Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ

doc29 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 25
 Thứ Hai, ngày 6 tháng 3 năm 2023
Buổi sáng
 Đạo đức (4B)
 THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức
- Củng cố và rèn kỹ năng trong giao tiếp: 
 + Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
 + Tự trọng và tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình 
với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất 
lịch sự.
 + Tôn trọng và giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
2. Kĩ năng
- Thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học.
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
4.Phẩm chất: - Có thái độ tự trọng và tôn trọng người khác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK, SBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: -TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ 
- GV dẫn vào bài mới
2. Bài mới 
* Mục tiêu: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. Tự 
trọng và tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những 
người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. 
Tôn trọng và giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Ôn lại các kiến thức Nhóm 6 – Lớp
*Nhóm 1, 2: Nêu những hành động và việc * Hành động và việc làm thể hiện 
làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người sự kính trọng và biết ơn người lao 
lao động? động:
 + Chào hỏi lễ phép.
 + Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ 
 chơi.
 + Học tập gương những người lao 
 động.
 + Quý trọng sản phẩm lao động * Nhóm3,4: Nêu một số biểu hiện lịch sự khi * Một số biểu hiện lịch sự khi nói 
nói năng và cháo hỏi? năng và chào hỏi:
 + Nói năng nhỏ nhẹ, nhã nhặn, 
 + Biết lắng nghe khi người khác 
* Nhóm 5, 6: Nêu một số việc làm thể hiện đang nói.
giữ gìn, bảo vệ các CTCC + Chào hỏi khi gặp gỡ.
 + Cám ơn khi được giúp đỡ.
 GV nhận xét chung, hệ thống lại KT liên + Xin lỗi khi làm phiền người khác.
quan các bài học + Biết dùng những lời yêu cầu và 
HĐ 2: Xử lí tình huống đề nghị khi muốn nhờ người khác 
- Yêu cầu các nhóm bắt thăm và đóng vai xử giúp đỡ.
lí các tình huống sau: * Một số việc làm thể hiện giữ gìn, 
+ Nam đến nhà Hoàng chơi thì bắt gặp bảo vệ các CTCC:
Hoàng đang xé giấy trắng để gấp máy bay + Không viết vẽ bậy lên tường
chơi. + Không leo trèo lên các đồ tâm 
+ Lan cùng nhóm bạn đang chơi trên sân linh
trường thì thấy thầy Ba đi gần tới. Mấy bạn + Dọn dẹp VS sạch sẽ
bảo Lan: Chúng mình không cần chào thầy + Trang trí, làm mới,...
vì thầy không dạy lớp mình.
+ Hôm nay, nhà trường tổ chức cho HS khối 
4 đi thăm quan chùa. Đến sân chùa, thấy con Nhóm 6 – Lớp
rồng bằng đá giữa sân, Tùng rủ các bạn trèo 
lên chơi cho thích.
- GV nhận xét chung, lưu ý về các hành vi - Thực hành theo nội dung các bài 
ứng xử của HS trong từng tình huống học
3. HĐ ứng dụng - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ 
 khuyên chúng ta cần biết cư xử lịch 
4. HĐ sáng tạo sự với người khác.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Đạo đức (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B
 ________________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 7 tháng 3 năm 2023
Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B)
 CÁC GIÁC QUAN ( tiết 3 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học , HS đạt được : 
 * Về nhận thức khoa học: - Nêu được tên của các giác quan . 
 * Về tìm hiếu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
 - Quan sát và trải nghiệm thực tế để phát hiện ra chức năng của năm giác quan và 
 tầm quan trọng của các giác quan . 
 * Về vận dụng kiên thức, kĩ nãng đã học: 
 - Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần phải bảo vệ các giác quan . 
 - Thực hiện được các việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng 
 ngày , đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK .
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . 
- Bộ tranh về các giác quan .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
* Cách tiến hành
- Cho HS chơi trò chơi: Mắt mũi tai cằm - HS chơi.
tai.
- GV hỏi: -HS trả lời:
+ Trò chơi nhắc đến những bộ phận nào + Nhắc đến: : Mắt, mũi, tai, cằm.
trên cơ thể chúng ta ? + HS trả lời.
+ Các em có biết mỗi bộ phận trên cơ thể 
chúng ta có chức năng như thế nào không?
- GV nhận xét, tuyên dương HS. -Lắng nghe
- GV giới thiệu bài học : Bài học hôm nay 
chúng ta cùng tìm hiểu những bộ phận của 
cơ thể giúp chúng ta nhận biết được các vật 
xung quanh . 
2. Khám phá
* Mục tiêu : Nhận biết được năm giác quan của cơ thể là : thị giác, thính giác, khứu 
giác, vị giác, xúc giác tương ứng với nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ. 
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các giác quan - Đại diện 1 số nhóm lên trả lời:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, trả + Có thể nhìn thấy con trâu, con nghé, 
lời: cây cỏ, có thể nghe thấy tiếng con trâu, 
 + Các bạn trong hình có thể nhìn , nghe con nghé kêu, tiếng sáo bạn nhỏ thổi,.. được gì ? + Các bạn đó nhìn bằng mắt và nghe 
 bằng tai.
 + Trong hình: Bà đang ăn mít, mẹ đang 
 bê đĩa mít, bạn nữ nói mít thơm quá, bạn 
+ Các bạn đó đã nhìn và nghe bằng bộ phận nam sờ vào quả mít.
 + Tay bạn nhỏ sờ vào quả mít thấy vỏ 
nào của cơ thể ? 
 mít xù xì, mũi bạn nhỏ ngửi thấy mùi 
+ Bà, mẹ và các bạn trong hình đang làm gì
 thơm của mít, bà ăn mít cảm nhận được 
 vị ngọt của mít.
+ Những bộ phận nào của cơ thể giúp nhận - HS nhận xét.
biết được: vỏ mít xù xì, mùi thơm, vị ngọt 
của múi mít ?
- HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . 
- GV hỏi : Em nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ 
các vật xung quanh bằng những bộ phận 
nào của cơ thể ?
- GV chốt lại nội dung chính : Cơ thể - HS trả lời: Mắt, tai, mũi, lưỡi, tay.
chúng ta có 5 giác quan là: nhìn, nghe, 
ngửi, nếm, sờ.
 - HS nghe.
- GV mở rộng cho HS: tên khoa học chính 
xác của năm giác quan là : thị giác, thính 
giác, khứu giác, vị giác, xúc giác tương ứng 
với nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ. 
3. Luyện tập:
* Mục tiêu: HS nêu được tác dụng của các giác quan.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc - HS quan sát hình, 1HS đọc to thông tin 
thông tin trong các khung trong hình trước lớp, lớp đọc thầm, theo dõi.
(trang 102 -SGK) để làm bài tập: “Hãy 
nói tên các bộ phận của cơ thể phù hợp - HS trả lời: 
với những thông tin trong hình dưới đây”. + Chúng ta nghe được các âm thanh khác 
- Gọi 3-4HS lên trả lời. nhau bằng tai .
 + Chúng ta nhìn được hình dạng , màu sắc 
- GV yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ của vật bằng mắt .
(SGK-trang 102) + Chúng ta nhận biết được các vị đắng, 
- GV gọi 1-2HS đọc to trước lớp. cay, chua, ngọt, mặn bằng lưỡi. 
 + Chúng ta ngửi được các mùi khác nhau 
 bằng mũi .
- Cả lớp đọc đồng thanh. + Chúng ta cảm nhận được nóng, lạnh, 
 trơn, nhãn, xù xì của vật bằng da . - HS đọc thầm.
4. Củng cố - dặn dò
* Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học 
* Cách tiến hành
Hôm nay các con học bài gì ? 1 HS đọc mục “em có biết “
 -Gv nhận xét tiết học . -1 số HS nhắc lại các giác quan 
 -Về nhà thực hiện tốt bài học trên cơ thể và vai trò của chúng.
 -Lắng nghe và ghi nhớ .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội (1A)
 Như đã soạn ở lớp 1B
 _______________________________________
 Đạo đức (1A)
 TRẢ LẠI CỦA RƠI ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Học xong bài này, HS cần đạt các yêu cầu sau:
-Giải thích được vì sao nên trả lại của rơi khi nhặt được.
-Xác định được một số người phù hợp, đáng tin cậy có thể giúp đỡ em trả lại của 
rơi khi nhặt được ở trường, ở ngoài đường và nơi công cộng
-Thực hiện trả lại của rơi mỗi khi nhặt được
-Ban đầu biết đồng tình với những hành vi thật thà, không tham lam của rơi; không 
đồng tình với thái độ, hành vi không chịu trả lại của rơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
SGK Đạo đức lớp 1
- Video bài “ Bà Còng”. Nhạc và lời: Phạm Tuyên
-Các câu chuyện, clip về những bạn nhỏ thật trả lại của rơi.
-Một số sụng cụ đóng vai
-Thẻ mặt cười, mặt mếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho học sinh và dẫn dắt học sinh vào bài học. - Cách tiến hành:
-GV cho HS vừa xem video, vừa hát tập thể bài “ - HS Hát.
Bà Còng đi chợ”
-Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: - Hs trả lời: Bạn Tôm đã nhặt 
 1) Bạn Tôm, Bạn Tép trong bài hát đã làm gì? được tiền và trả lại bà
2) Việc làm của các bạn có đáng khen không, vì -HS trả lời:Việc làm của bạn 
sao? đáng khen vì bạn đã biết giúp bà 
 nhặt và trả lại tiền rơi cho bà
-GV hướng dẫn HS nhớ lại và chia sẻ cặp đôi: -Dự kiến: có hoặc chưa
1) Em và người thân của em đã bao giờ bị mất 
tiền hoặc mất đồ chưa? -Dự kiến: em ( người thân) đã 
2) Khi bị mất tiền hoặc mất đồ, em và người thân rất lo lắng, buồn, đau khổ,... em 
cảm thấy thế nào? đã khóc... 
3) Em đã bao giờ trả lại của rơi chưa? Em cảm -HS trả lời
thấy thế nào khi làm việc đó?
* GV dẫn dắt vào bài mới: Khi bị mất tiền hoặc -HS lắng nghe
mất đồ do đánh rơi hoặc để quên ở đâu đó, chúng 
ta thường cảm thấy tiếc, thậm chí đau khổ, buồn 
bực nếu đấy là số tiền lớn hoặc món đồ đắt tiền. 
Vậy, chúng ta làm gì khi nhặt được của rơi? Bài 
học hôm nay cô và cá em cùng tìm hiểu về điều HS nhắc lại tựa bài(CN-ĐT)
này qua bài : Trả lại của rơi”
-GV yêu cầu HS nhắc lại tựa bài
2. Khám phá:
* Mục tiêu: HS ban đầu nhận thức được những việc làm thể hiện việc trả lại của rơi
-HS được phát triển năng lực giao tiếp, tư duy sáng tạo
* Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục a SGK - HS quan sát tranh,làm việc theo 
Đạo đức 1, trang 56 và chuẩn bị kể chuyện nhóm 4, thực hiện nhiệm vụ được 
theo tranh ( có thể cá nhân hoặc nhóm) GV giao.
-GV yêu cầu 4HS giỏi kể chuyện trước lớp -HS kể lại câu chuyện
 Tranh 1: Sáng nay, Lan thấy mẹ đi 
 siêu thị về với vẻ mặt buồn. Mẹ kể 
 với Lan là mẹ đã làm đánh rơi ví ở 
 siêu thị.Trong ví có nhiều tiền cùng 
 các giấy tờ quan trọng.
 Tranh 2:Bỗng có tiếng gõ cửa. Đứng 
 trước cửa là một người đàn ông trẻ 
 tuổi cùng con trai nhỏ. Người đàn ông chào mẹ Lan và hỏi thăm:
 -Xin lỗi, đây có phải là nhà bà Tâm 
 không ạ?
 - Vâng, tôi là Tâm đây. Anh hỏi cóc 
 việc gì ạ?
 Tranh 3: Người khách kể:
 -Con trai tôi nhặt được chiếc ví ở 
 siêu thị. Xem giấy tờ trong ví, tôi 
 biết được địa chỉ nhà nên đưa cháu 
-Sau khi một vài học sinh kể chuyện, giáo đến trả lại ví cho chị.
viên có thể cho học sinh chọn người kể -Dạ, ví của cô đây ạ! Cậu bé vui vẻ 
chuyện hay nhất. đưa chiếc ví cho mẹ Lan.
-Gv nhận xét và tuyên dương Tranh 4: Nhận lại được chiếc ví, mẹ 
 Lan rất vui mừng và rối rít nói:
 -Cảm ơn cháu! Chấu đúng là một 
 cậu bé thật thà!
 -HS trả lời: Mẹ của bạn Lan đã rất 
 buồn khi bị đánh mất ví
 -Việc làm của cậu bé đã mang lại 
 niềm vui cho mẹ Lan.( Việc làm của 
 bạn nhỏ đã mang lại niềm vui cho 
-GV cho HS thảo luận theo các câu hỏi: mọi người)
1) Mẹ của Lan cảm thấy như thế nào khi bị 
mất ví?
2) Việc làm của cậu bé trong câu chuyện đã 
mang lại điều gì?
- GV tổng kết các ý kiến và kết luận: Trả lại 
của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và 
cho chính mình, trả lại của rơi là thật thà 
được mọi người yêu mến và quý trọng.
- GV nêu vấn đề: không phải lúc nào chúng 
ta cũng có thể tự tìm được người mất để trả 
lại của rơi. Vậy những ai là người phù hợp , – HS quan sát tranh,làm việc theo 
đáng tin cậy có thể giúp em trả lại của rơi? nhóm đôi, thực hiện nhiệm vụ được 
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm đôi và 
 GV giao.
tham khảo hình vẽ ở mục c SGK-Đạo đức 1, trang 57 -HS lên trình bày kết quả thảo luận
- GV mời các nhóm đại diện trình bày kết -Ví dụ: nếu nhặt được ở trường thì 
quả. Chú ý yêu cầu HS phải nêu rõ người phù có thể nhờ thầy cô giáo, nếu nhặt 
hợp, đáng tin cậy có thể giúp đỡ khi các em được ở siêu thị thì có thể nhân viên 
nhặt được của rơi trong tình huống cụ thể. Ví siêu thị, nếu nhặt được của rơi ở khu 
dụ: ở trường, trong siêu thị, trên xe buýt, ở vui chơi thì có thể nhờ bác bảo vệ ở 
ngoài đường, ..... khu vui chơi,..... Và trong mọi 
 trường hợp, bố mẹ, thầy cô giáo luôn 
 là những người đáng tin cậy, có thể 
 hỗ trợ giúp đỡ các em trả lại của rơi. 
- GV kết luận: khi nhặt được của rơi nếu 
không biết đó là của ai để tự trả lại, em có thể 
nhờ những người tin cậy giúp đỡ.
3. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu học sinh đọc lời khuyên: 3 HS đọc 
Mỗi khi nhặt được của rơi - Cả lớp đọc đồng thanh.
Em đem tìm trả cho người, mới ngoan. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Gọi vài HS đọc
- Dặn về nhà chuẩn bị tiết 2
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 __________________________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 8 tháng 3 năm 2023
Buổi sáng
 Tin học (4B)
 TẠO HIỆU ỨNG CHO HÌNH ẢNH TRONG TRANG TRÌNH CHIẾU 
 (tiết 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tạo được bài trình chiếu theo chủ đề yêu cầu
 - Tích cực trong việc hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân và các nhiệm vụ của 
nhóm
 - Yêu thích môn học và có thái độ học tập nghiêm túc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên:
 - SGK, giáo án, phòng máy tính, máy chiếu.
 - Hình ảnh ô tô, xe máy...
 - Phiếu học tập
 2. Học sinh:
 - SGK, bút, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động: 
 - Trò chơi “Hộp quà bí mật”, trong mỗi hộp quà là - Chơi trò chơi
 các nhiệm vụ mà các thành viên trong nhóm phải - Hs mở hộp quà, và thực hiện 
 hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao. 
 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 HĐ 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 - Yêu cầu học sinh mở bài trình chiếu đã làm ở tiết 
 trước.
 - GV thực hiện kỹ thuật xyz giao nhiệm vụ cho hs. - Từ trò chơi “Hộp quà bí mật” 
 Vòng 1: theo nhóm. Vòng 2 hoán đổi nhóm: các nhóm sẽ phải phân công 
 - N1: Thực hiện soạn nội dung, chèn ảnh trên mạng nhau thực hiện từng công việc: 
 - N2: Thực hiện soạn nội dung, chèn ảnh từ Clip Art soạn nội dung, tìm kiếm hình 
 ảnh trên mạng và chèn ảnh từ 
 Clip Art, trình bày các trang 
 trình chiếu sao cho đẹp mắt.
 HĐ2: Sản phẩm hoạt động của học sinh 
 - GV tiếp tục giao nhiệm vụ cho nhóm mới: Sử dụng - Hs hoán đổi nhóm nhận nhiệm 
 các nút lệnh sau đây cho các hình ảnh đã chèn và vụ, hoàn thiện sản phẩm vào 
 quan sát kết quả rồi ghi nội dung vào phiếu học tập phiếu học tập.
 sau: - Các nhóm nhận xét
 - Thi đua xem nhóm nào hoàn thiện nhanh nhất và sản 
 phẩm đẹp nhất.
 - Tiếp theo Gv cho hs nhận xét và đánh giá sản phẩm - Trả lời
 - GV chiếu nội dung của phiếu bài tập đã chuẩn bị sẵn 
 lên máy chiếu và nhận xét kết quả sản phẩm của các 
 nhóm, thái độ làm việc, khen bạn ... làm việc tốt, bạn 
 - Về nhà xem lại nội dung bài 
 ... chưa làm việc tốt.
 học 
 3. Củng cố, dặn dò: 
 - Bài học hôm nay chúng ta thực hiện những nội dung 
 gì?
 - Tóm tắt lại nội dung chính của bài
 - Chuẩn bị bài sau: Thực hành tổng hợp
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Kĩ thuật (5A)
 LẮP XE BEN (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- - Kiến thức: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Kĩ năng: Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
- Tranh ảnh trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động 
- GV điểm danh HS theo danh sách 2. Bài mới 
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- Để lắp được xe ben, theo em cần mấy bộ 
phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
 HS chọn chi tiết.
a. Hướng dẫn chọn các chi tiết.
 -HS xếp các chi tiết đã chọn 
- Gọi HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại 
 vào nắp hộp theo từng loại chi 
chi tiết theo bảng trong SGK. tiết.
- GV nhận xét,bổ sung 
b. Lắp từng bộ phận:
* Lắp khung sàn xe và các giá đỡ. -2 thanh thẳng 11 lỗ,2 thanh 
- Để lắp được bộ phận này ta cần chọn những thẳng 6 lỗ,2 thanh thẳng 3 lỗ,2 
chi tiết nào? thanh chữ L dài,1 thanh chữ 
 Udài.
- Gọi HS chọn các chi tiết.
 -HS quan sát, HS làm- HS 
- Gọi 1 HS lên lắp.
 khác bổ sung.
- GV lắp .
*Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ:
- Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ,ngoài - HS nêu.
các chi tiết ở hình 2,em phải chọn thêm các chi 
tiết nào? -HS quan sát,trả lời câu hỏi.
-Nêu các bược lắp sàn ca bin và các thanh đỡ?
+ Gọi 1 HS lên lắp.
+GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
*Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe:
+ Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK,gọi HS 
Trả lời câu hỏi trong SGK. +HS thực hành
+Yêu cầu 1HS lên chọn các chi tiết để lắp 1 
trục trong hệ thống.
+ GV nhận xét và hướng dẫn lắp tiếp hệ thống 
 - HS lắp-Lớp quan sát.
giá đỡ trục bánh xe sau.Lưu ý HS biết vị trí,số 
lượng vòng hãm ở mỗi trục bánh xe.
+ Gọi 1 HS lên lắp trục còn lại.
- GV nhận xét, bổ sung để hoàn thiện trước - HS theo dõi.
lớp. - HS lắp theo sự hướng dẫn 
 của GV. * Lắp trục bánh xe trước:
- Gọi HS lên lắp trục bánh xe trước. - HS quan sát.
- GV nhận xét,bổ sung cho hoàn thiện trước 
lớp.
*Lắp ca bin:
- Gọi 1HS lên lắp.
c) Lắp ráp xe ben:
- GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước 
trong SGK. Lưu ý HS:
+Bước lắp ca bin:
 . Lắp 2 tấm bên của chữ Uvào 2 bên tấm nhỏ.
. Lắp tấm mặt ca bin vào 2 tấm bên của chữ U.
. Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.
- Các bước lắp khác,GV yêu cầu HS trả lời câu 
hỏi trong SGK .
- Kiểm tra sản phẩm.
d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn 
vào hộp.
- GV làm.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học 
sinh.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Đạo đức (5B)
 EM YÊU HÒA BÌNH ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em.
-Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
-Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả 
năng do nhà trường, địa phương tổ chức. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm 
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, 
 - HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa - HS hát
 bình" 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động khám phá kiến thức mới:
 * Mục tiêu: 
 - Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em.
 - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
 * Cách tiến hành:
 HĐ1:Tìm hiểu thông tin(sgk trang 
 37): - HS hoạt động theo nhóm và trả lời.
 - HS quan sát tranh ảnh về cuộc sống 
 của nhân dân và trẻ em ở những vùng 
 có chiến tranh về sự tàn phá của chiến 
 tranh và hỏi: - Các nhóm thảo luận
 - Em thấy những gì trong các tranh 
 ảnh đó?
 - HS đọc sgk trang 37,38 và thảo luận 
 nhóm theo 3 câu hỏi trong sgk.
 - Các nhóm thảo luận.--> Đại diện - Đại diện nhóm trả lời
 nhóm trả lời.
 - GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra - HS lắng nghe.
 đổ nát ,đau thương, chết chóc, đói 
 nghèo Vì vậy chúng ta phải cùng 
 nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến 
 tranh.
 HĐ2:Bày tỏ thái độ(BT1,sgk)
 - Cho HS thảo luận nhóm:
 - Nhóm trưởng lần lượt đọc từng ý 
 kiến trong bài tập.
 - HS thực hiện - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay.
 - Mời HS giải thích lí do.
 - HS giơ tay bày tỏ thái độ.
 - GV kết luận: Các ý kiến a, d là 
 đúng.Các ý kiến b,c là sai.Trẻ em có - Một số HS giải thích lí do.
 quyền được sống trong hoà bình và có 
 trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
 HĐ3:Làm bài tập 2:
 - HS làm BT 2 cá nhân.
 - HS trao đổi với bạn 
 - Cho HS trình bày trước lớp. - HS làm bài.
 - GV kết luận. - Các nhóm thảo luận
 HĐ4:Làm bài tập 3 - Đại diện nhóm trả lời
 - HS làm việc theo nhóm Đại diện - HS lắng nghe.
 nhóm trình bày.
 - GV kết luận, khuyến khích HS tham 
 gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
 - HS trình bày
 Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 - 2 HS đọc
 3.Hoạt động ứng dụng:
 - Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình - HS nghe và thực hiện
 về các hoạt động bảo vệ hoà bình của 
 nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu 
 tầm các bài thơ, bài hát, truyện về 
 chủ đề Em yêu hoà bình.
 4. Hoạt động sáng tạo:
 - Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề - HS nghe và thực hiện
 Em yêu hoà bình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 _________________________________________________________________
 Thứ Năm, ngày 9 tháng 3 năm 2023 Buổi sáng
 Tin học (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư)
 __________________________________________________
 Tin học (4B)
 TẠO HIỆU ỨNG CHO HÌNH ẢNH
 TRONG TRANG TRÌNH CHIẾU (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Tạo được hiệu ứng cho hình ảnh trong trang trình chiếu; Tạo được hiệu 
ứng chuyển động theo đường thẳng hoặc xiên.
 - HS có kĩ năng tạo hiệu ứng chuyển động cho tranh ảnh trong trang trình chiếu.
 - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong học tập.
 - HS chủ động trong học tập. Phát triển năng lực tạo hiệu ứng cho tranh ảnh trong 
trang trình chiếu.
 * HSKT: Quan sát tranh, nghe các bạn thảo luận và thực hành theo bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Phương tiện dạy học: Giáo án, máy tính, máy chiếu. Máy tính có cài phần mềm 
Power Point.
 - Phòng thực hành có đủ máy tính cho học sinh (tối thiểu 3 học sinh/máy).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Ổn định lớp. - HS báo cáo sĩ số.
- GV cho HS chơi trò chơi: nội dung - HS thực hiện theo yêu cầu trên màn chiếu.
trong bài trình chiếu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
KIẾN THỨC (Hoạt động thực hành)
1. Hoạt động 1: 
- GV cho HS làm việc cá nhân, chia - HS làm việc cá nhân, nói cho nhau nghe rồi 
sẻ kết quả chia sẻ trước lớp. Tạo bải trình chiếu có chủ 
- GV bao quát giúp đỡ. đề Thể thao theo hướng dẫn trong sách.
2. Hoạt động 2: 
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi nội - HS thảo luận nhóm đôi nội dung bài 2 
dung bài 2 SGK trang 88. SGK trang 88 rồi thực hành theo yêu cầu.
 - GV nhận xét và chốt.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, 
TRẢI NGHIỆM (Hoạt động ứng dụng, mở rộng)
 - GV cho HS thực hành nội dung - HS thực hành nội dung trang 89 rồi chia 
 trang 89 rồi chia sẻ. sẻ kết quả trước lớp.
- GV chiếu 2-3 bài học sinh
- GV cho HS nêu nội dung cần nhớ - HS đọc ghi nhớ trong sách.
* Hướng dẫn học bài ở nhà
- GV yêu cầu HS về nhà thực hành - HS về nhà thực hành thiết kế bài trình 
thiết kế bài trình chiếu theo ý thích. chiếu theo ý thích.
- Chuẩn bị bài sau - Chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________________________
Buổi chiều 
 Đạo đức (5A)
 Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ tư)
 _____________________________________________
 Tự nhiên và xã hội (1A)
 CÁC GIÁC QUAN (Tiết 4) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học , HS đạt được : 
* Về nhận thức khoa học: 
- Nêu được tên, chức năng của các giác quan . 
* Về tìm hiếu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
- Quan sát và trải nghiệm thực tế để phát hiện ra chức năng của năm giác quan và 
tầm quan trọng của các giác quan . 
* Về vận dụng kiên thức, kĩ nãng đã học: 
- Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần phải bảo vệ các giác quan . 
-Thực hiện được các việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng 
ngày , đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK .
 - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . 
- Bộ tranh về các giác quan .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV hỏi: Em hãy kể tên 5 giác quan mà em - HS trả lời: nhìn, nghe, ngửi, 
 nếm, sờ.
đã học? 
 - Nhận xét, tuyên dương
 B. DẠY BÀI MỚI
2. Năm giác quan của cơ thể
2.1: Khám phá kiến thức mới 
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi “ Nếu ... thì ”
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 8- - HS chia nhóm theo sự chỉ đạo 
9HS. của GV.
- Mỗi nhóm được phát 1 quả bóng đứng - HS nhận bóng, nghe luật chơi.
thành vòng tròn.
Cách chơi như sau : - HS tham gia trò chơi.
 - HS 1 cầm bóng sẽ vừa ném bóng cho bạn 
khác vừa phải nói câu đầu có chữ “ Nếu ... 
”, Ví dụ : “ Nếu là mũi ” .
- HS 2 bắt được bóng phải nói ngay : “ ... thì 
tôi sẽ ngửi được các mùi khác nhau ” . Tiếp 
theo, HS 2 vừa ném bóng cho HS 3 vừa nói 
một câu có chữ “ Nếu ... ". Ví dụ: “ Nếu là 
tai " . 
- HS 3 bắt được bóng nói ngay : “ ... thì tôi 
sẽ nghe được các âm thanh khác nhau ” . 
Trò chơi cứ tiếp tục như vậy sau khi HS đã - HS thua thực hiện yêu cầu cô 
nói đủ tên mắt, tai, da, mũi, lưỡi. giáo đưa ra.
 - HS trả lời: Trò chơi giúp em 
 Lưu ý : Ai không bắt được bóng là bị thua , 
 nói nhanh được tên các bộ phận 
ai bắt được bóng nhưng nói câu “...thì ” 
 cơ thể thực hiện chức năng của 
chậm, tất cả cùng đêm 1, 2, 3 mà không trả các giác quan tương ứng với 
lời được cũng bị thua. nó.
- Sau trò chơi, HS thua ở các nhóm lên múa - HS trả lời.
hoặc hát một bài.
- Cả lớp thảo luận câu hỏi: Qua trò chơi, các 
em rút ra được điều gì ? 
Hoạt động 4 : Xử lí tình huống khi gặp 
người có khó khăn về nhìn hoặc nghe 
- GV nêu câu hỏi : Em có thể hỗ trợ người - HS hoạt động nhóm, chọn 
 tình huống, phân vai trong 
thân , bạn bè hoặc những người tình cờ gặp 
 nhóm xây dựng tình huống. trên đường gặp khó khăn về nhìn (nhìn 
 không rõ hoặc không nhìn thấy gì ) hoặc 
 nghe (nghe không rõ hoặc không nghe - Đại diện các nhóm lên trình 
 được) như thế nào ? bày kết quả thảo luận hoặc 
 - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm: đóng vai trước lớp.
 - HS nhận xét.
 Mỗi nhóm chọn một trong những tình huống 
 - HS đọc cá nhân, cả lớp.
 để thảo luận . 
 - HS lắng nghe.
 + Tình huống 1: Có ông hoặc bà , tai nghe 
 không rõ.
 + Tình huống 2 : Tinh cờ khi chuẩn bị sang 
 đường, em gặp một người không nhìn thấy 
 gì (hình trang 103 SGK ).
 - Các nhóm thảo luận tình huống của nhóm 
 mình đã nhận và có thể phân công nhau 
 đóng vai thể hiện cách các em hỗ trợ những 
 người có khó khăn về nhìn hoặc nghe . - HS trả lời: Các giác quan.
 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - HS lắng nghe, thực hiện.
 thảo luận hoặc đóng vai trước lớp . 
 - Các nhóm khác góp ý bổ sung . 
 - HS đọc lời con ong trang 103 ( SGK )
 - GV mở rộng: Những người khiếm thính là 
 những người có khó khăn về nghe, những 
 người khiếm thị là những người có khó khăn 
 về nhìn.
 Củng cố, dặn dò
 - Hôm nay các em học bài gì?
 - Về nhà các em hãy giới thiệu cho các 
 thành viên trong gia đình mình nghe về chức 
 năng của các giác quan.
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 _____________________________________________________________________________
 Đạo đức (1B)
 Như đã soạn ở lớp 1A
 _________________________________________________________________ Thứ Sáu, ngày 10 tháng 3 năm 2023
Buổi sáng
 Kĩ thuật (4A)
 CHĂM SÓC RAU, HOA (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
2. Kĩ năng
- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa.
3. Phẩm chất
- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phân, lân, đạm
- HS: - Vật liệu và dụng cụ: 
 + Cây trồng trong chậu, bầu đất ở tiết trước
 + Dầm xới, hoặc cuốc. 
 + Bình tưới nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: 
 + Nêu cách trồng cây rau, hoa trong + 1- 2 HS nêu
 chậu?
 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành: 
 * Mục tiêu: 
 - Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
 - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa.
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
 * Hoạt động 1: Tưới nước cho cây: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 - YC HS quan sát hình 1 SGK và liên - HS quan sát hình 1 SGK và liên hệ 
 hệ thực tế trả lời: thực tế trả lời.
 + Tại sao phải tưới nước cho cây? + Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết.
 + Ở gia đình em thường tưới nước cho + Ở gia đình em thường tưới nước cho 
 rau, hoa vào lúc nao? Tưới bằng dụng rau, hoa vào buổi sáng và chiều, dụng 
 cụ gì? cụ tưới là bình, + Người ta tưới nước cho rau, hoa + Có nhiều cách như dùng gáo múc 
 bằng cách nào? nước tưới, tưới bằng bình, vòi hoa 
 sen, 
 + Khi tưới nước, cần lưu ý điều gì? + Tưới đều, không để nước đọng thành 
 vũng, tưới nước lúc trời mát.
- HS đ ba - GV nhận xét và giải thích tại sao phải 
 tưới nước lúc trời râm mát (để cho 
 nước đỡ bay hơi)
 - GV làm mẫu cách tưới nước. - HS thực hành luôn trên chậu cây đã 
 trồng tiết trước
 HĐ 2: Tỉa cây Cá nhân – Lớp
 - GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ - HS quan sát và thực hành
 nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, 
 + Thế nào là tỉa cây? + Loại bỏ bớt một số cây 
 + Tỉa cây nhằm mục đích gì? + Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh 
 dưỡng.
 - GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và - HS quan sát và nêu: H2a cây mọc 
 nêu nhận xét về khoảng cách và sự chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây 
 phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b có khoảng cách thích hợp nên cây phát 
 để thấy tầm qan trọng của việc tỉa cây triển tốt, củ to hơn.
 HĐ 3: Làm cỏ Nhóm 2 – Lớp
 - GV gợi ý để HS nêu tên những cây 
 thường mọc trên các luống trồng rau, 
 hoa hoặc chậu cây. Làm cỏ là loại bỏ 
 cỏ dại trên đất trồng rau, hoa. Hỏi: 
 + Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối + Hút tranh nước, chất dinh dưỡng 
 với cây rau, hoa? trong đất.
 + Tại sao phải chọn những ngày nắng + Vì những ngày này đất khô dễ nhổ cỏ. 
 để làm cỏ? Cỏ mau khô và chết không tái mọc lại 
 - GV kết luận: trên luống trồng rau được
 hay có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất 
 dinh dưỡng của cây và che lấp ánh - HS nghe.
 sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy 
 phải thường xuyên làm cỏ cho rau và 
 hoa.
 + Ở gia đình em thường làm cỏ cho 
 rau và hoa bằng cách nào? Làm cỏ 
 bằng dụng cụ gì? + Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_le_duc_t.doc