Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 15 Thứ Hai, ngày 19 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng Đạo đức (4B) BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. 2. Kĩ năng - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. 3. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Lắng nghe lời dạy của thầy cô - Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô 4. Phẩm chất - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Thẻ chữ A, B, C, D. + Thẻ mặt cười, mặt mếu. + Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - TBVN điều hành lớp hát, vận - Lớp hát bài: Ngày đầu tiên đi học động tại chỗ + Bạn đã làm gì để tỏ lòng biết ơn đối với + HS trả lời thầy cô giáo ? - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành * Mục tiêu: Thể hiện lòng biết ơn thầy cô qua những hành động và việc làm cụ thể * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu Cá nhân - Nhóm – Lớp sưu tầm được: (Bài tập 4, 5- SGK/23): HS đọc yêu cầu bài tập 4, 5. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4, 5. - HS trình bày, giới thiệu theo cá nhân, - TBHT mời một số bạn chia sẻ và giới nhóm thiệu. - Lớp nhận xét, bình luận các tác tác - GV nhận xét chung, chuyển hoạt động hoặc tự liệu hay, có ý nghĩa về thầy cô HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng các và lòng biết ơn, kính trọng thầy thầy giáo, cô giáo cũ. cô.Nhóm 6 – Lớp . - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy - HS làm việc theo nhóm 6. giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp - Lớp nhận xét, bình chọn những tấm mà mình đã làm. thiệp đẹp nhất. * KL: Cần phải kính trọng, biết ơn các - HS thực hiện theo yêu cầu của GV thầy giáo, cô giáo. (gửi tặng những tấm bưu thiếp tới thầy + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu cô giáo cũ). hiện của lòng biết ơn. Thực hiện theo bài học - Kể một kỷ 3. HĐ ứng dụng niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô 4. HĐ sáng tạo giáo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ______________________________________________ Đạo đức (4A) Như đã soạn ở lớp 4B ________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 20 tháng 12 năm 2022 Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B) AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài hoc , HS đạt được + Về nhận thức khoa học : - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm , các rủi ro có thể xảy ra trên đường . - Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an toàn trên đường. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân , cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông , về biển báo và đèn tín hiệu giao thông ... * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ : đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông ; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . -Các tấm bìa có hình tròn ( màu xanh và màu đỏ ) ; hình xe ô tô , xe máy , xe đạp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học * Cách tiến hành - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: Nêu một - HS lần lượt trả lời câu hỏi. số loại biển báo mà em biết và biển báo đó cho em biết điều gì? - GV tuyên dương HS. 2.Khám phá * Mục tiêu : HS biết được các yêu cầu đi bộ qua đường. * Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm + Nhóm chẵn : HS quan sát các hình ở trang 62 trong SGK để nêu yêu cầu đi bộ - Các nhóm thảo luận: đường ở đoạn đường có đèn tín hiệu giao + Qua đường ở đoạn đường có đèn tín thông dành cho người đi bộ . hiệu giao thông dành cho người đi bộ : * Dừng lại trên hè phố , lề đường hoặc sát mép đường . • Chờ cho tín hiệu đèn dành cho người đi bộ chuyển sang màu xanh . * Quan sát bên trái , bên phải và bên trái một lần nữa cho đến khi chắc chắn không có chiếc xe nào đang đến gần . Đi qua đường trên vạch kẻ đường dành + Nhóm lẻ : HS quan sát các hình ở trang cho người đi bộ , giơ cao tay để các xe 62 trong SGK để nêu yêu cầu đi bộ | đường nhận biết và vẫn cần quan sát an toàn . ở đoạn đường không có đèn tín hiệu giao + Qua đường ở đoạn đường không có thông dành cho người đi bộ . đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ : *Dừng lại trên hè phố , lề đường hoặc sát mép đường . * Quan sát bên trái , bên phải và bên trái một lần nữa cho đến khi chắc chắn an - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. toàn . - GV,HS nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV hướng HS đến thông điệp : “ Chúng - HS nhận xét. ta cần phải thực hiện những quy định về trật tự an toàn giao thông để đảm bảo an - HS lắng nghe. toàn cho bản thân và người khác ” 3. Vận dụng * Mục tiêu : Tập đi bộ qua đường an toàn * Cách tiến hành - GV phổ biến: Các nhóm sẽ phân vai một người đóng vai đèn hiệu , một số người đi bộ một người - HS lắng nghe. đóng ô tô / xe máy / xe đạp ). Mỗi nhóm thực hành đi bộ qua cả hai loại đoạn đường ( HS trong nhóm đổi vai cho nhau. - Đại diện nhóm thực hiện trước lớp. - GV, HS nhận xét, chỉnh sửa. - GV thực hiện lại cách đi bộ qua đường có đèn - Địa diện nhóm thực hiện. tín hiệu giao thông và không có đèn tín hiệu giao - HS nhận xét. thông. 4. Củng cố - dặn dò * Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học * Cách tiến hành - Qua bài học hôm nay, em học thêm điều gì? - HS nhắc lại nhiệm vụ và hoàn - Về nhà, các em thực hành qua đường ở đoạn thành ở nhà để chuẩn bị cho tiết đường có đèn tín hiệu giao thông và không có đèn sau. tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) Như đã soạn ở lớp 1B _______________________________________ Đạo đức (1A) YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: + Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình và biết được anh chị em trong gia đình cần yêu thương nhau. + Nêu được những việc làm của ông bà, cha mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc đối với con chau và biết được vì sao mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau. + Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình. + Nêu được những cách thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. - Học sinh được phát huy năng lực tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác qua việc thảo luận, trình bày được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình và nêu lên được những cử chỉ, lời nói thể hiện tình yêu thương với người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Tranh “Gia đình nhà gà”, các tranh SGK Đạo đức 1, trang 35,36 phóng to - Tivi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho học sinh và dẫn dắt học sinh vào bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho cả lớp hát bài: “ Cả nhà thương -- Cả lớp hát bài: “ Cả nhà nhau” kết hợp với động tác tay. thương nhau” kết hợp với động - GV hỏi: Bài hát nói về điều gì? tác tay. - Bài hát nói về tình yêu thương trong gia đình/cả nhà phải yêu - GV kết luận, dẫn dắt, giới thiệu bài mới. thương nhau. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: * Mục tiêu: - HS nhận biết được một số biểu hiện của tình yêu thương và biết được anh chị em trong gia đình cần yêu thương nhau. HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo. - HS nêu được những việc làm của ông bà, cha mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc đối với con chau và biết được vì sao mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau. * Cách tiến hành: Hoạt động 1. Kể chuyện theo tranh - HS làm việc theo nhóm đôi, dựa Bước 1: vào tranh để kể lại nội dung câu - GV yêu cầu HS quan sát tranh “ Gia đình chuyện. nhà gà” SGK/ 34, 35 và thảo luận theo nhóm đôi kể chuyện theo tranh (GV xuống giúp đỡ - HS quan sát tranh trên Tivi, một số các em). nhóm HS lên bảng chỉ từng tranh kể - GV chiếu tranh “ Gia đình nhà gà” SGK/ lại câu chuyện. (2 HS nối tiếp kể 34, 35 cho HS xem, mời một số nhóm HS lên từng tranh) bảng kể lại câu chuyện ( chỉ từng tranh). - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe câu chuyện. - GV kể lại nội dung câu chuyện: Một buổi sáng đẹp trời, gà mẹ dẫn đàn gà con đi kiếm mồi. Gà mẹ bới được một con giun, liền kêu “Cục Cục ” gọi cả đàn gà con lại ăn. Hai chú gà con trong đàn thấy mồi liền mổ nhau, tranh nhau con giun để giành phần hơn. Thấy vậy, gà mẹ khuyên các con không được đánh nhau, tranh giành miếng ăn, anh em trong một nhà phải yêu thương lẫn nhau. Hai chú gà con hối hận xin lỗi mẹ và hứa từ nay sẽ yêu thương nhau, không tranh giành và đánh nhau nữa. Bước 2: - HS quan sát 2 câu hỏi ở câu b - GV yêu cầu HS quan sát 2 câu hỏi ở câu b. - GV đọc và nêu yêu cầu ở câu b: Dựa vào - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 câu chuyện “Gia đình nhà ga” mà các em đã câu hỏi mà GV đã giao. được tìm hiểu, bây giờ các em hãy thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 câu hỏi: + Gà mẹ đã làm gì để chăm sóc đàn con? Việc làm đó thể hiện điều gì? + Gà mẹ đã khuyên gì khi các con tranh mồi? - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, - Đại diện một số nhóm báo cáo kết góp ý, bổ sung. quả, các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, góp ý, bổ sung: + Gà mẹ đin tìm thức ăn (giun) cho gà con ăn. Điều đó cho thấy gà mẹ rất yêu gà con. + Gà mẹ khuyên: Anh em trong một - GV nhận xét, kết luận: nhà phải yêu thương lẫn nhau. + Gà mẹ đã dẫn gà con ra vườn và bới giun - HS lắng nghe cho đàn gà con ăn. Điều đó thể hiện gà mẹ rất yêu thương đàn gà con. + Khi thấy các con tranh giành miếng ăn, đánh nhau, gà mẹ đã khuyên các con: Anh em trong một nhà phải yêu thương lẫn nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ đối với con cháu. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát tranh ở mục c trang 35, trả lời 3 câu hỏi sau: + Ông, bà, bố, mẹ trong mỗi tranh đang làm gì? + Những việc làm đó thể hiện điều gì? + Vì sao mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau? - GV chiếu các tranh ở mục c lên Tivi. - GV mời đại diện 6 nhóm trình bày: Ông, bà, bố, mẹ trong mỗi tranh đang làm gì? Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát tranh ở mục c trang 35, trả lời, chia sẻ ý kiến với bạn về 3 câu hỏi - GV nhận xét, tuyên dương. mà GV đã giao. - GV mời một số nhóm trình bày: Những - HS quan sát các bức tranh ở mục c việc làm của ông, bà, cha mẹ thể hiện điều trên tivi. gì? Và vì sao mọi người trong gia đình cần - Đại diện 6 nhóm trình bày. Các yêu thương nhau? nhóm còn lại nhận xét, bổ sung: + Tranh 1: Ông đang đọc truyện cổ tích cho bạn nhỏ. + Tranh 2: Bà đang tết tóc cho bạn - GV nhận xét, kết luận. nhỏ. - Gv hỏi thêm: Ở nhà, ông bà, bố mẹ của em + Tranh 3: Mẹ đang mang sữa cho đã thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm bạn nhỏ và nhắc bạn nhỏ ăn sáng. sóc em như thế nào? + Tranh 4: Bố đang hướng dẫn bạn - GV kết luận: Ông bà, bố mẹ luôn yêu nhỏ gấp đồ chơi bằng giấy. thương, chăm sóc, quan tâm, dạy dỗ các em +Tranh 5: Bố và mẹ dẫn bạn nhỏ đi và mang lại cho các em những điều tốt đẹp chơi công viên. nhất. + Tranh 6: Bố và mẹ chăm sóc khi bạn nhỏ bị ốm. - Các nhóm trình bày: Những việc làm của ông, bà, cha mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc bạn nhỏ. Mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau để tình cảm thêm gắn bó, gia đình thêm đầm ấm, hạnh phúc. 3. Luyện tập Mục tiêu: - HS nêu được những cách thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. - HS được phát biểu năng lực giao tiếp, hợp tác. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bốn, - HS lắng nghe quan sát tranh ở mục d trang 36,37 trả lời câu hỏi sau: Các bạn nhỏ trong tranh đã làm gì để thể hiện tình yêu thương với người - HS thảo luận theo nhóm bốn, quan thân trong gia đình? sát tranh ở mục d trang 36, 37 trả lời, - GV chiếu các tranh ở mục c lên Tivi. chia sẻ ý kiến với bạn về câu hỏi mà GV đã giao. - GV mời đại diện 6 nhóm trình bày về mỗi tranh. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - HS quan sát các bức tranh ở mục c trên tivi. - Đại diện 6 nhóm trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung: + Tranh 1: Bạn nhỏ đang hôn bà và nói: Cháu thương bà. + Tranh 2: Bạn nhỏ đang gọi điện thoại cho ông và nói: Cháu nhớ ông - GV nhận xét, tuyên dương. lắm. - GV hỏi: Ngoài những việc làm mà các bạn + Tranh 3: Bạn nhỏ ôm mẹ và nói: nhỏ đã thể hiện tình yêu thương với người Con yêu mẹ nhất. thân trong gia đình. Em còn biết những cử + Tranh 4: Bạn nhỏ đang năm tay bố chỉ, lời nói nào khác thể hiện tình yêu thương vừa đi làm đồng về và hỏi: Bố có với người thân trong gia đình? mệt không ạ? - GV nhận xét, kết luận: Ông bà, bố mẹ, anh +Tranh 5: Bạn nhỏ đang vuốt má em chị em là những người thân yêu nhất của em. bé và nói: Em dễ thương quá. Em hãy thể hiện tình yêu thương với những + Tranh 6: Bạn nhỏ đang giơ ngón người thân bằng những cử chỉ, lời nói phù tay trái và nói: Anh thật tuyệt vời. hợp. - Một số HS chia sẻ trước lớp. 4. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những - 1 - 2 HS trả lời câu hỏi: Em rút ra em học tốt, nhắc nhở những em chưa chú ý được sau bài học: học - HS đọc lời khuyên trong SGK - GV dặn dò HS về nhà hãy thể hiện tình tình yêu thương với những người thân bằng những cử chỉ, lời nói phù hợp. - Về nhà xem phần luyện tập của bài 7: Yêu thương gia đình (t2). - Chuẩn bị một vỏ hộp bánh để tiết sau làm “Giỏ yêu thương” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 21 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng Tin học (4B) CHÈN VÀ ĐIỀU CHỈNH TRANH ẢNH TRONG VĂN BẢN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Chèn được tranh ảnh có sẵn từ Clip Art vào trang soạn thảo 2. Năng lực: Học sinh có khả năng thực hiện tìm kiếm ảnh hoa đào, hoặc ảnh chó và mèo từ Internet, sau đó lưu vào thư mục trên máy tính . Học sinh dùng hình ảnh đã tìm kiếm để soạn thảo văn bản theo yêu cầu của giáo viên Học sinh trình bày văn bản, bố trí hình ảnh vào vị trí thích hợp trong văn bản sao cho hợp lí. 3. Phẩm chất: Hs có phẩm chất chăm chỉ, tích cực sáng tạo và nghiêm túc khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính xách tay, máy chiếu, bảng phụ, bộ sưu tập một số trang văn bản có chèn tranh/ảnh, viết chữ lên hình trong thực tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV tổ chức trò chơi “ Vượt chướng ngại - HS lắng nghe luật chơi vật” GV nêu luật chơi: Các bạn sẽ cùng nhau vượt qua chướng ngại vật bằng cách trả lời qua các câu hỏi, bạn nào trả lời đúng sẽ được một phần thưởng. - GV tổ chức chơi - HS tham gia chơi - GV nhận xét, tuyên dương học sinh tham - Ghi nhớ gia trò chơi. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1. Chèn tranh ảnh từ Clip Art vào văn bản. a. Mục tiêu: Nhận biết được cách chèn tranh ảnh từ Clip Art vào văn bản. - Gv thao tác mẫu chèn tranh vào văn bản. Khám phá cách chèn tranh ảnh: - Yêu cầu HS quan sát và nêu lại các bước - Hs quan sát gv thao tác kết hợp vừa thực hiện theo dõi SGK và nêu cách chèn - Gv nhận xét tranh ảnh vào văn bản. - Gv chốt các bước thực hiện chèn tranh/ Cá nhân HS đứng tại chỗ nêu ảnh ( GV ghi bảng) - HS cả lớp đọc to các bước thực hiện chèn tranh ảnh vào văn bản - Hs thực hành chèn tranh ảnh có sẵn trên máy tính vào văn bản ( Chèn tự do) - 1 HS lên bảng chèn hình ảnh vào văn bản theo yêu cầu của gv Sau đó yêu cầu 1 hs nhắc lại, 1 hs lên thao tác mẫu. Gv nhận xét - Trả lời 3. Thực hành a. Mục tiêu: Chèn tranh ảnh từ Clip Art vào văn bản sao cho phù hợp Bài 2 - Thực hiện ? Theo con 2 ô trống sẽ chứa gì ? Ô nào sẽ chèn tranh con chó và ô nào là con mèo - Hs quan sát - Nhận xét. Gv chốt. - Yêu cầu học sinh tìm ảnh chó và mèo rồi chèn vào vị trí thích hợp. - Cả lớp thực hành. Thi đua xem bạn nào làm đúng và nhanh nhất. - GV trình chiếu một số bài làm của các nhóm có kết quả làm bài tốt. - Hs trao đổi và cùng thực hành trên - Nhận xét, tuyên dương và khuyến khích máy tính theo nhóm đôi. động viên học sinh. 4. Vận dụng - GV yêu cầu học sinh trao đổi với bạn tìm hiểu thêm về hình ảnh có sẵn trong mục Office Collections từ Clip Art IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________ Kĩ thuật (5A) LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nêu được lợi ích của việc nuôi gà - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất: HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học * Cách tiến hành - Gọi HS lên bảng nêu tác dụng cắt, - HS thực hiện khâu, thêu. - GV nhận xét việc học bài ở nhà của - HS nghe HS. - GV giới thiệu-ghi đề bài - HS nghe 2. Hoạt động khám phá * Mục tiêu: Kể được tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương * Cách tiến hành: Suy nghĩ cá nhân: Kể tên các giống gà mà em biết? + Gà nuôi: gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác + Gà nhập nội: gà Tam Hoàng, gà lơ -go + Gà lai: gà ri - GV kết luận. 3. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: Biết được đặc điểm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta * Cách tiến hành: - HS quan sát hình vẽ SGK + đọc thông tin trong sách để tìm hiểu => Kết luận: Hiện nay nước ta đang đặc điểm, hình dạng của từng giống gà. nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có - HS nghe và thực hiện đặc điểm, hình dạng và ưu nhược điểm riêng. Khi nuôi gà cần căn cứ vào mục địch nuôi và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp. 4. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: Biết được tác dụng của thức ăn nuôi gà * Cách tiến hành: HS đọc mục I/ SGK và trả lời câu hỏi Nước, không khí, ánh sáng và các chất + Động vật cần những yếu tố nào để tồn dinh dưỡng. tại, sinh trưởng và phát triển? - Từ nhiều loại thức ăn khác nhau. + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ - Cung cấp năng lượng để duy trì các thể động vật được lấy từ đâu? hoạt động: cung cấp các chất dinh + Thức ăn có tác dụng gì đối với cơ thể dưỡng cần thiết để tạo xương, thịt, gà? trứng. => Kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển - Thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, săn, rau cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột đỗ đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. tương, vừng, bột khoáng. - HS quan sát H1/ SGK kết hợp vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi. -5 loại thức ăn + Kể tên các thức ăn của gà mà em biết? + Thức ăn cung cấp chất bột đường + Thức ăn cung cấp chất đạm. -> Kết luận: Có nhiều loại thức ăn để + Thức ăn cung cấp chất khoáng. nuôi gà + Thức ăn cung cấp chất vitamin. HS đọc mục 2 SGK + Thức ăn hỗn hợp. + Thức ăn của gà được chia làm mấy -Vì thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại loại? Kể tên các loại thức ăn? thức ăn, có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà . Củng cố - dặn dò * Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học * Cách tiến hành - Qua tiết học em đã được học thêm - HS tự nhận xét đánh giá mình và bạn những kiến thức gì mới? trong quá trình học tập - GV nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Đạo đức (5B) HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Học xong bài này HS biết: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công viẹc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. 3. Phẩm chất: Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường,của gia đình và của cộng đồng. * GDBVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Phiếu học tập cá nhân cho HĐ3 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS nêu một số biểu hiện của - HS trả lời việc hợp tác với những người xung quanh? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công viẹc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK - Yêu cầu thảo luận theo cặp - HS thảo luận - Gọi HS trình bày - HS trả lời - GV KL: Việc làm của các bạn Tâm, - HS khác nhận xét Nga, Hoan,trong tình huống a là đúng - việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng * Hoạt động 2: xử lí tình huống bài tập 4 trong SGK - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét bổ xung GV KL: + Trong khi thực hiện công việc chung cần phân công nhiệm vụ cho từng người và phối hợp giúp đỡ lẫn nhau + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nàođể tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. * Hoạt động 3: Làm bài tập 5 - HS tự làm bài tập - HS làm bài rồi trao đổi với bạn bên - Gọi HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác - HS trình bày với những người xung quanh trong 1 số công việc - GV nhận xét đánh giá - HS nghe 3.Hoạt động ứng dụng: - Muốn công việc thuận lợi, đạt kết quả - HS nêu tốt cần làm gì? 4. Hoạt động sáng tạo: - Em đã hợp tác với bạn bè và mọi - HS nêu người làm những việc gì ? Việc đó đạt kết quả như thế nào ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..._________________________________________________________________ Thứ Năm, ngày 22 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng Tin học (4A) Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư) __________________________________________________ Tin học (4B) CHÈN VÀ TRÌNH BÀY BẢNG TRONG VĂN BẢN (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Chèn được bảng vào trang soạn thảo. - Biết cách chỉnh kích thước bảng, kích thước cột, dòng trong bảng. - Biết cách nhập ô, tách ô trong bảng. Gõ được chữ, số vào bảng. 2. Kỹ năng: - HS có thể chèn bảng có số cột và số dòng tùy ý vào văn bản. Học sinh có thể điều chỉnh độ rộng, hẹp của cột và dòng. Nhập tách các ô trong bảng, thêm bớt cột và dòng của bảng. 3.Thái độ: - Thể hiện tính tích cực, thái độ nghiêm túc trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính xách tay, máy chiếu, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số. - Lắng nghe. - Ổn định lớp. 2. Bài mới: a. Chèn bảng vào trang soạn thảo: - GV hướng dẫn thao tác chèn bảng vào trang soạn thảo. - Lắng nghe. + Bước 1: Trong thẻ Insert, chọn - Lắng nghe. + Bước 2: Di chuyển con trỏ chuột vào vùng có các ô vuông để chọn số cột và dòng. Nháy chuột để chèn bảng vào trang soạn thảo. - Lắng nghe. * Khi di chuyển con trỏ chuột vào vùng có ô vuông, trang soạn thảo sẽ hiển thị bảng có số dòng và số cột tương ứng. - GV hướng dẫn học sinh thực hành. - Nhận xét. - HS thực hành - GV trình bày kết quả thực hành của một - HS làm theo hướng dẫn của vài học sinh cho cả lớp xem và nhận xét. GV b. Trình bày bảng : * Điều chỉnh độ rộng của cột và dòng: - Bước 1: Di chuyển con trỏ chuột vào đoạn thẳng, ranh giới giữa các cột, con trỏ chuột sẽ chuyển thành mũi tên hai chiều. - HS thực hành - Bước 2: Kéo thả chuột để tăng hoặc giảm - HS làm theo hướng dẫn của độ rộng của cột. Tương tự em điều chỉnh GV độ rộng của dòng. - Quan sát HS thực hành - Hướng dẫn, uốn nắn 1 số HS nhận thức và thực hành chậm. - Nhận xét, đánh giá - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________ Buổi chiều Đạo đức (5A) Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ tư) _____________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Về nhận thức khoa học: - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương. * Về tìm hiếu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Củng cố kĩ năng sưu tầm , xử lý thông tin . * Về vận dụng kiên thức, kĩ năng đã học: - Thể hiện được việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. - 6 biển báo giao thông rời minh họa trang 65 SGK. - 6 lá thăm ghi từ số thứ tự từ 1 đến 6. - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học * Cách tiến hành - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - HS giơ bảng bày tỏ ý kiến của mình. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nêu yêu cầu, mục đích bài học. HS chú ý theo dõi - GV ghi tên bài lên bảng. 2. Khám phá * Mục tiêu: Hệ thống và mở rộng những kiến thức về chủ đề Cộng đồng địa phương. * Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo - GV yêu cầu HS để những gì mình đã sưu viên. tầm lên mặt bàn. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi - HS lập nhóm. Cử nhóm trưởng. nhóm gồm 4 HS. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận về cách nhóm sẽ trình bày , sắp xếp bộ sưu tập những hình ảnh , thông tin về cộng đồng địa phương của nhóm mình. - HS trong nhóm cùng nhau tập trình bày. - Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ Bước 2 : Làm việc cả lớp sung thêm thông tin, hình ảnh ( nếu có ) - GV nhận xét, khen ngợi. Qua hoạt động vừa rồi, cô thấy các con đã sưu tầm được rất nhiều tranh ảnh và thu thập được các thông tin rất bổ ích về chủ đề cộng đồng địa phương. Chuyển ý: GV hỏi HS : Các con có thích chơi trò chơi không? Vậy bây giờ chúng ta mình cùng tham gia chơi trò chơi : Thi nói về ngày tết Nguyên đán qua HĐ2. 3. Luyện tập Mục tiêu: Ôn tập và mở rộng những kiến thức về tết Nguyên đán. Cách tiến hành - GV chia lớp thành 2 nhóm. - HS chia nhóm, cử nhóm trưởng. - Các nhóm thảo luận những thông tin mình thu thập được từ bài 8 và những thông tin mình tìm hiểu trên mạng, sách báo trong vòng 2 phút, cử thư kí ghi lại những gì đã thảo luận ra nháp. - Các nhóm cử đại diện 1 người - Trình bày kết quả thảo luận. GV làm trọng tài lên viết bảng nhóm. cho HS viết trong thời gian 3 phút. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi,phát phần thưởng cho các nhóm. * Trò chơi “ Con số bí ẩn ” + Bước 1 : Làm việc cả lớp. - GV chia lớp thành 6 nhóm. - GV nêu số thứ tự từ 1 đến 6 tương ứng với 1 biển báo giao thông để các nhóm chuẩn bị trình bày. Ví dụ : Số 1: Đường người đi bộ sang ngang. Số 2: Cấm người đi bộ sang ngang. Số 3: Cấm đi ngược chiều. Số 4: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Số 5 : Đá lở. Số 6: Bến phà. 6 HS cảu 6 nhóm lên tiến hành - Mỗi nhóm có 1HS lên tiến hành bốc thăm. bốc thăm . + Bước 2 : Làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm về biển báo mà nhóm mình đã rút thăm được Ví dụ: Bố đèo em đi chơi , gặp biển báo trong thời gian 3 phút. Đưa ra tình “ Đường người đi bộ sang ngang ” , em nhắc bố huống và nêu rõ việc cần làm để điều khiển xe chạy chậm lại , chú ý quan sát , ưu đảm bảo an toàn giao thông cho tiên cho người đi bộ sang ngang. Nếu cần sẽ dừng mình và người thân khi gặp biển hẳn xe lại , đợi người đi bộ qua hết mới tiếp tục đi báo đó . . - Đại diện mỗi nhóm cử 1HS trình + Bước 3 : Làm việc cả lớp bày kết quả thảo luận. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi: Qua Hoạt động 3 các - HS nhận xét. con đã được tìm hiểu về một số loại biển báo giao thông. Khi gặp những biển báo đó chúng ta cần phải làm gì cho đúng.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_le_duc_t.doc



