Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ

doc32 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 28
 Thứ Hai, ngày 27 tháng 3 năm 2023
Buổi sáng
 Đạo đức (4B)
 TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức
- Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông 
và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: - Tham gia giao thông đúng luật
 - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông
* GDATGT: Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông, giữ gìn được tính mạng 
4.Phẩm chất: - GD cho HS ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong 
cuộc sống hằng ngày.
và tài sản của bản thân và cộng đồng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK, SBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét 
+ Hãy kể tên một số hoạt động nhân đạo + Quyên góp tiền, quần áo ấm cho 
 những người nghèo, chia sẻ tinh 
 thần với các bạn,...
+ Các hoạt động nhân đạo có ý nghĩa như + Trong cuộc sống, ai cũng có lúc 
thế nào? gặp khó khăn, cần sự sẻ chia, giúp 
 đỡ
 + Tham gia hoạt động nhân đạo là 
 thể hiện truyền thống tốt đẹp của 
 dân tộc VN
- GV dẫn vào bài mới
2. Bài mới 
* Mục tiêu: 
- Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông 
và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Tìm hiểu thông tin Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm Đáp án: 
+ Đọc thông tin SGK + Tai nạn giao thông để lại nhiều 
+ Thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả: tổn thất về người và của 
hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham (người chết, người bị thương, bị tàn 
gia giao thông an toàn. tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng 
 trệ )
 + Tai nạn giao thông xảy ra do 
 nhiều nguyên nhân: do thiên tai 
 (bão lụt, động đất, sạt lở núi, ), 
 nhưng chủ yếu là do con người (lái 
 nhanh, vượt ẩu, không làm chủ 
 phương tiện, không chấp hành đúng 
 Luật giao thông )
 + Mọi người dân đều có trách 
 nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật 
 giao thông.
- GV kết luận, chốt ý, đưa ra bài học - HS đọc bài học SGK
- GDQPAN: Tôn trọng Luật giao thông là - HS lắng nghe, lấy ví dụ minh hoạ
góp phần giữ gìn tính mạng, tài sản của 
bản thân và cộng đồng
HĐ 2: Phân biệt hành vi đúng Luật giao Nhóm 4 – Lớp
thông và hành vi vi phạm (BT1- SGK/41)
 Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc - Từng nhóm HS xem xét tranh để 
thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao? tìm hiểu: 
 + Bức tranh định nói về điều gì?
 + Những việc làm đó đã theo đúng 
 Luật giao thông chưa?
 + Nên làm thế nào thì đúng Luật 
 giao thông?
- GV kết luận: Những việc làm trong các - HS trình bày kết quả.
tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, - Các nhóm khác chia sẻ, và bổ 
cản trở giao thông. Những việc làm trong các sung.
tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng - HS thực hành liên hệ: Em đã có 
Luật giao thông. việc làm nào thể hiện tham gia 
 đúng Luật giao thông, việc làm nào 
 chưa?
HĐ 3: Xử lí tình huống (BT 2- SGK/42) Nhóm 4 – Lớp
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi - HS đóng vai, dựng lại tình huống 
nhóm thảo luận một tình huống. theo nhóm và đưa ra cách xử lí
- GV kết luận:
+ Các việc làm trong các tình huống của bài - HS liên hệ: Bản thân mình đã 
tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao từng có những hành động nguy 
thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng hiểm như vậy chưa?
con người. + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và 
mọi lúc với mọi đối tượng.
3. HĐ ứng dụng - Thực hiện tốt Luật giao thông tại 
 địa phương
4. HĐ sáng tạo - Vẽ tranh tuyên truyền thực hiện 
 tốt Luật giao thông
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Đạo đức (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B
 ________________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 28 tháng 3 năm 2023
Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B)
 THỰC HÀNH RỬA TAY, CHẢI RĂNG, RỬA MẶT (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Về nhận thức khoa học: 
- Nêu được lợi ích của sự rửa tay
* Về vận dụng kiên thức, kĩ nãng đã học: 
- Thực hiện đúng các quy tắc giữ vệ sinh cơ thể: rửa tay đúng cách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK.
- Xà phòng
- Cốc (li đựng nước)
- Nước sạch
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
* Cách tiến hành
- Cho HS nghe và múa theo bài hát: Vũ - HS múa theo
điệu rửa tay
- GV hỏi: -HS trả lời:
+ Bài hát nhắc đến hoạt động nào ? + Nhắc đến: việc rửa tay
- GV nhận xét, tuyên dương HS. -Lắng nghe - GV dẫn dắt giới thiệu bài
2. Khám phá
* Mục tiêu : -Xác định được lợi ích của việc rửa tay
* Cách tiến hành:
Yêu cầu HS quan sát hình trang 116/sgk, -HS quan sát, làm việc theo cặp:
hỏi: + Các bạn không nên dụi mắt, cầm thức 
+ Có nên dụi mắt, cầm thức ăn ngay sau ăn ngay sau khi chơi như các bạn trong 
khi chơi như các bạn trong hình không? Vì hình vì tay bẩn dụi vào mắt sẽ làm đau 
sao? mắt, tay bẩn cầm thức ăn sẽ gây đau 
 bụng.
 + Rửa tay giúp loại bỏ các mầm bệnh, 
 phòng tránh các bệnh về ăn uống, về da, 
 mắt, 
+ Em hãy nói lợi ích của việc rửa tay? + Hằng ngày bạn thường rửa tay khi bẩn, 
 trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
+ Hằng ngày bạn thường rửa tay khi nào? -HS trả lời, HS khác nhận xét
 -HS lắng nghe
 - HS đọc mục Em có biết ở cuối trang 
-GV gọi HS trả lời 116/SGK
- GV nhận xét. 
3. Thực hành
* Mục tiêu : Biết thực hành rửa tay đúng cách
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS hoạt động theo cặp, nói cho nhau HS nói cho nhau nghe: Trước hết 
nghe về những việc cần làm khi rửa tay là làm ướt tay, lấy xà phòng và 
+ Có mấy bước? làm các động tác theo hình trang 
+ Đầu tiên làm gì? 17SGK (chà xát lòng bàn tay, cọ 
+ Nêu cụ thể từng bước làm như thế nào? từng ngón tay, chà xát mu bàn tay, 
+ Cuối cùng làm ra sao? chà xát kỹ các ngón tay, chụm 5 
 ngón tay này cọ vào lòng bàn tay 
 kia và đổi lại và cuối cùng xả cho 
 tay hết sạch xà phòng dưới vòi 
 nước sạch rồi lau khô tay bằng 
 khan mặt hoặc khăn giấy sạch. -GV làm mẫu rửa tay đúng cách cho cả lớp quan - HS quan sát
sát.
- GV gọi 1 bạn lên thực hiện mẫu cho HS quan - HS quan sát, nhận xét
sát
- Yêu cầu HS thực hiện theo cặp, nhóm - HS thực hiện theo nhóm đôi, 
 nhóm
- Gọi lần lượt các cặp lên bảng trình bày - HS thực hiện
- GV tuyên dương, khen ngợi. - HS nhận xét
- GV chốt lại
 - Hs nhận dụng cụ.
4. Củng cố - dặn dò
* Mục tiêu: HS biết vận dụng bài học vào thực tế hàng ngày. 
* Cách tiến hành
GV chia lớp thành các nhóm, phát các vật dụng - Hs thực hành rửa tay với xà 
(hình “Chúng mình cần” trong SGK/117) để thực phòng và nước sạch theo nhóm
hành rửa tay. - Nhóm thực hiện, các nhóm khác 
- GV quan sát, giúp đỡ quan sát
 - Hs nhận xét
- GV mời đại diện nhóm lên trình diễn rửa tay - HS đọc lời con ong ở trang 
theo đúng cách. 117/SGK
- GV nhận xét chung
 -HS nêu
 -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội (1A)
 Như đã soạn ở lớp 1B
 _______________________________________
 Đạo đức (1A)
 PHÒNG TRÁNH BỊ THƯƠNG DO CÁC VẬT SẮC NHỌN ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: + Nhận biết được những vật sắc nhọn và hành động, việc làm có thể làm trẻ em bị 
thương do các vật sắc nhọn.
+ Thực hiện được cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn và cách sơ cứu 
vết thương bị chảy máu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SGK Đạo đức 1.
– Một số vật sắc nhọn như : dao, kéo, tuốc nơ vít, bút chì..... để chơi khởi động
– Đồ dùng để thực hành sơ cứu vết thương bị chảy máu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho học sinh và dẫn dắt học sinh vào bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi : “Gọi tên đồ vật”
- GV đưa các đồ vật đã chuẩn bị
- Các đồ vật các em vừa gọi tên có đặc điểm gì Gọi tên các đồ vật
chung? -Đều sắc nhọn, có thể gây 
- GV hỏi: thương tích
+Đã bao giờ em bị thương do các vật sắc nhọn 
chưa?
+ Khi ấy em cảm thấy như thế nào?
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới.
2. Khám phá:
* Mục tiêu: Tìm hiểu hậu quả của 1 số hành động nguy hiểm có liên quan đến vật 
sắc nhọn
* Cách tiến hành:
– Quan sát các tranh ở mục a, SGK trang 64 + Tranh 1: Hai bạn giằng nhau chiếc 
cho cô biết: kéo có đầu nhọn. Việc này có thể 
1) Bạn trong tranh đang làm gì? khiến 2 bạn bị mũi kéo đâm phải và 
2) Việc làm đó có thể dẫn đến hậu quả như bị thương.
thế nào? + Tranh 2: Bạn nhỏ nghịch ngậm 
– GV mời 1 số HS trình bày ý kiến, mỗi em đầu nhọn của chiếc bút vào miệng. 
chỉ trình bày về 1 tranh, cả lớp quan sát, nhận Việc làm đó có thể khiến bạn bị đầu xét, bổ sung. nhọn của bút đâm vào họng khi vấp 
– GV kết luận . ngã, rất nguy hiểm.
 + Tranh 3: Một bạn nhỏ đang chiã 
 đầu nhọn của chiếc tuốt nơ vít vào 
 người của 1 bạn đứng đối diện để 
 dọa, trêu bạn. Việc làm này có thể 
 khiến bạn đứng đối diện bị tuốc nơ 
 vít đam vào gây thương tích, rất 
 nguy hiểm.
 – HS trả lời.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả, 
 các nhóm nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe.
? Ngoài những hành động, việc làm trên, còn 
có những hành động, việc làm nào khác 
khiến các em bị thương do các vật sắc nhọn?
– GV giới thiệu thêm tranh ảnh, video clip về 
một số tình huống trẻ em bị thương do các 
vật sắc nhọn.
– GV kết luận chung: Trong thực tế, có nhiều 
hành động, việc làm có thể làm chúng ta bị 
thương do các vật sắc nhọn . Do đó, chúng ta 
cần cẩn thận khi sử dụng các vật sắc nhọn
3. Luyện tập
Mục tiêu: Thảo luận về cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn
Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề : Ở hoạt động trước, chúng 
ta vừa chỉ ra được 1 số hành động, việc làm 
nguy hiểm, có thể làm các em bị thương dó accs vật sắc nhọn. Vậy để phòng tránh bị 
thương do các vật sắc nhọn, chúng ta cần 
phải làm gì?
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở 
mục b - SGK, trang 65 và thảo luận nhóm - HS làm việc nhóm.
đôi, xác định những việc nên làm và không 
nên làm để phòng tránh bị thương do các vật 
sắc nhọn.
- GV mời một số nhóm trình bày kết quả. -1 số nhóm trình bày kết quả, mỗi 
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhóm chỉ nêu 1-2 biện pháp phòng 
 tránh
- GV tổng kết các ý kiến và kết luận: Để - HS lắng nghe
phòng tránhbị thương do các vật sắc nhọn, 
em cần:
+ Không dùng vật sắc nhọn để chơi, nghịch
+ Không chơi đùa, chạy nhảy gần những đồ 
vật có cạnh sắc nhọn.
+ Không ngậm các vật sắc nhọn trong miệng.
 + Không chơi đùa trên sàn có các mảnh 
sành, sứ, thủy tinh vỡ.
 + Không dùng tay để nhặt mảnh sành, sứ, 
thủy tinh vỡ.....
4. Liên hệ
Mục tiêu: Tìm hiểu cách sơ cứu khi bị thương chảy máu
Cách tiến hành:
-GV đặt vấn đề: Các vật sắc nhọn có thể làm 
chúng ta bị thương, chảy máu. Vậy chúng ta 
có thể sơ cứu các vết thương chảy máu như 
thế nào?
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở 
mục c - SGK, trang 65 và thảo luận theo cặp, HS làm việc nhóm bàn.
nêu các bước sơ cứu vết thương khi chảy 
máu. - GV mời mộtsố cặp trình bày kết quả. Các -1 số nhóm trình bày kết quả, mỗi 
nhóm khác nhận xét, bổ sung. cặp nêu 1 bước sơ cứu.
- GV kết luận:Các bước sơ cứu vết thương - HS lắng nghe
chảy máu (GV vừa nói vừa chỉ vào tranh):
+ Bước 1: Rửa tay sạch trước và sau sơ cứu 
chảy máu.
+ Bước 2: Rửa vết thương bằng nước sạch, 
có thể rửa dưới vòi nước máy.
+ Bước 3: Đặt miếng gạc lên vết thương.
+ Bước 4: Băng lại và dùng băng keo băng 
kín.
-GV lưu ý : 
+ Nếu vết thương chỉ bị xước da, rớm máu 
thì không cần băng mà để hở cho dễ khô.
+ Nếu vết thương vẫn tiếp tục chảy nhiều 
máu sau khi đã băng thì phải đến cơ sở y tế 
để khám và xử lí.
5. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học.
Cách tiến hành:
Qua bài học hôm nay, em được học thêm Một số em trả lời
điều gì?
- Về nhà, tuyên truyền cho mọi người cách 
phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 __________________________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 29 tháng 3 năm 2023
Buổi sáng
 Tin học (4B)
 BƯỚC ĐẦU LÀM QUEN VỚI LOGO (TIẾT 1)
I. YÊU CẦN CẦN ĐẠT - Học sinh làm quen với logo. 
- Biết dùng câu lệnh trong logo để diều khiển rùa di chuyển trên màn hình. Biết 
cách sử dụng các câu lệnh để điều khiển rùa vẽ các hình đơn giản. Biết cách thay 
đổi màu sắc, vị trí bút vẽ.
- Học sinh hứng thú thực hành, ý thức tốt trong khi thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo án, sách Hướng dẫn học Tin học lớp 4, máy chiếu , máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA
 HỌC SINH
1. KHỞI ĐỘNG 
1. Ổn định lớp
 - Ổn định lớp - Học sinh báo cáo sĩ số
 - Báo cáo sĩ số
2. Gợi mở vào bài mới
- Hôm nay chúng ta sẽ học 1 phần mềm mới, phần 
mềm này có 1 chú rùa rất ngoan ngoãn, luôn làm 
đúng lệnh của người điều khiển. Các em có muốn 
học cách điều khiển bạn Rùa không, chúng ta cùng 
vào bài để tìm hiểu nhé!
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu logo
- Nháy đúp vào biểu tượng logo trên màn hình 
nền. 
- Xuất hiện màn hình chính
 - Học sinh chia nhóm 2 người 
- Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời cho 
 nghiên cứu SGK 
cô, đâu là chú Rùa, sân chơi của rùa và cửa sổ lệnh. 
 - Mời đại diện 1 vài nhóm 
 rùa đứng lên phát biểu
 đường đi 
 của rùa
 Sân chơi 
 của rùa Cửu sổ 
 lệnh
 Ngăn gõ lệnh 
- Giáo viên nhận xét câu trả lời và chỉ lại cho học 
sinh nhận biết tên các thành phần trong logo.
* Khi Rùa di chuyển trên sân chơi sẽ để lại dấu vết - Học sinh lắng nghe và quan 
trên đường đi. Em có thể điều khiển chú Rùa bằng sát giáo viên
các câu lệnh trong cửa sổ lệnh Commender. - HS tiến hành khởi động 
 phần mềm.
* Để điều khiển rùa, em gõ lệnh vào ngăn gõ lệnh rồi 
nhấn Enter
Hoạt động 2: Cách ra lệnh cho Rùa - Học sinh tiến hành gõ 
- Học sinh chia nhóm 2 người, gõ các lệnh trong lệnh, thảo luận với bạn và 
bảng trang 99 vào ngăn gõ lệnh rồi Enter, dừng lại hoàn thiện bảng.
 - Đại diện nhóm lên phát biểu
quan sát và điền vào bảng.
 - Học sinh lắng nghe và ghi 
- Giáo viên mời đại diện một vài nhóm lên hoàn thiện 
 chép
bảng.
- Giáo viên tiến hành gõ lệnh và hướng dẫn cho học 
sinh.
+ FD n: Tiến về phía trước n bước.
+ RT n: Xoay phải n độ.
+ Home: Về vị trí xuất phát.
+ CS: Về vị trí xuất phát, xóa toàn bộ sân chơi. - Học sinh lắng nghe và ghi 
* Nhận xét: 
- Một số lệnh chỉ có phần chữ (ví dụ CS, HOME) chép
- Một số lệnh có cả phần chữ và phần số. Phần chữ 
và phần số cách nhau một dấu cách (ví dụ FD 100, RT 90)
- Các chữ trong lệnh không phân biệt chữ hoa, chữ 
thường (ví dụ: home, Home, HOME)
3. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Bài tập 1 trang 101
- Viết các lệnh điều khiển rùa thực hiện các công việc 
sau:
+ Về vị trí xuất phát, xóa toàn bộ sân chơi.
+ Vẽ hình chữ nhật có chiều rộng 50 bước, chiều dài 
100 bước.
- Giáo viên hướng dẫn 
+ Về vị trí xuất phát, gõ lệnh CS
 - Học sinh lắng nghe giáo 
+ Các bước để vẽ hình chữ nhật
* Tiến về trước 50 bước FD 50, quay phải 90 độ RT viên hướng dẫn
90 - Mời 1 bạn thực hành trước 
* Tiến về trước 100 bước FD 100, quay phải 90 độ 
 lớp sau đó giáo viên nhận 
RT 90
* Tiến về trước 50 bước FD 50, quay phải 90 độ RT xét.
90
* Tiến về trước 100 bước FD 100, quay phải 90 độ 
RT 90
4. VẬN DỤNG
- Hoạt động 1: Vẽ đường đi của rùa theo các lệnh 
cho trước - Học sinh lắng nghe giáo 
 viên hướng dẫn và thực 
 hành gõ lệnh. FD 40 RT 90
 FD 40 RT 90
 FD 40 RT 90
 FD 40 
- HĐ 2: Củng cố, dặn dò
- Tóm tắt lại nội dung chính của bài
- GV yêu cầu HS về nhà ôn lại các câu lệnh điều 
khiển rùa đã được học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Kĩ thuật (5A)
 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Kiến thức: HS thực hành lắp được máy bay trực thăng đúng quy trình
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
- Tranh ảnh trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động 
- Gv kiểm tra bộ lắp ghép của HS
2. Bài mới
 Học sinh thực hành 
Lắp từng bộ phận:
 - Học sinh chọn chi tiết.
* Lắp thân và đuôi máy bay(H2-SGK).
+ Để lắp được bộ phận này ta cần chọn những 
chi tiết nào? Số lượng là bao nhiêu?
+ Gọi HS chọn các chi tiết.
+ Gọi 1 HS lên lắp. 
+ GV lắp .
 + HS lắp
*Lắp sàn ca bin và giá đỡ: + Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi 
trong SGK. -Hs thực hành
+ Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ,ngoài các 
chi tiết ở hình 2,em phải chọn thêm các chi tiết 
nào?
+ Nêu các bước lắp sàn ca bin và giá đỡ?
+GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
*Lắp ca bin( H4 SGK):
+ Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK
+Yêu cầu 1HS lên chọn các chi tiết để lắp.
+ GV nhận xét, bổ sung để hoàn thiện 
trước lớp.
 - HS nhận xét bạn
* Lắp cánh quạt( H5 SGK):
- Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi 
trong SGK.
- Gọi HS lên lắp càng thứ hai của máy bay.
- GV lắp lại cánh quạt.
- GV nhận xét,bổ sung cho hoàn thiện trước 
lớp.
*Lắp càng máy bay(H6 SGK):
- GV hướng dẫn lắp một càng máy bay-Làm 
chậm.
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi trong 
SGK.
- HS trả lời câu hỏi và lắp càng thứ hai của 
máy bay.
- GV nhận xét,bổ sung cho hoàn thiện trước 
lớp.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học 
sinh.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... ____________________________________________
 Đạo đức (5B)
 BẢO VỆ CÁI ĐÚNG, CÁI TỐT (TIẾT 2). 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được cái đúng, cái tốt cần bảo vệ.
- Biết vì sao phải bảo vệ cái đúng, cái tốt.
- Biết một số cách đơn giản để bảo vệ cái đúng, cái tốt.
- Mạnh dạn bảo vệ cái đúng, cái tốt.
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm 
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”; phiếu giao việc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 HĐ của GV HĐ của HS
1. Bài cũ: HS nêu những biểu hiện của lòng yêu hòa 
GV nhận xét, tuyên dương bình
2. Bài mới: Bào vệ cái đúng, cái tốt
HĐ1: Nhận biết cái đúng, cái tốt
- GV kể chuyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” - HS theo dõi truyện
- Nêu câu hỏi: - Trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn gặp Chị Nhà Trò trong hoàn + ... Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì 
cảnh nào? nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà 
 Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
+ Dế Mèn đã làm gì để giúp chị Nhà Trò? + ... Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, 
 giọng thách thức của một kẻ mạnh và bằng 
 hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, 
 phóng càng đạp phanh phách. Sau đó phân 
 tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn 
+ Việc làm của Dế Mèn thể hiện điều gì? hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ.
 + ... Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét bỏ 
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào trước áp bức, bất công, biết bảo vệ cái đúng, cái tốt.
việc làm tốt của Dế Mèn?
- GV kết luận: Dế Mèn đã biết bảo vệ chị - HS tự trả lời
Nhà Trò trước sự bắt nạt của nhà Nhện. Đó 
là một việc làm tốt đáng để chúng ta học 
tập. Qua câu chuyện trên, chúng ta thấy cái 
đúng, cái tốt là những việc làm, những hà 
hành vi đúng pháp luật và chuẩn mực đạo - HS theo dõi đức, phù hợp trong cuộc sống,chúng ta cầ 
cần phải bảo vệ.
HĐ2: Cách bảo vệ cái đúng, cái tốt
- GV nêu bài tập 1: Trong các việc làm dưới 
đây, việc làm nào thể hiện hành động bảo 
vệ cái đúng, cái tốt. Giải thích vì sao? - HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài 
a. Lan bênh vực Mai khi Mai bị các bạn nói tập
xấu việc thường xuyên nhặt cỏ, chăm sóc 
vườn hoa của trường.
b. Mọi người ủng hộ quần áo bảo hộ cho 
các bác sĩ trong chiến dịch phòng chống 
dịch bệnh Covid-19.
c. Mặc dù có bạn bảo Nam không cần trả lại 
tiền nhặt được, nhưng Nam vẫn cương 
quyết trả lại người đánh mất.
d. Vận động mọi người tham gia ủng hộ 
đồng bào miền Trung gặp lũ lụt.
e. Bạn Cường không đội mũ bảo hiểm khi 
ngồi trên xe gắn máy. Huy nhắc nhở Cường
thì bố Cường trợn mắt nói: “ Đi có vài phút, 
làm sao phải đội!”. Huy đang không biết 
nói sao, vừa đúng lúc bác tổ trưởng dân phố 
đi qua. Bác phê bình bố của Cường về ý 
thức chấp hành Luật lệ khi tham gia giao 
thông. Bác khen Huy biết mạnh dạn bảo vệ - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
cái đúng.
- GV kết luận: Trong cuộc sống có nhiều 
cách làm thể hiện việc bảo vệ cái đúng, cái 
tốt. Những thái độ, hành vi, việc làm, ý kiến 
ủng hộ, đồng tình, bênh vực, đề cao khi 
cái đúng, cái tốt bị chỉ trích, phê phán, đe 
dọa, kì thị chính là bảo vệ cái đúng, cái 
tốt.
3. Củng cố : - Theo em, vì sao cần phải bảo 
vệ cái đúng, cái tốt? - HS tự trả lời
- GV kết luận: 
+ Để cái đúng, cái tốt không bị cái sai, cái 
xấu lấn át.
+ Để cái đúng, cái tốt được phát huy, được nhân rộng.
+ Để cuộc sống thêm an toàn, lành mạnh và 
tốt đẹp.
4. Dặn dò: - Về nhà sưu tầm một số câu - Nhận xét tiết học
chuyện, tình huống thể hiện việc bảo vệ cái 
đúng, cái tốt trong cuộc sống để tiết sau báo 
cáo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 _________________________________________________________________
 Thứ Năm, ngày 30 tháng 3 năm 2023
Buổi sáng
 Tin học (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư)
 __________________________________________________
 Tin học (4B)
 BƯỚC ĐẦU LÀM QUEN VỚI LOGO (TIẾT 2)
I. YÊU CẦN CẦN ĐẠT
- Biết cách thay đổi màu sắc của bút vẽ.
- Học sinh nắm được các câu lệnh điều khiển rùa. Thực hiện được câu lệnh để rùa 
vẽ hình trên logo.
- Học sinh nghiêm túc lắng nghe, hứng thú thực hành, ý thức tốt trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo án, sách hướng dẫn học Tin học lớp 4, máy chiếu , máy tính để bàn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA
 HỌC SINH
1. KHỞI ĐỘNG 1. Ổn định lớp
- Ổn định lớp - Học sinh báo cáo sĩ số
- Báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Mời học sinh nhắc lại các câu lệnh điều khiển 
Rùa đã được học ở tiết trước
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chọn màu bút vẽ
- Em thực hiện thao tác chọn màu bút vẽ theo 
hướng dẫn.
+ Bước 1: Chọn Set rồi chọn PenColor.
 - Học sinh lắng nghe và thực 
 hành
 + Bước 2: Chọn 
 màu từ cửa sổ 
PenColor rồi nhấn OK.
 - Giáo viên mời 
1 bạn lên thực hành trước lớp
- Giáo viên nhận xét
 - Học sinh xung phong lên thực 
 hành
3. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Bài tập 2 trang 101
- Viết các lệnh điều khiển rùa thực hiện các công 
việc sau: + Về vị trí xuất phát, xóa toàn bộ sân chơi.
+ Vẽ hình chữ nhật có chiều rộng 50 bước, chiều 
dài 100 bước.
- Giáo viên hướng dẫn
+ Về vị trí xuất phát, gõ lệnh CS - Học sinh quan sát giáo viên 
+ Các bước để vẽ hình vuông hướng dẫn 
* Tiến về trước 150 bước FD 150, quay phải 90 độ 
 - Học sinh thực hành và báo 
RT 90
* Tiến về trước 150 bước FD 150, quay phải 90 độ cáo kết quả
RT 90 - Mời 1 bạn lên thực hành 
* Tiến về trước 150 bước FD 150, quay phải 90 độ 
 trước lớp
RT 90
* Tiến về trước 150 bước FD 100, quay phải 90 độ 
RT 90
- Giáo viên kiểm tra bài thực 
hành của học sinh
4. VẬN DỤNG
- Hoạt động 1: Vẽ đường đi của rùa theo các 
lệnh cho trước - Học sinh lắng nghe giáo viên 
- Mục 2 trang 102 SGK hướng dẫn và thực hành gõ 
 lệnh.
 FD 60 RT 90
 FD 60 RT 90
 FD 60 RT 90 FD 60 
- Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
- Tóm tắt lại nội dung chính của bài
- GV yêu cầu HS về ôn lại các câu lệnh được học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________________________
Buổi chiều 
 Đạo đức (5A)
 Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ tư)
 _____________________________________________
 Tự nhiên và xã hội (1A)
 THỰC HÀNH RỬA TAY, CHẢI RĂNG, RỬA MẶT ( Tiết 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, HS đạt được :
* Về nhận thức khoa học: 
- Nêu được lợi ích của sự chải răng
* Về vận dụng kiên thức, kĩ nãng đã học: 
- Thực hiện đúng các quy tắc giữ vệ sinh cơ thể chải răng đúng cách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các hình trong SGK.
- Khăn mặt (mỗi HS 1 cái khăn riêng)
- Bàn chải răng (mỗi HS 1 cái bàn chải riêng); cốc (li đựng nước); kem đánh răng 
trẻ em.
- Mô hình hàm răng
- Nước sạch
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
* Cách tiến hành

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_le_duc_t.doc