 - Nêu cách khâu viền đường gấp mép - HS nêu 
 vải bằng mũi khâu đột . + Bước 1: Gấp mép vải. 
 + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . 
 - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một 
 số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. 
 - GV tổ chức cho HS thực hành và - HS thực hành . 
 nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 
 - GV quan sát uốn nắn thao tác cho 
 những HS còn lúng túng hoặc chưa 
 thực hiện đúng. 
 HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của 
 HS. 
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm trong nhóm
 phẩm thực hành. 
 - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản 
 phẩm: 
 + Gấp được mép vải. Đường gấp 
 mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng 
 kỹ thuật. 
 + Khâu viền được đường gấp mép 
 vải bằng mũi khâu đột. 
 + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, 
 không bị dúm. 
 + Hoàn thành sản phẩm đúng thời 
 gian quy định. - Nhóm trưởng điều hành cách đánh giá 
 các sản phẩm theo các tiêu chí đã nêu 
 - Chọn sản phẩm trưng bày trên lớp
 - GV nhận xét và đánh giá chung
 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Thực hành khâu tại nhà
 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tạo sản phẩm từ bài học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Kĩ thuật (4B)
 Như đã soạn ở lớp 4A
 ______________________________________________
 Kĩ thuật (5B)
 Như đã soạn ở lớp 5A (Sáng thứ Năm)
 ____________________________________________

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_le_duc_t.doc