Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Ngọc
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 24 Thứ 2 ngày 27 tháng 02 năm 2023 Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ (Khối 3) VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau hoạt động Sinh hoạt dưới cờ, HS có khả năng: - Biết một số hoạt động đã thực hiện được trong tuần qua và kế hoạch tuần tới của nhà trường. - Học sinh tự tin tham gia biểu diễn các tiết mục văn nghệ về chủ đề về bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ, tự học: Biết làm những việc làm để góp phần bảo vệ môi trường trong chính ngôi trường của mình. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhiệt tình cỗ vũ các bạn tham gia biểu diễn. + Năng lực giải quyết vấn đề: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại ngôi trường của mình. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình yêu đối với môi trường xung quanh mình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm cao để bảo vệ môi trường xung quanh mình. II. THỜI GIAN , ĐỊA ĐIỂM, THÀNH PHẦN THAM GIA: 1. Thời gian: Sáng thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2023 2. Địa điểm: Tổ chức tại sân trường( nếu trời mưa tổ chức tại lớp học) 3. Thành phần tham gia: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và tất cả học sinh toàn trường. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Chào cờ (6p) - Ổn định tổ chức - Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục - Đứng trang nghiêm - Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu (Liên đội trưởng điều hành) - Giới thiệu chương trình của tiết chào cờ (Tổng phụ trách) 2. Đánh giá tuần 24 và triển khai kế hoạch tuần 25(12p) * Đội cờ đỏ đánh giá, nhận xét các phong trào, hoạt động của các lớp trong tuần qua (Liên đội trưởng thực hiện) * Hiệu trưởng đánh giá, nêu kế hoạch tuần tới. * Tổng phụ trách triển khai một số hoạt động của Liên đội. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: Văn nghệ về chủ đề Bảo vệ môi trường(15p) a. Khởi động- kết nối:(3p) - Giáo viên cho học sinh vận động theo bài hát “Kun bảo vệ môi trường”. + Học sinh thực hiện. - Giáo viên dẫn dắt vào hoạt động. b. Sinh hoạt theo chủ đề: Văn nghệ về chủ đề Bảo vệ môi trường(12p) - Tổng phụ trách Đội nêu ý nghĩa của chủ đề Bảo vệ môi trường và giới thiệu nội dung buổi biểu diễn văn nghệ về chủ đề Bảo vệ môi trường. - Giáo viên điều khiễn chương trình văn nghệ về chủ đề Bảo vệ môi trường theo kế hoạch. Tổ chức cho học sinh biểu diễn đa dạng các tiết mục múa, hát, nhảy, đóng kịch . - Nhà trường động viên , khen ngợi các cá nhân, tập thể đã tích cực tham gia biểu diễn văn nghệ 4. Vận dụng:(2p) - Giáo viên cho học sinh nêu những việc làm của em để góp phần bảo vệ môi trường ở trong trường học. + Em sẻ làm gì để bảo vệ môi trường ở trong trường học chúng ta? - Học sinh chia sẻ. Giáo viên nhận xét. - GV nhận xét chung tiết học. Nhắc các lớp thực hiện nghiêm túc các kế hoạch, phong trào nhà trường và đội đã phát động trong thời gian tới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. ************************************* Sáng: Kỉ thuật( Lớp 5A) LẮP XE CẦN CẨU(tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc và có thể chuyển động được. 2. Năng lực + Năng lực tự chủ, tự học: Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. + Giao tiếp, hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận theo nhóm về cách lắp xe cần cẩu. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Yêu thích lắp ghép, yêu thích môn học - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để lắp được xe cần cẩu theo mẫu . - Phẩm chất trách nhiệm: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: - Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. * Học sinh: - SGK kỉ thuật 5 - Bộ lắp ghép mô hình kỹthuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 1. Khởi động(5p) * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh vận động theo bài hát + Bài hát nhắc về con vật gì? * Giáo viên nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: 2. 1. Quan sát nhận xét mẫu(8p) * Mục tiêu: - Giúp học sinh xác định hướng lắp ghép trên mẫu đã làm. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu xe cần cẩu, hướng dẫn học sinh quan sát kỉ từng bộ phận và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần có những bộ phận nào? + Hãy kể tên các bộ phận đó? - Học sinh thảo luận 4. - Đại điện các nhóm chia sẻ, nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. - Giáo viên nhận xét. Giáo viên chốt: Cần có 5 bộ phận: giá đỡ cẫu, cần cẫu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe. 2.2. Hướng dẫn cách thực hiện: * Mục tiêu: - Giúp học sinh biết các thao tác lắp ghép xe cần cẩu. * Cách tiến hành: a. Hướng dẫn chọn các chi tiết: + Hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo bảng trong SGK. + Yêu cầu học sinh xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b. Lắp từng bộ phận: - Lắp giá đỡ cẩu: + Để lắp được bộ phận này ta cần có những chi tiết nào? + GV tiến hành lắp từng phần cho HS quan sát . - Gọi HS lên lắp. + Giáo viên nhận xét, uốn nắn cho hoàn chỉnh bước lắp . - Lắp ráp xe cần cẩu : + Em hãy nêu các bước lắp cần cẩu? + Giáo viên tiến hành lắp lắp từng bộ phận cho học sinh quan sát. - Gọi học sinh lên lắp. + Giáo viên nhận xét, uốn nắn cho hoàn chỉnh các bước lắp. - Lắp các bộ phận khác: + Em hãy nêu các bước lắp các bộ phận còn lại của xe. + Giáo viên tiến hành lắp từng phần cho học sinh quan sát. - Học sinh lên lắp. - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho hoàn chỉnh bước lắp. c. Lắp ráp xe cần cẩu: - GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong sách SGK. - Kiểm tra sự chuyển động của xe . d. Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp . - Khi tháo rời phải tháo rời, từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp ghép . 3. Vận dụng(4p) * Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức đã học để lắp ghép một số đồ vật mình yêu thích * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh kể một số đồ vật mình có thể lặp ghép - Học sinh chia sẻ - Giáo viên nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ******************************************** Chiều/sáng: Thứ 2 (6) ngày 27(3) tháng 02(03)năm 2023 Tiết 1(2): Mĩ thuật (Lớp 3) BÀI 11: TẠO SẢN PHẨM CÓ BỀ MẶT MỀM MỊN HOẶC THÔ RÁP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật - Bước đầu làm quen, phân biệt được vật liệu có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp. - Biết lựa chọn được vật liệu có mềm mịn hoặc thô ráp để tạo sản phẩm yêu thích. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù góp phần hình thành, phát triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo được biểu hiện như: Nhận biết vật liệu trong tự nhiên, cuộc sống có nhiều bề mặt phong phú khác nhau. Mỗi vật liệu đều có vai trò nhất định trong cuộc sống, có sử dụng các vật liệu đó để sáng tạo sản phẩm mĩ thuật. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: nhân ái, trung thực, trong đó, góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm được biểu hiện: Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo như: một số vật liệu có bề mặt mềm mịn, thô ráp như bông, vải (lụa, nhung, dạ )giấy giáp, bìa carton, sỏi đá, vỏ con Ngao, Trai, Sò , các loại hạt, dây len, dây thừng kéo, hồ dán, bút chì;Thu dọn giấy vụn, giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi thực hành, Phát hiện mỗi vật liệu đều có vẻ đẹp riêng về màu sắc và chất liệu. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: + Một số vật liệu vải có bề mặt thô ráp hoặc mềm min:vải nhung, bông, vải dạ, sợi len, sợi đay, giấy mềm, giấy nhám, vỏ sò, ốc, đất nặn + Hình minh hoạ cách thực hiện 2. Học sinh: + Một số vật liệu vải có bề mặt thô ráp hoặc mềm min: vải nhung, bông, vải dạ, sợi len, sợi đay, giấy mềm, giấy nhám, vỏ sò, ốc, đất nặn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (5p) * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: - Tổ chức trò chơi “Ai chọn nhanh” GV chuẩn bị một số vật liệu như: vải nhung, bông, vải dạ, sợi len, sợi đay, giấy mềm, giấy nhám, vỏ sò, ốc, đất nặn Tất cả các vật liệu cho vào 1 hộp kín. + Chuẩn bị hai khay, một khay viết chữ chất mềm mịn, 1 khay viết chữ chất cứng, thô ráp + Chia HS thành hai đội Cách chơi: yêu cầu hai đội chỉ dùng tay sờ và chọn các vật liệu. Đội 1 tìm các chất liệu mềm mịn, đội 2 tìm các chất liệu cứng, thô ráp, để vào các khay đã quy định. Chú ý khích lệ HS đoán tên vật liệu trước khi xếp vào khay. Kết quả dựa vào số lượng vật liệu tìm được đúng yêu cầu - Học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét, bổ sụng thêm. * Giáo viên dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: a. Quan sát, nhận xét (8p) * Mục tiêu: - Bước đầu làm quen, phân biệt được vật liệu có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp * Cách tiến hành: - Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa SGK hoặc các vật liệu giáo viên đã chuẩn bị và yêu cầu thảo luận nhóm : + Tên vật liệu ở mỗi hình ảnh? + Vật liệu hay đồ vật nào mềm mịn? Vật liệu hay đồ vật nào thô ráp - Học sinh thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm chia sẻ. - Nhận xét hoặc bổ sung ý kiến của các bạn đã chia sẻ - Nhận xét câu trả lời của HS và gợi ý để HS nhận ra những vật mềm mịn hoặc thô ráp. + Giáo viên có thể cho học sinh quan sát thêm một số dồ vật quen thuộc trong gia đình: thân cây, bì, vải b. Hướng dẫn cách thực hiện:(13p) b1. Tạo sản phẩm từ vật liệu có bề mặt mềm mịn(6p) * Mục tiêu: - Biết cách tạo sản phẩm có bề mặt mềm mịn. * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Vật liệu chính để tạo sản phẩm + Các bước tạo nên sản phẩm - Giáo viên cho 1-2 em chia sẻ, học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận xét - Giáo viên hướng dẫn mẫu các bước thực hiện - Giáo viên chiếu các bước tạo sản phẩm và gọi học sinh nêu lại các bước: + Chuẩn bị: Vật liệu mềm mịn như vải, bông gòn, giấy màu, Bước 1: Dùng bút chì vẽ hình các bộ phận, chi tiết hình mặt con thỏ. Bước 2: Dùng hồ dán hoặc keo dán bông gòn lên mặt con thỏ và gắn thêm các chi tiết: mắt,mũi, miệng để hoàn thiện sản phẩm. - Giáo viên gợi ý học sinh có thể tạo các con vật khác. b2. Tạo sản phẩm từ vật liệu có bề mặt thô ráp(7p) * Mục tiêu: - Biết cách tạo sản phẩm có bề mặt thô ráp. * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Vật liệu dùng để tạo sản phẩm + Các bước tạo nên sản phẩm - Giáo viên cho 1-2 em chia sẻ, học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận xét - Giáo viên hướng dẫn mẫu các bước thực hiện: - Giáo viên chiếu các bước tạo sản phẩm và gọi học sinh nêu lại các bước: + Chuẩn bị: Vật liệu thô ráp như giấy bìa carton, giấy màu, dụng cụ, Bước 1:chọn kích thước giấy bìa cartonđể tạo hình con cá và giấy màu để tạo các chi tiết concá. Dùng bút chì vẽ nét tạo hình con cá lên bề mặt của giấy bìa.Tiếp theo vẽ hinh vẫy cá lên giấy màu. Bước 2: Dùng kéo cắt thân mình và các bộ phận theo nét chì, dùng hồ gắn thêm chi tiết: mắt để hoàn thiện sản phẩm. - Giáo viên gợi ý học sinh có thể tạo các con vật khác tương tự các bước - Cho học sinh xem một số sản phẩm để tham khảo. 2. Thực hành, sáng tạo (6p) * Mục tiêu: - Học sinh nêu ý tưởng về tạo sản phẩm có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp của nhóm mình * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận ý tưởng thực hành, tạo hình sản phẩm của nhóm mình: chọn vật liệu, cách tạo sản phẩm. - Học sinh các nhóm thảo luận - Học sinh đại diện các nhóm chia sẻ. - Giáo viên nhận xét thêm. 4. Vận dụng (3p) * Mục tiêu: - Học sinh biết chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm. * Cách tiến hành: - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm. - Giáo viên nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: **************************************** Thứ 3 ngày 28 tháng 02 năm 2023 Buổi chiều: Hoạt động trải nghiệm (Lớp 2A) HĐGDTCĐ: XÂY DỰNG TRƯỜNG XANH- LỚP SẠCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ, tự học: Tìm hiểu được về thực trạng môi trường ở nhà trường. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tích cực thảo luận nhóm, trao đổi với bạn về những việc làm để xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp. + Năng lực giải quyết vấn đề: Thực hiện được kế hoạch vệ sinh môi trường ở nhà trường. - Năng lực riêng: + Phát triển tình yêu trường, lớp; có ý thức và trách nhiệm trong việc giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp. 2. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình yêu trường, lớp. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực vệ sinh trường lớp hàng ngày cho sạch sẻ. - Phẩm chất trách nhiệm: Luôn ý thức và trách nhiệm trong việc giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: - Nhạc bài hát “Quê hương tươi đẹp”. * Học sinh: - Chổi, giỏ rác, xúc rác, giẻ lau III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 1. Khởi động - kết nối: (5p) * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh hát tập thể bài hát “Giữ vệ sinh trường lớp”. + Bài hát nói về nội dung gì? + Học sinh trả lời - Giáo viên dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Trải nghiệm: Thực hiện kế hoạch Trường xanh - lớp sạch (25p) * Mục tiêu: - Thực hiện được kế hoạch vệ sinh môi trường ở nhà trường. - Phát triển tình yêu trường, lớp; có ý thức và trách nhiệm trong việc giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thực hiện Kế hoạch Trường xanh- lớp sạch: + Các nhóm kiểm tra lại việc chuẩn bị đồ dùng cần thiết và nhắc nhở nhau thực hiện theo đúng nhiệm vụ đã được phân công. + GV yêu cầu các nhóm cùng thực hiện theo bản kế hoạch. + GV hỗ trợ, giúp đỡ các nhóm trong quá trình làm vệ sinh trường lớp. - Sau khi vệ sinh xong, GV nhắc nhở HS thu dọn đồ dùng gọn gàng. - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ về kết quả đạt được. - Một số bạn chia sẻ về cảm xúc của bản thân khi đã tham gia làm vệ sinh trường lớp sạch, đẹp. - GV đánh giá kết quả đạt được và khen ngợi cả lớp. *Kết luận: Vệ sinh trường lớp sạch sẽ sẽ tạo ra môi trường thuận lợi cho hoạt động học tập và vui chơi của các em. Mỗi thành viên trong lớp đều có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh môi trường nhà trường và lớp học sạch, đẹp. - GV nhắc nhở HS thực hiện giữ vệ sinh trường, lớp sạch, đẹp hằng ngày. 3. Vận dụng(5p) * Mục tiêu: - Học sinh biết những việc góp phần giữ vệ sinh trường, lớp mình luôn sạch sẻ. * Cách tiến hành: - Em nhắc nhở các bạn giữ gìn trường, lớp của mình sạch, đẹp: quét dọn hằng ngày, lau chùi bàn ghế, sắp xếp bàn ghế ngay ngắn - Giáo viên nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: *************************************** Thứ 5 ngày 02 tháng 03 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm (Lớp 1) HĐGDTCĐ: CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Năng lực chung: + Giao tiếp, hợp tác: Cùng thảo luận nhóm để việc tìm hiểu về các công trình công cộng của quê hương. + Tự chủ, tự học: Kể được một số công trình công cộng ở địa phương em ở. + Năng lực giải quyết vấn đề: Biết được những công trình công cộng của quê hương mình. - Năng lực riêng: Mô tả được công trình công cộng của quê hương mình. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Phấn khỏi và hào hứng với việc tìm hiểu về các công trình công cộng của quê hương. - Phẩm chất trách nhiệm: Luôn ý thức và trách nhiệm trong việc giữ gìn công trình công cộng ở quê hương. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: - Một vài hình ảnh về công trình công cộng. - Giấy vẽ, bút màu. * Học sinh: - SGK HĐTN1. - Giấy vẽ, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Khởi động: (5p) * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Kể tên được các công trình công cộng. * Cách tiến hành - Giáo viên cho học sinh các nhóm ghi tên các công trình công cộng mà em biết + Học sinh các nhóm viết vào bảng phụ giáo viên đã chuẩn bị sẵn + Giáo viên cho học sinh nhóm treo bảng phụ lên bảng. - Giáo viên và học sinh đếm số công trình công cộng các nhóm kể được trong bảng phụ - Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm kể được nhiều nhất. - Giáo viên giới thiệu bài và ghi bảng 2. Khám phá: Kể tên các công trình công cộng của quê em (8p) * Mục tiêu - HS biết và gọi tên được một số công trình công cộng quê hương. * Cách tiến hành - GV cho HS quan sát các hình ảnh về công trình công cộng có trong SGK. HS thảo luận nhóm 4: + Tên công trình công cộng? + Công trình đó ở đâu? + Công trình công cộng nói về cái gì? - Gv có thể mời một vài HS giới thiệu về những công trình công cộng mà em biết sau khi quan sát, chia sẻ cùng các bạn. * Kết luận: HS biết được một bài công trình công cộng có ý nghĩa đối với bản thân, với quê hương. 3. Thực hành giữ gìn công trình công cộng ở quê em(17p) * Mục tiêu: - HS biết thực hiện các việc làm cụ thể của mình để tham gia giữ gìn công trình công cộng ở quê hương. Lồng ghép GDĐP: chủ đề 2: Bảo vệ môi trường nơi công cộng( Hoạt động 3) vào HĐ2 của chủ đề * Cách tiến hành: - Giáo viên cho HS quan sát tranh ở trang 16 tài liệu GDĐP để học sinh nhận xét việc làm của các bạn trong tranh và biết được việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường. - Giáo viên cho HS ra khu vực trước sân trường. Cho học sinh thảo luận, tổ chức cho HS đóng vai thể hiện các hành động để giữ gìn công trình công cộng bằng hoạt động. + GV mời một nhóm HS gồm 3 em: 1 em cầm túi đựng rác và bỏ rác vào túi đựng, 1 em thì đang xóa những vết bẩn trên tường của công trình công cộng, 1 em cầm chổi quét rác xung quanh. + Học sinh thực hiện đóng vai. - Kết thúc hoạt động, GV cho HS tự nêu và gọi tên các hoạt động các em đã làm đó là gì để giúp các em khắc sâu việc cần làm. * Kết luận: Hoạt động thực hành sẽ tạo cho HS niềm vui, hứng thú khi tự mình làm ra sản phẩm cụ thể, đó là làm cho công trình công cộng luôn được sạch đẹp. 4. Vận dụng (5p) * Mục tiêu - Học sinh biết thực hiện việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Cách tiến hành - Thực hiện vệ sinh lớp học: Quyét dọn, lau chùi bàn ghế, cạo meo mốc ở xung quanh lớp học - Giáo viên nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: *********************************************** Thứ 6 ngày 03 tháng 03 năm 2023 Tiết 3: Mĩ thuật (Lớp 4B) CHỦ ĐỀ 9: SÁNG TẠO HỌA TIẾT, TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật: - HS hiểu sơ lược về họa tiết trang trí. - HS biết cách vẽ họa tiết trang trí. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác chuẩn bị đồ dùng, vật liệu học tập, chủ động trong các hoạt động học tập. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét sản phẩm . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng các hoạ tiết trang trí để trang trí sản phẩm yêu thích . 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thiên nhiên và cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Giáo dục đức tính chăm chỉ, đoàn kết, tích cực trong hoạt động học tập; biết chuẩn bị đồ dùng học tập... - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng ý thích, ý kiến của bạn bè và những người xung quanh; II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: - Tranh, ảnh một số họa tiết trang trí, họa tiết trang trí dân tộc. - Một số đồ vật quen thuộc có trang trí. - Hình minh họa cách thực hiện. * Học sinh: - Sách học mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, bút chì, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Khởi động- kết nối: (5p) * Mục tiêu: - Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đoán đồ vật. + Giáo viên chọn 2 học sinh đứng quay lưng vào nhau rồi đưa 1-2 đồ vật cho 1 học sinh xem và yêu cầu học sinh đó chỉ đươc nói 2 câu về đồ vật đó để bạn còn lại đoán Ví dụ: Giáo viên đưa ra cái bát , HS 1 nói : Đồ vật này dùng để ăn cơm ; Đồ vật này được làm từ chất liệu gốm, sứ. HS 2 căn cứ trên 2 câu gợi ý của bạn để đoán tên đồ vật. + Giáo viên nhận xét. - GV dẫn dắt vào nội dung chủ đề : Xung quanh chúng ta có nhiều đồ vật được tạo dáng và trang trí phong phú. Để giúp các em có thể tự sáng tạo dáng và trang trí đồ vật theo ý thích chúng ta cùng tìm hiểu chủ đề “Sáng tạo hoạ tiết ,tạo dáng và trang trí đồ vật” 2. Khám phá: Hướng dẫn tìm hiểu (8p). * Mục tiêu: - HS hiểu sơ lược về họa tiết trang trí. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 9.1 thảo luận để nhận biết về sự cân đối của các sự vật trong tự nhiên. + Em quan sát thấy những hình ảnh gì ? + Màu sắc của chúng như thế nào? + Các cánh hoa, cánh bướm, lá được sắp xếp như thế nào? Có cân đối không? - HS quan sát, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - GV cùng HS nhận xét. - Yêu cầu học sinh quan sát tiếp hình 9.2 tìm hiểu về họa tiết trang trí. + Em hiểu thế nào là họa tiết trang trí? + Có thể sáng tạo các họa tiết trang trí dựa vào các hình ảnh trong tự nhiên không? Vì sao? + Các họa tiết trang trí có điểm gì giống và khác so với các hình ảnh trong tự nhiên? - HS quan sát, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. *GV nhận xét, tóm tắt b. Hướng dẫn thực hiện (9p). * Mục tiêu: - Học sinh biết cách vẽ họa tiết trang trí. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 9.3 trang 82 SGK, thảo luận nhóm và nhận biết các đường trục và tìm hiểu cách vẽ họa tiết trang trí. - GV nhận xét, tóm tắt: + Lựa chọn họa tiết là hình hoa, lá hay con vật. + Vẽ các hình dáng chung (hình vuông, tròn, tam giác ) + Vẽ các đường trục ( trục ngang, trục dọc, trục chéo ) + Vẽ các nét chính của họa tiết ( dựa vào các đường trục, vẽ các họa tiết đối xứng giống nhau và bằng nhau). + Với các họa tiết giống nhau vẽ màu giống nhau, có cùng độ đậm nhạt. - GV hướng dẫn minh họa. - Yêu cầu HS xem phần ghi nhớ SGK: 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ. - HS quan sát hình 9.4 tham khảo để có ý tưởng sáng tạo họa tiết. 2. Hướng dẫn thực hành (10p). * Mục tiêu: - HS vẽ được họa tiết trang trí yêu thích. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 9.5 để tham khảo họa tiết để có ý tưởng tượng sáng tạo riêng. - HS cả lớp thực hành cá nhân: Sáng tạo họa tiết theo ý thích của mình vào giấy A4. - GV quan sát, gợi ý thêm cho HS. - Giáo viên cho học sinh nhận xét một số sản phẩm 4. Vận dụng (3p) *Mục tiêu: - Biết sử dụng hoạ tiết trang trí để trang trí một số vật phục vụ trong học tập . *Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS sử dụng hoạ tiết trang trí để trang : bài thi viết chữ đẹp, góc thư viện - GV nhận xét giờ học, tuyên dương, khen ngợi HS có ý thức học tập tốt, động viên, khích lệ HS khác cố gắng hơn. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_nguyen_t.docx



