Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 22 Thứ Hai, ngày 13 tháng 2 năm 2023 Buổi sáng Đạo đức (4B) LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết thế nào là lịch sự với mọi người - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. 2. Kĩ năng - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Chọn lựa được những việc làm thể hiện ứng xử lịch sự với mọi người. 3. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác - Ứng xử lịch sự với mọi người - Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong tình huống - Kiểm soát khi cần thiết 4. Phẩm chất- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các tấm bìa xanh, đỏ, vàng. Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vì sao phải lịch sự với mọi người? + Vì lịch sự thể hiện sự tôn trọng người khác. Lịch sự với mọi người sẽ luôn được yêu quý + Nêu một vài biểu hiện của phép lịch sự với + Chào hỏi người lớn tuổi, nói năng mọi người. lịch sự với người trên. - Nhận xét, chuyển sang bài mới 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: - Biết bày tỏ ý kiến về các hành vi thể hiện lịch sự với mọi người - Đóng vai xử lí các tình huống về lịch sự với mọi người. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33): Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - YC HS thảo luận cặp đôi làm bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2, - Hoạt động cặp đôi. HS bày tỏ ý kiến bằng cách chọn và giơ thẻ - Báo cáo kết quả bằng cách giơ thẻ màu bày tỏ sự lựa chọn của mình. màu - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - HS đại diện giải thích sự lựa chọn - GV kết luận. của nhóm + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b, đ là sai. HĐ 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33): - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - HS đọc tình huống trước khi đóng nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình vai. huống bài tập 4. - Các nhóm HS thảo luận chuẩn bị - GV nhận xét chung. cho đóng vai. Kết luận chung: - Hai nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác. - Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết. HĐ 3: Giải nghĩa câu ca dao (BT 5) - GV đọc câu ca dao sau và cho HS giải thích ý nghĩa: - Câu ca dao khuyên mỗi người nên Lời nói không mất tiền mua có cách nói năng lịch sự để không Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau làm ai buồn lòng - HS lấy VD các tình huống và cách nói năng cho đúng phép lịch sự 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hiện cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người xung quanh trong cuộc sống. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ khuyên chúng ta biết nói năng đúng phép lịch sự trong cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ______________________________________________ Đạo đức (4A) Như đã soạn ở lớp 4B ________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 14 tháng 2 năm 2023 Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B) ÔN TẬP VÀ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , HS đạt được : * Về nhận thức khoa học : - Hệ thống lại được các kiến thức đã học về chủ đề thực vât và động vật: tên gọi, các bộ phận , lợi ích , chăm sóc , giữ an toàn . - Những việc nên làm để chăm sóc cây trồng và vật nuôi . * Vẽ tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : - Làm một bộ sưu tập về các cây , con vật qua việc quan sát , sưu tự nhiên và sách báo . * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học : - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng và vật nuôi . II , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình ảnh trang 90 , 91 ( SGK ). Các thẻ từ về bộ phận của cây và các con vật. -VBT, bút vẽ các màu, băng dính hai mặt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học * Cách tiến hành - Cho HS nghe và hát theo bài hát: Lý cây xanh - GV hỏi: - HS hát theo. + Bài hát nhắc đến những gì? -HS trả lời: + Nhắc đến: cây xanh và con chim. - GV dẫn dắt giới thiệu bài: Qua bài hát này -Lắng nghe chúng mình sẽ ôn lại chủ đề “Thực vật và động vật .” 2. Tự đánh giá * Mục tiêu : HS biết tự đánh giá về: + Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi. + Em đã làm gì để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số cây và con vật ? * Cách tiến hành: - Mỗi HS được phát một phiếu đánh giá ( Tự đánh giá việc em đã lảm để chăm sóc Phiếu 1 ở phần Phụ lục ) . và bảo vệ cây. - HS đánh giá chọn những việc mình đã Họ và tên:......................... làm để chăm sóc và bảo vệ cây xanh của mình. STT Những việc em đã làm Em tự đánh giá + Đánh dấu vào mặt nếu em tự đánh 1 Em cùng bố mẹ trồng cây ở nhà . giá mình là mình đã làm tốt. + Đánh dấu vào mặt nếu em tự đánh 2 Hằng ngày em chăm sóc và tưới cây. giá mình là mình đã làm khá tốt. + Đánh dấu vào mặt nếu em tự đánh 3 Em cùng bố, mẹ xới đất nhổ cỏ cho cây. giá mình là mình đã chưa làm tốt. GV gọi 3, 4 HS đọc phiếu đánh giá của 4 Cắt tỉa cây trong chậu/vườn. mình. Việc nào làm tốt và việc nào chưa tốt cần thay đổi tích cực hơn. -Tuyên dương HS tích cực biết tự đánh 5 Em không cắt hoa, bẻ cành nơi công cộng . giá và có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây. 6 Em không giẫm lên cỏ, cây xanh nơi công cộng. - Mỗi HS được phát một phiếu đánh giá ( Phiếu 2 ở phần Phụ lục ) . -HS phát biểu ý kiến đánh giá của bản + Đánh dấu vào mặt nếu em tự đánh giá mình là mình đã làm tốt. thân. Tự đánh giá việc em đã làm để chăm + Đánh dấu vào mặt nếu em tự đánh sóc và bảo vệ các con vật. giá mình là mình đã làm khá tốt. + Đánh dấu vào mặt nếu em tự đánh STT Những việc em đã làm Em tự đánh giá giá mình là mình đã chưa làm tốt. 1 Em không đánh đập vật nuôi. GV gọi 3, 4 HS đọc phiếu đánh giá của mình. Việc nào làm tốt và việc nào chưa 2 Hằng ngày em cho vật nuôi của em ăn và chăm sóc tốt cần thay đổi tích cực hơn. Tuyên dương HS có ý thức chăm sóc và chúng. bảo vệ con vật. 3 Em cùng bố, mẹ cho vật nuôi đi tiêm phòng. - Mỗi HS được phát một phiếu đánh giá ( 4 Em cùng bố, mẹ em che ấm cho vật nuôi vào mùa Phiếu 3 ở phần Phụ lục ) . đông và tắm mát cho chúng vào mùa hè. - HS viết hoặc vẽ những việc mình đã 5 Em cùng gia đình mình và khuyên mọi người thả làm để thực hiện việc giữ an toàn cho bản động vật hoang dã về nơi sống của chúng, không ăn thân khi tiếp xúc với một số cây và con thịt chúng . vật . 6 .............................................................. + Đánh dấu vào mặt nếu em tự đánh giá mình là mình đã làm tốt. + Đánh dấu vào mặt nếu em tự đánh Tự đánh giá việc em đã làm để giữ an giá mình là mình đã làm khá tốt. toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một + Đánh dấu vào mặt nếu em tự đánh số cây và con vật . giá mình là mình đã chưa làm tốt. GV tuyên dương HS tự đánh giá việc giữ STT Những việc em đã làm Em tự đánh giá an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một 1 Em cùng bố mẹ trồng cây ở nhà . số cây và con vật .Có ý thức tự bảo vệ bản thân và người xung quanh . 2 Hằng ngày em chăm sóc và tưới cây. 3 Em cùng bố, mẹ xới đất nhổ cỏ cho cây. 4 Cắt tỉa cây trong chậu/vườn. 5 Em không cắt hoa, bẻ cành nơi công cộng . 6 Em không giẫm lên cỏ, cây xanh nơi công cộng. 3. Củng cố - dặn dò * Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học * Cách tiến hành - Hôm nay các em học bài gì? - HS nhắc lại nhiệm vụ và hoàn - Về nhà các em hãy quan sát thêm một số cây thành ở nhà để chuẩn bị cho tiết trồng và vật nuôi , vận dụng kiến thức đã học sau. chăm sóc cây trồng và vật nuôi ở nhà và xung quanh em. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) Như đã soạn ở lớp 1B _______________________________________ Đạo đức (1A) LỜI NÓI THẬT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này HS cần đạt được những yêu cầu sau: -Nêu được một số biểu hiện của lời nói thật. -Giải thích được vì sao phải nói thật -Thực hiện nói thật trong giao tiếp với người khác -Đồng tình với những lời nói thật, không đồng tình với những lời nói dối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sách GK Đạo đức 1 Câu chuyện của GV về việc đã dũng cảm nói thật (nếu có) Clip câu chuyện: “ Cậu bé chăn cừu” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho học sinh và dẫn dắt học sinh vào bài học. - Cách tiến hành: GV tổ chức TC: Đoán xem ai nói thật” - HS chơi cùng bạn. +GV hướng dẫn cách chơi + Cho một nhóm HS 4-6 em tham gia trò chơi. -Nhóm chơi chọn đồ vật cất +Cho HS chơi thử. giấu -Cử 1 bạn là người đoán người nào nói thật để tìm đồ vật được cất giấu. Người đoán sẽ được bịt kín mắt lại. Những người chơi còn lại sẽ thống nhất nơi cất đồ + Cho HS chơi thật vật, cử 1 bạn nói đúng nơi cất Sau khi chơi xong GV đặt câu hỏi: giấu, những người còn lại sẽ nói + Tại sao em đoán là bạn đó nói thật? sai. + Những dấu hiệu nào của bạn khiến em cho rằng -HS thực hiện. Sau khi tháo bịt bạn đã không nói thật? mắt ra người đoán sẽ đặt câu hỏi cho nhóm. VD: Bút giấu ở đâu?... rồi dựa vào nét mặt, cử chỉ tìm đồ vật 2. Khám phá: * Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của lời nói thật. * Cách tiến hành: HĐ1: Kể chuyện theo tranh: “Cậu bé chăn HS quan sát, nắm nội dung tranh, cừu” nêu lại nội dung từng bức tranh -GV nêu yêu cầu của HĐ: Quan sát tranh, nêu nội dung chính trong mỗi bức tranh -HS kể chuyện theo nhóm đôi. -Cho HS hoạt động nhóm đôi -1-2 HS kể trước lớp. - Gọi HS kể trước lớp. - HS bình chọn bạn kể hay nhất. -Nhận xét và cùng HS bình chọn bạn kể hay. - Tuyên dương cá nhân/nhóm -GV kể lại toàn bộ câu chuyện 1 lần. -HS lắng nghe. HĐ2: Thảo luận -Vì sao khi chó sói xuất hiện dân làng lại không đến giúp cậu bé? -Vì họ không tin cậu bé nói thật. - Nói dối có tác hại gì? Nêu ví dụ. làm mất niềm tin sẽ không nhận - Nói thật mang lại điều gì? được sự giúp đỡ khi cần *GV tổng kết, chốt ý đúng. -Tạo được niềm tin có được sự HĐ3: Xem tranh giúp đỡ khi cần -GV yêu cầu quan sát tranh 1 mục c SGK/51 nêu nội dung tình huống được thể hiện trong -HS quan sát tranh trong SGK/51 tranh. -GV chốt ý đúng và nêu lại: Bạn Nam làm vỡ lọ hoa. Khi cô giáo hỏi Bạn Nam xin lỗi -HS lắng nghe. + Bạn Nam trong tranh nói như vậy là nói thật hay nói dối? + Em có đồng tình với việc làm của bạn Nam - nói thật không? + Theo em cô giáo sẽ cảm thấy như thế nào - đồng tình trước lời nói của bạn Nam? + Đã bao giờ em gặp tình huống giống bạn - cô sẽ tha thứ Nam chưa? + Khi ấy em đã ứng xử như thế nào? -GV cùng HS nhận xét câu trả lời. - .HS liên hệ thực tế để trả lời -GV kết luận: Việc bạn Nam nhận lỗi là người thật thà cô giáo sẽ rất hài lòng -HS trả lời - GV yêu cầu quan sát tranh 2 SGK/52 nêu -HS nhận xét bạn. nội dung tình huống được thể hiện trong -HS chú ý. tranh. - GV chốt ý đúng và nêu lại: Bạn nam đi học muộn, khi gặp bạn Sao đỏ bạn đã nói lí do: “Tớ ngủ quên” -HS quan sát tranh SGK/52 GV cùng HS thảo luận: + Bạn nam trong tranh 2 nói như vậy là nói thật hay nói dối? -HS lắng nghe Em có đồng tình với việc làm của bạn nam không? + Đã bao giờ em gặp tình huống gống bạn nam chưa? Khi ấy em đã ứng xử như thế - nói thật nào? -GV và HS khác nhận xét. -Tuy chưa thực hiện đúng nội quy -GV kết luận nhưng đã thành thật đồng tình với * GV nêu yêu cầu thực hiện đối với tranh 3, cách cư xử yêu cầu HS quan sát tranh 3 SGK/52 nêu nội -HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi dung tình huống được thể hiện trong tranh của GV. -GV nhắc lại:Bạn nữ mải xem ti vi nên chưa sắp xếp sách vở, khi mẹ hỏi ” Con mệt -HS nhận xét câu TL của bạn. quá” -HS lắng nghe. -GV cùng HS thảo luận: - HS quan sát- nêu nội dung, tình + Bạn nữ trong tranh 3 nói như vậy là nói huống được thể hiện trong tranh. thật hay nói dối? + Em có đồng tình với việc làm của bạn nữ không? -HS lắng nghe. + Theo em mẹ bạn nữ sẽ cảm thấy như thế nào khi nghe bạn nữ nói như vậy? + Đã bao giờ em gặp tình huống như bạn nữ -HS trả lời câu hỏi của GV chưa? Khi ấy em đã ứng xử như thế nào? - Bạn đã nói dối -Nhận xét, bổ sung câu trả lời. -GV kết luận. - không đồng tình - sẽ lo lắng cho sức khỏe của bạn biết bạn nói dối sẽ buồn -HS liên hệ thực tế. -Nhận xét câu trả lời của bạn 3. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những - 1 - 2 HS trả lời câu hỏi: Em rút ra em học tốt, nhắc nhở những em chưa chú ý được sau bài học: học - HS đọc lời khuyên trong SGK IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 15 tháng 2 năm 2023 Buổi sáng Tin học (4B) NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Ôn tập các kiến thức, kĩ năng đã học về bài trình chiếu; - Sử dụng bài trình chiếu để trình bày về chủ đề cụ thể. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Phát triển năng lực thiết kế bài trình chiếu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học vận dụng vào bài tập, thiết kế bài trình chiếu. * Năng lực riêng: - Qua hoạt động hình thành kiến thức học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập. Nhận diện và phân biệt được chức năng của các nút lệnh. 3. Phẩm chất Yêu thích học môn Tin học. Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính xách tay, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số - HS lắng nghe. - Ổn định lớp. 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: - GV hướng dẫn học sinh thực hành làm bài tập - HS thảo luận theo nhóm. Trình 1 theo nhóm. bày kết quả. Mở bài Tạo trang Chèn trình chiếu trình chiếu hình mới Chèn Lưu bài trình Chèn tranh ảnh chiếu bảng - HS thảo luận theo nhóm. Trình - Lần lượt các nhóm trình bày kết quả thảo luận bày kết quả. của nhóm. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung. b. Hoạt động 2: - HS thực hành - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 trang 79 - HS làm theo hướng dẫn của GV SGK theo nhóm. - Lần lượt các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung. - HS thực hành c. Hoạt động 3: - HS làm theo hướng dẫn của GV - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trang 79 SGK theo nhóm. + Cách soạn bài trính chiếu. + Cách chèn tranh ảnh vào bài trình chiếu. - Lắng nghe. + Cách lưu bài trình chiếu vào máy tính. - Lần lượt các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung. - Gv cho học sinh soạn một bài trình chiếu nhỏ và thực hiện các thao tác đã thảo luận nhóm ở trên vào bài làm của mình. - GV trình bày kết quả thực hành của một vài học sinh cho cả lớp xem và nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________ Kĩ thuật (5A) LẮP XE CẦN CẨU (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kiến thức: Hs nắm được quy trình lắp xe cần cẩu. - Kĩ năng: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - Tranh ảnh trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học * Cách tiến hành - Gọi HS lên bảng nêu cách chăm sóc gà - HS thực hiện - GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS. - HS nghe - GV giới thiệu-ghi đề bài - HS nghe 2. Hoạt động khám phá * Mục tiêu: Hs nắm được quy trình lắp xe cần cẩu. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - HS quan sát mẫu xe chở hàng lắp sẵn. - GV cho HS quan sát xe cần cẩu đã lắp - Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cẩu; cần sẵn. cẩu;ròng rọc;dây tời; trục bánh xe. - Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó? - HS xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ - HS quan sát GV làm. thuật. a. Hướng dẫn chọn các chi tiết. - HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ - GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại vào tấm nhỏ. chi tiết. - Thanh thứ 4. b. Lắp từng bộ phận. * Lắp giá đỡ cần cẩu( H2 SGK) - Để lắp được giá đỡ cẩu, ta phải chọn những chi tiết nào? - Yêu cầu HS quan sát H.2 SGK. - Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng -HS thực hành lắp theo hướng dẫn của lỗ thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ? GV. - GV hướng dẫn HS lắp các thanh thẳng - HS quan sát và thực hành lắp. 5 lỗ vào các thanh thẳng 7 lỗ. - GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn, sau đó lắp tiếp vào vào bánh đai và tấm nhỏ. * Lắp cần cẩu(H.3 SGK) - HS quan sát để trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và bổ sung cho hoàn - HS trả lời câu hỏi vàlắp theo hình thiện bước lắp. trong SGK. - GV hướng dẫn lắp hình 3c. * Lắp các bộ phận khác: ( H4 SGK) - Yêu cầu HS quan sát hình 4 để trả lời + Gà nuôi: gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, câu hỏi trong SGK. gà ác - GV nhận xét, bổ sung. + Gà nhập nội: gà Tam Hoàng, gà lơ -go c. Lắp ráp xe cần cẩu: + Gà lai: gà ri - GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK. - GV lưu ý cách lắp vòng hãm vào trục quay và vị trí buộc dây tời ở trục quay cho thẳng với ròng rọc để quay tời được dễ dàng - Kiểm tra hoạt động của cần cẩu. d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Củng cố - dặn dò * Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học * Cách tiến hành - Qua tiết học em đã được học thêm - HS tự nhận xét đánh giá mình và bạn những kiến thức gì mới? trong quá trình học tập - GV nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Đạo đức (5B) EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. -Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. -Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - SGK, VBT, tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. - Phiếu học tập cá nhân 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi: + Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ? + Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - HS ghi bảng 2. Hoạt động khám phá kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin (trang 34 SGK) * Cách tiến hành. -GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, - Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội chuẩn bị giới thiệu một nội dung của dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, thông tin trong SGK. Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long. - Đại diện từng nhóm lên trình bày.Ví dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp nổi tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát mẻ, biển mênh mông, có nhiều hòn đảo và - GV kết luận : Việt Nam có nền văn hang động đẹp, con người ở đó rất bình hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dị, thật thà dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. * Tiến hành : - GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau : - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. -HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi: - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến + Em biết thêm những gì về đất nước trước lớp. Việt Nam ? + Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự + Em nghĩ gì về đất nước, con người hào. Việt Nam ? + Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâuđời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngày, con người VN rất thật thà, cần cù chịu khó +Nước ta còn có những khó khăn gì? và có lòng yêu nước + Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây việc làm, trình độ văn hóa chưa cao. dựng đất nước ? - Chúng ta cần phải cố gắng học tập, - GV kết luận: Tổ quốc chúng ta là Việt rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về quốc. Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. * Tiến hành : - GV nêu yêu cầu của bài tập 2. - Cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên - GV kết luận. cạnh. - Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam). + Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. + Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới. + Văn miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta. + Áo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, - HS sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam, nối Nam. tiếp nhau nêu trước lớp. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. Nam. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________________________________ Thứ Năm, ngày 16 tháng 2 năm 2023 Buổi sáng Tin học (4A) Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư) __________________________________________________ Tin học (4B) NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Ôn tập các kiến thức, kĩ năng đã học về bài trình chiếu; - Sử dụng bài trình chiếu để trình bày về chủ đề cụ thể. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Phát triển năng lực thiết kế bài trình chiếu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học vận dụng vào bài tập, thiết kế bài trình chiếu. * Năng lực riêng: - Qua hoạt động hình thành kiến thức học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập. Nhận diện và phân biệt được chức năng của các nút lệnh. 3. Phẩm chất Yêu thích học môn Tin học. Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo án, máy tính, máy chiếu, SGK. - Các phiếu học tập trong kế hoạch DH III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG - Đàm thoại nêu vấn đề. - HS lắng nghe. Ở tiết trước chúng ta đã cùng nhau ôn tập lại các kiến thức về phần mềm trình chiếu. Tiết học ngày hôm nay cô trò ta thực hành để củng cố các kiến thức đã học. - Bài mới 2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH a. Hoạt động 1: - Bài 4 gồm có mấy yêu cầu? - HS nêu yêu cầu: + Tạo bài trình chiếu có chủ đề giới thiệu trường em, gồm 4 trang. + Bổ sung thông tin ngày tạo, người tạo, đánh số trang trình chiếu. + Chọn màu nền cho trang thứ nhất khác màu nền với các trang còn lại, nhấn phím F5 để kiểm tra bài trình chiếu? + Đặt tên cho bài trình chiếu là Giới thiệu trường em, rồi lưu vào thư mục Trình chiếu trên máy tính. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 trang 80 SGK. Trình bày bài trình chiếu có chủ đề “ Giới thiệu trường em”. - Cho HS quan sát một số bài mẫu. - HS quan sát, lắng nghe. + Trang 1: Tên chủ đề, hình ảnh minh họa về ngôi trường của em. VD: + Trang 2: Giới thiệu về trường: tên trường, địa chỉ, tên thầy cô hiệu trưởng, số lớp học. + Trang 3: Nêu những thành tích hoặc đặc điểm nổi bật của trường em. + Trang 4: Viết lời cảm ơn người theo dõi. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - GV trình bày kết quả thực hành của một vài nhóm cho cả lớp xem và nhận - HS thực hành nhóm (nhóm 2). xét. - HS quan sát, nêu nhận xét. - GV nhận xét bài thực hành của học sinh. b. Hoạt động 2: - HS lắng nghe. Cô thấy các nhóm đều hoàn thành rất tốt hoạt động 1. Vậy muốn bổ sung thông tin ngày tạo, người tạo và đánh số trang trình chiếu các em thao tác - HS quan sát, lắng nghe. như thế nào? - GV thao tác hướng dẫn học sinh bổ sung thông tin vào bài trình chiếu: + Ngày tạo. - HS quan sát, làm theo hướng dẫn của + Người tạo. GV. + Đánh số trang. Để chọn màu nền cho trang trình chiếu ta làm như thế nào? GV hướng dẫn học sinh bổ sung màu - HS nêu ý kiến. nền vào bài trình chiếu. - Làm theo hướng dẫn của GV. - Tiến hành lưu bài theo yêu cầu. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hoạt động 1: Ứng dụng, mở rộng - GV chia học sinh thành các nhóm nhỏ. - HS lên thuyết trình về bài trình chiếu - Đại diện nhóm lên trình bày sản mà em đã thực hiện. phẩm của mình. - Các nhóm quan sát bài trình chiếu - HS quan sát, sau mỗi nhóm thuyết của bạn và nhận xét. trình nhận xét. - Gv nhận xét và góp ý cho bài trình - HS lắng nghe. chiếu của học sinh. Các em đã hoàn thành khá tốt bài thuyết trình của mình, tuy nhiên vẫn còn một số lỗi như chọn màu nền với màu chữ không phù hợp hay trang trình chiếu còn nhiều chữ trên một trang. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK trang - HS đọc ghi nhớ. 80. 2. Hoạt động 2: Củng cố - Tóm tắt lại nội dung chính. - HS lắng nghe. - Các em về nhà chuẩn bị trước bài 2: Sao chép nội dung từ phần mềm khác. - Nhận xét chung về tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________ Buổi chiều Đạo đức (5A) Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ tư) _____________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) CƠ THỂ EM (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học ,HS đạt được : *Về nhận thức khoa học : -Xác định được tên, hoạt động của các bộ phận bên ngoài cơ thể. - Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể . - Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó. *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : - Phân biệt được con trai và con gái. - Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể. *Về vận dụng kiến thức ,kĩ năng đã học . - Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được. - Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ cơ thể con trai và con gái. - Clip bài hát Ồ sao bé không lắc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học * Cách tiến hành Cho HS nghe nhạc :Ồ sao bé không lắc. HS múa, hát theo nhạc - GV hỏi: + Bài hát nhắc đến những bộ phận nào của - HS bạn trả lời. cơ thể + Các bộ phận khác nhau của cơ thể đã thực hiện những công việc gì trong khi múa, hát? -Lắng nghe. GV dẫn dắt hs vào bài học. 2. Khám phá * Mục tiêu: Nói được tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. * Cách tiến hành: HĐ 1 : Quan sát hình vẽ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể: Bước 1: Làm việc theo cặp. -Cả lớp quan sát hình . -HS quan sát hình trang 95, 1 HS chỉ vào - HS thảo luận nhóm đôi. bộ phận trên hình vẽ để hỏi và HS khác trả - 1HS hỏi, em trả lời lời. Bước 2: Làm việc cả lớp: HS của cặp này hỏi, HS cặp khác trả lời, nếu trả lời đúng được đặt câu hỏi cho cặp Từng nhóm HS hỏi đáp nhau. khác. -Nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời -GV cho hs quan sát hình vẽ 1 em trai và đúng . một em gái với đầy đủ các bộ phận: Cơ thể con trai và con gái khác nhau ở chỗ nào? - GV cho HS đọc lời con ong trang 95. -3HS đọc . HĐ2 : Trò chơi “Thi nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể con trai hoặc con gái. HS chơi trò chơi.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_le_duc_t.doc



