Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 29 Thứ Hai, ngày 3 tháng 4 năm 2023 Buổi sáng Đạo đức (4B) TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (những qui định có liên quan tới học sinh). 2. Kĩ năng - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. 3. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Tham gia giao thông đúng luật - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông * GDQP-AN: Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông, giữ gìn được tính mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng 4. Phẩm chất: - GD cho HS ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, SBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu những hậu quả tai nạn giao thông để + Chết người, mất mát tài sản, ... lại? + Bạn đã làm gì để thực hiện an toàn giao + HS nêu thông? - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới * Mục tiêu: - Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn. - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1:Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao Nhóm – Lớp thông. - GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của - HS tham gia trò chơi dưới sự điều biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. khiển của GV Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. - GV cùng HS đánh giá kết quả, chốt lại tác - HS liên hệ một số biển báo hiệu dụng của các biển báo giao thông, nhắc nhở giao thông mà mình gặp tại địa HS tuân thủ theo các biển báo phương và việc chấp hành chỉ dẫn biển báo của mình và mọi người xung quanh HĐ 2: Xử lí tình huống (Bài tập 3) Nhóm – Lớp - GV chia HS làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống - GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận: a/ Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được - HS thảo luận, tìm cách giải quyết. thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. - Từng nhóm báo cáo kết quả (có b/ Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, thể bằng đóng vai) nguy hiểm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung c/ Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây ý kiến. nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. d/ Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ/ Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e/ Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm. - GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. HĐ3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn: (Bài tập 4) - GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết - Đại diện từng nhóm trình bày. quả điều tra. - GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của - Các nhóm khác bổ sung, chất vấn. HS. Kết luận chung: - Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và - HS lắng nghe. cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. 3. HĐ ứng dụng - Tìm hiểu, thực hiện và vận động - Nhắc lại ý nghĩa của việc chấp hành đúng mọi người xung quanh cùng thực luật giao thông (GDQP – AN) hiện Luật giao thông 4. HĐ sáng tạo - Tạo băng dôn tuyên truyền thực hiện An toàn giao thông IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ______________________________________________ Đạo đức (4A) Như đã soạn ở lớp 4B ________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 4 tháng 4 năm 2023 Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B) THỰC HÀNH RỬA TAY, CHẢI RĂNG, RỬA MẶT (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Về nhận thức khoa học: - Nêu được lợi ích của sự rửa tay * Về vận dụng kiên thức, kĩ nãng đã học: - Thực hiện đúng các quy tắc giữ vệ sinh cơ thể: rửa tay đúng cách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK. - Xà phòng - Cốc (li đựng nước) - Nước sạch - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học * Cách tiến hành - Cho HS nghe và múa theo bài hát: Vũ - HS múa theo điệu rửa tay - GV hỏi: -HS trả lời: + Bài hát nhắc đến hoạt động nào ? + Nhắc đến: việc rửa tay - GV nhận xét, tuyên dương HS. -Lắng nghe - GV dẫn dắt giới thiệu bài 2. Luyện tập * Mục tiêu : -Xác định được lợi ích của việc rửa tay * Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát hình trang 116/sgk, -HS quan sát, làm việc theo cặp: hỏi: + Các bạn không nên dụi mắt, cầm thức + Có nên dụi mắt, cầm thức ăn ngay sau ăn ngay sau khi chơi như các bạn trong khi chơi như các bạn trong hình không? Vì hình vì tay bẩn dụi vào mắt sẽ làm đau sao? mắt, tay bẩn cầm thức ăn sẽ gây đau bụng. + Rửa tay giúp loại bỏ các mầm bệnh, phòng tránh các bệnh về ăn uống, về da, mắt, + Em hãy nói lợi ích của việc rửa tay? + Hằng ngày bạn thường rửa tay khi bẩn, trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. + Hằng ngày bạn thường rửa tay khi nào? -HS trả lời, HS khác nhận xét -HS lắng nghe - HS đọc mục Em có biết ở cuối trang -GV gọi HS trả lời 116/SGK - GV nhận xét. 3. Vận dụng * Mục tiêu : Biết vận dụng rửa tay đúng cách * Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS hoạt động theo cặp, nói cho nhau HS nói cho nhau nghe: Trước hết nghe về những việc cần làm khi rửa tay là làm ướt tay, lấy xà phòng và + Có mấy bước? làm các động tác theo hình trang + Đầu tiên làm gì? 17SGK (chà xát lòng bàn tay, cọ + Nêu cụ thể từng bước làm như thế nào? từng ngón tay, chà xát mu bàn tay, + Cuối cùng làm ra sao? chà xát kỹ các ngón tay, chụm 5 ngón tay này cọ vào lòng bàn tay kia và đổi lại và cuối cùng xả cho tay hết sạch xà phòng dưới vòi nước sạch rồi lau khô tay bằng khan mặt hoặc khăn giấy sạch. -GV làm mẫu rửa tay đúng cách cho cả lớp quan - HS quan sát sát. - GV gọi 1 bạn lên thực hiện mẫu cho HS quan - HS quan sát, nhận xét sát - Yêu cầu HS thực hiện theo cặp, nhóm - HS thực hiện theo nhóm đôi, nhóm - Gọi lần lượt các cặp lên bảng trình bày - HS thực hiện - GV tuyên dương, khen ngợi. - HS nhận xét - GV chốt lại - Hs nhận dụng cụ. 4. Củng cố - dặn dò * Mục tiêu: HS biết vận dụng bài học vào thực tế hàng ngày. * Cách tiến hành GV chia lớp thành các nhóm, phát các vật dụng - Hs thực hành rửa tay với xà (hình “Chúng mình cần” trong SGK/117) để thực phòng và nước sạch theo nhóm hành rửa tay. - Nhóm thực hiện, các nhóm khác - GV quan sát, giúp đỡ quan sát - Hs nhận xét - GV mời đại diện nhóm lên trình diễn rửa tay - HS đọc lời con ong ở trang theo đúng cách. 117/SGK - GV nhận xét chung -HS nêu -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) Như đã soạn ở lớp 1B _______________________________________ Đạo đức (1A) PHÒNG TRÁNH BỊ THƯƠNG DO CÁC VẬT SẮC NHỌN ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: + Nhận biết được những vật sắc nhọn và hành động, việc làm có thể làm trẻ em bị thương do các vật sắc nhọn. + Thực hiện được cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn và cách sơ cứu vết thương bị chảy máu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – SGK Đạo đức 1. – Một số vật sắc nhọn như : dao, kéo, tuốc nơ vít, bút chì..... để chơi khởi động – Đồ dùng để thực hành sơ cứu vết thương bị chảy máu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho học sinh và dẫn dắt học sinh vào bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi : “Gọi tên đồ vật” - GV đưa các đồ vật đã chuẩn bị - Các đồ vật các em vừa gọi tên có đặc điểm gì Gọi tên các đồ vật chung? -Đều sắc nhọn, có thể gây - GV hỏi: thương tích +Đã bao giờ em bị thương do các vật sắc nhọn chưa? + Khi ấy em cảm thấy như thế nào? GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. 2. Luyện tập: * Mục tiêu: Tìm hiểu hậu quả của 1 số hành động nguy hiểm có liên quan đến vật sắc nhọn * Cách tiến hành: – Quan sát các tranh ở mục a, SGK trang 64 + Tranh 1: Hai bạn giằng nhau chiếc cho cô biết: kéo có đầu nhọn. Việc này có thể 1) Bạn trong tranh đang làm gì? khiến 2 bạn bị mũi kéo đâm phải và 2) Việc làm đó có thể dẫn đến hậu quả như bị thương. thế nào? + Tranh 2: Bạn nhỏ nghịch ngậm – GV mời 1 số HS trình bày ý kiến, mỗi em đầu nhọn của chiếc bút vào miệng. chỉ trình bày về 1 tranh, cả lớp quan sát, nhận Việc làm đó có thể khiến bạn bị đầu xét, bổ sung. nhọn của bút đâm vào họng khi vấp – GV kết luận . ngã, rất nguy hiểm. + Tranh 3: Một bạn nhỏ đang chiã đầu nhọn của chiếc tuốt nơ vít vào người của 1 bạn đứng đối diện để dọa, trêu bạn. Việc làm này có thể khiến bạn đứng đối diện bị tuốc nơ vít đam vào gây thương tích, rất nguy hiểm. – HS trả lời. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. ? Ngoài những hành động, việc làm trên, còn có những hành động, việc làm nào khác khiến các em bị thương do các vật sắc nhọn? – GV giới thiệu thêm tranh ảnh, video clip về một số tình huống trẻ em bị thương do các vật sắc nhọn. – GV kết luận chung: Trong thực tế, có nhiều hành động, việc làm có thể làm chúng ta bị thương do các vật sắc nhọn . Do đó, chúng ta cần cẩn thận khi sử dụng các vật sắc nhọn 3. Thực hành Mục tiêu: Thảo luận về cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề : Ở hoạt động trước, chúng ta vừa chỉ ra được 1 số hành động, việc làm nguy hiểm, có thể làm các em bị thương dó accs vật sắc nhọn. Vậy để phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn, chúng ta cần phải làm gì? - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở mục b - SGK, trang 65 và thảo luận nhóm - HS làm việc nhóm. đôi, xác định những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn. - GV mời một số nhóm trình bày kết quả. -1 số nhóm trình bày kết quả, mỗi Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhóm chỉ nêu 1-2 biện pháp phòng tránh - GV tổng kết các ý kiến và kết luận: Để - HS lắng nghe phòng tránhbị thương do các vật sắc nhọn, em cần: + Không dùng vật sắc nhọn để chơi, nghịch + Không chơi đùa, chạy nhảy gần những đồ vật có cạnh sắc nhọn. + Không ngậm các vật sắc nhọn trong miệng. + Không chơi đùa trên sàn có các mảnh sành, sứ, thủy tinh vỡ. + Không dùng tay để nhặt mảnh sành, sứ, thủy tinh vỡ..... 4. Liên hệ Mục tiêu: Tìm hiểu cách sơ cứu khi bị thương chảy máu Cách tiến hành: -GV đặt vấn đề: Các vật sắc nhọn có thể làm chúng ta bị thương, chảy máu. Vậy chúng ta có thể sơ cứu các vết thương chảy máu như thế nào? - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở mục c - SGK, trang 65 và thảo luận theo cặp, HS làm việc nhóm bàn. nêu các bước sơ cứu vết thương khi chảy máu. - GV mời mộtsố cặp trình bày kết quả. Các -1 số nhóm trình bày kết quả, mỗi nhóm khác nhận xét, bổ sung. cặp nêu 1 bước sơ cứu. - GV kết luận:Các bước sơ cứu vết thương - HS lắng nghe chảy máu (GV vừa nói vừa chỉ vào tranh): + Bước 1: Rửa tay sạch trước và sau sơ cứu chảy máu. + Bước 2: Rửa vết thương bằng nước sạch, có thể rửa dưới vòi nước máy. + Bước 3: Đặt miếng gạc lên vết thương. + Bước 4: Băng lại và dùng băng keo băng kín. -GV lưu ý : + Nếu vết thương chỉ bị xước da, rớm máu thì không cần băng mà để hở cho dễ khô. + Nếu vết thương vẫn tiếp tục chảy nhiều máu sau khi đã băng thì phải đến cơ sở y tế để khám và xử lí. 5. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học. Cách tiến hành: Qua bài học hôm nay, em được học thêm Một số em trả lời điều gì? - Về nhà, tuyên truyền cho mọi người cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Thứ Tư, ngày 5 tháng 4 năm 2023 Buổi sáng Tin học (4B) CÁC LỆNH CỦA LOGO (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết sử dụng một số lệnh mới trong Logo. - Sử dụng lại được dòng lệnh đã thực hiện. - Sử dụng các kiến thức đã học vận dụng vào bài tập. - Biết cách chọn, thay đổi nét bút. - Yêu thích môn học.Vận dụng các lệnh đã học để vẽ một số hình khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáoviên: - Máy tính, tivi, sách giáo khoa, phần mềm Logo. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi chép. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG - Báo cáo sĩ số - Lớp trưởng - Em hãy viết câu lệnh vẽ hình vuông với mỗi cạnh bằng 100 bước trong phần - 1->2 hs thực hành mềm Logo. - Nhận xét. - Bài mới: CÁC LỆNH TRONG LOGO 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - HĐ1. Ôn lại các lệnh đã học - HS quan sát và làm bài tập sau TT Lệnh Hành động của rùa 1 FD 50 Tiến về trước 50 bước - HS thực hiện 2 RT 90 Quay phải 90 độ - HS làm theo hướng dẫn của GV 3 HOME Về vị trí xuất phát 4 CS Về vị trí xuất phát, xóa sân chơi - HS tiến hành làm bài tập. - Báo cáo kết quả làm được. - GV nhận xét, tuyên dương. - HĐ2. Các lệnh mới - GV giới thiệu cho HS các lệnh mới trong lập trình Logo. TT Lệnh Hành động của rùa 1 BK n Lùi lại sau n bước 2 LT k Quay trái k độ 3 PU Nhấc bút - Lắng nghe. 4 PD Hạ bút 5 HT Rùa ẩn mình 6 ST Rùa hiện hình Xóa màn hình, rùa vẫn 7 Clean ở vị trí hiện tại. 8 Bye Thoát - HS thực hành trên máy tính theo - HS thực hành các lệnh mới. nhóm. - Báo cáo kết quả làm được. - GV quan sát, nhận xét, tuyên dương. 3. LUYỆN TẬP - HĐ 1: Viết nhiều câu lệnh trên một dòng - Để vẽ hình vuông có chiều dài cạnh là 100 bước, em phải gõ 7 lệnh như sau. - HS thực hành - HS thực hành và quan sát trên phần mềm Logo. - Kết quả - HS thực hành, so sánh cách soạn lệnh - Em hãy thực hiện dòng lệnh sau, so sánh kết quả với cách làm ở trên. - Báo cáo kết quả. - Lắng nghe. - GV quan sát, nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét: Thực hiện từng lệnh hay gõ các lệnh liên tiếp, mỗi lệnh cách nhau một dấu cách rồi gõ Enter đều cho kết quả như nhau. - HĐ 2. Sử dụng lại dòng lệnh đã thực hiện: - HS thực hiện trên máy tính theo nhóm. - Báo cáo kết quả làm được. - Trong cửa sổ, nháy chuột vào từng dòng lệnh đã thực hiện. - Em có thể sử dụng lại dòng lệnh này bằng cách nháy chuột vào dòng lệnh đã sử dụng rồi nhấn Enter. - GV quan sát, nhận xét. 4. VẬN DỤNG - HĐ 1: Vận dụng - HS làm hoạt động thực hành 3 trang - HS soạn lệnh để vẽ hình. 106 SGK. Viết lệnh để vẽ rùa được hình - HS thực hành trên. - Báo cáo kết quả. FD 90 LT 90 FD 60 RT 90 FD 40 RT 90 FD 120 RT 90 FD 40 RT 90 FD 60 LT 90 FD 90 RT 180 - GV quan sát, nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - HĐ 2: Củng cố, dặn dò - HS về nhà học bài cũ. - Tóm tắt lại nội dung chính của bài - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc các câu lệnh đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________ Kĩ thuật (5A) LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Kiến thức: HS thực hành lắp được máy bay trực thăng đúng quy trình - Kĩ năng: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - Tranh ảnh trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Gv kiểm tra bộ lắp ghép của HS 2. Bài mới Hoạt động 1:Học sinh thực hành - Học sinh chọn chi tiết. Lắp ráp máy bay trực thăng: - GV tiến hành lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.Lưu ý HS: +Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ: + Bước lắp cánh quạt vào trần ca bin. + HS lắp + Bước lắp tấm sau của ca bin máy bay. + Bước lắp giá đỡ sàn ca bin vào càng máy bay. - HS nhận xét bạn + Các bước lắp khác,GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK và gọi HS lên lắp 1-2 bước. -Kiểm tra các mối ghép. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm - Các tổ trưng bày sản phẩm + Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm? - GV đánh giá sản phẩm của học sinh. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. + GV làm. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Đạo đức (5B) BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất: Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + Thông tin tham khảo phục lục trang 71. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: +Bạn hãy kể tên một số cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. + Bạn hãy kể những việc làm của cơ quan Liên Hợp Quốc tại Việt Nam. - GV nhận xét. - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá kiến thức mới: * Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin trong - HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm SGK đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Nêu tên một số tài nguyên thiên + Tên một số tài nguyên thiên nhiên: nhiên. mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm + Ich lợi của tài nguyên thiên nhiên + Con người sự dụng tài nguyên thiên trong cuộc sống của con người là gì? nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con ngời. + Hiện nay việc sự dụng tài nguyên + Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vì sao? vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. + Nêu một số biện pháp bảo vệ tài + Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng nguyên thiên nhiên tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nớc, không khí. - Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung, nhận xét. + Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng + Tài nguyên thiên nhiên rất quan trong cuộc sống hay không? trọng trong cuộc sống. + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy gì? trì cuộc sống của con người. - GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài nguyên thiên ở địa phương và cách tham gia giữ gìn và bảo vệ phù hợp với khả năng của các em. * GV kết luận : Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời... là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - Học sinh làm việc nhóm 2. + Phát phiếu bài tập - HS đọc bài tập 1 - Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo BT3. yêu cầu của GV để đạt kết quả sau - Đa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử + Tán thành: ý 2,3. dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Không tán thành: ý 1 - GV đổi lại ý b & c trong SGK - Nêu yêu cầu BT số 2 Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả - GV gọi HS giới thiệu về tài nguyên - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài thiên nhiên của nước ta. nguyên thiên nhiên của nước ta: mỏ *SDNLTK&HQ: Tài nguyên thiên than Quảng Ninh, mỏ dầu ở biển Vũng nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện Tàu, thiếc ở Tĩnh Túc(Cao Bằng),... bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn. 3.Hoạt động ứng dụng: - Ở địa phương em có tài nguyên thiên - HS nêu nhiên gì ? Tài nguyên đó được khai thác và sử dụng ra sao ? 4. Hoạt động sáng tạo: - Viết một đoạn văn đêt tuyên truyền, - HS nghe và thực hiện vận động mọi người cùng chung tay bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________________________________ Thứ Năm, ngày 6 tháng 4 năm 2023 Buổi sáng Tin học (4A) Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư) __________________________________________________ Tin học (4B) CÁC LỆNH CỦA LOGO (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết sử dụng một số lệnh mới trong Logo. - Sử dụng lại được dòng lệnh đã thực hiện. - Sử dụng các kiến thức đã học vận dụng vào bài tập. - Biết cách chọn, thay đổi nét bút. - Yêu thích môn học.Vận dụng các lệnh đã học để vẽ một số hình khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáoviên: - Máy tính, tivi, sách giáo khoa, phần mềm Logo. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi chép. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG - Ổn định lớp. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - GV cho lớp chia ra 2 đội: - HS chia làm 2 đội. + Đội 1: nêu lệnh của Logo + Đội 2: nêu hành động của rùa 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - HĐ1. Chọn nét bút - Em hãy thực hiện thao tác chọn nét bút theo các bước sau - HS lắng nghe. - Bước 1: Chọn Set rồi chọn Pen Size. - Bước 2: Chọn kích thước nét bút trong cửa sổ Pen Size rồi nhấn OK. - HS thực hành - HS làm theo hướng dẫn của GV - HS thực hành. - Báo cáo kết quả làm được. - GV nhận xét, tuyên dương 3. LUYỆN TẬP - HĐ 1: Hoạt động thực hành 1 - HS làm hoạt động thực hành 1 trang 105 SGK. Vẽ đường đi của rùa theo lệnh - HS lắng nghe và thực hành vẽ đường cho trước. đi với các lệnh cho trước. RT 90 FD 10 PU FD 10 PD FD 10 PU FD 10 PD FD 10 - GV quan sát, nhận xét, tuyên dương HS - Hs lắng nghe. làm tốt. - HĐ 2: Hoạt động thực hành 2 - HS làm hoạt động thực hành 2 trang 105 SGK. Viết lệnh để vẽ rùa theo hình. - HS thực hành BK 20 PU BK 10 PD BK 20 PU BK 10 - Báo cáo kết quả làm được. PD BK 20 PU BK 10 PD BK 20 - GV quan sát, nhận xét, tuyên dương. - HĐ 3: Hoạt động thực hành 3 - HS thực hành - HS làm hoạt động thực hành 3 trang 106 SGK. Viết lệnh để vẽ rùa được hình - Báo cáo kết quả làm được. dưới. FD 100 LT 90 FD 100 RT 90 FD 100 RT 90 FD 200 RT 90 FD 200 RT 90 FD 100 RT 90 - GV quan sát, nhận xét. 4. VẬN DỤNG - HĐ 1: Vận dụng - HS soạn lệnh để vẽ hình. LT 90 FD 50 RT 90 FD 50 LT 90 FD 50 - HS thực hành LT 90 FD 50 RT 90 FD 50 RT 90 FD 50 - Báo cáo kết quả thực hành. LT 90 FD 50 LT 90 FD 50 RT 90 FD 50 RT 90 - GV quan sát, nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - HĐ 2: Củng cố, dặn dò - HS về nhà học bài cũ. - Tóm tắt lại nội dung chính của bài - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc các câu lệnh đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________ Buổi chiều Đạo đức (5A) Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ tư) _____________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) GIỮ AN TOÀN CHO CƠ THỂ ( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Về nhận thức khoa học: - Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể. * Về tìm hiếu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt, hành động nào là xấu đối với trẻ em - Biêt cảch quan sảt, trình bày ý kiên của mình về các hành vi trong tranh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. - Video bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học * Cách tiến hành - Cho HS chơi trò chơi “Bạn sẽ nói với ai?” - GV YC: + HS nghĩ tất cả những gì có thể xảy ra với - HS đứng thành hai vòng, vòng trong và các em để đặt câu hỏi, trong những trường vòng ngoài. Người ở vòng trong quay về hợp đó, bạn sẽ nói với ai. phía người ở vòng ngoài tạo thành từng cặp (theo hình trang 122 SGK) - GV quan sát - HS tham gia trò chơi - Hết thời gian chơi, GV hỏi: Qua trò chơi - HS trả lời: em học được điều gì? + Chúng ta cần nói cho bố mẹ biết khi - GV nhận xét, tuyên dương HS. chúng ta bị ốm. + Chúng ta cần nói cho bố mẹ những khi - GV giúp HS hiểu, các em cần chia sẻ với chúng ta gặp một vấn đề gì đó. những người mà em tin cậy về tất cả những - HS lắng nghe vấn đề các em có thể gặp phải về sức khỏe hay những chuyện khác trong cuộc sống như những điều làm em lo sợ hay buồn chán, 2. Khám phá * Mục tiêu : Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể. * Cách tiến hành: - GV YC một số HS nhắc lại về những vùng riêng tư của mỗi người đã được học trước đó. - GV gọi HS trả lời - 2 HS trả lời: + Vùng riêng tư của bé trai là dương vật - GV YC HS thảo luận nhóm đôi để trả lời và mông câu hỏi SGK(tr123): “ Ai có thể nhìn và + Vùng riêng tư của bé gái là ngực, âm chạm vào vùng riêng tư của cơ thể em?”. hộ và mông. - GV gọi HS nêu kết quả thảo luận. - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi - HS trả lời: - GV nhắc HS cần nhớ: Không ai được + Bố, mẹ nhìn hoặc chạm vào các vùng riêng tư của + Ông, bà cơ thể em (trừ bố mẹ giúp em tắm hoặc bác + Bác sĩ sĩ khám chữa bệnh cho em khi có bố mẹ đi - HS lắng nghe cùng). Các em cần biết rằng, người lớn không được yêu cầu các em chạm vào vùng riêng tư của bất kì ai hay của chính họ. 3. Luyện tập * Mục tiêu: Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt, hành động nào là xấu đối với trẻ em. Đưa ra các ứng xử trong tình huống bị người khác làm tổn thương hoặc gây hại. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát, làm việc theo cặp: - HS quan sát các hình trang 124(SGK) lần lượt trả lời các câu hỏi: Trong các tình huống được vẽ trong các hình 1,2,3,4 + Hình 1: Là hành động xấu đối với trẻ hành động nào là tốt, hành động nào là em vì chú đó muốn bắt cóc bạn gái. xấu đối với trẻ em? + Hình 2: Là hành động xấu đối với trẻ - Gọi các nhóm trình bày từng tranh em vì không được nhìn cơ thể trẻ khi trẻ - GV đưa ra câu hỏi gợi ý: +Hành vi trong tắm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_le_duc_t.doc



