Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ

doc35 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 30
 Thứ Hai, ngày 10 tháng 4 năm 2023
Buổi sáng
 Đạo đức (4B)
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ 
môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những 
việc làm phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, 
người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
4. Phẩm chất: - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK, SBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét 
+ Nêu những hậu quả tai nạn giao thông để + Chết người, mất mát tài sản, ...
lại?
+ Bạn đã làm gì để thực hiện an toàn giao + HS nêu
thông?
- GV dẫn vào bài mới
2. Bài mới 
* Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham 
gia bảo vệ môi trường. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo 
vệ môi trường. Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng 
bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Tìm hiểu thông tin Nhóm 6– Lớp
- GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo 
luận về các sự kiện đã nêu trong SGK theo 
các câu hỏi:
+ Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy? + Đất bị xói mòn: Diện tích đất 
 trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói.
 + Dầu đổ vào đại dương: gây ô 
 nhiễm biển, các sinh vật biển bị 
 chết hoặc nhiễm bệnh, người bị 
 nhiễm bệnh.
 + Rừng bị thu hẹp: lượng nước 
 ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán 
 xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại 
 cây, các loại thú, gây xói mòn, đất 
 bị bạc màu.
+ Môi trường bị ô nhiễm ảnh hưởng như thế + Con người phải sử dụng nước ô 
nào tới cuộc sống? nhiễm, thực phẩm không an toàn, 
 gây ra nhiều bệnh tật,...
* GDQP-AN: Môi trường bị ô nhiễm gây 
ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ con - HS lắng nghe
người, gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo, đặc 
biệt là ung thu gây tổn thất nặng nề cho cả 
gia đình và xã hội
+ Em có thể làm gì đề góp phần bảo vệ môi + HS nêu
trường?
- GV kết luận, giáo dục BVMT: Môi trường - HS lắng nghe – Hs đọc nội dung 
trên toàn thế giới đang bị ô nhiễm nặng nề bài học
ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của 
con người. Cần có các biện pháp tích cực 
bảo vệ môi trườn. Bảo vệ môi trường là 
việc làm cần thiết của tất cả mọi người.
HĐ 2: Chọn lựa hành vi (BT 1)
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: - HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
Dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
 Những việc làm nào sau đây có tác dụng 
bảo vệ môi trường? + Thẻ màu đỏ với việc làm có tác 
a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. dụng bảo vệ môi trường.
b/. Trồng cây gây rừng. + Thẻ màu xanh với các việc làm 
c/. Phân loại rác trước khi xử lí. không có tác dụng bảo vệ môi 
d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh trường.
hoạt.
đ/. Làm ruộng bậc thang.
e/. Vứt xác súc vật ra đường.
g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn 
nước ăn.
- GV kết luận: - HS liên hệ bản thân, gia đình, địa 
 + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. phương đã có những việc làm nào 
 + Các việc làm chưa bảo vệ môi trường: a, bảo vệ môi trường, những việc làm 
d, e, h. nào chưa bảo vệ môi trường và cách khắc phục.
. - HS lắng nghe.
 3. HĐ ứng dụng - Thực hiện bảo vệ môi trường
4. HĐ sáng tạo - Vẽ tranh, sưu tầm tranh ảnh về 
 bào vệ môi trường
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Đạo đức (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B
 ________________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 11 tháng 4 năm 2023
Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B)
 GIỮ AN TOÀN CHO CƠ THỂ (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Về nhận thức khoa học: 
- Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể. 
* Về tìm hiếu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
- Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt, hành động nào là 
xấu đối với trẻ em
- Biêt cách quan sát, trình bày ý kiên của mình về các hành vi trong tranh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - Các hình trong SGK.
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1.
- Video bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
* Cách tiến hành
- Cho HS chơi trò chơi “Bạn sẽ nói với ai?” 
- GV YC: - HS đứng thành hai vòng, vòng trong và 
+ HS nghĩ tất cả những gì có thể xảy ra với vòng ngoài. Người ở vòng trong quay về 
các em để đặt câu hỏi, trong những trường phía người ở vòng ngoài tạo thành từng 
hợp đó, bạn sẽ nói với ai. cặp (theo hình trang 122 SGK)
 - HS tham gia trò chơi
- GV quan sát 
 - HS trả lời: - Hết thời gian chơi, GV hỏi: Qua trò chơi + Chúng ta cần nói cho bố mẹ biết khi 
em học được điều gì? chúng ta bị ốm.
- GV nhận xét, tuyên dương HS. + Chúng ta cần nói cho bố mẹ những khi 
 chúng ta gặp một vấn đề gì đó.
- GV giúp HS hiểu, các em cần chia sẻ với - HS lắng nghe
những người mà em tin cậy về tất cả những 
vấn đề các em có thể gặp phải về sức khỏe 
hay những chuyện khác trong cuộc sống 
như những điều làm em lo sợ hay buồn 
chán, 
2. Khám phá
* Mục tiêu : Biết được bảo vệ quyền riêng tư của cơ thể và một số hành vi động chạm, 
đe dọa sự an toàn của bản thân, cách phòng tránh.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Thảo luận về cách bảo vệ - 2 HS trả lời:
vùng riêng tư của cơ thể + Vùng riêng tư của bé trai là dương vật 
- GV YC một số HS nhắc lại về những và mông
vùng riêng tư của mỗi người đã được học + Vùng riêng tư của bé gái là ngực, âm 
trước đó. hộ và mông.
- GV gọi HS trả lời - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu 
 hỏi
 - HS trả lời:
 + Bố, mẹ
- GV YC HS thảo luận nhóm đôi để trả lời + Ông, bà
câu hỏi SGK(tr123): “ Ai có thể nhìn và + Bác sĩ
chạm vào vùng riêng tư của cơ thể em?”. - HS lắng nghe
- GV gọi HS nêu kết quả thảo luận.
- GV nhắc HS cần nhớ: Không ai được 
nhìn hoặc chạm vào các vùng riêng tư của - HS quan sát, làm việc theo cặp:
cơ thể em (trừ bố mẹ giúp em tắm hoặc bác 
sĩ khám chữa bệnh cho em khi có bố mẹ đi 
cùng). Các em cần biết rằng, người lớn + Hình 1: Là hành động xấu đối với trẻ 
không được yêu cầu các em chạm vào vùng em vì chú đó muốn bắt cóc bạn gái.
riêng tư của bất kì ai hay của chính họ. + Hình 2: Là hành động xấu đối với trẻ 
*Hoạt động 2: Phân biệt hành động tốt 
 em vì không được nhìn cơ thể trẻ khi trẻ 
và xấu với trẻ em.
 tắm
Bước 1: Làm việc theo cặp
 + Hình 3: Là hành động tốt đối với trẻ 
- HS quan sát các hình trang 124(SGK) lần 
 em vì người bố chúc con ngủ ngon.
lượt trả lời các câu hỏi: Trong các tình huống được vẽ trong các hình 1,2,3,4 hành + Hình 4: Là hành động xấu đối với trẻ 
động nào là tốt, hành động nào là xấu đối em người phụ nữ đang đánh mắng trẻ em
với trẻ em?
- Gọi các nhóm trình bày từng tranh
- GV đưa ra câu hỏi gợi ý: +Hành vi trong - Đại diện các cặp lên trình bày trước 
hình 1 là xấu hay tốt? Vì sao? lớp, HS khác nhận xét bổ sung.
+ Hành vi trong hình 2 là xấu hay tốt? Vì - HS đọc và trả lời câu hỏi: Bất cử hành 
sao? động, lời nói, cử chỉ, thái độ đoe dọa đến 
 sự an toàn của trẻ em đều là hành vi xâm 
+ Hành vi trong hình 3 là xấu hay tốt? Vì hại. 
sao? - HS làm câu 3 VBT
+ Hành vi trong hình 4 là xấu hay tốt? Vì 
sao?
 - Lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp 
trả lời câu hỏi: Em làm gì khi bị người khác 
làm tổn thương và gây hại? - HS nêu
-YC HS đọc lời con ong ở cuối trang 124 
(SGK) để trả lời câu hỏi: Xâm hại trẻ em là 
gì?
- GV cho HS làm câu 3/VBT 
- GV quan sát, khích lệ HS: Qua đó mở 
rộng hiểu biết cho học sinh về một số hành 
vi xâm hại trẻ em khác.
- GV chốt: Nếu không may mắn những 
điều đó xảy ra, các em cần phải nói với 
người lớn tin cậy để được giúp đỡ và tránh 
bị lặp lại. Tốt nhất là chúng ta học cách 
phòng tránh bị xâm hại để giữ an toàn cho 
bản thân.
3. Củng cố - dặn dò
* Mục tiêu: HS biết vận dụng bài học vào thực tế hàng ngày. 
* Cách tiến hành
- Hôm nay các em học bài gì? - HS trả lời
- Về nhà các em hãy kể cho bố mẹ nghe về những - Hs nhận xét gì mình học được để được bố mẹ chia sẽ thêm 
những cách phòng tránh bị xâm hại để giữ an toàn 
cho bản thân
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị cho tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội (1A)
 Như đã soạn ở lớp 1B
 _______________________________________
 Đạo đức (1A)
 PHÒNG TRÁNH BỊ BỎNG ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
+ Nhận biết được những đồ vật,hành vi nguy hiểm, có thể gây bỏng.
+ Nêu được các hành động có nguy cơ gây bỏng
+ Nêu được những việc làm để phòng tránh bỏng
+ Nắm được các bước sơ cứu khi bị bỏng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SGK Đạo đức 1.
– Một số tờ bìa, trên đó có ghi tên các vật có thể gây bỏng để chơi trò chơi “Vượt 
chướng ngại vật”
- Tranh ảnh, clip về một số tình huống, hành động nguy hiểm, có thể gây bỏng
- Hình ảnh mô tả các bước sơ cứu khi bị bỏng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho học sinh và dẫn dắt học sinh vào bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi : “Vượt chướng ngại 
vật”
- GV hướng dẫn chơi
+ Trên sân lớp học cô đặt rải rác các miếng bìa làm chướng ngại vật. Trên mỗi miếng bìa ghi tên - HS nghe hướng dẫn và tham 
một đồ vật nguy hiểm, có thể làm em bị bỏng. gia chơi trò chơi
+ Lần lượt từng đội chơi (gồm 4-5 em/1 đội) phải 
nắm tay nhau đi từ điểm xuất phát đến điểm đích 
nhưng không được chạm vào các chướng ngại 
vật. Đội nào có một thành viên chạm vào chướng 
ngại vật, đội đó sẽ bị loại. 
-GV khen nhóm thắng cuộc
+ Vì sao chúng ta không nên chơi gần những vật 
này? 
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới.
2. Khám phá
* Mục tiêu: HS kể được tên một số vật có thể gây bỏng
* Cách tiến hành:
– Quan sát các tranh ở mục a, SGK trang 68 + Tranh 1: Hai bạn giằng nhau chiếc 
cho cô biết: kéo có đầu nhọn. Việc này có thể 
1) Tranh vẽ những đồ vật gì? khiến 2 bạn bị mũi kéo đâm phải và 
 bị thương.
 + Tranh 2: Bạn nhỏ nghịch ngậm 
 đầu nhọn của chiếc bút vào miệng. 
2) Tìm những đồ vật có thể gây bỏng? Việc làm đó có thể khiến bạn bị đầu 
 nhọn của bút đâm vào họng khi vấp 
 ngã, rất nguy hiểm.
3) Ngoài những đồ vật đó, em còn biết những + Tranh 3: Một bạn nhỏ đang chiã 
đồ vật nào khác có thể gây bỏng? đầu nhọn của chiếc tuốt nơ vít vào 
– GV mời 1 số HS trình bày ý kiến người của 1 bạn đứng đối diện để 
– GV giới thiệu thêm tranh ảnh, video clip về dọa, trêu bạn. Việc làm này có thể 
một số tình huống trẻ em bị bỏng từ những khiến bạn đứng đối diện bị tuốc nơ 
đồ dùng dễ gây bỏng. vít đam vào gây thương tích, rất 
– GV kết luận . nguy hiểm.
Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều đồ – HS trả lời.
vật có thể gây bỏng như phích nước sôi, bàn là, nồi nước sôi, ấm siêu tốc, diêm, bật lửa, - Đại diện nhóm trình bày kết quả, 
bếp lửa, lò than, bếp ga, lò vi sóng, lò nướng, các nhóm nhận xét, bổ sung.
ống pô xe máy, nồi áp suất Do vậy, chúng - HS lắng nghe.
ta cần phải cẩn thận khi đến gần hoặc sử 
dụng chúng. – HS quan sát,làm việc cá nhân, thực 
 hiện nhiệm vụ được GV giao.
 – HS trả lời.
 Tranh vẽ bếp, máy khâu, ấm siêu 
 tốc, ô tô đồ chơi, nến, bóng, lò vi 
 sóng, ti vi, phích nước.
 + HS TL: bếp, ấm siêu tốc, nến đang 
 cháy, lò vi sóng, phích nước sôi. 
 -HS quan sát.
 -HS lắng nghe
3. Luyện tập
Mục tiêu: HS xác định được một số hành động nguy hiểm có thể gây bỏng.
Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề : Ở hoạt động trước, chúng - HS làm việc nhóm.
ta vừa chỉ ra được 1 số đồ vât có thể làm các 
em bỏng. Vậy chúng ta cần xác định được 
một số hành động nguy hiểm có thể gây 
bỏng. -1 số nhóm trình bày kết quả, mỗi 
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở nhóm chỉ nêu ý kiến 1 tranh
SGK, trang 69 và thảo luận nhóm đôi + Tranh 1. Bạn nữ đang kê ghế đứng 
+ Bạn trong mỗi tranh đang làm gì? nghich bếp, trong khi trên bếp có nồi 
+ Việc làm ấy có thể dẫn đến điều gì? thức ăn đang sôi. Bạn nữ có thể bị 
- GV mời một số nhóm trình bày kết quả. bỏng do lửa tạt vào tay hoặc nồi thức 
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ăn nóng đổ vào người.
 + Tranh 2. Bạn nam đang thỏ tay 
 vào lò nướng mà không đeo gang tay 
 để lấy chiếc bánh mì vừa nướng 
 xong còn đang rất nóng. Bạn có thể bị bỏng tay bởi lò nướng hoặc chiếc 
 bánh. 
 + Tranh 3. Bạn nam đang ở trong 
 phòng tắm và mở vòi nước nóng để 
 nghịch. Bạn có thể bị bỏng tay hoặc 
 cả người do nước nóng bắn vào.
 + Tranh 4. Bạn nữ đang mở phích 
 nước sôi để lấy nước. Bạn có thể bị 
 phích nước đổ vào người và bị bỏng. 
 +Tranh 5. Bạn nam đang chơi đá 
 bóng trong bếp, trong khi trong bếp 
 đang có nồi canh đang sôi. Nếu quả 
 bóng rơi trúng nồi canh nóng, bạn có 
 thể bị bỏng do nước nóng đổ hoặc 
 bắn vào người. 
 + Tranh 6. Bạn nhỏ đốt giấy. Bạn có 
 thể bị giấy cháy vào tay gây bỏng.
+ Ngoài các hành động trên, em còn biết - HS nêu ý kiến
những hành động nào khác có thể gây bỏng?
+ GV giới thiệu thêm một số tranh ảnh, vi 
deo clip về hành động nguy hiểm, có thể gây 
bỏng. 
 -HS nghe
- GV tổng kết các ý kiến và kết luận:Trong 
sinh hoạt hàng ngày, có rất nhiều hành động, 
việc làm nguy hiểm, có thể làm chúng ta bị 
bỏng, gây đau đớn và nguy hiểm đến tính 
mạng.
4. Vận dụng
Mục tiêu: HS nêu được các bước sơ cứu khi bị bỏng.
Cách tiến hành:
.- GV đặt vấn đề: Bị bỏng có thể gây nguy - HS lắng nghe
hiểm đến tính mạng vậy chúng ta cần nắm 
được các bước sơ cứu khi bị bỏng - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở - HS làm việc cá nhân
mục d- SGK, trang 70 và nêu các bước sơ 
cứu khi bị bỏng. - HS nêu ý kiến
- GV kết luận 3 bước sơ cứu
+ Bước 1. Ngâm vùng da bị bỏng trong nước 
sạch và mát
+Bước 2. Xịt hoặc bôi thuốc chống bỏng
+ Bước 3. Đến cơ sở y tể để khám và điều trị.
- GV nhắc nhở Hs thêm không nên bôi các -HS lắng nghe
loại thuốc không rõ tác dụng và nguồn gốc 
để phòng tránh gây nhiễm trùng vết bỏng.
5. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học.
Cách tiến hành:
Qua bài học hôm nay, em được học thêm Một số em trả lời
điều gì?
- Về nhà, tuyên truyền cho mọi người cách 
phòng tránh bị bỏng
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 __________________________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 12 tháng 4 năm 2023
Buổi sáng
 Tin học (4B)
 LỆNH VIẾT CHỮ, TÍNH TOÁN (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
 + Học sinh nắm được kiến thức về các lệnh của phần mềm Logo
 + Học sinh sử dụng được câu lệnh của Logo để điều khiển Rùa viết chữ
 + Học sinh sử dụng được câu lệnh của Logo đê thực hiện các phép tính số hoc
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự giác học tập và tham gia tích cực vào các hoạt động
 + Biết hợp tác trong học tập và làm việc theo nhóm - Năng lực đặc thù:
+ Biết sử dụng thành thạo các câu lệnh đầy đủ và lệnh viết tắt trong Logo
3. Phẩm chất
+ HS tự giác hoàn thành các công việc được giao
+ Thể hiện được trách nhiệm của bản thân trong mọi công việc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu.
- Học sinh: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu: 
 - Chơi trò chơi “truyền nhau giải đố” 
 (có 2 bảng phụ nội dung có cột lệnh viết tắt 
 và cột hành động của rùa: - Lớp phó lên điều hành cả lớp khởi 
 động
 - Cho cả lớp hát một bài hát: lớp chúng 
 mình đoàn kết
 - 1 HS giới thiệu luật chơi: Chia ra 2 đội. 
 Mỗi đội sẽ lần lượt chuyền tay nhau viết 
 - GV giới thiệu lệnh mới cho học sinh
 ra các hành động của rùa tương ứng với 
 - GV ghi tên bài lên bảng
 các lệnh. Đội nào xong trước các lệnh và 
 đúng sẽ giành phần thắng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 HĐ1. Lệnh viết chữ
 - GV chia học sinh theo nhóm 4 người - Một vài học sinh nhắc lại tên đề bài
 - HS ngồi theo nhóm
 - Các nhóm quan sát - GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng câu 
lệnh để viết chữ. 
 - Các nhóm quan sát
 - HS làm theo hướng dẫn của GV
 - HS thực hành theo nhóm
 - Đai diện nhóm lên trình bày
* Thực hiện lệnh: 
 - Có thể mở rộng các ví dụ:
- Label [noidung] để viết chữ lên sân chơi, 
 Label [nhom 1]
trong đó: 
 Rùa viết ra dòng chữ: nhom 1
 + label: tên lệnh; 
 Hướng của dòng chữ: theo hướng đầu 
 + noi dung: nội dung cần biết.
 của rùa
- GV yêu cầu học sinh hoàn thành hoạt động 
 Bắt đầu từ vị trí: bắt đầu tại vị trí rùa 
điền vào chỗ chấm để hoàn thành bài tập 
 xuất phát.
sau.
 Lệnh Kết quả
 Label [logo viet Rùa viết ra dòng 
 chu] chữ: logo viet chu
 - Học sinh quan sát giáo viên làm mẩu
 Hướng của dòng 
 chữ: theo hướng 
 đầu của rùa
 Bắt đầu từ vị trí: bắt 
 đầu tại vị trí rùa 
 - Các nhóm học sinh thực hành theo ý 
 xuất phát.
 tưởng của mình
- GV quan sát, nhận xét.
 - Cử đại diện các nhóm lên trình bày
HĐ2. Lệnh thực hiện phép tính
 Print6*5 hiển thị kết quả 30 trong cửa 
- GV hướng dẫn học sinh câu lệnh mới: 
 sổ lệnh
print 2*5.
* Logo thực hiện phép tính 2x5 và hiển thị 
kết quả là 10 trong cửa sổ lệnh. Khác với lệnh viết chữ, rùa không viết kết quả lên sân 
 chơi.
 - GV hướng dẫn HS thực hành các lệnh mới 
 và điền vào chỗ chấm để hoàn thành hoạt 
 động 3 trang 109 SGK.
 - GV quan sát, nhận xét.
 3. HĐ luyện tập, thực hành: 
 - Giáo viên đưa ra bài tập 1: 
 Theo em, để có được dòng chữ như dưới - Các nhóm thực hành và đưa ra kết quả.
 đây em làm thế nào: Rùa viết ra dòng chữ: Hình vuông
 Hướng của dòng chữ: nằm ngang
 Bắt đầu từ vị trí: vị trí rùa xuất phát
 - Các nhóm còn lại quan sát và cho 
 nhận xét.
 - Các nhóm thực hành và đưa ra kết quả.
 Hiển thị kết quả 63 trong cửa sổ lệnh.
 - Giáo viên đưa ra bài tập 2: Thực hiện gõ 
 lệnh PR9*7
 GV quan sat, kết luận
 4. Hoạt động vận dụng: 
 - Giáo viên: Vậy qua bài ngày hôm nay các - Các nhóm trả lời:
 con học được những gì? + Biết lệnh viết chữ và lệnh thực hiện 
 phép tính trong phần mèm Logo
 - Về nhà các con hãy thực hiện những lệnh - Lắng nghe
 tính toán phức tạp hơn nữa để cho bản thân 
 thêm yêu môn Toán và Tin học hơn nữa.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Kĩ thuật (5A)
 LẮP RÔ-BỐT ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Kiến thức : Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rôbốt.
- Kĩ năng :Lắp từng bộ phận và lắp ráp đúng kĩ thuật, đúng quy trình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
- Tranh ảnh trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động 
- Gv kiểm tra bộ lắp ghép của HS
*Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét mẫu.
+ Để lắp rô bốt, theo em cần mấy bộ phận? 
Hãy kể tên các bộ phận đó?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - Học sinh chọn chi tiết.
a. Huớng dẫn chọn các chi tiết.
- Gọi HS lên bảng chọn đúng,đủ từng loại chi 
tiết theo bảng trong SGK. + HS lắp
- GV nhận xét,bổ sung 
b. Lắp từng bộ phận:
 - HS nhận xét bạn
* Lắp chân rô bốt-SGK).
 HS quan sát
+ Để lắp được bộ phận này ta cần chọn những 
chi tiết nào? Số lượng là bao nhiêu?
+ Gọi HS chọn các chi tiết.
+ Gọi 1 HS lên lắp. -HS quan sát
+ GV lắp.
*Lắp thân rô bốt:
+ Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi 
 -HS quan sát
trong SGK.
+ Gọi 1 HS lên lắp.
+ GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
*Lắp đầu rô bốt
+ Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK + HS quan sát mẫu rô bốt đã 
+Yêu cầu 1HS lên chọn các chi tiết để lắp. lắp sẵn.
+ GV nhận xét, bổ sung để hoàn thiện + HS trả lời 
trước lớp.
* Lắp các bộ phận khác
- Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi -HS xếp các chi tiết đã chọn 
trong SGK. - Gọi HS lên lắp tay vào nắp hộp theo từng loại chi 
- GV lắp ăng ten tiết.
- GV nhận xét,bổ sung cho hoàn thiện 
*Lắp ráp rô bốt
- GV hướng dẫn -Làm chậm.
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi trong 
SGK.
- GV nhận xét,bổ sung cho hoàn thiện trước 
lớp.
d.Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn 
vào hộp.
+ GV làm.
* Hoạt động 3: Dặn dò.
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS,tinh thần thái 
độ học tập và kĩ năng lắp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Đạo đức (5B)
 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
 Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương.
2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
3. Phẩm chất: Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài 
nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
 + Thông tin tham khảo phục lục trang 71.
 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi:
 +Bạn hãy kể tên một số cơ quan của 
 Liên Hợp Quốc ở Việt Nam.
 + Bạn hãy kể những việc làm của cơ 
 quan Liên Hợp Quốc tại Việt Nam.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động khám phá kiến thức mới:
 * Mục tiêu: 
 - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương.
 - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
 - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
 - Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên 
 nhiên.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin trong - HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm 
 SGK đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu 
 hỏi sau:
 + Nêu tên một số tài nguyên thiên + Tên một số tài nguyên thiên nhiên: 
 nhiên. mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không 
 khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm
 + Ich lợi của tài nguyên thiên nhiên + Con người sự dụng tài nguyên thiên 
 trong cuộc sống của con người là gì? nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: 
 chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh 
 hoạt, nuôi sống con ngời.
 + Hiện nay việc sự dụng tài nguyên + Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt 
 thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực 
 vì sao? vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt 
 chủng.
 + Nêu một số biện pháp bảo vệ tài + Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng 
 nguyên thiên nhiên tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nớc, 
 không khí.
 - Đại diện các nhóm trả lời các nhóm 
 khác bổ sung, nhận xét. + Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng + Tài nguyên thiên nhiên rất quan 
trong cuộc sống hay không? trọng trong cuộc sống.
+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy 
gì? trì cuộc sống của con người.
- GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài 
nguyên thiên ở địa phương và cách 
tham gia giữ gìn và bảo vệ phù hợp với 
khả năng của các em.
* GV kết luận : Than đá, rừng cây, 
nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt 
trời... là những tài nguyên thiên nhiên 
quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho 
cuộc sống của con người. Các tài 
nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì 
vậy cần phải khai thác chúng một cách 
hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả 
vì lợi ích của tất cả mọi người.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - Học sinh làm việc nhóm 2.
+ Phát phiếu bài tập - HS đọc bài tập 1
 - Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 
 1 
 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm 
 khác bổ sung.
 - Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : 
 a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo 
BT3. yêu cầu của GV để đạt kết quả sau
- Đa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử + Tán thành: ý 2,3.
dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Không tán thành: ý 1
- GV đổi lại ý b & c trong SGK - Nêu yêu cầu BT số 2
Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả
- GV gọi HS giới thiệu về tài nguyên - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài 
thiên nhiên của nước ta. nguyên thiên nhiên của nước ta: mỏ 
*SDNLTK&HQ: Tài nguyên thiên than Quảng Ninh, mỏ dầu ở biển Vũng 
nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện Tàu, thiếc ở Tĩnh Túc(Cao Bằng),...
bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt 
đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà 
cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn.
 3.Hoạt động ứng dụng:
 - Ở địa phương em có tài nguyên thiên - HS nêu
 nhiên gì ? Tài nguyên đó được khai 
 thác và sử dụng ra sao ?
 4. Hoạt động sáng tạo: 
 - Viết một đoạn văn đêt tuyên truyền, - HS nghe và thực hiện
 vận động mọi người cùng chung tay 
 bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 _________________________________________________________________
 Thứ Năm, ngày 13 tháng 4 năm 2023
Buổi sáng
 Tin học (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư)
 __________________________________________________
 Tin học (4B)
 LỆNH VIẾT CHỮ, TÍNH TOÁN (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
 + Học sinh nắm được kiến thức về các lệnh của phần mềm Logo
 + Học sinh sử dụng được câu lệnh của Logo để điều khiển Rùa viết chữ.
 + Học sinh sử dụng được câu lệnh của Logo đê thực hiện các phép tính số hoc.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự giác học tập và tham gia tích cực vào các hoạt động
 + Biết hợp tác trong học tập và làm việc theo nhóm
 - Năng lực đặc thù:
+ Sử dụng thành thạo các câu lệnh đầy đủ và lệnh viết tắt trong Logo
+ Biết cách thay đổi phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ trong Logo
3. Phẩm chất
+ HS tự giác hoàn thành các công việc được giao + Thể hiện được trách nhiệm của bản thân trong mọi công việc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu.
- Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 2. Hoạt động mở đầu: 
 - GV treo bảng phụ nội dung:
 Lệnh Kết quả
 Label[Đat nuoc Rùa viết ra dòng - Một học sinh lên bảng thực hiện
 Viet Nam] chữ: 
 Hướng của dòng Rùa viết ra dòng chữ:Đat nuoc Viet Nam
 chữ: .. Hướng của dòng chữ: Trên đầu của Rùa
 Bắt đầu từ vị Bắt đầu từ vị trí:vị trí xuất phát của ruà
 trí: .
 - Gọi 1 học sinh lên trình bày kết quả
 - GV cho nhận xét
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 HĐ. Chọn phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ
 - GV thực hiện các bước: - HS ngồi theo nhóm
 - HS quan sát giáo viên làm mẩu
 - HS làm theo hướng dẫn của GV
 + Bước 1: Chọn Set rồi chọn Label Font. - HS thực hành theo nhóm
 + Bước 2: Trong cửa sổ Font. - Đai diện nhóm lên trình bày
 • Font: chọn kiểu chữ.
 • Font style: chọn hình thức chữ (đậm, nghiêng....)
 • Size: chọn cỡ chữ.
- HS thực hành.
- GV nhận xét.
3. HĐ luyện tập, thực hành: 
Hđ1: Thực hành 1
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 trang 
110 SGK. Viết lệnh để rùa viết các dòng 
chữ.
 - Các nhóm thực hành và đưa ra kết quả.
 - Một đại diện nhóm 1 trình bày bài làm 
 của mình:
 Rùa viết ra dòng chữ: TOI YÊU VIET 
- GV đưa ra các lệnh: NAM
 LABEL [TOI YEU VIET NAM]
 Hướng của dòng chữ: Đầu của rùa
 RT 90 LABEL [Chao cac ban] Bắt đầu từ vị trí: vị trí rùa xuất phát
 label [THU DO HA NOI] RT 90 - Các nhóm còn lại quan sát và cho nhận 
 label [THU DO HA NOI] xét.
 - Đại diện nhóm 2 trình bày lệnh tiếp theo: 
- HS thực hành.
 Rùa viết ra dòng chữ: Chao cac ban
 Hướng của dòng chữ: nằm ngang
 Bắt đầu từ vị trí: vị trí rùa xuất phát
 - Các nhóm lần lượt thực hành các lệnh và 
 đưa ra kết quả
- GV quan sát, nhận xét.
 - Các nhóm quan sát thực hành 
Hđ2. Thực hành 2: - Đại diện nhóm 1 trình bày biểu thức 1: 
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 Hiển thị kết quả 110 trong cửa sổ lệnh
trang 110 SGK. Viết lệnh thực hiện biểu - Đại diện nhóm 2 trình bày biểu thức 1: 
thức. Hiển thị kết quả 180 trong cửa sổ lệnh
 Biểu thức Câu lệnh - Đại diện nhóm 3 trình bày biểu thức 1: 
 10 + 4 x 25 = print 10+4*25 Hiển thị kết quả 4031 trong cửa sổ lệnh
 80 + 45 + 55 = Print 80 + 45 + 55
 - Các nhóm còn lại lần lượt trình bày
 2015 + 2016 = Print 2015 + 2016
 6768 + 150366 = Print 6768 + 
 150366

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_le_duc_t.doc
Bài giảng liên quan