Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 16 Thứ Hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng Đạo đức (4B) YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 1) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được lợi ích của lao động . 2. Kĩ năng - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động * ĐCND: Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tấm gương lao động của các Anh hùng lao động, có thể HS kể về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường. 3. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động. - Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường 4.Phẩm chất- Kính trọng người lao động; Yêu thích, chăm chỉ lao động. II. CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu BT 1 - HS: SGK, SBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Trò chơi "Truyền điện" - Kể nhanh các hành động thể hiện sự kính - HS tham gia chơi trọng thầy cô giáo. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT * Mục tiêu: Nêu được lợi ích của lao động. Tích cực tham gia lao động trường, lớp. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * HS tìm hiểu nội dung chuyện. - GV đọc chuyện . - HS lắng nghe - 1 HS đọc lại chuyện + So sánh một ngày của Pê chi-a với những + HS đọc thầm chuyện trao đổi người khác trong câu chuyện? nhóm đôi -> tìm câu trả lời đúng -> + Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào chia sẻ trước lớp. sau chuyện xảy ra ? + Lớp nhận xét, bổ sung + Là Pê-chi a em sẽ làm gì? + Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi con - HS nêu ý kiến cá nhân người? - Em phải làm gì để thể hiện yêu lao động (qua việc lớp, trường) ? - GV chốt nội dung bài học (như Ghi nhớ) -1 HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành * Mục tiêu: Kể được các hành động thể hiện yêu lao động và lười lao động Sưu tầm các bài thơ, bài hát về lao động * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1/tr25: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm (Phiếu - 1 HS đọc đề nêu yêu cầu HT) - HS hoạt động nhóm 2, trao đổi tìm Yêu lao động Lười lao động những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động qua phiếu bài tập - Gv nhận xét, kết luận:.......... - Đại diện các nhóm trình bày Bài tập 2 tr/26 - HS Hoạt động nhóm 4 phân vai xử lí tình huống - GV nhận xét chung, chốt cách xử lí - Các nhóm đóng vai xử lí tình huống 4. HĐ ứng dụng trước lớp - Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh Nói 5. HĐ sáng tạo về lao động . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ______________________________________________ Đạo đức (4A) Như đã soạn ở lớp 4B _____________________________________________ Buổi chiều Đạo đức (1B) ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: - Được củng cố, mở rộng hiểu biết về tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. - Hành vi thực hiện tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Tivi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV dẫn dắt vào bài học. HS cả lớp cùng hát bài “Lớp chúng mình 2. Luyện tập đoàn kết” - Nhạc và lời: Mộng Lân. Hoạt động 1: Cuộc thi “Rung chuông vàng” Mục tiêu: HS được củng cố hiểu biết về các chuẩn mực đã học: thực hiện nội quy; sinh hoạt nền nếp; HS được phát triển năng lực tư duy và hợp tác. Cách tiến hành: GV tuyên bố cuộc thi “Rung chuông vàng”, thông báo luật chơi. Luật chơi như sau: GV HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi đưa câu đố và ba dáp án A, B, C. HS chọn đáp án đúng Ai chọn sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Người còn lại cuối cùng là người chiến thắng. HS ngồi vào vị trí, chuẩn bị sẵn thẻ chữ Câu 1. Hành vi nào thế hiện tình cảm yêu Câu 1. Hành vi nào thế hiện tình cảm thương gia đình? yêu thương gia đình? A/ Tranh giành đồ chơi với em. A/ Tranh giành đồ chơi với em. B/ Quét nhà giúp bố mẹ khi ở nhà. B/ Quét nhà giúp bố mẹ khi ở nhà. C/ Không làm giúp khi bố mẹ nhờ. C/ Không làm giúp khi bố mẹ nhờ. Câu 2. Các việc cần làm khi bị ốm là gì? Câu 2. Các việc cần làm khi bị ốm là A/ Thông báo cho người lớn về tình hình sức gì? khoẻ không tốt. A/ Thông báo cho người lớn về tình hình B/ Nghỉ ngơi, uống thuốc theo hướng dẫn của sức khoẻ không tốt. người lớn và cán bộ y tế. B/ Nghỉ ngơi, uống thuốc theo hướng C/ Cả A và B. dẫn của người lớn và cán bộ y tế. Câu 3. Những dụng cụ nào là cần thiết để giúp C/ Cả A và B. em luôn sạch sẽ? Câu 3. Những dụng cụ nào là cần thiết A/ Lược, khăn mặt. để giúp em luôn sạch sẽ? B/ Bấm móng tay, bàn chải và kem đánh răng. A/ Lược, khăn mặt. C/ Cả A và B. B/ cắt móng tay, bàn chải và kem đánh GV tổng kết kết quả cuộc thi, vinh danh cảc răng. trạng nguyên trong cuộc thi“Rung chuông C/ Cả A và B. vàng”. Hoạt động 2: Tuyên dương những ngôi sao sáng Mục tiêu: HS tự đánh giá, nhận xét việc thực hiện các hành vi tự chăm sóc bản thân; tụ giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. HS được phát triến năng lực tư duy phê phán và năng lực giao tiếp. Cách tiến hành: HS tự đánh giá kết quả thực hiện các GV khen ngợi HS đã có nhiều cố gắng thực hành vi thực hiện tự chăm sóc bản thân, hiện các hành vi tự chăm sóc bản thân; tự giác tự giác làm việc của mình và yêu thương làm việc của mình và yêu thương gia đình. gia đình, 3. Tổng kết bài học Mồi HS nói một câu hoặc thể hiện hành GV có thể cho HS viết vào giấy “Lá thư gửi vi cam kết thực hiện tốt những chuẩn tương lai”, sau đó lưu lại để đọc vào cuối năm mực đã học. học lớp 1. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) CÂY XANH QUANH EM (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học,HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Nêu được tên một số cây. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh . Đặt được các câu hỏi về tên cây, hoa, quả, chiều cao, màu sắc của cây. * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học : - So sánh được chiều cao, dộ lớn của 1 số cây. - Phát triển năng lực ngôn ngữ qua các bài hát, bài thơ mà HS đã học, nhằm tích hợp các môn học Âm nhạc, Tiếng Việt vào môn TNXH. - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của cây xanh . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số cây thường gặp ở địa phương ( cây đang được trồng trong bầu hoặc chậu đất , có đủ thân , rễ , lá . Một số cây đang có hoa và quả tuỳ thực tế ) . - Các hình trong SGK . - Bảng phụ / giấy A2 . - Một số bài hát , bài thơ nói về tên các loài cây ; các bộ phận của cây ; lợi ích của cây ; các loại cây cho rau , hoa , quả , bóng mát , ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học * Cách tiến hành - Cho HS nghe và hát theo bài hát: Lý cây HS hát theo. xanh. - GV hỏi: + Bài hát nhắc dến những gì ? -HS trả lời: + Nhắc đến: cây xanh, chim chóc + Những từ nào nói về cây xanh ? + Những từ: cái cây xanh xanh, lá cũng - GV nhận xét, tuyên dương HS. xanh - GV dẫn dắt giới thiệu bài: Bài hát nói về -Lắng nghe cây xanh quanh chúng ra, cây cối xanh tươi, chim chóc đậu, hót rộn ràng. 2.Khám phá * Mục tiêu : HS biết được một số cây * Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS cách quan sát hình vẽ ở các trang 68 , 69 SGK .GV hỏi : Cây dừa , hoa cúc , cây rau bắp cải , rau + Kể tên các cây có trong bức tranh xà lách , cây cam , cây chuối , cây bèo Lưu ý : HS không nhất thiết phải kể được tây , cây hoa súng hết các cây trong hình , GV có thể gợi ý để HS biết và chia sẻ cùng các bạn trong nhóm . + Cây nào đang có hoa , cây nào đang có quả ? -Cây cao như : cây dừa , cây bàng , cây + Hoa và quả của chúng có màu gì ? cam , cây chuối ; Cây thấp như : hoa cúc + So sánh các cây trong bức tranh , cây , cây rau bắp cải , xà lách , ... . nào cao , cây nào thấp ? - HS quan sát, lắng nghe - GV : Em có biết Trong tự nhiên, có những cây rất cao và to như cây chò ngàn năm ở vườn Quốc gia Cúc Phương. -HS chia sẻ với bạn trong nhóm. - GV hướng dẫn các nhóm : - HS treo bảng phụ của nhóm, chia sẻ với -Từng cặp HS giới thiệu: 1 HS đặt câu hỏi cả lớp về tên cây. về các đặc điểm của cây , 1 HS trả lời. - HS các nhóm khác đặt câu hỏi về đặc + Cây này là cây gì ? Nó có đặc điểm gì ? điểm của cây và nhận xét phần trả lời + Cây này cao hay thấp ? Cây có hoa , quả của bạn. không ? + Nhà bạn hoặc vườn trường có những cây gì ? -HS ghi và vẽ vào giấy A2 -GV nhận xét, chốt: Xung quanh chúng ta -HS lắng nghe có rất nhiều cây cối, mỗi cây có đặc điểm riêng, tạo nên sự muôn màu cho cuộc sống của chúng ta. 3. Luyện tập * Mục tiêu : Gọi được tên một số cây * Cách tiến hành - GV chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm 5 – 6 HS. Chia bộ ảnh hoặc các cây mà HS và GV đã chuẩn - HS tách nhóm bị cho các nhóm, yêu cầu : + Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên một số loài cây bằng tranh ảnh hoặc vật thật theo các - Hai nhóm thi nhau trình bày nhóm , bạn nào nói nhanh và đúng nhiều nhất sẽ trước lớp , các nhóm khác nhận là người thắng cuộc . xét , đánh giá ... cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất . - GV chốt: Trong tự nhiên , có rất nhiều cây xung quanh ta , có nhiều loại cây , có những cây rất to , có những cây rất nhỏ , có loại có hoa, có quả ... 4. Củng cố - dặn dò * Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học * Cách tiến hành - Hôm nay các em học bài gì? -Sau phần học này , em rút ra được điều gì ? - Trong tự nhiên , có rất nhiều cây xung quanh ta , có nhiều loại cây , - Về nhà tiếp tục tìm hiểu các cây có xung quanh có những cây rất to , có những cây nhà , khu vực nơi em sống và vườn trường . Ghi rất nhỏ , ... chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau . -HS lắng nghe - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 27 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng Tin học (4B) CHÈN VÀ TRÌNH BÀY BẢNG TRONG VĂN BẢN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Chèn được bảng vào trang soạn thảo. - Biết cách chỉnh kích thước bảng, kích thước cột, dòng trong bảng. - Biết cách nhập ô, tách ô trong bảng. Gõ được chữ, số vào bảng. 2. Kỹ năng: - HS có thể chèn bảng có số cột và số dòng tùy ý vào văn bản. Học sinh có thể điều chỉnh độ rộng, hẹp của cột và dòng. Nhập tách các ô trong bảng, thêm bớt cột và dòng của bảng. 3.Thái độ: - Thể hiện tính tích cực, thái độ nghiêm túc trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính xách tay, máy chiếu, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số. - Lắng nghe. - Ổn định lớp. 2. Bài mới: a. Chèn bảng vào trang soạn thảo: - GV hướng dẫn thao tác chèn bảng vào trang soạn thảo. - Lắng nghe. + Bước 1: Trong thẻ Insert, chọn - Lắng nghe. + Bước 2: Di chuyển con trỏ chuột vào vùng có các ô vuông để chọn số cột - Lắng nghe. và dòng. Nháy chuột để chèn bảng vào trang soạn thảo. - HS thực hành * Khi di - HS làm theo hướng dẫn của GV chuyển con trỏ chuột vào vùng có ô vuông, trang soạn thảo sẽ hiển thị bảng có số dòng và số cột tương ứng. - GV hướng dẫn học sinh thực hành. - HS thực hành - Nhận xét. - HS làm theo hướng dẫn của GV - GV trình bày kết quả thực hành của một vài học sinh cho cả lớp xem và nhận xét. b. Trình bày bảng : * Điều chỉnh độ rộng của cột và dòng: - Bước 1: Di chuyển con trỏ chuột vào đoạn thẳng, ranh giới giữa các cột, con trỏ chuột sẽ chuyển thành mũi tên hai chiều. - Lắng nghe. - Bước 2: Kéo thả chuột để tăng hoặc giảm độ rộng của cột. Tương tự em điều chỉnh độ rộng của dòng. - Quan sát HS thực hành - Hướng dẫn, uốn nắn 1 số HS nhận thức và thực hành chậm. - Nhận xét, đánh giá IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________ Kĩ thuật (5A) MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất: Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh một số giống gà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học * Cách tiến hành - Gọi HS lên bảng nêu lợi ích của việc - HS thực hiện nuôi gà - GV nhận xét việc học bài ở nhà của - HS nghe HS. - GV giới thiệu-ghi đề bài - HS nghe 2. Hoạt động khám phá * Mục tiêu: Kể được tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương * Cách tiến hành: Suy nghĩ cá nhân: Kể tên các giống gà mà em biết? + Gà nuôi: gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác + Gà nhập nội: gà Tam Hoàng, gà lơ -go + Gà lai: gà ri - GV kết luận. 3. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - HS quan sát hình vẽ SGK + đọc thông tin trong sách để tìm hiểu => Kết luận: Hiện nay nước ta đang đặc điểm, hình dạng của từng giống gà. nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có - HS nghe và thực hiện đặc điểm, hình dạng và ưu nhược điểm riêng. Khi nuôi gà cần căn cứ vào mục địch nuôi và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp. 4. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: Biết được tác dụng của thức ăn nuôi gà * Cách tiến hành: HS đọc mục I/ SGK và trả lời câu hỏi Nước, không khí, ánh sáng và các chất + Động vật cần những yếu tố nào để tồn dinh dưỡng. tại, sinh trưởng và phát triển? - Từ nhiều loại thức ăn khác nhau. + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ - Cung cấp năng lượng để duy trì các thể động vật được lấy từ đâu? hoạt động: cung cấp các chất dinh + Thức ăn có tác dụng gì đối với cơ thể dưỡng cần thiết để tạo xương, thịt, gà? trứng. => Kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển - Thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, săn, rau cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột đỗ đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. tương, vừng, bột khoáng. - HS quan sát H1/ SGK kết hợp vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi. -5 loại thức ăn + Kể tên các thức ăn của gà mà em biết? + Thức ăn cung cấp chất bột đường + Thức ăn cung cấp chất đạm. -> Kết luận: Có nhiều loại thức ăn để + Thức ăn cung cấp chất khoáng. nuôi gà + Thức ăn cung cấp chất vitamin. HS đọc mục 2 SGK + Thức ăn hỗn hợp. + Thức ăn của gà được chia làm mấy -Vì thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại loại? Kể tên các loại thức ăn? thức ăn, có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà . Củng cố - dặn dò * Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học * Cách tiến hành - Qua tiết học em đã được học thêm - HS tự nhận xét đánh giá mình và bạn những kiến thức gì mới? trong quá trình học tập - GV nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Đạo đức (5B) THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. 3. Phẩm chất: Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường,của gia đình và của cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu học tập cho hoạt động 1 - Học sinh: Sách, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học * Cách tiến hành - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây: Nên làm Không nên làm ......... ......... - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn luận nhóm 4. của GV. - Mời đại diện một số nhóm chia sẻ. - HS chia sẻ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? - HS làm bài ra nháp. - HS làm bài ra nháp. - Mời một số HS trình bày, chia sẻ - HS chia sẻ - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với - HS làm rồi trao đổi với bạn. bạn. - Mời một số HS chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. 3.Hoạt động ứng dụng: - Em cần phải làm gì để trở thành - HS nêu người có trách nhiệm ? 4. Hoạt động sáng tạo: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích - HS nghe và thực hiện cực thực hành các nội dung đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B) Như đã soạn ở lớp 1A (Chiều thứ 2) _______________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Về nhận thức khoa học: - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương. * Về tìm hiếu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Củng cố kĩ năng sưu tầm , xử lý thông tin . * Về vận dụng kiên thức, kĩ năng đã học: - Thể hiện được việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. - 6 biển báo giao thông rời minh họa trang 65 SGK. - 6 lá thăm ghi từ số thứ tự từ 1 đến 6. - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học * Cách tiến hành - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - HS giơ bảng bày tỏ ý kiến của mình. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nêu yêu cầu, mục đích bài học. HS chú ý theo dõi - GV ghi tên bài lên bảng. 2. Khám phá * Mục tiêu: Hệ thống và mở rộng những kiến thức về chủ đề Cộng đồng địa phương. * Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo - GV yêu cầu HS để những gì mình đã sưu viên. tầm lên mặt bàn. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi - HS lập nhóm. Cử nhóm trưởng. nhóm gồm 4 HS. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo Bước 2 : Làm việc cả lớp luận về cách nhóm sẽ trình bày , sắp xếp bộ sưu tập những hình ảnh , thông tin về - GV nhận xét, khen ngợi. cộng đồng địa phương của nhóm mình. Qua hoạt động vừa rồi, cô thấy các con đã - HS trong nhóm cùng nhau tập trình sưu tầm được rất nhiều tranh ảnh và thu bày. thập được các thông tin rất bổ ích về chủ đề - Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo cộng đồng địa phương. luận. Chuyển ý: GV hỏi HS : Các con có thích - Nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ chơi trò chơi không? sung thêm thông tin, hình ảnh ( nếu có ) Vậy bây giờ chúng ta mình cùng tham gia chơi trò chơi : Thi nói về ngày tết Nguyên đán qua HĐ2. 3. Luyện tập Mục tiêu: Ôn tập và mở rộng những kiến thức về tết Nguyên đán. Cách tiến hành - GV chia lớp thành 2 nhóm. - Trình bày kết quả thảo luận. GV làm trọng tài - HS chia nhóm, cử nhóm trưởng. cho HS viết trong thời gian 3 phút. - Các nhóm thảo luận những thông - GV nhận xét, tổng kết trò chơi,phát phần thưởng tin mình thu thập được từ bài 8 và cho các nhóm. những thông tin mình tìm hiểu * Trò chơi “ Con số bí ẩn ” trên mạng, sách báo trong vòng 2 + Bước 1 : Làm việc cả lớp. phút, cử thư kí ghi lại những gì đã - GV chia lớp thành 6 nhóm. thảo luận ra nháp. - GV nêu số thứ tự từ 1 đến 6 tương ứng với 1 - Các nhóm cử đại diện 1 người biển báo giao thông để các nhóm chuẩn bị trình lên viết bảng nhóm. bày. Ví dụ : Số 1: Đường người đi bộ sang ngang. Số 2: Cấm người đi bộ sang ngang. Số 3: Cấm đi ngược chiều. Số 4: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Số 5 : Đá lở. Số 6: Bến phà. 6 HS cảu 6 nhóm lên tiến hành - Mỗi nhóm có 1HS lên tiến hành bốc thăm. bốc thăm . + Bước 2 : Làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm về biển báo mà nhóm mình đã rút thăm được Ví dụ: Bố đèo em đi chơi , gặp biển báo trong thời gian 3 phút. Đưa ra tình “ Đường người đi bộ sang ngang ”, em nhắc bố huống và nêu rõ việc cần làm để điều khiển xe chạy chậm lại, chú ý quan sát , ưu đảm bảo an toàn giao thông cho tiên cho người đi bộ sang ngang. Nếu cần sẽ dừng mình và người thân khi gặp biển hẳn xe lại , đợi người đi bộ qua hết mới tiếp tục đi báo đó . . - Đại diện mỗi nhóm cử 1HS trình + Bước 3 : Làm việc cả lớp bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, khen ngợi: Qua Hoạt động 3 các - Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý con đã được tìm hiểu về một số loại biển báo giao kiến. thông. Khi gặp những biển báo đó chúng ta cần - HS nhận xét. phải làm gì cho đúng. 4. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học Cách tiến hành - Hôm nay các con đã được học những nội dung gì? - 2-3 HS nêu, HS khác nhận xét - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... _________________________________________ Đạo đức (1A) Như đã soạn ở lớp 1B (Chiều thứ 2) __________________________________________________________________ Thứ Năm, ngày 29 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng Tin học (4A) Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ 3) __________________________________________________ Tin học (4B) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức về thư mục, tệp,các thiết bị lưu trữ, internet, phần mềm vẽ, soạn thảo. 2. Năng lực - Tạo được các tệp, thư mục theo yêu cầu. -Vẽ , tô màu và chỉnh sửa hình vẽ . Ôn tập các kĩ năng về soạn thảo. 3. Phẩm chất: -Nghiêm túc và hứng thú với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Máy vi tính, giáo án, sgk... 2. Học sinh: sách gk vở ghi, dụng cụ học tập... III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG - GV cho HS chơi trò chơi “Ăn khế trả vàng” - Lớp trưởng báo cáo sĩ số để kiểm tra kiến thức bài cũ. - GV phổ biến luật chơi + Trên cây có những quả khế, mỗi quả khế là - Lắng nghe. một câu hỏi. + Em chọn quả khế em muốn để trả lời câu hỏi, nếu đúng chim sẽ ăn khế. + Nhiệm vụ của em là giúp chim ăn hết khế trên Giao cho lớp trưởng lên quản trò chơi. + Quả 1: Em hãy kể tên các thiết bị lưu trữ mà em biết? ( đáp án: usb, đĩa CD, ổ cứng ) -Gọi hs trả lời -Gv chốt lại. -hs trả lời + Quả 2: Em hãy cho biết tệp “hinhve.png” ( đĩa CD, ổ cứng, usb ) được tạo trong phần mềm nào? Gọi hs khác nhận xét câu trả lời. -Gv chốt lại. hs trả lời (Đáp án: phần mềm Paint) ( đĩa CD, ổ cứng, usb ) +Quả 3: Nêu các bước chèn hình ảnh vào văn Gọi hs khác nhận xét câu trả lời. bản? - GV nhận xét phần hoạt động và tuyên dương -hs trả lời HS. ( đĩa CD, ổ cứng, usb ) Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kỳ sắp tới, Gọi hs khác nhận xét câu trả lời. hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức đã học . 2. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Lý thuyết - Cho hs làm 1 số câu trắc nghiệm. - HS thực hiện. Câu 1: Em hãy chọn phát biểu không đúng khi nói về các thư mục sau: -Các học sinh lần lượt đọc - trả lời câu hỏi. - Nhận xét. A. Thư mục TIN HOC có thư mục con là: SOAN THAO, TRINH CHIEU, VE. B. Thư mục TIN HOC là thư mục mẹ của thư mục: SOAN THAO, TRINH CHIEU, VE. C. Thư mục TIN HOC có thư mục con là: SOAN - Quan sát, nhận xét. THAO và VE. - Lắng nghe. D. Thư mục TIN HOC là thư mục cha của thư mục: SOAN THAO, TRINH CHIEU, VE. Câu 2: Hãy nêu các bước thay đổi tên tệp? -Trả lời câu hỏi -Bạn khác nhận xét A.Nháy nút chuột phải lên tệp rồi chọn Rename- >Đặt tên mới cho tệp->Nhấn phím Enter. B. Nháy chuột lên tệp->Nhấn phím F2->Đặt tên mới cho tệp->Nhấn phím Enter. C. Có 2 cách đổi tên tệp. -Hs lắng nghe, đọc câu hỏi D.Nháy nút chuột phải-> Chọn Delete. -Đại diện nhóm máy trả lời Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức. -Nhóm máy khác nhận xét -Cả lớp đối chiếu với bài của mình. Câu .3: Em hãy làm thế nào để xoay hình vẽ theo hướng nằm ngang? A. Chọn hình vẽ cần xoay->Chọn Rotate- >Chọn B. Chọn hình vẽ cần xoay->Chọn Rotate- -Lắng nghe. >Chọn C. Chọn hình vẽ cần xoay->Chọn Rotate- >Chọn -Đọc câu hỏi D. Chọn hình vẽ cần xoay->Chọn Rotate- -Trả lời >Chọn -Gv nhận xét, tuyên dương. Hs lắng nghe, đọc câu hỏi Câu 4: Chọn đáp án đúng? -Hs trả lời A. Để đánh dấu lưới ô vuông cho trang vẽ, em chọn -HS khác nhận xét thẻ View->Đánh dấu Gridlines. B. Để đánh dấu lưới ô vuông cho trang vẽ, em nhấn tổ hợp phím Ctrl và phím G. C. Để hiện thị thước đo trên trang vẽ, em chọn thẻ View->Đánh dấu Ruler. -Lắng nghe D. Để hiển thị thông tin của trang vẽ, em chọn thẻ - Trả lời View->Đánh dấu Ruler. -Cả lớp đối chiếu với bài của mình. Câu .5: Hãy cho biết văn bản sau được định dạng căn lề gì ? Hôm qua em tới trường. Hs lắng nghe, đọc câu hỏi Mẹ dắt tay từng bước. -Đại diện nhóm máy trả lời Hôm nay mẹ lên nương. -Nhóm máy khác nhận xét -Cả lớp đối chiếu với bài của mình. Một mình em tới lớp. A. Căn lề trái B. Căn giữa C. Căn lề phảiD. Căn đều hai bên Câu .6: Để lưu văn bản đang soạn thảo, em Hs lắng nghe, đọc câu hỏi nhấn tổ hợp phím? -HS trả lời -Hs khác nhận xét A. Ctrl và phím S B. Ctrl và phím A -Cả lớp đối chiếu với bài của mình C. Ctrl và phím B D. Ctrl và phím I -Hs lắng nghe, đọc câu hỏi Câu .7: Trong soạn thảo văn bản Word để viết -Đại diện nhóm máy trả lời chữ lên hình ta làm thế nào? -Nhóm máy khác nhận xét A. Chọn hình cần viết chữ->Nháy chuột phải lên hình->Chọn Add Text->Gõ chữ. B. Chọn hình cần viết chữ->Nháy chuột lên hình->Chọn Add Text->Gõ chữ. C. Chọn hình cần viết chữ->Nháy chuột lên hình->Chọn Order. D. Chọn hình cần viết chữ->Nháy đúp chuột lên hình->Chọn Add Text->Gõ chữ. Câu .8: Chọn phát biểu không đúng. Em đang soạn thảo văn bản để chèn hình ảnh từ -Quan sát thư mục trong ổ đĩa máy tính: -Lắng nghe A. Chọn thẻ Insert->Picture->Chọn hình ảnh cần chèn->Chọn Insert. B. Chọn thẻ Insert->Picture->Chọn hình ảnh cần chèn->Enter. C. Chọn thẻ Insert->Picture->Chọn hình ảnh cần chèn->Nháy đúp chuột. D. Chọn thẻ Clip Art->Go-> Chọn hình ảnh cần chèn. - Nhận xét – tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________ Buổi chiều Đạo đức (5A) Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ 3) _________________________________________________________________ Thứ Sáu, ngày 30 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng Kĩ thuật (4A) CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập các kiến thức về cắt, khâu, thêu 2. Kĩ năng - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: : + Tranh quy trình của các bài trong chương. + Mẫu khâu, thêu đã học. - HS: Bộ ĐD KT lớp 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động - Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV kiểm tra đồ dùng của HS 2. HĐ thực hành: * Mục tiêu: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. * Cách tiến hành: * HĐ 1: HS thực hành Cá nhân
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_le_duc_t.doc



