Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ

docx31 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 31
 Thứ Hai, ngày 17 tháng 4 năm 2023
Buổi sáng
 Đạo đức (4B)
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ 
môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những 
việc làm phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, 
người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
4. Phẩm chất: 
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK, SBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét 
+ Nêu những hậu quả do ô nhiễm môi + Con người phải sử dụng nước ô 
trường mang lại? nhiễm, thực phẩm không an toàn, 
 gây ra nhiều bệnh tật,...
- GV dẫn vào bài mới
2. Bài mới 
* Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi 
trường. Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng 
những việc làm phù hợp với khả năng.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri”: Nhóm 6 – Lớp
 (Bài tập 2- SGK)
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình 
huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: 
Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con a/ Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh 
người trong các trường hợp đó? hưởng đến sự tồn tại của chúng và 
- GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và thu nhập của con người sau này. chốt lại đáp án đúng. b/ Thực phẩm không an toàn, ảnh 
 hưởng đến sức khỏe con người, gây 
 các bệnh hiểm nghèo, làm ô nhiễm 
 đất và nguồn nước.
 c/ Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, 
 xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng 
 nước ngầm dự trữ 
 d/ Làm ô nhiễm nguồn nước, động 
 vật dưới nước bị chết.
 đ/ Làm ô nhiễm không khí (bụi, 
 tiếng ồn), gây bệnh cho con người.
 e/ Làm ô nhiễm nguồn nước, không 
- KL + Giáo dục TKNL: Khi chúng ta làm ô khí, gây ra các bệnh cho con người
nhiễm môi trường, tàn phá môi trường - Lắng nghe
chính là chúng ta làm ảnh hưởng tới cuộc 
sống của chính mình. Bảo vệ môi trường là 
giữ cho môi trường trong lành, sống thân Cá nhân – Lớp
thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử - HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu 
dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài xanh, đỏ.
nguyên thiên nhiên. a/ Không tán thành
 HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em: b/ Không tán thành
(Bài tập 3- SGK) c/ Tán thành
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. d/ Tán thành
- Y/c: Em hãy thảo luận với các bạn và bày đ/ Tán thành
tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, hoặc - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
không tán thành)
- GV chốt đáp án đúng + Giáo dục TKNL: 
Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ - Lắng nghe
môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm, 
hiệu quả năng lượng. 
HĐ 3: Xử lí tình huống: 
(Bài tập 4- SGK) Nhóm 4 – Lớp
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết 
quả thảo luận (có thể bằng đóng vai) a/ Thuyết phục mẹ chuyển bếp than 
- GV nhận xét xử lí của từng nhóm và chốt ra bên ngoài và tốt nhất là không 
lại những cách xử lí hợp lí. nên dùng bếp than tổ ong vì làm ô 
 nhiễm môi trường
 b/ Đề nghị em giảm âm thanh.
 c/ Tham gia thu nhặt phế liệu và 
HĐ 4: Dự án “Tình nguyện xanh” (KNS) dọn sạch đường làng.
- GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm 
vụ Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi 
trường, ở xóm, thôn, những hoạt động bảo 
vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và 
cách giải quyết. Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường ở - Từng nhóm HS trình bày kết quả 
trường học. làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý 
 Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp kiến.
học.
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng 
nhóm.
 Kết luận chung: 
. - 1 HS đọc
- GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ 
(SGK/44) - Thực hiện bảo vệ môi trường tại 
3. HĐ ứng dụng gia đình, lớp học
 - Thực hiện trồng và chăm sóc cây 
4. HĐ sáng tạo xanh góp phần bảo vệ môi trường.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Đạo đức (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B
 ________________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 18 tháng 4 năm 2023
Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B)
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ
 CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Về nhận thức khoa học: 
- Ôn lại các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác bên ngoài. 
- Ôn lại các việc cần làm để giữ cơ thể khoẻ mạnh .
* Về tìm hiếu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
- Củng cố kĩ năng sưu tầm , xử lý thông tin. 
* Về vận dụng kiên thức, kĩ nãng đã học: 
- Thể hiện được thái độ và việc làm liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân và phòng 
tránh bị xâm hại. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các hình trong SGK.
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
* Cách tiến hành
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đố -HS tham gia trò chơi.
bạn”. Đặt và trả lời các câu hỏi về các bộ 
phận bên ngoài.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Luyện tập
* Mục tiêu : HS biết Thể hiện được thái độ và việc làm của mình để phòng tránh bị 
xâm hại
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 127/SGK. - HS quan sát hình.
- Quan sát tranh 1, 2 SGK, GV hỏi: - Tranh 1: 
 + Có 1 bạn nam và 1 bạn nữ.
+ Tranh vẽ những gì? + Bạn nam này mời bạn nữ uống nước 
+ Họ đang làm gì? ngọt. Nhưng bạn nữ đã đánh răng.
 - Tranh 2:
 + Có 1 bạn nhỏ và 1 người đàn ông.
 + Người đàn ông này đề nghị bạn nhỏ 
 ngồi lên xe để chở về.
 - HS thảo luận nhóm 4.
 - HS đóng vai chia sẻ cho các bạn cùng 
 biết.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 
đóng vai 2 tình huống trong SGK. - HS lắng nghe.
-GV gọi nhóm lên đóng vai.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-Gv nhận xét, chốt: Mỗi người đều cần có ý 
 - HS nhắc lại.
 thức giữ vệ sinh cá nhân (không nên uống 
 nước ngọt sau khi đã đánh răng và trước - Lắng nghe
 khi đi ngủ) và tự bảo vệ bản thân phòng 
 tránh bị xâm hại. 
- GV cho HS nhắc lại.
3. Củng cố - dặn dò
* Mục tiêu: HS biết vận dụng bài học vào thực tế hàng ngày. 
* Cách tiến hành - Hôm nay các em học bài gì?
- Về nhà các em hãy kể cho bố mẹ nghe về những 
gì mình học được để được bố mẹ chia sẽ thêm - HS trả lời
những cách phòng tránh bị xâm hại để giữ an toàn - Hs nhận xét
cho bản thân
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị cho tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội (1A)
 Như đã soạn ở lớp 1B
 _______________________________________
 Đạo đức (1A)
 PHÒNG TRÁNH BỊ BỎNG ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
+ Nhận biết được những đồ vật,hành vi nguy hiểm, có thể gây bỏng.
+ Nêu được các hành động có nguy cơ gây bỏng
+ Nêu được những việc làm để phòng tránh bỏng
+ Nắm được các bước sơ cứu khi bị bỏng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SGK Đạo đức 1.
– Một số tờ bìa, trên đó có ghi tên các vật có thể gây bỏng để chơi trò chơi “Vượt 
chướng ngại vật”
- Tranh ảnh, clip về một số tình huống, hành động nguy hiểm, có thể gây bỏng
- Hình ảnh mô tả các bước sơ cứu khi bị bỏng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho học sinh và dẫn dắt học sinh vào bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi : “Vượt chướng ngại 
vật” - GV hướng dẫn chơi
+ Trên sân lớp học cô đặt rải rác các miếng bìa 
làm chướng ngại vật. Trên mỗi miếng bìa ghi tên - HS nghe hướng dẫn và tham 
một đồ vật nguy hiểm, có thể làm em bị bỏng. gia chơi trò chơi
+ Lần lượt từng đội chơi (gồm 4-5 em/1 đội) phải 
nắm tay nhau đi từ điểm xuất phát đến điểm đích 
nhưng không được chạm vào các chướng ngại 
vật. Đội nào có một thành viên chạm vào chướng 
ngại vật, đội đó sẽ bị loại. 
-GV khen nhóm thắng cuộc
+ Vì sao chúng ta không nên chơi gần những vật 
này? 
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới.
2. Khám phá
* Mục tiêu: HS kể được tên một số vật có thể gây bỏng
* Cách tiến hành:
– Quan sát các tranh ở mục a, SGK trang 68 + Tranh 1: Hai bạn giằng nhau chiếc 
cho cô biết: kéo có đầu nhọn. Việc này có thể 
1) Tranh vẽ những đồ vật gì? khiến 2 bạn bị mũi kéo đâm phải và 
 bị thương.
 + Tranh 2: Bạn nhỏ nghịch ngậm 
 đầu nhọn của chiếc bút vào miệng. 
2) Tìm những đồ vật có thể gây bỏng? Việc làm đó có thể khiến bạn bị đầu 
 nhọn của bút đâm vào họng khi vấp 
 ngã, rất nguy hiểm.
3) Ngoài những đồ vật đó, em còn biết những + Tranh 3: Một bạn nhỏ đang chiã 
đồ vật nào khác có thể gây bỏng? đầu nhọn của chiếc tuốt nơ vít vào 
– GV mời 1 số HS trình bày ý kiến người của 1 bạn đứng đối diện để 
– GV giới thiệu thêm tranh ảnh, video clip về dọa, trêu bạn. Việc làm này có thể 
một số tình huống trẻ em bị bỏng từ những khiến bạn đứng đối diện bị tuốc nơ 
đồ dùng dễ gây bỏng. vít đam vào gây thương tích, rất 
– GV kết luận . nguy hiểm. Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều đồ – HS trả lời.
vật có thể gây bỏng như phích nước sôi, bàn 
là, nồi nước sôi, ấm siêu tốc, diêm, bật lửa, - Đại diện nhóm trình bày kết quả, 
bếp lửa, lò than, bếp ga, lò vi sóng, lò nướng, các nhóm nhận xét, bổ sung.
ống pô xe máy, nồi áp suất Do vậy, chúng - HS lắng nghe.
ta cần phải cẩn thận khi đến gần hoặc sử 
dụng chúng. – HS quan sát,làm việc cá nhân, thực 
 hiện nhiệm vụ được GV giao.
 – HS trả lời.
 Tranh vẽ bếp, máy khâu, ấm siêu 
 tốc, ô tô đồ chơi, nến, bóng, lò vi 
 sóng, ti vi, phích nước.
 + HS TL: bếp, ấm siêu tốc, nến đang 
 cháy, lò vi sóng, phích nước sôi. 
 -HS quan sát.
 -HS lắng nghe
3. Luyện tập
Mục tiêu: HS xác định được một số hành động nguy hiểm có thể gây bỏng.
Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề : Ở hoạt động trước, chúng - HS làm việc nhóm.
ta vừa chỉ ra được 1 số đồ vât có thể làm các 
em bỏng. Vậy chúng ta cần xác định được 
một số hành động nguy hiểm có thể gây 
bỏng. -1 số nhóm trình bày kết quả, mỗi 
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở nhóm chỉ nêu ý kiến 1 tranh
SGK, trang 69 và thảo luận nhóm đôi + Tranh 1. Bạn nữ đang kê ghế đứng 
+ Bạn trong mỗi tranh đang làm gì? nghich bếp, trong khi trên bếp có nồi 
+ Việc làm ấy có thể dẫn đến điều gì? thức ăn đang sôi. Bạn nữ có thể bị 
- GV mời một số nhóm trình bày kết quả. bỏng do lửa tạt vào tay hoặc nồi thức 
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ăn nóng đổ vào người.
 + Tranh 2. Bạn nam đang thỏ tay 
 vào lò nướng mà không đeo gang tay để lấy chiếc bánh mì vừa nướng 
 xong còn đang rất nóng. Bạn có thể 
 bị bỏng tay bởi lò nướng hoặc chiếc 
 bánh. 
 + Tranh 3. Bạn nam đang ở trong 
 phòng tắm và mở vòi nước nóng để 
 nghịch. Bạn có thể bị bỏng tay hoặc 
 cả người do nước nóng bắn vào.
 + Tranh 4. Bạn nữ đang mở phích 
 nước sôi để lấy nước. Bạn có thể bị 
 phích nước đổ vào người và bị bỏng. 
 +Tranh 5. Bạn nam đang chơi đá 
 bóng trong bếp, trong khi trong bếp 
 đang có nồi canh đang sôi. Nếu quả 
 bóng rơi trúng nồi canh nóng, bạn có 
 thể bị bỏng do nước nóng đổ hoặc 
 bắn vào người. 
 + Tranh 6. Bạn nhỏ đốt giấy. Bạn có 
 thể bị giấy cháy vào tay gây bỏng.
+ Ngoài các hành động trên, em còn biết - HS nêu ý kiến
những hành động nào khác có thể gây bỏng?
+ GV giới thiệu thêm một số tranh ảnh, vi 
deo clip về hành động nguy hiểm, có thể gây 
bỏng. 
 -HS nghe
- GV tổng kết các ý kiến và kết luận:Trong 
sinh hoạt hàng ngày, có rất nhiều hành động, 
việc làm nguy hiểm, có thể làm chúng ta bị 
bỏng, gây đau đớn và nguy hiểm đến tính 
mạng. 4. Vận dụng
Mục tiêu: HS nêu được các bước sơ cứu khi bị bỏng.
Cách tiến hành:
.- GV đặt vấn đề: Bị bỏng có thể gây nguy - HS lắng nghe
hiểm đến tính mạng vậy chúng ta cần nắm 
được các bước sơ cứu khi bị bỏng 
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở - HS làm việc cá nhân
mục d- SGK, trang 70 và nêu các bước sơ 
cứu khi bị bỏng. - HS nêu ý kiến
- GV kết luận 3 bước sơ cứu
+ Bước 1. Ngâm vùng da bị bỏng trong nước 
sạch và mát
+Bước 2. Xịt hoặc bôi thuốc chống bỏng
+ Bước 3. Đến cơ sở y tể để khám và điều trị.
- GV nhắc nhở Hs thêm không nên bôi các -HS lắng nghe
loại thuốc không rõ tác dụng và nguồn gốc 
để phòng tránh gây nhiễm trùng vết bỏng.
5. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học.
Cách tiến hành:
Qua bài học hôm nay, em được học thêm Một số em trả lời
điều gì?
- Về nhà, tuyên truyền cho mọi người cách 
phòng tránh bị bỏng
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 __________________________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 19 tháng 4 năm 2023
Buổi sáng
 Tin học (4B)
 LUYỆN TÂP (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về các lệnh cơ bản trong Logo;
- Rèn kỹ năng sử dụng các lệnh cơ bản;
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận nêu được các lệnh cơ bản trong 
Logo 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các lệnh cơ bản điều khiển rùa 
vẽ được các hình cơ bản.
3. Phẩm chất
- Yêu thích học môn Tin học. Tích cực trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học 
tập. Ham tìm hiểu về phần mềm lập trình trên máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa
 - Các phiếu học tập trong kế hoạch DH
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HỖ TRỢ CỦA GIÁO VIÊN
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 - HS chơi trò chơi: mở chương trình - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai 
 Logo, viết lệnh tính giá trị biểu thức. nhanh, ai đúng”, ra lệnh cho Rùa tính giá 
 Bạn nào xong sẽ giơ tay để đọc kết trị biểu thức (60 : 3+50 x 4)-150 =
 quả trên màn hình. Nhận xét + tuyên dương.
 - Vào bài mới.
 2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 
 HĐ 1: Làm phiếu học tập
 - GV trình chiếu phiếu học tập trên bảng, 
 - HS làm bài trên phiếu yêu cầu HS viết lệnh viết tắt điều khiển 
 - 1 em học sinh làm bài trên bảng. Rùa thực hiện các hành động trong bảng.
 - GV phát phiếu học tập
 - Gọi 1 HS lên bảng làm, các em hs còn 
 lại làm trên phiếu cá nhân.
 - HS làm bài xong, so sánh kết quả 
 bài làm của mình với bạn trên bảng, 
 sau đó chia sẻ với bạn. HĐ 2: Bài 2 trang 113
- HS khởi động Logo, chọn nét vẽ 
đậm mức 3, màu nét vẽ là màu đỏ.
Chọn nét bút: Set -> Pensize - GV quan sát làm bài, gọi 1 vài em trình 
Chọn nét vẽ mức 3 => nháy OK bày trước lớp.
Chọn màu: Set -> Pencolor - Chụp 4-5 phiếu để trình chiếu trước lớp.
Chọn màu đỏ => nháy OK - GV kết luận, tuyên dương.
- HS báo cáo, chia sẻ kết quả trước 
lớp. - Yêu cầu HS làm bài tập 2 trong SGK 
 trang 113
HĐ 3: Bài 3 trang 113
 - GV quan sát làm bài, hỗ trợ học sinh yếu
- HS viết lệnh điều khiển Rùa vẽ 
 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài tập.
hình vuông có cạnh 80 bước ra vở 
 - GV trình chiếu bài của một vài học sinh 
các nhân.
 trước lớp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp 
- HS lĩnh hội.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài 
 tập 3 trong SGK trang 113.
 - Gọi 1 nhóm lên bảng làm bài
 - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả bài 
HĐ 4: Bài 4 trang 113
 tập.
- HS viết lệnh điều khiển Rùa vẽ 
 - GV kết luận câu lệnh:
tam giác có cạnh 60 bước và góc 60 
 fd 80 rt 90
độ theo hình mẫu ra vở các nhân.
 fd 80 rt 90
- Chia sẻ kết quả trước lớp 
 fd 80 rt 90
- HS lĩnh hội
 fd 80 rt 90
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở bài 4 trong SGK trang 113.
 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài
 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài tập.
 - GV kết luận, giải thích góc hình tam giác
 Fd 60 rt 120
 Fd 60 rt 120
 Fd 60 rt 120
 3. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG MỞ RỘNG
 HĐ 1: Vận dụng - Yêu cầu học sinh thực hành, gõ lại cách 
 - Học sinh thực hành trên máy tính lệnh em vừa viết ở bài tập 3, 4 để vẽ hình 
 điều khiển Rùa vẽ hình vuông và vuông và hình tam giác.
 hình tam giác theo mẫu. - Quan sát HS làm bài, gọi HS báo cáo kết 
 - HS báo cáo kết quả. quả.
 HĐ 2: Củng cố, dặn dò
 - HS lắng nghe, thực hiện. - Tóm tắt lại nội dung chính của bài
 - HS về nhà ôn lại các lệnh đã học.
 - Mỗi HS cắt 1 tấm bìa hình tam giác có 
 cạnh 2cm để chuẩn bị cho giờ sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Kĩ thuật (5A)
 LẮP RÔ-BỐT ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Kiến thức : Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rôbốt.
- Kĩ năng :Lắp từng bộ phận và lắp ráp đúng kĩ thuật, đúng quy trình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
- Tranh ảnh trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động - Gv kiểm tra bộ lắp ghép của HS
*Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét mẫu.
+ Để lắp rô bốt, theo em cần mấy bộ phận? 
Hãy kể tên các bộ phận đó?
 - Học sinh chọn chi tiết.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. 
a. Huớng dẫn chọn các chi tiết.
- Gọi HS lên bảng chọn đúng,đủ từng loại chi + HS lắp
tiết theo bảng trong SGK.
- GV nhận xét,bổ sung 
b. Lắp từng bộ phận: - HS nhận xét bạn
* Lắp chân rô bốt-SGK). HS quan sát
+ Để lắp được bộ phận này ta cần chọn những 
chi tiết nào? Số lượng là bao nhiêu?
+ Gọi HS chọn các chi tiết. -HS quan sát
+ Gọi 1 HS lên lắp.
+ GV lắp.
*Lắp thân rô bốt:
+ Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi -HS quan sát
trong SGK.
+ Gọi 1 HS lên lắp.
+ GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
*Lắp đầu rô bốt + HS quan sát mẫu rô bốt đã 
+ Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK lắp sẵn.
+Yêu cầu 1HS lên chọn các chi tiết để lắp. + HS trả lời 
+ GV nhận xét, bổ sung để hoàn thiện 
trước lớp.
* Lắp các bộ phận khác
 -HS xếp các chi tiết đã chọn 
- Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi 
 vào nắp hộp theo từng loại chi 
trong SGK. tiết.
- Gọi HS lên lắp tay
- GV lắp ăng ten
- GV nhận xét,bổ sung cho hoàn thiện 
*Lắp ráp rô bốt
- GV hướng dẫn -Làm chậm. - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi trong 
SGK.
- GV nhận xét,bổ sung cho hoàn thiện trước 
lớp.
d.Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn 
vào hộp.
+ GV làm.
* Hoạt động 3: Dặn dò.
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS,tinh thần thái 
độ học tập và kĩ năng lắp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Đạo đức (5B)
 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
 Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương.
2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
3. Phẩm chất: Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài 
nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
 + Thông tin tham khảo phục lục trang 71.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi:
+Bạn hãy kể tên một số cơ quan của 
Liên Hợp Quốc ở Việt Nam.
+ Bạn hãy kể những việc làm của cơ 
quan Liên Hợp Quốc tại Việt Nam.
- GV nhận xét. - HS nghe
- GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá kiến thức mới:
* Mục tiêu: 
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên 
nhiên.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin trong - HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm 
SGK đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu 
 hỏi sau:
+ Nêu tên một số tài nguyên thiên + Tên một số tài nguyên thiên nhiên: 
nhiên. mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không 
 khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm
+ Ich lợi của tài nguyên thiên nhiên + Con người sự dụng tài nguyên thiên 
trong cuộc sống của con người là gì? nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: 
 chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh 
 hoạt, nuôi sống con ngời.
+ Hiện nay việc sự dụng tài nguyên + Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt 
thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực 
vì sao? vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt 
 chủng.
+ Nêu một số biện pháp bảo vệ tài + Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng 
nguyên thiên nhiên tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nớc, 
 không khí.
 - Đại diện các nhóm trả lời các nhóm 
 khác bổ sung, nhận xét.
+ Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng + Tài nguyên thiên nhiên rất quan 
trong cuộc sống hay không? trọng trong cuộc sống.
+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy 
gì? trì cuộc sống của con người. - GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài 
nguyên thiên ở địa phương và cách 
tham gia giữ gìn và bảo vệ phù hợp với 
khả năng của các em.
* GV kết luận : Than đá, rừng cây, 
nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt 
trời... là những tài nguyên thiên nhiên 
quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho 
cuộc sống của con người. Các tài 
nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì 
vậy cần phải khai thác chúng một cách 
hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả 
vì lợi ích của tất cả mọi người.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - Học sinh làm việc nhóm 2.
+ Phát phiếu bài tập - HS đọc bài tập 1
 - Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 
 1 
 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm 
 khác bổ sung.
 - Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : 
 a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo 
BT3. yêu cầu của GV để đạt kết quả sau
- Đa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử + Tán thành: ý 2,3.
dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Không tán thành: ý 1
- GV đổi lại ý b & c trong SGK - Nêu yêu cầu BT số 2
Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả
- GV gọi HS giới thiệu về tài nguyên - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài 
thiên nhiên của nước ta. nguyên thiên nhiên của nước ta: mỏ 
*SDNLTK&HQ: Tài nguyên thiên than Quảng Ninh, mỏ dầu ở biển Vũng 
nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện Tàu, thiếc ở Tĩnh Túc(Cao Bằng),...
bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt 
đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà 
cả thế hệ mai sau được sống trong môi 
trường trong lành, an toàn.
3.Hoạt động ứng dụng:
- Ở địa phương em có tài nguyên thiên - HS nêu
nhiên gì ? Tài nguyên đó được khai thác và sử dụng ra sao ?
 4. Hoạt động sáng tạo: 
 - Viết một đoạn văn đêt tuyên truyền, - HS nghe và thực hiện
 vận động mọi người cùng chung tay 
 bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 _________________________________________________________________
 Thứ Năm, ngày 20 tháng 4 năm 2023
Buổi sáng
 Tin học (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư)
 __________________________________________________
 Tin học (4B)
 LUYỆN TẬP (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
 - Củng cố kiến thức về các lệnh cơ bản trong Logo;
 - Sử dụng các lệnh cơ bản điều khiển Rùa vẽ được hình theo yêu cầu.
2. Năng lực
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để tìm được câu lệnh vẽ 
được hình theo yêu cầu 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các lệnh đã học điều khiển 
rùa làm việc theo yêu cầu.
3. Phẩm chất
 - Yêu thích học môn Tin học. Tích cực trong việc hoàn thành các nhiệm vụ 
học tập. Ham tìm hiểu về phần mềm lập trình trên máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
 - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa
 - Các phiếu học tập trong kế hoạch DH
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HỖ TRỢ CỦA GIÁO VIÊN
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 - HS báo cáo sĩ số. - Ổn định lớp.
 - HS nối tiếp nêu tên các lệnh của Logo - GV cho HS chơi trò chơi truyền điện: 
 nêu tên các lệnh của Logo mà em đã được 
 học.
 2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
 HĐ 1: Các lệnh của Logo - GV trình chiếu bài tập trên bảng, yêu cầu 
 HS viết ra vở cá nhân, HS nối các lệnh 
 - HS quan sát, làm bài vào vở của Logo với hành động của Rùa theo 2 
 1-B, 2-H, 3-F, 4-G, 5-E, 6-D, 7-A, cột trong bảng sau theo mẫu 1-B
 8-I, 9-C.
 Lệnh Rùa thực hiện
 Logo
 1 FD A Rùa ẩn mình
 2 BK B Rùa tiến về phía trước n 
 - HS báo cáo kết quả bài làm của bước
 mình. 3 LT C Xóa toàn bộ sân chơi
 4 RT D Rùa hạ bút
 5 PU E Rùa nhấc bút
 6 PD F Quay trái k độ
 7 HT G Quay phải k độ
 8 ST H Rùa lùi lại phía sau n 
 bước
 9 CS I Rùa hiện mình
 - GV quan sát làm bài, gọi 4-5 em trình 
 bày trước lớp.
 - Chụp 4-5 bài để trình chiếu trước lớp.
 HĐ 2: Bài 5 trang 113 - GV kết luận, tuyên dương.
 - HS khởi động Logo, viết lệnh để 
 vẽ hình theo mẫu. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi làm bài tập 
 FD 80 PU FD 80 PD FD 80 PU FD 5 trong SGK trang 113.
 80 RT 90
 FD 80 PU FD 80 PD FD 80 PU FD 
 80 RT 90
 FD 80 PU FD 80 PD FD 80 PU FD 
 80 RT 90 - GV quan sát làm bài, hỗ trợ học sinh yếu FD 80 PU FD 80 PD FD 80 PU FD - Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài tập.
80 RT 90 - GV trình chiếu bài của một vài học sinh 
- HS báo cáo, chia sẻ kết quả trước trước lớp.
lớp. - Kết luận.
HĐ 3: Bài 6 trang 113
- HS viết lệnh điều khiển Rùa viết 
dòng chữ theo yêu cầu: - Yêu cầu HS làm bài tập 6 trong SGK 
CS trang 113.
Rt 90
Label [Viet Nam que huong toi]
- HS thực hành gõ trên máy - Yêu cầu viết lệnh ra vở, sau đó thực hiện 
- Chia sẻ kết quả trước lớp gõ lệnh trên máy tính.
 - Gọi HS báo cáo kết quả, 1 HS lên bảng 
 làm, chiếu một số bài của HS.
HĐ 4: Bài 7 trang 114 - GV kết luận.
- HS vẽ đường đi của Rùa vào phiếu 
theo các lệnh, sau đó HS đổi phiếu - GV trình chiếu phiếu học tập trên bảng, 
kiểm tra chéo cho nhau. yêu cầu HS vẽ đường đi của Rùa theo các 
- Chia sẻ kết quả trước lớp lệnh cho trước theo phiếu.
- HS thực hành gõ các lệnh đã cho - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm 
trong phiếu vào máy tính để quan xong đổi phiếu kiểm tra chéo.
sát hình vẽ.
 - Gọi HS báo cáo kết quả.
 - Yêu cầu HS thực hành gõ các lệnh đã 
 cho trong phiếu vào máy tính để quan sát 
HĐ 5: Bài 8 trang 114 hình.
- HS đánh dấu x vào phiếu.
- Đổi phiếu chấm bài cho bạn bên 
cạnh. - GV phát phiếu bài 8, yêu cầu HS đánh 
- Chia sẻ kết quả trước lớp. dấu x vào đáp án đúng, sau đó đổi phiếu 
 chấm chéo cho bạn bên cạnh.
 - Gọi HS chia sẻ, giải thích kết quả.
 - GV kết luận. 3. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ RỘNG
 HĐ 1: Vận dụng - Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa hình tam 
 - Học sinh thực hiện theo lệnh của giác đã chuẩn bị từ nhà tượng trưng cho 
 giáo viên. chú Rùa, đặt tấm bìa lên bảng con, vẽ 
 - HS báo cáo kết quả. đường đi của Rùa theo lệnh mà GV đọc.
 - Gọi HS báo cáo kết quả.
 HĐ 2: Củng cố, dặn dò
 - HS lắng nghe, thực hiện. - Tóm tắt lại nội dung chính bài học 
 - Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã 
 làm, xem trước bài chuẩn bị cho tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________________________
Buổi chiều 
 Đạo đức (5A)
 Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ tư)
 _____________________________________________
 Tự nhiên và xã hội (1A)
 BẦU TRỜI BAN NGÀY VÀ BAN ĐÊM (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Về nhận thức khoa học:
- Nêu được những gì thường thấy trên bầu trời ban ngày và ban đêm.
- So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm 
vào các ngày khác nhau (nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao).
- Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với Trái Đất (sưởi ấm và chiếu sáng).
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời ban ngày và 
ban đêm khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế.
*Về vận dụng kiến thức kĩ năng đã học:
- Có ý thức bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mật Trời và chia sẻ với những 
người xung quanh cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa trong SGK

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_le_duc_t.docx