Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Ngọc
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 34 Thứ 2 ngày 08 tháng 05 năm 2023 Sáng: Sinh hoạt dưới cờ (Khối 3, 4, 5) AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau hoạt động Sinh hoạt dưới cờ, HS có khả năng: - Biết một số hoạt động đã thực hiện được trong tuần qua và kế hoạch tuần tới của nhà trường. - Biết được nội dung về an toàn vệ sinh thực phẩm trong cuộc sống hằng ngày. 2. Năng lực: * Năng lực chung: + Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhận biết được các loại thực phẩm không an toàn. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Cùng thảo luận, chia sẻ về các loại thực phẩm không an toàn. + Năng lực giải quyết vấn đề: Có ý thức giữ gìn vệ sinh thực phẩm. * Năng lực riêng: 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Biết quý trọng thực phẩm sạch trong cuộc sống hằng ngày. - Phẩm chất trách nhiệm: Tuyên truyền với các bạn, người thân về tác hại của các loại thực phẩm không an toàn. II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, THÀNH PHẦN THAM GIA: 1. Thời gian: Sáng thứ hai ngày 08 tháng 05 năm 2023 2. Địa điểm: Tổ chức tại sân trường( nếu trời mưa tổ chức tại lớp học) 3. Thành phần tham gia: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và tất cả học sinh toàn trường. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Chào cờ (6p): (Chung toàn trường) - Ổn định tổ chức - Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục - Đứng trang nghiêm - Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu (Liên đội trưởng điều hành) - Giới thiệu chương trình của tiết chào cờ (Tổng phụ trách) 2. Đánh giá tuần 34 và triển khai kế hoạch tuần 35 (12p): (Chung toàn trường) * Đội cờ đỏ đánh giá, nhận xét các phong trào, hoạt động của các lớp trong tuần qua (Liên đội trưởng thực hiện) * Hiệu trưởng đánh giá, nêu kế hoạch tuần tới. * Tổng phụ trách triển khai một số hoạt động của Liên đội. 3.Sinh hoạt theo chủ đề: An toàn vệ sinh thực phẩm( Khối 3, 4, 5) a. Khởi động- kết nối:(2p) - Giáo viên cho học sinh vận động theo bài hát“Tiếng hát bạn bè mình” + Học sinh vận động. - Giáo viên dẫn dắt vào hoạt động. b. Sinh hoạt theo chủ đề: An toàn vệ sinh thực phẩm (12p) - Tổng phụ trách Đội trách tổ chức tuyên truyền cho cho học sinh về nội dung An toàn vệ sinh thực phẩm. - Giáo viên có thể đặt một số câu hỏi: + Những loại thực phẩm không an toàn? + Mô tả những triệu chứng về bị ngộ độc thực phẩm? + Lần lượt học sinh chia sẻ + Học sinh khác nhận xét - Giáo viên nhắc nhỡ học sinh ở trường các em không được mua, ăn các loại bánh kẹo, nước uống không rõ nguồn gốc * Giáo viên kết luận 4. Vận dụng:(3p) - Nhắc nhở các bạn không được mua ăn các loại kẹo, bánh không rõ nguồn gốc xuất xứ. - GV nhận xét chung tiết học. Nhắc các lớp thực hiện nghiêm túc các kế hoạch, phong trào nhà trường và đội đã phát động trong thời gian tới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . . ************************************* Chiều/sáng: Thứ 2 (6) ngày 08(12) tháng 05 năm 2023 Tiết 1(2): Mĩ thuật (Lớp 3) BÀI 16: EM YÊU THIÊN NHIÊN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật - Biết cách thực hiện và tạo được sản phẩm nặn với chủ đề thiên nhiên và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Biết thảo luận trao đổi với bạn bè để tạo sản phẩm yêu thích - Năng lực khoa học: Vận dụng hiểu biết về động thực vật trong tự nhiên vào thực hành tạo sản phẩm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được một số kĩ năng tạo hình với đất nặn vào thực hành, sáng tạo 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập để thực hành sáng tạo sản phẩm. - Phẩm chất nhân ái: Yêu quí, giữ gìn, bảo vệ, chăm sóc thiên nhiên. - Phẩm chất trách nhiệm: Tôn trọng sự lựa chọn hình ảnh thể hiện của bạn bè và những sáng tạo của người khác. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: + Bút chì, bút sáp màu, màu Goát, kéo + Hình ảnh minh họa liên quan nội dung bài học. * Học sinh: + Vở thực hành, bút chì, bút sáp màu, màu Goát III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (3p) * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh vận động theo bài hát “Em yêu thiên nhiên”. + Nội dung bài hát là gì? * Giáo viên nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài, ghi bảng 2. Khám phá: 2.1. Quan sát nhận biết(5p) * Mục tiêu: - Học sinh nêu lại một số kiến thức cũ và được đặc điểm một số động, thực vật trong tự nhiên ở hình ảnh trực quan và biết liên hệ với cuộc sống xung quanh. * Cách tiến hành - Giới thiệu, nhắc lại nội dung chính ở tiết 1 và gợi mở HS chia sẻ - Tóm tắt chia sẻ của HS. - Tổ chức Hs quan sát một số sản phẩm tạo hình 2D về chủ đề thiên nhiên bằng đất nặn; kích thích Hs hứng thú với thực hành. 2.2. Hướng dẫn sáng tạo sản phẩm Đàn cá(7p) * Mục tiêu: - Học sinh nắm được cách tạo hình sản phẩm Đàn cá bằng đất nặn. * Cách tiến hành: - Cho học sinh quan sát hình ảnh minh họa , trao đổi và chỉ ra: + Các bước tạo sản phẩm đàn cá. + Hình ảnh chính, hình ảnh phụ. + Màu sắc ở hình ảnh chính, hình ảnh phụ. - Giáo viên cho học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét. - Giáo viên thị phạm các bước tạo sản phẩm đàn cá: + Chuẩn bị đất nặn có màu đậm, màu nhạt theo ý thích, dao cắt đất nặn. + Bước 1: Tạo các con cá + Bước 2: Tạo thêm các hình cây và đặt vào các vị trí thích hợp. + Bước 3: Tạo thêm hình bong bóng và hoàn thiện sản phẩm. Lưu ý: Tương tác với HS qua các câu hỏi gợi mở trong khi thị phạm. Lưu ý học sinh chọn màu đất nặn phù hợp với hình ảnh chính, hình ảnh phụ và các chi tiết trên sản phẩm. * Giáo viên chốt kiến thức 3. Thực hành, sáng tạo: 3. 1.Thực hành(12p) * Mục tiêu: - Học sinh tạo hình sản phẩm về chủ đề thiên nhiên theo ý thích bằng đất nặn và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. * Cách tiến hành: - Gọi một số học sinh nêu ý tưởng tạo sản phẩm của mình. - Giao nhiệm cho HS: + Thực hành cá nhân: Tạo sản phẩm chủ đề thiên nhiên theo ý thích bằng đất nặn (dạng 2D). + Quan sát các bạn trong nhóm/bạn bên cạnh và trao đổi, chia sẻ về ý tưởng chọn hình ảnh (ao, sông, biển, con tôm, cua, cá ); hỏi ý tưởng thực hành của bạn - Lưu ý HS: Giữ vệ sinh trong thực hành - Quan sát HS thực hành, trao đổi, hỗ trợ HS 3.2. Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận (5p) * Mục tiêu: - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. * Cách tiến hành: - Cho HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm của mình. - Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm của bạn - Tóm tắt trao đổi chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực hành; gợi nhắc nội dung chính của tiết học; liên hệ bồi dưỡng phẩm chất 4. Vận dụng (3p) * Mục tiêu: - Học sinh biết tạo nhiều sản phẩm về đề tài thiên nhiên. * Cách tiến hành: - Giáo viên gợi ý học sinh chia sẻ ý tưởng của mình: + Ngoài sản phẩm này em có thể tạo những sản phẩm gì về đề tài thiên nhiên. + Học sinh chia sẻ - Giáo viên nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......... ***************************************** Kỉ thuật( Lớp 5A) LẮP RÔ BỐT (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt. - Lắp được rô bốt theo mẫu. 2. Năng lực + Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự tìm tòi cách lắp ghép rô bốt. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận theo nhóm về cách lắp ghép các bộ phận của rô bốt. + Năng lực khoa học: Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để lắp được rô bốt theo mẫu . - Phẩm chất trách nhiệm: Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: - Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. * Học sinh: - SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 1. Khởi động (5p) * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho nêu các bước lắp rô bốt. - Học sinh trả lời - Học sinh nhận xét. * Giáo viên nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Thực hành lắp các bộ phận của rô bốt:(20p) * Mục tiêu: - Lắp ghép được các bộ phận của rô bốt. * Cách tiến hành: - Để lắp rô bốt theo em cần mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? (Gồm có 6 bộ phận: chân rô-bốt, thân rô-bốt, đầu rô-bốt, tay rô-bốt, ăng -ten, truc bánh xe) - Giáo viên chốt cách tiến hành lắp rô bốt. - Giáo viên gọi học sinh nêu các bộ phận của rô bốt sau đó cho học sinh thực hiện lắp rô bốt theo các bước trong sách giáo khoa. - Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm cho học sinh còn lúng túng và lắp sai. 3. Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận (7p) * Mục tiêu: - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. * Cách tiến hành: - Cho HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm của mình. - Gợi mở HS nêu các tiêu chí đánh giá sản phẩm - Các nhóm thực hiện đánh giá sản phẩm. - Tóm tắt trao đổi chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực hành; gợi nhắc nội dung chính của tiết học; liên hệ bồi dưỡng phẩm chất 4. Vận dụng(3p) * Mục tiêu: - Học sinh biết vận dụng các bước hướng dẫn trong tiết học để thực hành lắp rô bốt tại nhà. * Cách tiến hành: - Giáo viên gợi ý học sinh : - Về nhà các em tập thực hành lắp rô bốt một cách thành thạo. - Chia sẻ với mọi người cách lắp ghép rô - bốt. - Giáo viên nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ******************************************** Thứ 3 ngày 09 tháng 05 năm 2023 Buổi chiều: Hoạt động trải nghiệm (Lớp 2) HĐGDTCĐ: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Biết được những địa điểm có nguy cơ bị bắt cóc. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ, tự học: Suy nghĩ, tìm tòi các để + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng bạn thảo nhóm và trao đổi việc học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách phòng tránh khi gặp các tình huống có vấn đề. - Năng lực riêng : Có ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng tránh những nguy cơ bị bắt cóc. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện được thái độ yêu quý Bác Hồ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chú ý nghe giảng, cùng bạn thảo luận tham gia hoạt động nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Tích cực, chủ động trong công việc, học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên: - Tranh ảnh minh họa cho bài học(phóng to)... * Học sinh: - SGK HĐTN 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 1. Khởi động (4p) * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh hát bài tập thể” Lớp chúng ta đoàn kết” - Giáo viên dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Những địa điểm có nguy cơ bị bắt cóc(11p) * Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết được những địa điểm trẻ em có nguy cơ bị bắt cóc. * Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm. - GV phổ biến nhiệm vụ: Các nhóm quan sát tranh trong SGK và thảo luận về những địa điểm trẻ em có nguy cơ bị bắt cóc: + Mỗi bức tranh vẽ khung cảnh ở đâu? + Trẻ em có nguy cơ bị bắt cóc ở đó không? Vì sao? (2) Làm việc cả lớp: - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. GV tổng kết hoạt động. * Kết luận: Mọi nơi quanh chúng ta từ nhà ga tàu, công viên, trường học, trẻ em đều có nguy cơ bị bắt cóc. Vì thế mỗi bạn nhỏ cần biết cách và có ý thức tự bảo vệ mình trước những tình huống nguy hiểm. 3. Trải nghiệm: Xác định được những nơi có nguy cơ bị bắt cóc(14) * Mục tiêu: HS xác định được những nơi xung quanh mình có nguy cơ bị bắt cóc, từ đó có biện pháp phòng tránh nguy hiểm với bản thân. * Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, chia sẻ các nội dung: + Nơi nào trên đường đi học hoặc nơi ở mà em có thể gặp nguy hiểm? + Những nguy hiểm em có thể gặp phải là gì? + Nêu cách thức để các em phòng tránh nguy hiểm ở những nơi đó. - Các nhóm ghi lại kết quả thảo luận ra giấy. (2) Làm việc cả lớp: - Kết thúc thảo luận, GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Các nhóm khác đóng góp ý kiến và rút ra được bài học cho bản thân. * Kết luận: Nguy cơ bị bắt cóc có thể xảy ra ở bất cứ địa điểm nào xung quanh em như trên đường đi học về, ở gần nhà, Các em cần nhớ không được đi theo người lạ và kêu lên thật to khi bị người lạ tấn công. 4. Vận dụng (6p) * Mục tiêu: - Học sinh biết cẩn thận hơn khi gặp người lạ. * Cách tiến hành - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn thơ (đóng vai theo cặp) “Cốc cốc cốc Ai gọi đó? Tôi là Thỏ Nếu là Thỏ Cho xem tai Nếu là Nai Cho xem gạc” - Bài thơ gợi cho ta gì? * Giáo viên kết luận - Giáo viên nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: *********************************************** Thứ 5 ngày 11 tháng 05 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm (Lớp 1) HĐDTCĐ: BÁC HỒ KÍNH YÊU (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với các cháu thiếu nhi. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ, tự học: Luôn lắng nghe và tiếp thu kiến thức cơ bản về bài học. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng bạn thảo nhóm và trao đổi về chủ đề Bác Hồ. + Năng lực giải quyết vấn đề: Tích cực, chủ động trong công việc, học tập. - Năng lực riêng: Hiểu biết về các kiến thức về Bác Hồ kính yêu. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện được thái độ yêu quý Bác Hồ. - Phẩm chất chăm chỉ: Hăng hái và nhiệt tình tham gia phát biểu xây dựng bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trong việc hoạt động nhóm, tập luyện. II.CHUẨN BỊ: * Giáo viên: - Các câu chuyện về Bác Hồ. - Một vài phần thưởng nhỏ như: quyển vở, hộp bút, tranh ảnh về Bác Hồ. * Học sinh: - SGK HĐTN 1, câu chuyện về Bác Hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 1. Khởi động (4p) * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh phụ họa theo bài hát tập thể “Như có bác Hồ trong ngày vui đại thắng” - Giáo viên dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Tìm hiểu kiến thức về Bác Hồ (12p) * Mục tiêu: - Học sinh hiểu thêm một số kiến thức về Bác Hồ kính yêu. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh tìm hiểu kiến thức về Bác Hồ bằng hình thức hái hoa dân chủ. - Giáo viên chuẩn bị một cây gắn lên các câu hỏi về kiến thức Bác Hồ - Giáo viên nêu cách thực hiện: + Các em lên hái một câu hỏi ở cây GV đã chuẩn bị, sau đó nêu câu trả lời cho câu hỏi mà mình hái được. + Học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn, sau đó giáo viên bổ sung. - Giáo viên cho học sinh xung phong, Học sinh lần lượt lên thực hiện. * Giáo viên nhận xét, kết luận. 3. Trải nghiệm: Kể chuyện về Bác Hồ(16p) * Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS khi tham gia hoạt động Kể chuyện về Bác Hồ. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh các nhóm thảo luận về câu chuyện mình sẻ kể, có thể đóng vai các nhân vật trong câu chuyện. - Mỗi tổ cử đại diện kể chuyện một mẫu chuyện về Bác Hồ trong thời gian quy định. Kể chuyện phải kết hợp động tác, cử chỉ, lời kể hấp dẫn và rõ ràng để lôi cuốn các bạn trong lớp cùng lắng nghe. - Các tổ tập luyện. - Đại diện từng tổ lên kể chuyện. Kết thúc kể chuyện. - GV cho học sinh nhận xét, lựa chọn tổ kể chuyện hay và hấp dẫn nhất và phát thưởng cho tổ đó. - GV mời một vài HS phát biểu cảm tưởng sau khi nghe các câu chuyện về Bác Hồ. * Kết luận: Bác Hồ luôn yêu quý và quan tâm tới học sinh mặc dù bận trăm công nghìn việc. Mỗi HS chúng ta hãy cố gắng chăm ngoan học giỏi để xứng đáng là Cháu ngoan Bác Hồ. 4. Vận dụng (3p) * Mục tiêu - Sưu tầm một số mẫu chuyện hay bài hát về Bác Hồ để kể, hát cho người thân nghe. * Cách tiến hành - Giáo viên gợi ý cho học sinh một số mẫu chuyện hay bài hát về Bác Hồ để kể, hát cho người thân nghe. - Giáo viên nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ****************************************** Thứ 6 ngày 12 tháng 05 năm 2023 Tiết 1(2): Mĩ thuật (Lớp 4) TÌM HIỂU TRANH DÂN GIAN VIẾT NAM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật. - HS hiểu biết vài nét về nguồn gốc, nội dung và vẽ đẹp của tranh Dân gian Việt Nam. - Biết yêu quý, có ý thức giữ gìn và bảo tồn nghệ thuật dân tộc. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận nhận xét, chia sẽ về tranh Dân gian Việt Nam. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết quan sát, phát hiện, nhận xét, chia sẽ về nội dung bức tranh. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Yêu thích vẻ đẹp của dòng tranh Dân gian Việt Nam. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ phát biểu, tích cực hoạt động nhóm - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn, bảo tồn tác phẩm, truyền thống văn hóa dân tộc. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: + Giấy vẽ, màu vẽ. + Một số tranh dân gian Việt Nam: “Cá chép trông trăng” tranh Hàng Trống và “Cá chép” tranh Đông Hồ. * Học sinh: + Vở thực hành, bút chì, bút sáp màu, màu Goát III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (5p) * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh thi vẽ màu vào tranh dân gian - Giáo viên chuẩn bị 6 bức tranh dân gian chưa vẽ màu, yêu cầu học sinh các nhóm trong vòng 3 phút vẽ màu hoàn chỉnh vào bức tranh. - Giáo viên phát tranh cho các nhóm. - Các nhóm thực hiện - Các nhóm treo tranh lên bảng, ggiáo viên cho học sinh nhận xét tranh của các nhóm, giáo viên bổ sung. * Giáo viên nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài, ghi bảng 2. Khám phá(25p) * Mục tiêu: - HS hiểu biết vài nét về nguồn gốc, nội dung và vẽ đẹp của tranh Dân gian Việt Nam. - Biết yêu quý, có ý thức giữ gìn và bảo tồn nghệ thuật dân tộc. * Cách tiến hành : a. Tìm hiểu sơ lược về tranh dân gian (12p) - Yêu cầu HS quan sát H12.1, thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý SGK tr. 67 - Học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: + Kể tên những dòng tranh dân gian VN mà em biết? + Trong mỗi bức tranh có những hình ảnh gì? + Đường nét và màu sắc trong tranh được thể hiện như thế nào? + Em thích bức tranh dân gian nào? Em có nhận xét gì về nội dung và ý nghĩa bức tranh? - HS chia sẻ ý kiến của mình. - GV cho học sinh nhận biết về tranh dân gian Việt Nam qua gợi ý ở phần ghi nhớ. - Cho HS quan sát giấy dó. - Nhấn mạnh lại cách in tranh bằng bảng khắc gỗ của 2 dòng tranh lớn: Đông Hồ và Hàng Trống. b. Hướng dẫn xem tranh “Cá chép trông trăng” và “Cá chép” (13p) - Yêu cầu HS xem tranh “Cá chép trông trăng” và “Cá chép”, thảo luận nhóm để tìm hiểu, phân tích tranh và nêu cảm nhận về hai dòng tranh dân gian nổi tiếng của VN. - GV cho HS quan sát hai bức tranh, yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm hiểu, phân tích tranh tích tranh. - HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK. + Tranh “Cá chép trông trăng” có những hình ảnh gì? + Tranh “Cá chép” có những hình ảnh gì? + Hình ảnh cá chép ở hai bức tranh được thể hiện như thế nào? + Tranh “Cá chép trông trăng” và “Cá chép” có điểm gì giống và khác nhau? - HS đại diện nhóm chia sẽ câu trả lời. - HS nêu cảm nhận về hai dòng tranh nổi tiếng của Việt Nam. - HS nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tóm tắt. - GV gợi mở nội dung ở tiết 2. * GV tóm tắt. 4. Vận dụng (5p) * Mục tiêu: - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn * Cách tiến hành: - GV cho HS chia sẽ thêm bức tranh Dân gian em biết. Em sẽ thể hiện bức tranh nào ở tiết 2. - Giáo viên nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .........
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_nguyen_t.docx



