Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 30 Thứ Hai, ngày 10 tháng 4 năm 2023 Buổi sáng Đạo đức (4B) BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. 3. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo 4. Phẩm chất: - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, SBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu những hậu quả tai nạn giao thông để + Chết người, mất mát tài sản, ... lại? + Bạn đã làm gì để thực hiện an toàn giao + HS nêu thông? - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới * Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Tìm hiểu thông tin Nhóm 6– Lớp - GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK theo các câu hỏi: + Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy? + Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói. + Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu. + Môi trường bị ô nhiễm ảnh hưởng như thế + Con người phải sử dụng nước ô nào tới cuộc sống? nhiễm, thực phẩm không an toàn, gây ra nhiều bệnh tật,... * GDQP-AN: Môi trường bị ô nhiễm gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ con - HS lắng nghe người, gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo, đặc biệt là ung thu gây tổn thất nặng nề cho cả gia đình và xã hội + Em có thể làm gì đề góp phần bảo vệ môi + HS nêu trường? - GV kết luận, giáo dục BVMT: Môi trường - HS lắng nghe – Hs đọc nội dung trên toàn thế giới đang bị ô nhiễm nặng nề bài học ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của con người. Cần có các biện pháp tích cực bảo vệ môi trườn. Bảo vệ môi trường là việc làm cần thiết của tất cả mọi người. HĐ 2: Chọn lựa hành vi (BT 1) - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: - HS bày tỏ ý kiến đánh giá. Dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường? + Thẻ màu đỏ với việc làm có tác a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. dụng bảo vệ môi trường. b/. Trồng cây gây rừng. + Thẻ màu xanh với các việc làm c/. Phân loại rác trước khi xử lí. không có tác dụng bảo vệ môi d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh trường. hoạt. đ/. Làm ruộng bậc thang. e/. Vứt xác súc vật ra đường. g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố. h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn. - GV kết luận: - HS liên hệ bản thân, gia đình, địa + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. phương đã có những việc làm nào + Các việc làm chưa bảo vệ môi trường: a, bảo vệ môi trường, những việc làm d, e, h. nào chưa bảo vệ môi trường và cách khắc phục. . - HS lắng nghe. 3. HĐ ứng dụng - Thực hiện bảo vệ môi trường 4. HĐ sáng tạo - Vẽ tranh, sưu tầm tranh ảnh về bào vệ môi trường IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ______________________________________________ Đạo đức (4A) Như đã soạn ở lớp 4B ________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 11 tháng 4 năm 2023 Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B) GIỮ AN TOÀN CHO CƠ THỂ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Về nhận thức khoa học: - Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể. * Về tìm hiếu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt, hành động nào là xấu đối với trẻ em - Biêt cách quan sát, trình bày ý kiên của mình về các hành vi trong tranh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. - Video bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học * Cách tiến hành - Cho HS chơi trò chơi “Bạn sẽ nói với ai?” - GV YC: - HS đứng thành hai vòng, vòng trong và + HS nghĩ tất cả những gì có thể xảy ra với vòng ngoài. Người ở vòng trong quay về các em để đặt câu hỏi, trong những trường phía người ở vòng ngoài tạo thành từng hợp đó, bạn sẽ nói với ai. cặp (theo hình trang 122 SGK) - HS tham gia trò chơi - GV quan sát - HS trả lời: - Hết thời gian chơi, GV hỏi: Qua trò chơi + Chúng ta cần nói cho bố mẹ biết khi em học được điều gì? chúng ta bị ốm. - GV nhận xét, tuyên dương HS. + Chúng ta cần nói cho bố mẹ những khi chúng ta gặp một vấn đề gì đó. - GV giúp HS hiểu, các em cần chia sẻ với - HS lắng nghe những người mà em tin cậy về tất cả những vấn đề các em có thể gặp phải về sức khỏe hay những chuyện khác trong cuộc sống như những điều làm em lo sợ hay buồn chán, 2. Khám phá * Mục tiêu : Biết được bảo vệ quyền riêng tư của cơ thể và một số hành vi động chạm, đe dọa sự an toàn của bản thân, cách phòng tránh. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Thảo luận về cách bảo vệ - 2 HS trả lời: vùng riêng tư của cơ thể + Vùng riêng tư của bé trai là dương vật - GV YC một số HS nhắc lại về những và mông vùng riêng tư của mỗi người đã được học + Vùng riêng tư của bé gái là ngực, âm trước đó. hộ và mông. - GV gọi HS trả lời - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi - HS trả lời: + Bố, mẹ - GV YC HS thảo luận nhóm đôi để trả lời + Ông, bà câu hỏi SGK(tr123): “ Ai có thể nhìn và + Bác sĩ chạm vào vùng riêng tư của cơ thể em?”. - HS lắng nghe - GV gọi HS nêu kết quả thảo luận. - GV nhắc HS cần nhớ: Không ai được nhìn hoặc chạm vào các vùng riêng tư của - HS quan sát, làm việc theo cặp: cơ thể em (trừ bố mẹ giúp em tắm hoặc bác sĩ khám chữa bệnh cho em khi có bố mẹ đi cùng). Các em cần biết rằng, người lớn + Hình 1: Là hành động xấu đối với trẻ không được yêu cầu các em chạm vào vùng em vì chú đó muốn bắt cóc bạn gái. riêng tư của bất kì ai hay của chính họ. + Hình 2: Là hành động xấu đối với trẻ *Hoạt động 2: Phân biệt hành động tốt em vì không được nhìn cơ thể trẻ khi trẻ và xấu với trẻ em. tắm Bước 1: Làm việc theo cặp + Hình 3: Là hành động tốt đối với trẻ - HS quan sát các hình trang 124(SGK) lần em vì người bố chúc con ngủ ngon. lượt trả lời các câu hỏi: Trong các tình huống được vẽ trong các hình 1,2,3,4 hành + Hình 4: Là hành động xấu đối với trẻ động nào là tốt, hành động nào là xấu đối em người phụ nữ đang đánh mắng trẻ em với trẻ em? - Gọi các nhóm trình bày từng tranh - GV đưa ra câu hỏi gợi ý: +Hành vi trong - Đại diện các cặp lên trình bày trước hình 1 là xấu hay tốt? Vì sao? lớp, HS khác nhận xét bổ sung. + Hành vi trong hình 2 là xấu hay tốt? Vì - HS đọc và trả lời câu hỏi: Bất cử hành sao? động, lời nói, cử chỉ, thái độ đoe dọa đến sự an toàn của trẻ em đều là hành vi xâm + Hành vi trong hình 3 là xấu hay tốt? Vì hại. sao? - HS làm câu 3 VBT + Hành vi trong hình 4 là xấu hay tốt? Vì sao? - Lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp trả lời câu hỏi: Em làm gì khi bị người khác làm tổn thương và gây hại? - HS nêu -YC HS đọc lời con ong ở cuối trang 124 (SGK) để trả lời câu hỏi: Xâm hại trẻ em là gì? - GV cho HS làm câu 3/VBT - GV quan sát, khích lệ HS: Qua đó mở rộng hiểu biết cho học sinh về một số hành vi xâm hại trẻ em khác. - GV chốt: Nếu không may mắn những điều đó xảy ra, các em cần phải nói với người lớn tin cậy để được giúp đỡ và tránh bị lặp lại. Tốt nhất là chúng ta học cách phòng tránh bị xâm hại để giữ an toàn cho bản thân. 3. Củng cố - dặn dò * Mục tiêu: HS biết vận dụng bài học vào thực tế hàng ngày. * Cách tiến hành - Hôm nay các em học bài gì? - HS trả lời - Về nhà các em hãy kể cho bố mẹ nghe về những - Hs nhận xét gì mình học được để được bố mẹ chia sẽ thêm những cách phòng tránh bị xâm hại để giữ an toàn cho bản thân - Nhận xét tiết học, chuẩn bị cho tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) Như đã soạn ở lớp 1B _______________________________________ Đạo đức (1A) PHÒNG TRÁNH BỊ BỎNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: + Nhận biết được những đồ vật,hành vi nguy hiểm, có thể gây bỏng. + Nêu được các hành động có nguy cơ gây bỏng + Nêu được những việc làm để phòng tránh bỏng + Nắm được các bước sơ cứu khi bị bỏng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – SGK Đạo đức 1. – Một số tờ bìa, trên đó có ghi tên các vật có thể gây bỏng để chơi trò chơi “Vượt chướng ngại vật” - Tranh ảnh, clip về một số tình huống, hành động nguy hiểm, có thể gây bỏng - Hình ảnh mô tả các bước sơ cứu khi bị bỏng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho học sinh và dẫn dắt học sinh vào bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi : “Vượt chướng ngại vật” - GV hướng dẫn chơi + Trên sân lớp học cô đặt rải rác các miếng bìa làm chướng ngại vật. Trên mỗi miếng bìa ghi tên - HS nghe hướng dẫn và tham một đồ vật nguy hiểm, có thể làm em bị bỏng. gia chơi trò chơi + Lần lượt từng đội chơi (gồm 4-5 em/1 đội) phải nắm tay nhau đi từ điểm xuất phát đến điểm đích nhưng không được chạm vào các chướng ngại vật. Đội nào có một thành viên chạm vào chướng ngại vật, đội đó sẽ bị loại. -GV khen nhóm thắng cuộc + Vì sao chúng ta không nên chơi gần những vật này? GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. 2. Khám phá * Mục tiêu: HS kể được tên một số vật có thể gây bỏng * Cách tiến hành: – Quan sát các tranh ở mục a, SGK trang 68 + Tranh 1: Hai bạn giằng nhau chiếc cho cô biết: kéo có đầu nhọn. Việc này có thể 1) Tranh vẽ những đồ vật gì? khiến 2 bạn bị mũi kéo đâm phải và bị thương. + Tranh 2: Bạn nhỏ nghịch ngậm đầu nhọn của chiếc bút vào miệng. 2) Tìm những đồ vật có thể gây bỏng? Việc làm đó có thể khiến bạn bị đầu nhọn của bút đâm vào họng khi vấp ngã, rất nguy hiểm. 3) Ngoài những đồ vật đó, em còn biết những + Tranh 3: Một bạn nhỏ đang chiã đồ vật nào khác có thể gây bỏng? đầu nhọn của chiếc tuốt nơ vít vào – GV mời 1 số HS trình bày ý kiến người của 1 bạn đứng đối diện để – GV giới thiệu thêm tranh ảnh, video clip về dọa, trêu bạn. Việc làm này có thể một số tình huống trẻ em bị bỏng từ những khiến bạn đứng đối diện bị tuốc nơ đồ dùng dễ gây bỏng. vít đam vào gây thương tích, rất – GV kết luận . nguy hiểm. Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều đồ – HS trả lời. vật có thể gây bỏng như phích nước sôi, bàn là, nồi nước sôi, ấm siêu tốc, diêm, bật lửa, - Đại diện nhóm trình bày kết quả, bếp lửa, lò than, bếp ga, lò vi sóng, lò nướng, các nhóm nhận xét, bổ sung. ống pô xe máy, nồi áp suất Do vậy, chúng - HS lắng nghe. ta cần phải cẩn thận khi đến gần hoặc sử dụng chúng. – HS quan sát,làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ được GV giao. – HS trả lời. Tranh vẽ bếp, máy khâu, ấm siêu tốc, ô tô đồ chơi, nến, bóng, lò vi sóng, ti vi, phích nước. + HS TL: bếp, ấm siêu tốc, nến đang cháy, lò vi sóng, phích nước sôi. -HS quan sát. -HS lắng nghe 3. Luyện tập Mục tiêu: HS xác định được một số hành động nguy hiểm có thể gây bỏng. Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề : Ở hoạt động trước, chúng - HS làm việc nhóm. ta vừa chỉ ra được 1 số đồ vât có thể làm các em bỏng. Vậy chúng ta cần xác định được một số hành động nguy hiểm có thể gây bỏng. -1 số nhóm trình bày kết quả, mỗi - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở nhóm chỉ nêu ý kiến 1 tranh SGK, trang 69 và thảo luận nhóm đôi + Tranh 1. Bạn nữ đang kê ghế đứng + Bạn trong mỗi tranh đang làm gì? nghich bếp, trong khi trên bếp có nồi + Việc làm ấy có thể dẫn đến điều gì? thức ăn đang sôi. Bạn nữ có thể bị - GV mời một số nhóm trình bày kết quả. bỏng do lửa tạt vào tay hoặc nồi thức Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ăn nóng đổ vào người. + Tranh 2. Bạn nam đang thỏ tay vào lò nướng mà không đeo gang tay để lấy chiếc bánh mì vừa nướng xong còn đang rất nóng. Bạn có thể bị bỏng tay bởi lò nướng hoặc chiếc bánh. + Tranh 3. Bạn nam đang ở trong phòng tắm và mở vòi nước nóng để nghịch. Bạn có thể bị bỏng tay hoặc cả người do nước nóng bắn vào. + Tranh 4. Bạn nữ đang mở phích nước sôi để lấy nước. Bạn có thể bị phích nước đổ vào người và bị bỏng. +Tranh 5. Bạn nam đang chơi đá bóng trong bếp, trong khi trong bếp đang có nồi canh đang sôi. Nếu quả bóng rơi trúng nồi canh nóng, bạn có thể bị bỏng do nước nóng đổ hoặc bắn vào người. + Tranh 6. Bạn nhỏ đốt giấy. Bạn có thể bị giấy cháy vào tay gây bỏng. + Ngoài các hành động trên, em còn biết - HS nêu ý kiến những hành động nào khác có thể gây bỏng? + GV giới thiệu thêm một số tranh ảnh, vi deo clip về hành động nguy hiểm, có thể gây bỏng. -HS nghe - GV tổng kết các ý kiến và kết luận:Trong sinh hoạt hàng ngày, có rất nhiều hành động, việc làm nguy hiểm, có thể làm chúng ta bị bỏng, gây đau đớn và nguy hiểm đến tính mạng. 4. Vận dụng Mục tiêu: HS nêu được các bước sơ cứu khi bị bỏng. Cách tiến hành: .- GV đặt vấn đề: Bị bỏng có thể gây nguy - HS lắng nghe hiểm đến tính mạng vậy chúng ta cần nắm được các bước sơ cứu khi bị bỏng - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở - HS làm việc cá nhân mục d- SGK, trang 70 và nêu các bước sơ cứu khi bị bỏng. - HS nêu ý kiến - GV kết luận 3 bước sơ cứu + Bước 1. Ngâm vùng da bị bỏng trong nước sạch và mát +Bước 2. Xịt hoặc bôi thuốc chống bỏng + Bước 3. Đến cơ sở y tể để khám và điều trị. - GV nhắc nhở Hs thêm không nên bôi các -HS lắng nghe loại thuốc không rõ tác dụng và nguồn gốc để phòng tránh gây nhiễm trùng vết bỏng. 5. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học. Cách tiến hành: Qua bài học hôm nay, em được học thêm Một số em trả lời điều gì? - Về nhà, tuyên truyền cho mọi người cách phòng tránh bị bỏng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Thứ Tư, ngày 12 tháng 4 năm 2023 Buổi sáng Tin học (4B) LỆNH VIẾT CHỮ, TÍNH TOÁN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức + Học sinh nắm được kiến thức về các lệnh của phần mềm Logo + Học sinh sử dụng được câu lệnh của Logo để điều khiển Rùa viết chữ + Học sinh sử dụng được câu lệnh của Logo đê thực hiện các phép tính số hoc 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự giác học tập và tham gia tích cực vào các hoạt động + Biết hợp tác trong học tập và làm việc theo nhóm - Năng lực đặc thù: + Biết sử dụng thành thạo các câu lệnh đầy đủ và lệnh viết tắt trong Logo 3. Phẩm chất + HS tự giác hoàn thành các công việc được giao + Thể hiện được trách nhiệm của bản thân trong mọi công việc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu. - Học sinh: SGK, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - Chơi trò chơi “truyền nhau giải đố” (có 2 bảng phụ nội dung có cột lệnh viết tắt và cột hành động của rùa: - Lớp phó lên điều hành cả lớp khởi động - Cho cả lớp hát một bài hát: lớp chúng mình đoàn kết - 1 HS giới thiệu luật chơi: Chia ra 2 đội. Mỗi đội sẽ lần lượt chuyền tay nhau viết - GV giới thiệu lệnh mới cho học sinh ra các hành động của rùa tương ứng với - GV ghi tên bài lên bảng các lệnh. Đội nào xong trước các lệnh và đúng sẽ giành phần thắng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HĐ1. Lệnh viết chữ - GV chia học sinh theo nhóm 4 người - Một vài học sinh nhắc lại tên đề bài - HS ngồi theo nhóm - Các nhóm quan sát - GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng câu lệnh để viết chữ. - Các nhóm quan sát - HS làm theo hướng dẫn của GV - HS thực hành theo nhóm - Đai diện nhóm lên trình bày * Thực hiện lệnh: - Có thể mở rộng các ví dụ: - Label [noidung] để viết chữ lên sân chơi, Label [nhom 1] trong đó: Rùa viết ra dòng chữ: nhom 1 + label: tên lệnh; Hướng của dòng chữ: theo hướng đầu + noi dung: nội dung cần biết. của rùa - GV yêu cầu học sinh hoàn thành hoạt động Bắt đầu từ vị trí: bắt đầu tại vị trí rùa điền vào chỗ chấm để hoàn thành bài tập xuất phát. sau. Lệnh Kết quả Label [logo viet Rùa viết ra dòng chu] chữ: logo viet chu - Học sinh quan sát giáo viên làm mẩu Hướng của dòng chữ: theo hướng đầu của rùa Bắt đầu từ vị trí: bắt đầu tại vị trí rùa - Các nhóm học sinh thực hành theo ý xuất phát. tưởng của mình - GV quan sát, nhận xét. - Cử đại diện các nhóm lên trình bày HĐ2. Lệnh thực hiện phép tính Print6*5 hiển thị kết quả 30 trong cửa - GV hướng dẫn học sinh câu lệnh mới: sổ lệnh print 2*5. * Logo thực hiện phép tính 2x5 và hiển thị kết quả là 10 trong cửa sổ lệnh. Khác với lệnh viết chữ, rùa không viết kết quả lên sân chơi. - GV hướng dẫn HS thực hành các lệnh mới và điền vào chỗ chấm để hoàn thành hoạt động 3 trang 109 SGK. - GV quan sát, nhận xét. 3. HĐ luyện tập, thực hành: - Giáo viên đưa ra bài tập 1: Theo em, để có được dòng chữ như dưới - Các nhóm thực hành và đưa ra kết quả. đây em làm thế nào: Rùa viết ra dòng chữ: Hình vuông Hướng của dòng chữ: nằm ngang Bắt đầu từ vị trí: vị trí rùa xuất phát - Các nhóm còn lại quan sát và cho nhận xét. - Các nhóm thực hành và đưa ra kết quả. Hiển thị kết quả 63 trong cửa sổ lệnh. - Giáo viên đưa ra bài tập 2: Thực hiện gõ lệnh PR9*7 GV quan sat, kết luận 4. Hoạt động vận dụng: - Giáo viên: Vậy qua bài ngày hôm nay các - Các nhóm trả lời: con học được những gì? + Biết lệnh viết chữ và lệnh thực hiện phép tính trong phần mèm Logo - Về nhà các con hãy thực hiện những lệnh - Lắng nghe tính toán phức tạp hơn nữa để cho bản thân thêm yêu môn Toán và Tin học hơn nữa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________ Kĩ thuật (5A) LẮP RÔ-BỐT ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Kiến thức : Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rôbốt. - Kĩ năng :Lắp từng bộ phận và lắp ráp đúng kĩ thuật, đúng quy trình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - Tranh ảnh trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Gv kiểm tra bộ lắp ghép của HS *Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét mẫu. + Để lắp rô bốt, theo em cần mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - Học sinh chọn chi tiết. a. Huớng dẫn chọn các chi tiết. - Gọi HS lên bảng chọn đúng,đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. + HS lắp - GV nhận xét,bổ sung b. Lắp từng bộ phận: - HS nhận xét bạn * Lắp chân rô bốt-SGK). HS quan sát + Để lắp được bộ phận này ta cần chọn những chi tiết nào? Số lượng là bao nhiêu? + Gọi HS chọn các chi tiết. + Gọi 1 HS lên lắp. -HS quan sát + GV lắp. *Lắp thân rô bốt: + Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi -HS quan sát trong SGK. + Gọi 1 HS lên lắp. + GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. *Lắp đầu rô bốt + Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK + HS quan sát mẫu rô bốt đã +Yêu cầu 1HS lên chọn các chi tiết để lắp. lắp sẵn. + GV nhận xét, bổ sung để hoàn thiện + HS trả lời trước lớp. * Lắp các bộ phận khác - Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi -HS xếp các chi tiết đã chọn trong SGK. - Gọi HS lên lắp tay vào nắp hộp theo từng loại chi - GV lắp ăng ten tiết. - GV nhận xét,bổ sung cho hoàn thiện *Lắp ráp rô bốt - GV hướng dẫn -Làm chậm. - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét,bổ sung cho hoàn thiện trước lớp. d.Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. + GV làm. * Hoạt động 3: Dặn dò. - Nhận xét sự chuẩn bị của HS,tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Đạo đức (5B) BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất: Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + Thông tin tham khảo phục lục trang 71. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: +Bạn hãy kể tên một số cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. + Bạn hãy kể những việc làm của cơ quan Liên Hợp Quốc tại Việt Nam. - GV nhận xét. - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá kiến thức mới: * Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin trong - HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm SGK đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Nêu tên một số tài nguyên thiên + Tên một số tài nguyên thiên nhiên: nhiên. mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm + Ich lợi của tài nguyên thiên nhiên + Con người sự dụng tài nguyên thiên trong cuộc sống của con người là gì? nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con ngời. + Hiện nay việc sự dụng tài nguyên + Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vì sao? vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. + Nêu một số biện pháp bảo vệ tài + Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng nguyên thiên nhiên tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nớc, không khí. - Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung, nhận xét. + Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng + Tài nguyên thiên nhiên rất quan trong cuộc sống hay không? trọng trong cuộc sống. + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy gì? trì cuộc sống của con người. - GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài nguyên thiên ở địa phương và cách tham gia giữ gìn và bảo vệ phù hợp với khả năng của các em. * GV kết luận : Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời... là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - Học sinh làm việc nhóm 2. + Phát phiếu bài tập - HS đọc bài tập 1 - Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo BT3. yêu cầu của GV để đạt kết quả sau - Đa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử + Tán thành: ý 2,3. dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Không tán thành: ý 1 - GV đổi lại ý b & c trong SGK - Nêu yêu cầu BT số 2 Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả - GV gọi HS giới thiệu về tài nguyên - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài thiên nhiên của nước ta. nguyên thiên nhiên của nước ta: mỏ *SDNLTK&HQ: Tài nguyên thiên than Quảng Ninh, mỏ dầu ở biển Vũng nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện Tàu, thiếc ở Tĩnh Túc(Cao Bằng),... bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn. 3.Hoạt động ứng dụng: - Ở địa phương em có tài nguyên thiên - HS nêu nhiên gì ? Tài nguyên đó được khai thác và sử dụng ra sao ? 4. Hoạt động sáng tạo: - Viết một đoạn văn đêt tuyên truyền, - HS nghe và thực hiện vận động mọi người cùng chung tay bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________________________________ Thứ Năm, ngày 13 tháng 4 năm 2023 Buổi sáng Tin học (4A) Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư) __________________________________________________ Tin học (4B) LỆNH VIẾT CHỮ, TÍNH TOÁN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức + Học sinh nắm được kiến thức về các lệnh của phần mềm Logo + Học sinh sử dụng được câu lệnh của Logo để điều khiển Rùa viết chữ. + Học sinh sử dụng được câu lệnh của Logo đê thực hiện các phép tính số hoc. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự giác học tập và tham gia tích cực vào các hoạt động + Biết hợp tác trong học tập và làm việc theo nhóm - Năng lực đặc thù: + Sử dụng thành thạo các câu lệnh đầy đủ và lệnh viết tắt trong Logo + Biết cách thay đổi phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ trong Logo 3. Phẩm chất + HS tự giác hoàn thành các công việc được giao + Thể hiện được trách nhiệm của bản thân trong mọi công việc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu. - Học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Hoạt động mở đầu: - GV treo bảng phụ nội dung: Lệnh Kết quả Label[Đat nuoc Rùa viết ra dòng - Một học sinh lên bảng thực hiện Viet Nam] chữ: Hướng của dòng Rùa viết ra dòng chữ:Đat nuoc Viet Nam chữ: .. Hướng của dòng chữ: Trên đầu của Rùa Bắt đầu từ vị Bắt đầu từ vị trí:vị trí xuất phát của ruà trí: . - Gọi 1 học sinh lên trình bày kết quả - GV cho nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HĐ. Chọn phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ - GV thực hiện các bước: - HS ngồi theo nhóm - HS quan sát giáo viên làm mẩu - HS làm theo hướng dẫn của GV + Bước 1: Chọn Set rồi chọn Label Font. - HS thực hành theo nhóm + Bước 2: Trong cửa sổ Font. - Đai diện nhóm lên trình bày • Font: chọn kiểu chữ. • Font style: chọn hình thức chữ (đậm, nghiêng....) • Size: chọn cỡ chữ. - HS thực hành. - GV nhận xét. 3. HĐ luyện tập, thực hành: Hđ1: Thực hành 1 GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 trang 110 SGK. Viết lệnh để rùa viết các dòng chữ. - Các nhóm thực hành và đưa ra kết quả. - Một đại diện nhóm 1 trình bày bài làm của mình: Rùa viết ra dòng chữ: TOI YÊU VIET - GV đưa ra các lệnh: NAM LABEL [TOI YEU VIET NAM] Hướng của dòng chữ: Đầu của rùa RT 90 LABEL [Chao cac ban] Bắt đầu từ vị trí: vị trí rùa xuất phát label [THU DO HA NOI] RT 90 - Các nhóm còn lại quan sát và cho nhận label [THU DO HA NOI] xét. - Đại diện nhóm 2 trình bày lệnh tiếp theo: - HS thực hành. Rùa viết ra dòng chữ: Chao cac ban Hướng của dòng chữ: nằm ngang Bắt đầu từ vị trí: vị trí rùa xuất phát - Các nhóm lần lượt thực hành các lệnh và đưa ra kết quả - GV quan sát, nhận xét. - Các nhóm quan sát thực hành Hđ2. Thực hành 2: - Đại diện nhóm 1 trình bày biểu thức 1: - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 Hiển thị kết quả 110 trong cửa sổ lệnh trang 110 SGK. Viết lệnh thực hiện biểu - Đại diện nhóm 2 trình bày biểu thức 1: thức. Hiển thị kết quả 180 trong cửa sổ lệnh Biểu thức Câu lệnh - Đại diện nhóm 3 trình bày biểu thức 1: 10 + 4 x 25 = print 10+4*25 Hiển thị kết quả 4031 trong cửa sổ lệnh 80 + 45 + 55 = Print 80 + 45 + 55 - Các nhóm còn lại lần lượt trình bày 2015 + 2016 = Print 2015 + 2016 6768 + 150366 = Print 6768 + 150366
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_le_duc_t.doc



